Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Trung học cơ sở Lớp 7 Trung học cơ sở trung học cơ sở giao an huong nghiep lop 9 thcs hoang hoa nam h...

Tài liệu Trung học cơ sở trung học cơ sở giao an huong nghiep lop 9 thcs hoang hoa nam hoc 2016 2017

.DOC
12
70
99

Mô tả:

Chủ đề 1: Ý NGHĨA, TẦM QUAN TRỌNG CỦA VIỆC CHỌN NGHỀ CÓ CƠ SỞ KHOA HỌC Ngày soạn: 25/10/2016 Ngày dạy: 27/10/2016 I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT. 1. Hiểu được 3 nguyên tắc chọn nghề và ý nghĩa của việc chọn nghề có cơ sở khoa học. 2. Hình thành ý thức phấn đấu, tu dưỡng để đạt được việc chọn nghề theo 3 nguyên tắc đó. II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên: - Đọc trước tài liệu “ Giúp lựa chọn nghề ” (nhiều tác giả) 2. Học sinh: - Sưu tầm một số bài hát, bài thơ hoặc mẩu chuyện ca ngợi lao động, người lao động. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP. 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Không thực hiện. GV thống nhất với HS nền nếp học tập:. 3. Bài mới. 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu nội dung cơ bản của chủ đề và nêu yêu cầu cần nắm vững qua chủ đề. (theo mục tiêu cần đạt) 2. Tiến trình dạy - học. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ HĐ1: Tìm hiểu những nguyên tắc chọn nghề. a) Mục tiêu: Giúp HS hiểu được 3 nguyên tắc chọn nghề và chuẩn bị cho mình sự sẵn sàng về tâm lý đi vào LĐ nghề nghiệp b) Cách tiến hành: - GV cho HS đọc đoạn “ Ba câu hỏi được đặt ra khi chọn nghề” và nêu câu hỏi cho HS thảo luận: ? Em hiểu gì về nội dung giải thích cho ba câu hỏi: “Tôi thích nghề gì?”, “Tôi làm được nghề gì?”, “Tôi cần làm nghề gì?” ? ? Mối quan hệ chặt chẽ giữa ba câu hỏi đó thể hiện ở chỗ nào? ? Trong chọn nghề, có cần bổ sung câu hỏi nào khác không? - HS thảo luận theo nhóm vừa (5 ph) và cử đại diện trả lời, các nhóm bổ sung. - GV gợi ý đề HS tự tìm ra một số ví dụ chứng minh rằng không được vi phạm 3 nguyên tắc chọn nghề. - GV minh hoạ thêm cho HS về một số mẩu chuyện để khẳng định vai trò của yếu tố hứng thú và năng lực khi chọn nghề ( kể cả việc hiểu ý nghĩa và tầm quan trọng của nghề vẫn làm tốt công việc) c) Kết luận: GV cho HS liên hệ khi còn đang ngồi trên ghế nhà trường THCS để HS chuẩn bị một tâm lý đi vào lao động nghề nghiệp. Cụ thể là 4 mặt: +Tìm hiểu nghề yêu thích để nắm chắc yêu cầu của nghề. + Có thái độ thoải mái, thích thú để học tốt các môn học liên quan đến nghề. NỘI DUNG I.Bài học: 1.Những nguyên tắc chọn nghề: * 3 nguyên tắc chọn nghề: - Chọn nghề theo sở thích và hứng thú. - Chọn nghề phù hợp với năng lực trình độ, sức khoẻ, tâm lý,... - Chọn nghề phù hợp với nhu cầu của sự phát triển KT-XH của đất nước và địa phương. .* HS cần chuẩn bị sự sẵn sàng về tâm lý đi vào LĐ nghề nghiệp: +Tìm hiểu nghề yêu thích để nắm chắc yêu cầu của nghề. + Có thái độ thoải mái, thích thú để học tốt các môn học liên quan đến nghề. + Rèn luyện kĩ năng, kĩ xảo theo nghề cùng với xác định + Rèn luyện kĩ năng, kĩ xảo theo nghề cùng với xác định phẩm chất, nhân cách cần có. + Tìm hiểu nhu cầu nhân lực của nghề và điều kiện theo trường đào tạo nghề. * GV cho HS ghi nội dung cần nắm vững vào vở. HĐ 2: Tìm hiểu ý nghĩa của việc chọn nghề có cơ sở khoa học. a) Mục tiêu: Giúp HS hiểu và nắm vững 4 ý nghĩa của việc chọn nghề có cơ sở khoa học: Kinh tế - xã hội – giáo dục – chính trị. b) Cách tiến hành: - GV trình bày tóm tắt nội dung 4 ý nghĩa của việc chọn nghề. - Tổ chức cho 4 Tổ ( 4 nhóm lớn) rút thăm phiếu trình bày ý nghĩa của chọn nghề (Mỗi phiếu ghi tên 1 ý nghĩa) - Lần lượt từng nhóm trình bày và các nhóm khác bổ sung. - GV đánh giá việc trình bày của các nhóm và xếp loại. c) Kết luận: GV nhấn mạnh lại nội dung cơ bản 4 ý nghĩa của việc chọn nghề. * GV chốt kiến thức cho HS ghi vào vở. HĐ 3: Tổ chức trò chơi a) Mục tiêu: Giúp HS hình thành xúc cảm yêu lao động, yêu người LĐ và nhận thức, tu dưỡng đi vào định hướng chọn nghề trong tương lai. b) Cách tiến hành: - GV tổ chức cho các nhóm HS thi tìm những bài hát, bài thơ hoặc những mẩu chuyện ca ngợi sự nhiệt tình LĐ xây dựng đất nước của nhân dân ta trong các ngành, nghề.(ghi ra giấy để kiểm tra nhóm nào tìm nhiều hơn) - GV cho HS thể hiện phần biểu diễn cá nhân và tiếp sức của các thành viên trong nhóm về các bài hát, bài thơ, câu chuyện vừa tìm được ( Không nhất thiết phải thuộc đầy đủ bài hát, bài thơ mà chỉ cần hát những lời hát, đọc những câu thơ có nội dung liên quan cuộc chơi) - Các nhóm thay phiên tham gia cuộc chơi khi có 1 nhóm không thể hiện phần chơi của mình được nữa. - GV đánh giá cuộc chơi và tuyên dương những nhóm chơi tích cực. c) Kết luận: GV có thể nêu lên một số tấm gương người lao động với những nghề rất đỗi bình thường nhưng được xã hội tôn vinh như: Chị lao công quét rác trong bài thơ “Tiếng chổi tre” hay các cô chú công nhân làm công tác vệ sinh môi trường;… * GV hình thành cho HS tình cảm với LĐ và người LĐ. Đọc lời dạy bất hủ của Bác Hồ: Tất cả các nghề, nghề nào cũng vinh quang. IV. Đánh giá kết quả chủ đề: * GV cho HS về nhà viết thu hoạch (ghi trên giấy): phẩm chất, nhân cách cần có. + Tìm hiểu nhu cầu nhân lực của nghề và điều kiện theo trường đào tạo nghề. 2. Ý nghĩa của việc chọn nghề: * Việc chọn nghề có cơ sở khoa học thể hiện 4 ý nghĩa sau: + Ý nghĩa kinh tế. + Ý nghĩa xã hội. + Ý nghĩa giáo dục. + Ý nghĩa chính trị. 3. Nhiệm vụ của học sinh: - Là HS đang ngồi trên ghế nhà trường, em cần phải nhận thức, tu dưỡng rèn luyện phấn đấu để kết quả học tập ngày nàng nâng cao nhằm góp phần định hướng đi vào chọn nghề trong tương lai. 1.Em nhận thức được điều gì qua buổi giáo dục hướng nghiệp này? 2. Hãy nêu ý kiến của mình về: + Em yêu thích nghề gì? + Những nghề nào phù hợp với khả năng của em? + Hiện nay ở quê hương em, nghề nào đang cần nhân lực? * Thời gian nộp bài thu hoạch: Ngày 02 /10 /2012 V. Dặn dò: - Về nhà xem lại bài học và viết thu hoạch nộp đúng thời gian quy định. - Tìm hiểu về tình hình phát triển kinh tế - xã hội địa phương (xã, huyện VI. ĐIỀU CHỈNH: ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ......................................................................................... Chủ đề 3: THẾ GIỚI NGHỀ NGHIỆP QUANH TA Ngày soạn: 25/10/2016 Ngày dạy: 27/10/2016 I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT. 1.Biết được một số kiến thức về thế giới nghề nghiệp rất phong phú, đa dạng và xu thế phát triển hoặc biến đổi của nhiều nghề. 2.Biết cách tìm hiểu thông tin nghề; kể được một số nghề đặc trưng minh họa cho tính đa dạng, phong phú của thế giới nghề nghiệp. 3.Có ý thức chủ động tìm hiểu thông tin nghề. II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên: - Nghiên cứu nội dung chủ đề và các tài liệu tham khảo có liên quan; - Chuẩn bị phiếu học tập cho các nhóm: liệt kê một số nghề không theo nhóm nhất định nào để HS phân loại nghề theo yêu cầu của nghề đối với người lao động. 2. Học sinh: - Sưu tầm và tìm hiểu một số ngành nghề lao động phổ biến ở địa phương. (xã, huyện, tỉnh); chuẩn bị mỗi nhóm lớn 1 tờ giấy A0, bút lông. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP. 1. Ổn định lớp. 2. Bài mới. Giới thiệu bài: GV giới thiệu nội dung cơ bản của chủ đề và nêu yêu cầu cần nắm vững qua chủ đề. (theo mục tiêu cần đạt). Đồng thời cho HS thấy tính lôgic của các chủ đề đã học với chủ đề của bài học hôm nay. Tiến trình dạy - học. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CẦN GHI HĐ1:Tìm hiểu tính đa dạng của thế giới nghề nghiệp. I.Bài học: a) Mục tiêu:- Giúp HS nhận thức đúng đắn thế giới nghề 1. Tính đa dạng, phong phú nghiệp rất đa dạng, phong phú. của thế giới nghề nghiệp: b) Cách tiến hành: - Thế giới nghề nghiệp luôn - GV cho HS thảo luận nhóm (4 ph) tổng hợp về nội luôn vận động, thay đổi không dung đã chuẩn bị: Ghi lại 10 nghề mà em biết.(Ghi trên ngừng như mọi thế giới khác. giấy A0) Do vậy muốn chọn nghề phải - Các nhóm dán giấy A0 lên bảng và cử đại diện trình tìm hiểu thế giới nghề nghiệp, bày trước lớp; Sau mỗi nhóm trình bày, các nhóm còn lại càng hiểu sâu thì việc chọn nghề nhận xét, đối chiếu, bổ sung những nghề không trùng. càng chính xác. - GV nhận xét, đánh giá kết quả tìm hiểu và trình bày của từng nhóm; tuyên dương. c) Kết luận:.GV chôt lại cho HS về tính đa dạng của thế giới nghề nghiệp. HĐ 2: Phân loại nghề thường gặp. a) Mục tiêu: Giúp HS hiểu rõ việc phân loại nghề dựa trên 3 cơ sở. Đặc biệt phân loại nghề theo yêu cầu của nghề đối với người lao động. b) Cách tiến hành: - GV hỏi: Có thể gộp một số nghề có chung một số đặc điểm thành một nhóm nghề được không? Nếu được hãy lấy ví dụ minh họa? - HS: suy nghĩ và trả lời, nhận xét, bổ sung. - GV bổ sung cho HS cách hiểu đúng. - GV cho HS TL nhóm (5 ph) ghi ra giấy: cách phân loại nghề theo ý mình? (dán lên bảng đen) - GV dựa vào cách phân loại của HS để phân tích một số cách phân loại nghề. - GV tổ chức trò chơi: Ghi sẵn tên một số nghề ở các băng giấy (mỗi băng ghi 1 nghề), kẻ trên bảng làm 8 cột tương ứng với 8 ngành nghề phân loại theo yêu cầu của nghề đối với người lao động (theo sách GV). Cho 4 nhóm lên chọn và sắp xếp đúng theo từng ngành nghề. .c) Kết luận: GV chốt lại 3 cơ sở phân loại nghề và lưu ý 8 ngành nghề phân loại theo yêu cầu của nghề đối với người lao động. HĐ 3: Những dấu hiệu cơ bản của nghề; bản mô tả nghề. a) Mục tiêu: .Giúp HS nhận biết được 4 dấu hiệu cơ bản của nghề và nội dung của một bản mô tả nghề. b) Cách tiến hành: - GV giới thiệu những dấu hiệu cơ bản của nghề và nội dung của bản mô tả nghề (tài liệu SGV) c) Kết luận: GV chốt lại 4 dấu hiệu cơ bản của nghề và 7 nội dung của bản mô tả nghề. 2. Phân loại nghề thường gặp: Có 3 cơ sở chính để phân loại nghề: - Phân loại nghề theo hình thức lao động. - Phân loại nghề theo đào tạo. - Phân loại nghề theo yêu cầu của nghề đối với người lao động 3. Những dấu hiệu cơ bản của nghề; bản mô tả nghề. - 4 dấu hiệu cơ bản của nghề: + Đối tượng lao động. + Nội dung lao động. + Công cụ lao động + Điều kiện lao động. - Nội dung bản mô tả nghề: + Tên nghề; Nội dung và t/chất lao động của nghề; Những điều kiện cần thiết để tham gia; Những chống chỉ định y học; Những điều kiện bảo đảm cho người lao động; Những nơi có thể theo học nghề; Những nơi có thể làm việc sau khi học nghề. IV. Đánh giá kết quả chủ đề:* GV cho HS viết thu hoạch tai lớp theo câu hỏi: 1. Thông qua buổi sinh hoạt hôm nay, em nhận thức như thế nào về thế giới nghề nghiệp quanh ta? Trình bày các cơ sở phân loại nghề? V. Dặn dò: - Về nhà xem lại bài học. - Tìm hiểu thông tin về một số nghề ở địa phương. VI. ĐIỀU CHỈNH: Chủ đề 8: ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA ĐẤT NƯỚC Ngày soạn: 04/10/2016 Ngày dạy: 08/10/2016 I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT. 1. Biết một số thông tin cơ bản về phương hướng phát triển kinh tế - xã hội của đất nước và địa phương; biết và kể ra được những ngành nghề thuộc các lĩnh vực kinh tế phổ biến ở địa phương. 2.Có thái độ quan tâm đến những lĩnh vực lao động nghề nghiệp cần phát triển ở địa phương. II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên: - Tìm hiểu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội ở địa phương của xã Hoằng Hải, huyện Hoằng Hóa. 2. Học sinh: - Sưu tầm và tìm hiểu một số ngành nghề lao động phổ biến ở địa phương.(xã, huyện, tỉnh); chuẩn bị mỗi nhóm lớn 1 tờ giấy A0, bút lông. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP. I. Ổn định lớp. II. Kiểm tra bài cũ. GV nhận xét, đánh giá chất lượng bài thu hoạch theo câu hỏi của chủ đề 1, 3 và bổ sung cho HS những vấn đề cần nhận thức tốt hơn như: + Tầm quan trọng và ý nghĩa của buổi giáo dục hướng nghiệp đối HS lớp 9. + Việc chọn nghề phải phụ thuộc vào các yếu tố: hứng thú, yêu nghề; trình độ năng lực của bản thân; sức khoẻ và tình hình phát triển kinh tế - xã hội (KT-XH) của địa phương. III. Bài mới. 1. Giới thiệu bài: Từ việc nhận xét, đánh giá ở phần KT bài cũ, GV giới thiệu nội dung cơ bản của chủ đề và nêu yêu cầu cần nắm vững qua chủ đề. (theo mục tiêu cần đạt). Đồng thời cho HS thấy tính lô gich của chủ đề 1 và 3. 2. Tiến trình dạy - học. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CẦN GHI HĐ1: Tìm hiểu về phương hướng và chỉ tiêu phát I.Bài học: triển KT-XH của địa phương 1..Phương hướng và chỉ tiêu a) Mục tiêu:- Giúp HS biết được chiến lược phát triển phát triển KT-XH ở địa KT-XH của xã, huyện về chỉ tiêu phát triển các lĩnh vực, phương xã , huyện: bao gồm: nông nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, lâm nghiệp, giáo dục, y tế, an ninh quốc phòng và văn hoá. - Về Nông nghiệp: b) Cách tiến hành: - GV cho HS thảo luận nhóm (4 ph) tổng hợp những hiểu - Về Tiểu thủ công nghiệp: biết của các bạn trong nhóm về ngành nghề lao động ở địa phương xã, huyện qua việc tự tìm hiểu ở nhà.(Ghi trên giấy A0) - Về Lâm nghiệp: - Các nhóm dán giấy A0 lên bảng và cử đại diện trình bày trước lớp; Sau mỗi nhóm trình bày, các nhóm còn lại nhận xét. - Về Giáo dục: - GV nhận xét, đánh giá kết quả tìm hiểu và trình bày của từng nhóm; tuyên dương. - Về Y tế: - GV dựa trên các văn kiện về phương hướng phát triển KT-XH của xã, huyện năm 2016 để trình bày khái quát - Về An ninh quốc phòng: cho HS.(Chủ yếu nêu lên các số liệu về chỉ tiêu và các giải pháp thực hiện đối với từng lĩnh vực.) c) Kết luận:.GV chôt lại cho HS về những mặt mạnh, mặt yếu của quá trình phát triển KT-XH ở địa phương. ( kèm theo những nguyên nhân chủ quan và khách quan) HĐ 2: Tìm hiểu thế nào là Công nghiệp hoá ? a) Mục tiêu: Giúp HS hiểu rõ được quá trình công nghiệp hoá đòi hỏi những yêu cầu gì? Vì sao phải Công nghiệp hoá? b) Cách tiến hành: - GV hỏi: Nghĩa của từ “công nghiệp hoá” là gì? - HS: suy nghĩ và trả lời, nhận xét, bổ sung. - GV bổ sung cho HS cách hiểu đúng. - Từ đó, GV giải thích cho HS hiểu rõ những yêu cầu cơ bản của quá trình công nghiệp hoá và tác dụng của nó trong sự phát triển KT-XH của mỗi địa phương. .c) Kết luận: GV chốt lại kiến thức và cho HS ghi HĐ 3: Tìm hiểu 4 lĩnh vực công nghệ trọng điểm và ý nghĩa phát triển của các lĩnh vực này. a) Mục tiêu: .Giúp HS biết được 4 lĩnh vực công nghệ then chốt có tác dụng làm nền tảng cho phát triển khoa học và công nghệ. b) Cách tiến hành: - GV đọc nội dung Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng, phần “Các lĩnh vực công nghệ trọng điểm (ứng dụng công nghệ cao)” cho HS nghe. - GV giải thích các yêu cầu phát triển của từng lĩnh vực ( minh hoạ gắn với tình hình thực tế ở địa phương) c) Kết luận: GV cần nêu rõ được 4 lĩnh vực công nghệ trọng điểm và nhấn mạnh ý nghĩa của các lĩnh vực này: Tạo ra những bước nhảy vọt về KT, tạo điều kiện để “đi tắt, đón đầu” sự phát triển chung của khu vực và thế giới. - Về Văn hoá: 2. Thế nào là Công nghiệp hoá (CNH)? - Quá trình CNH đòi hỏi phải ứng dụng những công nghệ mới để làm cho sự phát triển KT-XH đạt được tốc độ cao hơn, tăng trưởng nhanh hơn và bền vững hơn. - Quá trình CNH tất yếu dẫn đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Sự phát triển KT-XH ở địa phương phải theo xu thế chuyển dịch cơ cấu kinh tế. 3. Các trọng điểm phát triển trong một số lĩnh vực công nghệ tiên tiến: - Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng Công sản Việt Nam đã chon 4 lĩnh vực công nghệ then chốt có tