Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Trung học cơ sở Lớp 7 Trung học cơ sở trung học cơ sở nghe nau an 8 day du...

Tài liệu Trung học cơ sở trung học cơ sở nghe nau an 8 day du

.DOC
82
159
144

Mô tả:

Đặng Thu Lương – TT Dạy Nghề và GDTX Thành phố Yên Bái Ngày soạn :………………… Ngày dạy :…………………. Tiết 1: BÀI MỞ ĐẦU GIỚI THIỆU NGHỀ NẤU ĂN I- MỤC TIÊU - Hiểu được tầm quan trọng của việc ăn uống đối với sức khoẻ, vai trò vị trí của nghề nấu ăn trong đời sống con người. Biết được những yêu cầu, những đặc điểm cơ bản của nghề và triển vọng của nghề nấu ăn trong nền kinh tế phát triển . II. CHUẨN BỊ - Các mẫu hình ảnh ,sơ đồ minh hoạ cho tính đa dạng của ăn uống trong cuộc sống hiện nay . - Các tranh ảnh giới về nghề nấu ăn ,những đặc điểm cơ bản của nghề và triển vọng của nghề. III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC 1 Ổn định tổ chức : 2- Kiểm tra bài cũ ; 3.Giới thiệu bài mới: 1’ nghề nấu ăn đóng vai trò quan trọng trong cuộc sống con người và là nghề thiết thực nhất.Vậy để hiểu được tầm quan trọng của việc ăn uống đối với sức khoẻ và vai trò, vị trí của nghề nấu ăn chúng ta cùng nhau nghiên cứu bài “ Giới thiệu nghề nấu ăn” 4-Bài mới : Hoạt động của GV và HS Hoạt đông ̣ 1: Nghiênn cứ ẩ thiực Vênṭ Nả Đàm thoại, phân tích, liên hệ thực tế, giải thích, vấn đáp - Giảng dẫn dắt vào nội dung. HS nghe giảng, tham gia phát biểu xây dựng bài. Hs: phở Hà Nội, cốm, chả cá Lã Vọng. Trung: cơm hến, bánh khoái… Nam: gỏi cuốn, nem nướng. Hs: Các loại LT-TP Nội dung bài I. ẨM THƯC VIỆT NACM - Ăn uống thể hiện trình độ văn minh của mỗi dân tộc. Mỗi dân tộc, vùng miền, quốc gia có tập quán, khẩu vị ăn uống riêng. Nó xuất phát từ quá trình sống, điều kiện kinh tế, tập quán, điều kiện địa lý, khí hậu, xã hội, tác động từ bên ngoài. - Kỹ thuật nấu ăn Việt Nam có từ lâu đời, các món ăn mang đậm bản sắc dân tộc, nhiều món đặc sản thể hiện khẩu vị đặc trưng vùng miền. - Phương pháp chế biến món ăn rất đa dạng. - Khẩu vị ăn uống của người Việt có những đặc điểm riêng: thích ăn những món giòn dai để uống với rượu bia, món canh, món mặn ăn với cơm…sử dụng nước chấm từ Hs trả lời theo gợi ý của gv. Hs: các loại LT-TP như gạo, ngo, khoai nước mắm,xì dầu, sử dụng nhiều loại gia vị dặc trưng, màu sắc phong phú. sắn, cá, thịt… - Khẩu vị ăn uống có sự khác biệt giữa 3 miền: Bắc, Gv thuyết trình về những nét đặc trưng Trung, Nam. trong ẩm thực VN - Do nhu cầu giao lưu, hội nhập văn hoá Á-Au, ĐôngTây, hệ thống các món ăn ở Vệt Nam ngày càng phong 1 Đặng Thu Lương – TT Dạy Nghề và GDTX Thành phố Yên Bái ? Hãy kể một số món ăn đặc trưng của phú hơn, đa dạng hơn, nhiều món ăn đã được Việt hoá từng miền ở nước ta? như bò nấu xốt vang, salad Nga… II/ Đặc điểm hoạt động của nghề nấu ăn: 1/Đối tượng lao động: -Các loại lương thực, thực phẩm như ngũ cốc, rau củ, quả, thịt gia súc, gia cầm, thuỷ hải sản. 2/Mục đích lao động: - Từ các nguyên liệu lương thực , thực phẩm, bằng đôi bàn tay khéo léo và óc sáng tạo của con người Hoạt động 2:Tìm hiểu đặc điểm hoạt đã chế biến được rất nhiều món ăn phong phú tạo nên động của nghề nấu ăn. nét đặc sắc của văn hoá ẩm thực thể hiện được tính đặc HS đọc SGK. trưng cho hình thái kinh tế - xã hội của đất nước. ? Kể tên các đối tượng liên quan đến 3/Công cụ lao động: nghề nấu ăn. Công cụ lao động đế nấu ăn bao gồm : các dụng GV nhận xét. cụ, thiết bị dùng để cắt, thái ,nấu nướng, dọn ăn, dọn rửa, đo lường, các dụng cụ an toàn…Những công cụ lao ?Mục đích của nghề nấu ăn. động này tuỳ theo qui mô của bếp gia đình, bếp tập thể HS trả lời. hay bếp khách sạn, nhà hàng mà những dụng cụ , thiết GV nhận xét- kết luận. bị phù hợp. 4/ Điều kiện lao động: Nơi làm bếp: Phải rộng rãi, sặch sẽ, thoáng mát, dủ ánh sáng. ? Các dụng cụ cần dùng cho nghề nấu ăn. HS liên hệ trả lời. ? Để có thể phát triển nghề nấu ăn thì điều kiện lao động của nghề như thế nào? GV nhận xét- Kết luận. Hoạt động 3: Tìm hiểu yêu cầu của nghề nấu ăn GV cho Hs đọc SGK. ? Những yêu cầu đối với nghề nấu ăn. HS liên hệ trả lời. III. Yêu cầu đối với nghề 1/Yêu cầu về tri thức: -Tri thức phổ thông: Người làm nghề nấu ăn phải có trình độ văn hoá phổ thông, tối thiểu là trung học cơ sở. -Tri thức chuyên môn: Người làm nghề nấu ăn phải được học hết chương trình nghề kỹ thuật nấu ăn áp dụng cho học sinh trung học phổ thông. Người nấu ăn giỏi cần phải biết tìm tòi, sáng tạo, tìm hiểu kỹ thuật nấu ăn của từng vùng , miền đất nước cũng như kỹ thuật nấu ăn nước ngoài để có thể tạo ra được những món ăn đặc biệt của riêng mình, gây được sức thu hút ẩm thực học người ăn. 2/Yêu cầu về thể lực, phẩm chất: -Người làm nghề nấu ăn phải có sức khoẻ tốt,yêu thích nghề, cần cù chịu khó, có khả năng sáng tạo, luôn có tinh thần học hỏi để nâng cao tay nghề. 3/ Chống chỉ định: 2 Đặng Thu Lương – TT Dạy Nghề và GDTX Thành phố Yên Bái ? Để có thể làm việc trong nghề nấu ăn thì cần phải có thể lực và phẩm chất như thế nào? ? Những người mắc những chứng bệnh gì thì không nên làm việc trong nghề nấu ăn Hoạt động4:Tìm hiểu triển vọng của nghề. Lấy ví dụ về sự phát triển của kinh tế xã hội ảnh hưởng đến nghề nấu ăn. ? Hs học nghề nấu ăn có tác dụng gì cho gia đình và sức khỏe. -Người mắc các bệnh đường hô hấp, bệnh ngoài da, thấp khớp không nên làm nghề nấu ăn. IV/ Triển vọng của nghề: -Nấu ăn luôn gắn liền với sự phát triển của xã hội, Nền kinh tế - văn hoá xã hội càng phát triển thì nhu cầu về ăn uống ngày càng nâng cao. -Học sinh phổ thông học nghề nấu ăn sẽ biết tạo ra những bữa ăn ngon miêng, hợp lý về dinh dưỡng giúp tạo nên không khí đầm ấm và sức khoẻ cho gia đình. -Những người yêu thích nghề nấu ăn nếu tích cực học hỏi về chuyên môn sẽ trở thành người nấu ăn giỏi, có thể kiếm sống bằng nghề , góp phần nâng cao cuộc sống bản thân, gia đình, phục vụ cho xã hội. GV nhận xét kết luận. 5 .Tổng kết : 3’ -GVv yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ và gọi học sinh khác nhắc lại. - GV cho học sinh đọc và trả lời câu hỏi cuối bài để củng cố bài học. 6.Bài tập về nhà: 1’ +Trả lời các câu hỏi trong sgk trang 10. + Đọc trước bài 1 “Khái niệm dinh dưỡng hợp lý” Ngày soạn: ……………………. Ngày giảng: …………………… Tiết 2- 3 CHƯƠNG I : CƠ SỞ CỦAC DINH DƯỠNG HỢP LÍ BÀI 1: KHÁI NIỆM DINH DƯỠNG HỢP LÝ I- MỤC TIÊU -Hiểu được vai trò của các chất dinh dưỡng, nguồn thực phẩm cung cấp và nhu cầu của các chất dinh dưỡng đối với cơ thể. - Biết được thế nào là chế độ ăn uống hợp lý và thành phần các chất dinh dưỡng trong chế độ ăn của người. - Có ý thức học tập và vận dụng vào cuộc sống. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Đọc tài liệu. - Chuẩn bị một chế độ ăn của từng độ tuổi. 2. Học sinh - Đọc tài liệu và chuẩn bị một khẩu phần ăn của mình ở gia đình. III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC 3 Đặng Thu Lương – TT Dạy Nghề và GDTX Thành phố Yên Bái 1 Ổn định tổ chức : 2- Kiểm tra bài cũ: 15’ ?1: Nêu kỹ thuật ăn của người Việt Nam. ?2: Trình bày đặc điểm của nghề nấu ăn. ? 3: Yêu cầu của nghề nấu ăn. ?4 Triển vọng của nghề. Cho ví dụ. 3.Giới thiệu bài mới: 1’ Để duy trì hoạt động sống và lao động cơ thể con người hàng ngày cần phải được cung cấp các chất dinh dưỡng như Prôtêin, Gluxit, lipit, Vitamin, muối khoáng..mỗi chất có vai trò , chức năng riêng trong cơ thể sống. Bài hôm nay chúng ta đi tìm iểu vai trò của các chất dinh dưỡng này. 4. Bài mới : Hoạt động 1: Tìm hiểu Vai trò của các chất dinh dưỡng. (45’) GV cho HS tìm hiểu SGK. HS chia làm ba nhóm. Nhóm 1: Protein,Gluxit. Nhóm 2: Lipit,vitamin. Nhóm 3: Chất khoáng, nước. ? Nêu vai trò, nguồn cung cấp, nhu cầu của các chất dinh dưỡng theo mẫu bảng. Chất Nguồn thực phẩm cung dinh Vai trò dinh dưỡng Nhu cầu cấp dưỡng HS tìm hiểu và hoàn thành bảng. GV nhận xét và kết luận. Chất dinh Vai trò dinh dưỡng dưỡng -Tham gia cấu tạo và tái tạo Prôtêin các loại tế bào và mô trong cơ (Chất thể. đạm) -Là thành phần chính của các men (enzim),nội tiết tố (hocmon), kháng thể.. -Cung cấp năng lượng. -Protein là chất kích thích ăn ngon miệng vì thế là chất giữ vai trò chính trong việc tiếp Nguồn thực phẩm cung cấp +Thực phẩm động vật: Sữa – Trứng- thịt nạc- cá, tôm, tim , gan.. +thực phẩm thực vật: -Đậu nành và các… -đậu, hạt: đậu xanh, đậu đen, hạt sen… - Một số loại rau: Rau ngót, rau dền… Nhu cầu +0,5 gam/ kg trọng lượng cơ thể / ngày. +Người lao động nặng, người ốm, phụ nữ có thai và trẻ em cần nhiều hơn. +Tỷ lệ Prôtêin nguồn gốc động vật: Prôtêin nguồn gốc thực vật trong khẩu phần của 4 Đặng Thu Lương – TT Dạy Nghề và GDTX Thành phố Yên Bái nhận các chế độ ăn khác nhau. Gluxit (chất đường bột) Cung cấp năng lượng -Có mặt trong thành phần tế bào, tổ chức và tham gia vào quá trình chuyển hoá cơ bản. chuyển hoá gluxit liên quan chặt chẽ với quá trình chuyển hoá Prôtêin và lipit -Nguồn cung cấp các axit béo Lipit (Chất béo) cần thiết đối với cơ thể. Vitamin (Sinh tố) Chất khoáng -Là dung môi cho các vitamin tan trong chất béo. -cung cấp năng lượng -Chức năng bảo vệ : Lớp mỡ dưới da và bao quanh các phủ tạng có tác dụng làm hạn chế các tác động cơ học đối với các cơ quan bên trong cơ thể và có tác dụng như một lớp cách nhiệt +Làm tăng tính cảm quan và độ đồng hoá thức ăn -cần thiết trong chuyển hoá , đồng hoá các chất dinh dưỡng, điều hoà chức năng của các bộ phận trong cơ thể -Tham gia vào tất cả các phản ứng sinh hoá trong cơ thể -Tham gia vào các quá trình tạo hình, đặc biệt là tổ chức xương. -Tham gia vào quá trình tổng hợp prôtêin -Tham gia vào chức phận tuyến nội tiết và quá trình lên trẻ em là 1/1 ,người lớn là1/2. -Lượng thực (Gạo, ngô, Từ 6- 10 g/ kg trọng khoai, sắn..) và các chế lượng cơ thể / ngày phẩm ( kẹo, mạch nha…) nếu lao động nặng - các loại quả ( mít, xoài, cần 15 g cam, quýt..) , mía, củ cải, một số loại rau, đậu +Thực phẩm động vật: Mật ong, sữa.. +Thực phẩm động vật: Mỡ, +0,7- 1,5 g/ kg trọng bơ, dầu cá.. lượng / ngày +Thực phẩm thực vật: dầu , +Nhu cầu lipit phụ lạc, vừng, dứa, cám thuộc vào tuổi, tính chất lao động, đặc điểm dân tộc và khí hậu. Trẻ em tuổi càng nhỏ nhu cầu càng lớn, người già, người béo nhu cầu giảm xuống Thực phẩm giàu Vitamin: +Vitamin A: -Dầu cá, gan, lòng đỏ trứng, bơ.. -Xoài, đu đủ, gấc, dưa hấu.. - Rau dền, cà rốt, bí đỏ… +VitaminB1: Cám gạo, thịt gia súc, gia cầm, ngũ cốc… +VitaminC: Trái cây tươi, rau tươi -Canxi: Có trong sữa, trứng , thuỷ sản, một số loại rau, đậu.. -Phôtpho: Có trong sữa, trứng, đậu nành, lạc, rau - Sắt : Có trong thịt nạc, gan, tim, tôm, sò, rau muống, bồ ngót. -Iốt: Có nhiều ở các loại hải -nhu cầu phụ thuộc số lượng vitamin trong khẩu phần, tính chất của thức ăn. -Nhu cầu vitamin của trẻ em cao hơn người lớn. -Muối ăn 15-20 g/ người / ngày. - Canxi 0,8 – 1 g/ người/ ngày ( người lớn) - Phôtpho 1,2 – 1,5 g/ ngày/ người lớn. - Sắt 8-12 mg / muối sắt/ ngày 5 Đặng Thu Lương – TT Dạy Nghề và GDTX Thành phố Yên Bái men sản, trứng, sữa, trái cây -Điều hoà chuyển hoá nước trong cơ thể - Iốt: 0,15- 0,30 mg/ ngày -Nhu cầu về chất khoáng có thời kỳ tăng vọt khác thường như nhu cầu phot pho, canxi, sắt với phụ nữ có thai và nuôi con bú. - Là thành phần chủ yếu của - Nước trong thức ăn và cơ thể ( chiếm 65- 70 % trọng nước uống hàng ngày. lượng cơ thể ở người trưởng thành và nhiều hơn ở trẻ em). - Là môi trường cho mọi phản ứng sinh hoá trong cơ thể xảy ra . - Điều hoà thân nhiệt . - Bảo vệ các cơ quan chống chấn động . Hoạt động 2: Tìm hiểu chế độ ăn uống hợp lý. (20’) Hoạt động của GV và HS Nội dung GV cho HS đọc tài liệu. - Ăn uống hợp lý nhằm cung cấp cho cơ thể đủ chất, ?Tác dụng của ăn uống hợp lý. các chất không quá thiếu cũng không quá thừa. - Chế độ ăn uống hợp lý là chế độ ăn phù hợp với ? Thế nào là ăn uống hợp lý. từng loại lao động, từng lứa tuổi, khí hậu… Ví dụ: +Mỗi loại lao động khác nhau, nhu cầu năng lượng ? Chế độ ăn với mỗi lứa tuổi, lao động và chất dinh dưỡng khác nhau. khác nhau thì sẽ như thế nào. ( + Phi công, thợ lặn: nhu cầu năng lượng: 3400HS cho ví dụ minh họa. 360O kcal/ngày. + Lao động nhẹ: Nhu cầu năng lượng: 22002400kcal/ngày.) + Với lứa tuổi khác nhau, nhu cầu năng lượng và chất dinh dưỡng đòi hỏi khác nhau. +Ăn uống cảu con người phụ thuộc vào khí hậu: Mùa hè: nhu cầu về nước tăng, chất béo giảm. Mùa đông: nhu cầu về chất béo và đường tăng, nhu cầu về nước giảm. + Tâm lý khi ăn cũng tác dụng đến việc hấp thụ thức ăn: Bát đũa sạch, các món ăn trình bày đẹp…tác dụng GV nhận xét. Kết luận. đền việc kích thích ăn ngon miệng. 5. Củng cố- HDVN ( 9’) - Y/c HS lấy thêm ví dụ về chế độ ăn uống hợp lý. Nước 6 Đặng Thu Lương – TT Dạy Nghề và GDTX Thành phố Yên Bái - Trả lời câu hỏi SGK. - Đọc trước nội dung “bài 2 Lựa chọn- bảo quản lương thực và thực phẩm” Ngày soạn: ……………………. Ngày giảng: …………………… Tiết 4-5 BÀI 2: LƯAC CHỌN- BẢO QUẢN LƯƠNG THƯC VÀ THƯC PHẨM I. Mục tiêu. Hiểu được mục đích của việc lựa chọn- bảo quản lương thực và thực phẩm. Biết cách lựa chọn, bảo quản lương thực và thực phẩm và cách ăn uống an toàn ở hộ gia đình Việt Nam. Có ý thức học tập và vận dụng vào cuộc sống. II.Chuẩn bị. 1. Giáo viên. Nghiên cứu nội dung SGK, tài liệu tham khảo và trong cuộc sống. Chuẩn bị một số hình ảnh về thực phẩm bị nhiễm độc thực phẩm. 2. Học sinh - Đọc trước tài liệu. - Sưu tầm những cách bảo quản - lựa chọn lương thực và thực phẩm ở gia đình. III. Tổ chức hoạt động dạy và học. 1 Ổn định tổ chức : 1’ 2- Kiểm tra bài cũ: 4’ ?1: Kể tên các chất dinh dưỡng và cho biết thế nào là chế độ ăn uongs hợp lý, cho ví dụ. 3.Giới thiệu bài mới: 4. Bài mới : Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1:Tìm hiểu cách lựa I. Lựa chọn- Bảo quản lương thực và thực phẩm. chọn - bảo quản lương thực và 1. Rau, củ, quả. thực phẩm. - Lựa chọn: loại chính vụ, tươi non không giập nát, sâu. GV ở gia đình em khi chọn rau thì - Bảo quản: Rau, củ, quả để qua đêm trải mỏng để nơi em chọn như thế nào? thoáng mát hoặc để trong tủ lạnh ngăn bảo quản rau quả HS trả lời- GV nhận xét. GV Khi mua nhiều ăn không hết để qua đêm, em sẽ làm thế nào để bảo quản. HS trả lời. GV ghi bảng. GV Để chọn mua được cá tôm, cua tươi và ngon thì có cách chọn như thế nào? 2. Thủy sản. - Lựa chọn: + Cá: Chọn cá có mắt sáng, mang đỏ tươi, cá người vẫn mềm, thả trong nước cá bơi khỏe. 7 Đặng Thu Lương – TT Dạy Nghề và GDTX Thành phố Yên Bái HS trả lời – GV nhận xét – ghi bảng + Tôm: Vỏ sáng trơn, đầu đính với thân, tôm vẫn bật( nhảy). + Cua: Chắc khi ấn vào yếm không lún thấy cứng. Không nên chọn cua càng và chân trong, mọng nước là cua ít thịt, thịt không chắc. - Bảo quản: + Cá: - Thả cá vào chậu; cá vừa mới chết thì mổ sạch và ướp muối ( để từ 1-3 giờ) hoặc để vào tủ lạnh. + Tôm: Cần sơ chế ngay hoặc ướp ít muối được từ 1-3 giờ. . 3 Thịt gia súc. ( thịt bò, thịt lợn) - Thịt tươi: ? Khi mua về chưa chế biến hay + trên bề mặt thịt có lớp màng khô màu hồng nhạt hoặc dùng không hết ta bảo quản như thế đỏ nhạt. Bề mặt lát cắt hơi ẩm nhưng không dính nhớt. nào? + Khi cắt miếng thịt căng và co giãn. ? Cách lựa chọn thịt tươi? + Luộc: nước trong và thơm. Bảo quản thịt chưa chế biến ngay. - Thịt ôi: Màu thịt nhạt, thịt dính và nhớt. Ấn tay vào ? Đặc điểm thịt kém tươi( thịt ôi)? thịt đàn hồi chậm. GV giới thiệu đặc diểm thịt mắc - Thịt của con vật bị mắc bệnh: thịt màu đen hoặc xám bệnh. nhạt, thớ thịt nhão. HS chú ý lắng nghe và vận dụng vào * Bảo quản: Mua về rửa sạch, cạo sạch lớp biểu bì hoặc cuộc sống. làm chín ngay, treo chỗ thoáng gió cho khô ráo ( 2-3 giờ ) sau khi thịt khô cho vào tủ lạnh. Mua đông thì dùng vải ẩm bọc thỉnh thoảng vẩy nước tránh thịt khô vì gió thổi. 4. Gia cầm. - Lựa chọn: + Gà: con khỏe mạnh, mào đỏ, chân thẳng, nhẵn... Chọn gà mái tơ da vàng và xách năng tay. Không nên ?Cách lựa chọn gà vịt ngan ngỗng chọn gà lông xù, xách nhẹ tay. chim? + Vịt, ngan, ngỗng: Chọn con lớn trưởng thành, mọc đủ lông, dễ nhổ lông cánh. CHọn con đực, xách nặng tay. - Bảo quản: Nhốt tại chuồng không nên để lâu dễ gầy. Có thể mổ làm sạch lau khô sát muối và để vào chỗ HS liên hệ trả lời. thoáng. 5. Trứng. + Cách lựa chọn trứng: -Vỏ trứng nguyên vẹn, không dính chất bẩn, màu sắc vỏ tươi sáng, không bóng quá, khi sờ vỏ trứng hơi ráp, mặt ngoài vỏ trứng có bụi phấn. - Quả trứng nặng lắc không có tiếng óc ách. Nếu ? Cách lựa chọn trứng mới và cách chiếu đèn thấy buồng khi đầy, lòng trắng có màu da bảo quản trứng. cam, không có vết đám đen. 8 Đặng Thu Lương – TT Dạy Nghề và GDTX Thành phố Yên Bái HS liên hệ thực tế trả lời. ? Cách lựa chọn lương thực gạo, ngô, đỗ, lạc, vừng và cách bảo quản. Hoạt động 2:Tìm hiểu bảo quản các chất dinh dưỡng trong lúc chế biến. ? Trước khi nấu thì rau, củ ta cần làm những công việc gì. HS liên hệ thực tế tar lời. GV nhận xét- kết luận. ? Đối với thịt cá thì ta cần làm gì trước khi nấu. HS trả lời. GV nhận xét. GV lưu ý HS nấu cá ki cá còn tươi và không để ruồi bọ đậu vào làm nhiễm khuẩn. ? Trong quá trình làm chín thực phẩm ta cần chú ý những điểm gì. HS liên hệ thực tế trả lời. GV nhậ xét- bổ sung. - Lúc đập trứng ra thấy lòng trắng đặc, thu gọn quanh lòng đỏ; lòng đỏ còn nguyên; hình cầu. Trứng tươi không có mùi. + Cách bảo quản: Để trứng nơi thoáng mát , sạch sẽ tránh ánh sáng mạnh. hoặc để trong ngăn để trứng của tủ lạnh. 6. Lương thực. + Cách chọn lựa: -Các loại hạt như ngô, đỗ, lạc, vừng..phải đều hạt, khô giòn không sâu mọt, ẩm mốc, không có mùi vị lạ, không lẫn tạp chất. + Cách bảo quản: -Gạo để nơi khô, tránh nơi nóng, ẩm ướt. -Các loại đỗ, vừng, lạc cho vào dụng cụ có nắp đậy kín( nếu có vôi cục lót ở dưới thì càng tốt). II. Bảo quản các chất dinh dưỡng trong lúc chế biến: 1.Khi chuẩn bị nấu +Rau, củ -Rửa sạch trước khi cắt thái. -Chỉ cắt trước khi nấu. -Không để rau củ khô héo. -Rau ăn sống nên cắt gọt vỏ khi gần ăn. +Thịt , cá: -Rửa sạch trước khi cắt thái, không ngâm lâu trong nước vì sinh tố và các khoáng chất bị hoà tan trong nước. -Làm chín khi thịt cá còn tươi. -Không để ruồi bọ đậu vào làm nhiễm khuẩn. 2.Trong quá trình làm chín thực phẩm -Trong thời gian làm chín phải phù hợp với yêu cầu về trạng thái của từng nguyên liệu trong món ăn . Không nên hầm quá nhừ hay rán kỹ quá sẽ mất nhiều sinh tố. -Không hâm lại thức ăn nhiều lần. -Khi nấu tránh khuấy đảo nhiều làm tăng sự bay hơi của các chất dinh dưỡng . 9 Đặng Thu Lương – TT Dạy Nghề và GDTX Thành phố Yên Bái -Không đun nóng chất béo nhiều lần (vượt quá nhiệt độ nóng chảy và nấu sôi) làm sinh tố A trong chất béo bị phân huỷ và làm chất béo biến chất. -Không nên chắt bỏ nước cơm vì sẽ mất sinh tố B1 III/ ACn toàn thực phẩm ở hộ gia đình Việt nam: Hoạt động 3:Tìm hiểu biện pháp an toàn thực phẩm ở hộ gia đình Việt Nam. 1.Nhiễm trùng thực phẩm, nhiễm độc thực phẩm: - Sự xâm nhập của vi trùng có hại vào thực phẩm HS dựa vào SGK tả lời. gọi là sự nhiễm trùng thực phẩm. ? Thế nào là nhiễm trùng thực phẩm. - Sự xâm nhập của chất độc vào thực phẩm gọi là sự ? Thế nào là sự nhiễm độc thực nhiễm độc thực phẩm. phẩm. - Khi ăn phải thức ăn bị nhiễm độc, nhiễm trùng có Cho ví dụ. thể dẫn đến ngộ độc thức ăn, rối loạn tiêu hoá. ? Trong cuộc sống khi ăn phải những thức ăn bị nhiễm độc hay nhiễm trùng thực phẩm thì vấn đề gì sẽ xảy ra đối với người ăn. HS liên hệ trả lời, GV nhận xét – kết luận. 2.ACn toàn thực phẩm: -Thực phẩm từ khi sản xuất đến khi tiêu thụ có nhiều nguyên nhân gây ra nhiễm trùng , nhiễm độc thực ? Thế nào là an toàn thực phẩm. phẩm như : Có dư lượng thuốc trừ sâu và các chất độc, khi chế biến và bảo quản khiến cho các vi khuẩn có hai xâm nhập. -An toàn thực phẩm là giữ cho thực phẩm khỏi bị nhiễm trùng, nhiễm độc và biến chất . 3.Đảm bảo an toàn thực phẩm: -chọn các thực phẩm tươi sạch . Các thực phẩm đông lạnh, đóng hộp phải có ghi xuất xứ và hạn sử dụng rõ ràng. ? Để đảm bảo thực phẩm được an -Rửa sạch các loại rau quả nhất là rau quả ăn sống toàn sạch sẽ và không bị nhiễm độc, ( nên ngâm trong nước sạch hoặc nước có tính khử nhiễm trùng thực phẩm thì ta cần trùng , khử độc ) nên gọt bỏ vỏ quả. thực hiện những biện pháp gì? -Chế biến thực phẩm bằng nước sạch . -Che đậy và bảo quản cẩn thận thức ăn chờ chế biến và thức ăn đã chế biến . -Thực phẩm đã nấu chín không nên để quá lâu rồi mới ăn . khi dùng lại thức ăn cũ nên đun nóng lại . -Không nên ăn thức ăn đã có biểu hiện ôi, thiu, mốc hỏng hay thức ăn còn dư lượng thuốc bảo vệ thực vật ( nấu ăn có mùi khác thường ) 10 Đặng Thu Lương – TT Dạy Nghề và GDTX Thành phố Yên Bái -Thực phẩm đã quá hạn sử dụng thực phẩm có bệnh thực phẩm có các chất phụ gia độc hại. -Rửa tay trước khi chế biến và trước khi ăn. -Giữ dụng cụ , thiết bị nhà bếp và nơi chế biến luôn khô ráo, sạch sẽ. 5. Củng cố- HDVN ( 5’) - Trả lời câu hỏi SGK. - Đọc trước nội dung “Bài 3 Cách tính khẩu phần và thực hiện khẩu phần cân đối” Ngày soạn: …………………… Ngày giảng: …………………… Tiết 6-7 BÀI 3: CÁCH TÍNH KHẨU PHẦN VÀ THƯC HIỆN KHẨU PHẦN CÂN ĐỐI Cách tính khẩu phần và thực hiện khẩu phần cân đối (T1-lT) I.Mục tiêu. Biết được tính cân đối của khẩu phần ăn, tỉ lệ giữa các năng lượng. Rèn luyện được kỹ năng chia được khẩu phần ăn cân đối. Có ý thức học tập để chọn dược khẩu phần ăn phù hợp. II.Chuẩn bị. 1. Giáo viên. Nghiên cứu nội dung SGK, tài liệu tham khảo và trong cuộc sống. Chuẩn bị một số bài tập về cách tính khẩu phần ăn. 2. Học sinh - Đọc trước tài liệu. - Nhớ lại tỉ lệ các chất dinh dưỡng có trong cơ thể. III.Tổ chức hoạt động dạy và học. 1 Ổn định tổ chức : 1’ 2- Kiểm tra bài cũ: 3’ ?1: Kể tên các chất dinh dưỡng và cho biết thế nào là chế độ ăn uống hợp lý, cho ví dụ. 3.Giới thiệu bài mới: 1’ Để có một khẩu phần ăn cân đối phù hợp với mỗi người ta biết cách tính khẩu phần ăn. Để biết cách tính này như thế nào? Ta vào bài hôm nay. 4. Bài mới : Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu về tính I. khái niệm về tính cân đối của khẩu phần ăn. khẩu phần ăn. Khẩu phần cân đối: Cung cấp đầy đủ năng lượng theo ? Theo em thế nào là một khẩu nhu cầu cơ thể, có đầy đủ các chất dinh dưỡng cần thiết, phần ăn cân đối. các chất dinh dưỡng cần thiết ở tỷ lệ cân đối, thích hợp. 1. Cân đối giữa các yếu tố sinh năng lượng. ? Theo em trong khẩu phần ăn - 10-15% Năng lượng do Prôtêin. thì năng lượng do chất nào sinh - 40-60% năng lượng do Gluxit 11 Đặng Thu Lương – TT Dạy Nghề và GDTX Thành phố Yên Bái ra là cần nhiều nhất ( prôtêin, gluxit,lipit). GV lipit ≤ 30%. GV lấy ví dụ trong khẩu phần ăn trung bình có: 12% P; 1520% L; 65-75% G GV giới thiệu tỷ lệ cân đối về sinh lý trong khẩu phần ăn. ? Nguồn cung cấp P là những nguồn thức ăn nào? GV giới thiệu ? Nguồn cung cấp L là những nguồn thức ăn nào? GV giới thiệu. ? Canxi và phốt pho thuộc loại chất dinh dưỡng nào. ? Yếu tố không sinh năng lượng là yếu tố nào? GV giới thiệu: xác định đối tượng lao động hay xác định tính chất lao động và thể trọng=> xác định được bao nhiêu năng lượng và chất dinh dưỡng là bao nhiêu. ? GV yêu cầu HS tính chất dinh dưỡng trong PĐV. Gợi ý: 1 gam Pchứa 4,1Kcal. ? GV yêu cầu HS tính chất dinh dưỡng trong Lipit và Lipit thực vật. - 30% Năng lượng do Lipit * Với Lao động bình thường P:L:G=1:1:4 *Với lao động chính thức: P:L:G=1:1:5 *Với lao động già: P:L:G=1:0,8:3 2. Tỷ lệ giữa PĐV và PTV - PĐV có giá trị dinh dưỡng cao nên chiếm ít nhất 1/3 tổng số Prôtêin PĐV≥1/3 P; PĐV/ PTV= 1(tỷ lệ tốt nhất) 3. Tỷ lệ giữa LĐV và LTV LĐV /LTV= 1,5 4. Tỷ số giữa canxi và phôtpho nên vào khoảng 0,7 ở người lớn và cao hơn ở trẻ em . - Thiếu niên, phụ nữ: Ca/P = 1,3 - thời kì cho con bú: Ca/P = 1,5 5. Cân đối giữa các yếu tố sinh năng lượng và không sinh năng lượng. Năng lượng khẩu phần tăng đòi hỏi tăng Vitamin và chất khoáng. VD; Thay đổi P/L -> Vitamin thay đổi. Tăng G -> chú ý đảm bảo Vitamin B1. II. Cách tính khẩu phần ăn của mỗi người. 1. Xác định đối tượng lao động. - VD một người nặng 50Kg lao động nhẹ cần 2200Kcal. 2. Tính các chất dinh dưỡng. a. Prôtêin NLP = P * NL= 12% *2200 = 264Kcal. Biết trong 1g P chứa 4,1 Kcal.  P=264:4,1 =64 g. PĐV/Pchung = 1/3 => PĐV= P/3 = 64/3 = 21g. (21 g PĐv ~100 g thịt nạc) b. Lipit. NLL= L * NL= 20% *2200 = 440Kcal. Biết trong 1g L chứa 9,3 Kcal.  L=440:9,3 =47 g. LĐV = LTV =50% *47 =23,5 g. 12 Đặng Thu Lương – TT Dạy Nghề và GDTX Thành phố Yên Bái Gợi ý: 1 gam L chứa 9,3Kcal. GV tính LTV GV chú ý cho HS: Do LĐV /LTV= 1,5 tính cả dầu mỡ chất béo trong thực phẩm => Khi tính người ta coi LTV= LĐV . HS tínhchất dinh dưỡng có trong G: Biết 1gam G có 4,1 Kcal. GV nhận xét. Hoạt động 3: tìm hiểu cách phân chia thực phẩm theo nhóm. c. Gluxit NL còn lại =100-(12+20) = 68% NL G= 68%*220=1496 Kcal. G= 1496/4,1 =365 g III. Phân chia thực phẩm.theo nhóm - Nhóm giảm chất đường bột: gạo, ngô, khoai, sắn, sữa... - nhóm giàu chất đạm: Tôm, cua, cá, trứng... Nhóm giàu chất béo: dầu, dừa, lạc, đậu... Nhóm giàu vitamin và chất khoáng: rau, bí đỏ... IV.Cách thay thế thực phẩm lẫn nhau. VÍ dụ: - Thay 100 g thịt = 100 g cá hoặc 3 quả trứng hoặc 100 g đậu phụ+2 quả trứng. -200 g sữa tươi = 200g đậu nành = 60 g trứng = 50 g đậu phụ + 40 g trứng = 50 g thịt hoặc cá. - Rau muống có thể thay bằng bắp cải hoặc rau cải. - 100 g khoai tây =250 g gạo. ( Đậu phụ để cung cấp prôtêin khi thiếu thịt ) ? Theo em thì thực phẩm được chia ra làm mấy nhóm. Lấy ví dụ loại thực ăn tương ứng với từng nhóm. Hoạt động 4: Tìm hiểu cách thay thế thực phẩm lẫn nhau. Tùy theo tập quán ăn uống, nhu cầu dinh dưỡng, món ăn cần được thay đổi cho ngon miệng và hợp khẩu vị => thay đổi những thực phẩm này bằng thực phẩm khác. GV lấy ví dụ. Yêu càu HS lấy một vài ví dụ khác trong thực tế và cuộc sống. 5. Củng cố ( 5’) - Hs trả lời câu hỏi SGK. - Xem trước nội dung bài thực hành tính khẩu phần ăn bài 37 SGK sinh học 8 ( trang 60) Cách tính khẩu phần và thực hiện khẩu phần cân đối (T2-TH) I/ MỤC TIÊU: 1/Kiến thức: Nắm vững các bước thành lập khẩu phần  Biết đánh giá được định mức đáp ứng của một khẩu phần mẫu .  Biết cách tự lập được khẩu phần ăn hàng ngày. 2/ Kỹ năng: Rèn kỹ năng phân tích , kỹ năng tính tóan . 13 Đặng Thu Lương – TT Dạy Nghề và GDTX Thành phố Yên Bái 3 . Thái độ : Giáo dục ý thức bảo vệ sức khỏe , chống suy dinh dưỡng và béo phì II/Chuẩn bị : Bảng 1, 2, 3 và đáp án Thực phẩm Gạo tẻ Cá chép Tổng cộng AC 400 100 Trọng lượng AC 1 AC 2 0 400 40 60 Thành phần dinh dưỡng P L G 31.6 4 304,8 9,6 2,16 79,8 33,78 391,7 Năng lượng khác (Kcal) 1477,4 59,44 2295,7 III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HOC : 1. Ổn định lớp: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ:Không 3.Đặt vấn đề: Chúng ta biết nguyên tắc lập khẩu phần vậy hãy vận dụng những kiến thức đó để lập khẩu phần ăn. 4. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦAC GV VÀ HS NỘI DUNG Hoạt động 1: Hướng dẫn phiương phiáp thiànhi I.Hướng dẫn phiương phiáp thiànhi lập khiấ phiần. lập khiấ phiần. Mục tiêu: Nắm vững các bước thành lập khẩu phần GV lần lượt giới thiệu các bước tiến hành: + Bước 1: Hướng dẫn nội dung bảng 37.1 A: Lượng cung cấp A1: Lượng thải bỏ A2: Lượng thực phẩm ăn được + Bước 2:GV lấy 1 VD để nêu cách tính. – GV hướng dẫn nội dung bảng 37.1 : – Phân tích ví dụ thực phẩm là đu đủ chín theo 2 bước như SGK  Lượng cung cấp A  Lượng thải bỏ A1  Lượng thực phẩm ăn được A2 – GV dùng bảng 2 . Lấy một ví dụ đề nêu cách tính :  Thành phần dinh dưỡng  Năng lượng  Muối khóang , vitamin Chú ý :  Hệ số hấp thục của cơ thể với Prôtêin là 60 %  Lượng vitamin C thất thóat là 50% - Bước 1: Kẻ bảng tính toán theo mẫu từ nhà. - Bước 2: Điền tên thực phẩm và số lượng cung cấp vào cột A. + Xác định lượng thải bỏ: A1= A (tỉ lệ %) + Xác định lượng thực phẩm ăn được: A2= A – A1 - Bước 3: Tính giá trị thành phần đã kê trong bảng và điền vào cột thành phần dinh dưỡng, năng lượng, muối khoáng, vitamin - Bước 4: + Cộng các số liệu đã liệt kê. + Cộng đối chiếu với bảng “Nhu cầu khuyến nghị cho người Việt Nam” từ đó có kế hoạch điều chỉnh chế độ ăn cho hợp lí. 14 Đặng Thu Lương – TT Dạy Nghề và GDTX Thành phố Yên Bái - GV dùng bảng 37.2 (SGK) lấy VD về gạo tẻ, II. Tập đánhi gêá ̉ột khiấ phiần ̉ẫ́ SGK. cá chép để tính thành phần dinh dưỡng. Hoạt động 2: Tập đánhi gêá ̉ột khiấ phiần ̉ẫ́ SGK. Mục têń: Biết đánh giá được định mức đáp ứng của một khẩu phần mẫu - GV yêu cầu HS đọc khẩu phần của 1 nữ sing lớp 8, nghiên cứu thông tin bảng 37.2 tính số liệu và điền vào chỗ có dấu ?, từ đó xác định mức áp dụng nhu cầu tính theo %. - Yêu cầu HS lên chữa. - HS đọc kĩ bảng 37.2, tính toán số liệu điền vào ô có dấu ? ở bảng 37.2. - Đại diện nhóm lên hoàn thành bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Từ bảng 37.2 đã hoàn thành, HS tính toán mức đáp ứng nhu cầu và điền vào bảng đánh giá. Đáp án bảng 37.2 - Bảng số liệu khẩu phần Trọng lượng Thực phẩm (g) A 400 100 Gạo tẻ Cá chép Tổng cộng A1 0 40 Thành phần dinh dưỡng A2 400 60 Prôtêin 31,6 9,6 80,2 Lipit 4 2,16 33,31 Gluxit 304,8 0 383,48 Năng lượng Kcal 137 57,6 2156,85 Đáp án bảng 37.3 – Bảng đánh giá Kết quả tính toán Nhu cầu đề nghị Mức đáp ứng nhu cầu (%) Năng lượng Prôtêin Muối khoáng Canxi Sắt 2156,85 80,2x60% = 48,12 486,8 2200 55 98,04 87,5 Vitamin B2 PP A B1 26,72 1082,5 1,23 0,58 36,7 700 20 600 1,0 1,5 16,4 75 69,53 118,5 180,4 123 38,7 223, 8 59 Hoạt động 3: Thí hioạchi Mục têń: Biết cách tự lập được khẩu phần ăn hàng ngày C 88,6 x 50% = 44,3 III. Thu hoạch tự lập khẩu phần ăn cho bản thân. - Yêu cầu HS thay đổi 1 vài loại thức ăn rồi tính toán lại số liệu cho phù hợp. 15 Đặng Thu Lương – TT Dạy Nghề và GDTX Thành phố Yên Bái - HS tập xác định 1 số thay đổi về loại thức ăn và khối lượng dựa vào bữa ăn thực tế rồi tính lại số liệu cho phù hợp với mức đáp ứng nhu cầu. - Dựa vào bảng nhu cầu dinh dưỡng khuyến nghị cho người Vviệt Nam và bảng phụ lục dinh dưỡng thức ăn để tính toán IV. Nhận xét - đánh giá 4’ - GV nhận xét tinh thần, thái độ của HS trong giờ thực hành. - Đánh giá hoạt động của HS qua bảng 37.2 và 37.3 Ngày soạn:................................. Ngày giảng:................................ CHƯƠNG II: DỤNG CỤ VÀ THIẾT BỊ NHÀ BẾP Tiết 8-9-10 BÀI 4: CÁC LOẠI DỤNG CỤ - CÁCH SỬ DỤNG BẢO QUẢN DỤNG CỤ VÀ THẾT BỊ NHÀ BẾP I. Mục tiêu. - Biết cách sử dụng, bảo quản, các dụng cụ và thiết bị nhà bếp. - Các loại dụng cụ, thiết bị nhà bếp và an toàn lao động. - Có ý thức sử dụng, bảo quản và giữ an toàn khi lao động. II.Chuẩn bị. 3. Giáo viên. Nghiên cứu nội dung bài 4 SGK, tài liệu tham khảo và trong cuộc sống. Tìm hiểu các dụng cụ dùng trong nhà bếp và cách bảo quản. 4. Học sinh - Đọc trước bài 4 SGK.. - Sưu tầm các loại đồ dùng, dụng cụ dùng sử dụng trong nhà bếp. - Đưa ra cách lựa chọn và bảo quản. III.Tổ chức hoạt động dạy và học. 1 Ổn định tổ chức : 1’ 2- Kiểm tra bài cũ: 3.Giới thiệu bài mới: 1’ Các dụng cụ dùng trong nhà bếp được làm từ các chất liệu khác nhau vì vậy mà cách sử dụng bảo dưỡng khác nhau. Bài hôm nay chúng ta đi tìm hiểu về các loại dụng cụ và thiết bị dùng trong nhà bếp và cách bảo quản sư dụng chúng. 4. Bài mới : Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu về Các I.Các loại dụng cụ , thiết bị dùng trong chế biến và bày loại dụng cụ , thiết bị dùng dọn bữa ăn: trong chế biến và bày dọn bữa Các dụng cụ và thiết bị nhà bếp bao gồm những 16 Đặng Thu Lương – TT Dạy Nghề và GDTX Thành phố Yên Bái ăn: dụng cụ cầm tay, những thiết bị sử dụng điện và những đồ GV Các dụng cụ và thiết bị nhà dùng cố định. Có thể chia thành các nhóm đồ dùng sau: bếp bao gồm những dụng cụ cầm tay, những thiết bị sử dụng 1.Dụng cụ cắt , thái, xay, giã: điện và những đồ dùng cố định. -Dao các loại: Gồm dao chặt, dao cắt, gọt, thái, dao tỉa…. ? Kể tên các loại dụng cụ cắt, -Kéo, bàn nạo đu đủ ( hay nạo dừa). thái, xay, giã. -Thớt , cối chày giã. -Cối xay tiêu, xay thịt …( loại quay tay) -dụng cụ mở đồ hộp. Hs liên hệ trả lời 2.Dụng cụ đo lường. Thìa, bát , chai có vạch chia, cân nhiệt kế, đồng ? Kể tên các loại dụng cụ đo hồ… lường dùng trong nấu ăn. Hs liên hệ trả lời 3. Dụng cụ nấu nướng: -Các loại xoong chảo, nồi, chõ nấu xôi, vỉ hấp, ấm đun nước nồi áp suất. -Muôi, thìa, đũa nấu. ? Kể tên các dụng cụ dùng để -Dụng cụ chuyên dùng: Vợt lưới , vỉ nướng ………. nấu nướng. 4.Dụng cụ làm bánh: -Chậu đựng trứng, đựng bột, xẻng gỗ trộn bột, cây cán bột. -Khuôn làm bánh , dàn để bánh…và một số dụng cụ chuyên dùng khác để làm một số loại bánh Á, Âu. ? Em biết những loại dụng cụ 5. Dụng cụ dọn thức ăn và dụng cụ để ăn: làm bánh nào. -Bát, đĩa các loại, dao ăn, thìa, đĩa, đũa, kê đũa, ly cốc… - Khay, mâm. - Khăn bàn, khăn ăn… - Bàn ghế ăn. 6.Dụng cụ rửa. dọn và vệ sinh nhà bếp: ? Kể tên các loại dụng cụ dọn - Rổ rá đựng thực phẩm thức ăn và dụng cụ để ăn. - Chậu rửa. - Búi rửa bát. - Khăn lau bát ? Kể tên các loại dụng cụ dọn, - Khăn hoặc cây lau nhà – khăn lau bàn, chổi quét. rửa, vệ sinh nhà bếp. -Xẻng rác, thùng đựng rác . 7.Dụng cụ chứa đựng thực phẩm dự trữ: Hộp, chai, lọ đựng gia vị và thực phẩm khô, thùng đựng gạo… 8.Dụng cụ an toàn: ? Kể tên các loại dụng cụ chứa - Lồng bàn. đựng thực phẩm dự trữ. - Lót tay để bắc nồi - Lót nồi ( rế) ? ở gia đình em sử dụng những 9.Dụng cụ cấp cứu: 17 Đặng Thu Lương – TT Dạy Nghề và GDTX Thành phố Yên Bái dụng cụ nào để đảm bảo vệ sinh - Thuốc chữa bỏng cho thức ăn và gia đình trong - Bông băng, thuốc sát trùng… bữa ăn. 10. Các đồ dùng sử dụng điện, sử dụng khí đốt: - Nồi cơm điện- chảo điện- các loại máy xay- máy ? Trong khi nấu ăn bị bỏng thì đánh trứng cần đến những dụng cụ cấp cứu -Bếp điện – lò nướng – lò vi sóng - tủ lạnh . nào. - Bếp ga- bếp dầu. 11. Các đồ dùng cố định: - Tủ đựng thức ăn , tủ đựng dụng cụ nhà bếp. ? Kể tên các đồ dùng sử dụng - Bồn rửa, bàn bếp. điện, khí đốt. - Bếp lò ( bếp than, bếp củi) ? Trong gia đình em khu vực nhà bếp sử dụng những đồ dùng II. Cách sử dụng và bảo quản: cố định nào. GV lấy ví dụ: tủ đựng đồ. Hoạt động 2: Tìm hiểu cách sử dụng và bảo quản GV giới thiệu: Các dụng cụ nhà bếp được chế tạo từ những chất liệu khác nhau. Cần dựa vào tính chất lý, hoá học của chất liệu để biết cách sử dụng và bảo quản nhưng dụng cụ đó được lâu bền và đảm bảo an toàn cho thực phẩm trong quá trình chế biến và chứa đựng ? Kể tên các loại dụng cụ và thiết bị nhà bếp làm bằng kim loại. Khi sử dung những dụng cụ này cần chú ý điều gì? 1.Dụng cụ kim loại: - Nồi, chảo, ấm đun, muối, thìa, dao, kéo..chế tạo từ những kim loại như nhôm, gang, sắt, sắt không gỉ ( inox), sắt trắng men, đồng. - Khi sử dụng những dụng cụ này cần chú ý: + Nấu nướng xong phải rửa sạch ngay, lau khô ráo, không dùng xà phòng có chứa nhiều axit để rửa. Không dùng giấy nhám hay vật nhọn sắc để cạo hoặc đánh rửa. + Dùng đũa tre hoặc gỗ để khuấy, đảo thức ăn. + Không để thức ăn trong dụng cụ qua đêm, nhất là thức ăn có vị chua mặn. + Tránh va đập mạnh đồ dùng bằng nhôm, gang, sắt, tráng men. + Nồi gang chịu nhiệt cao, giữ nóng lâu. + Nồi nhôm truyền nhiệt tốt, nấu nhanh. 2.Dụng cụ sành, sứ, thuỷ tinh, đất nung: - Bao gồm: Nồi đất, âu ( liễn) sành, chén, bát, ly, cốc.. - Khi sử dụng những dụng cụ này nên chú ý: -Xếp đặt nhẹ, cẩn thận, tránh va đập. 18 Đặng Thu Lương – TT Dạy Nghề và GDTX Thành phố Yên Bái ? Kể tên các loại dụng cụ nhà bếp làm bằng sành sứ, thủy tinh, đất nung.. Khi sử dung những dụng cụ này cần chú ý điều gì? ? Kể tên các loại dụng cụ nhà bếp làm bằng tre gỗ. Khi sử dung những dụng cụ này cần chú ý điều gì? ? Kể tên các loại dụng cụ nhà bếp làm bằng nhựa. Khi sử dung những dụng cụ này cần chú ý điều gì? ? Kể tên các loại dụng cụ nhà bếp làm bằng vải, sợi. Khi sử dung những dụng cụ này cần chú ý điều gì? ? Kể tên các loại dụng cụ nhà -Rửa sạch bằng nước ấm hoặc nước rửa chén bát, lau khô - Nồi đất mới, khi dùng lấy lá có nhựa như rau lang, rau muống, xát vào xung quanh nồi để chắc chắn hơn. Đổ đầy nước , đun sôi nhiều lần cho bớt mùi đất. Khi nấu đun nhỏ lửa. Nồi đất giữ nhiệt tốt. - Đồ thuỷ tinh: Trước khi dùng cho vào nồi nước lạnh luộc kỹ để không bị nứt khi rót nước nóng. 3.Dụng cụ bằng tre, gỗ: + Bao gồm : Đũa tre ( hoặc đũa gỗ) , rổ rá tre, nuôi thìa, thớt gỗ.. + Khi sử dụng cú ý: -Dùng xong rửa sạch ngay, không ngâm trong nước để tránh bị nở do hút nước khi khô sẽ bị cong , nứt. - Phơi khô để không bị ẩm mốc. - Không để gần lửa dễ bị cháy , dòn gãy. 4.Dụng cụ bằng nhựa: Bao gồm: Rổ rá, bát, đĩa, đũa, thìa , cốc.. -Không để thức ăn nóng trong đồ nhựa , nhất là những loại nhựa không chịu được nhiệt và dễ phai màu. - Dùng xong rửa sạch ngay bằng nước rửa chén bát. - Không để gần lửa, dễ bị cháy. 5. Đồ dùng bằng vải, sợi: Gồm các loại kahưn bàn, khăn ăn, khăn phục vụ, khăn lau.. Dùng xong phải giặt sạch, phơi khô ngay. Nếu có điều kiện giạt tay cho trắng sạch. 6.Các đồ dùng sử dụng điện, sử dụng khí đốt. -xem hướng dẫn , tính năng và cách sử dụng của đồ dùng khi mới mua về. -Sử dụng đúng định mức điện thế ghi trên dụng cụ ( 110V- 220V) -Dùng xong rửa sạch, lau khô -Không để nước ướt hệ thống điện gây chập mạch. -Dùng tủ lạnh: Thức ăn để trong tủ lạnh phải gói hoặc đậy kín .Không mở cửa tủ quá lâu làm giảm độ lạnh của tủ. III.ACn toàn lao dộng trong nhà bếp: 1.Phòng chống cháy nổ: +Phòng cháy: -Nguyên liệu và nhiên liệu dễ cháy nổ như xăng, dầu, giấy, khăn lau để xa ngọn lửa bếp. - Không mặc áo len có lông dài, áo tay rộng khi nấu 19 Đặng Thu Lương – TT Dạy Nghề và GDTX Thành phố Yên Bái bếp làm bằng nhựa. Khi sử dung những dụng cụ này cần chú ý điều gì? Hoạt động 3: Tìm hiểu các biện pháp an toàn lao động trong nhà bếp. Khi sử dụng nhà bếp thường gặp sự cố gì? Nguyên nhân do những nguyên lieuj, nhiên liệu gì. ? Kể tên các biện pháp phòng cháy trong nhà bếp. ? cách chữa cháy trong nhà bếp nơi nấu ăn. GV lưu ý không đổ nước làm lửa lan rộng ? Khi nấu ăn ta thường hay bị bỏng vậy có những nguyên nhân gây bỏng nào. ? Đưa ra cách phòng chống bỏng do nhiệt nướng. - Khi bật lửa để xa người. - Không nên để lửa to qúa khi nấu nướng. - Dùng bếp dầu nên kiểm tra cẩn thận. bếp đủ bấc, ống dẫn dầu kín, rót dầu trước khi đốt lửa, không dùng xăng thay dầu. - Dùng bếp ga xong chú ý khoá van an toàn - Sử dụng nồi áp suất kiểm tra van an toàn trước khi dùng , không đun nấu thức ăn quá đầy có thể bị trào lên tắc van an toàn. +Chữa cháy: -Nếu vải hay giây bị cháy hãy dập tắt bằng nước. -Nếu dầu hay mỡ cháy dập tắt bằng bột nư gạo, bột ngô, bột mì .,..hay bỏ muối vào, tuyệt đối không đổ nước làm lửa cháy lan rộng thêm. -Nên có một bình chữa cháy trong bếp và biết cách sử dụng thành thạo Nếu bếp dầu bị phụt cháy phải dùng chăn hay mảnh bao thấm nước phủ bao ngọn lửa, không dùng nước. 2.Phòng chống bỏng do nhiệt: -Khi mở nắp nồi, nên đứng xa. để tránh hơi nóng lùa vào mặt , mở nắp nồi áp suất phả xả van an toàn trước khi mở. -Dùng đũa dài để nấu và vớt thức ăn, không dùng tay cầm vào thức ăn dang nấu trên bếp. - Dùng khăn lót tay để bắc nồi ra khỏi bếp. - Đặt nồi, chảo trên bếp ngay ngắn, để tránh thức ăn đang sôi đổ vào người đang đứng nấu. -Khi rán, thực phẩm phải khô ráo và đưa vào nhẹ tay tránh bắn mỡ vào người. -Khi lấy thức ăn trong lò nướng phải kéo vỉ lò ra ngoài mới lấy thức ăn ra. -Bưng bê bếp hoặc thức ăn đang sôi phải chú ý tránh người xung quanh. 3. Đề phòng đứt tay: -Dùng dao đúng thao tác kĩ thuật của từng thao tác cắt thái. -Rửa dao riêng, không chung với bất cứ dụng cụ nào khác, xếp các cạnh dao về cùng một phía. - Khi đưa dao cho người khác nên đưa cán dao. - Không nhặt các mảnh thuỷ tinh hay sành sứ vỡ bằng tay. Dùng khăn hoặc giấy thấm nước để thu gom, gói kỹ , bỏ vào thùng rác. 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan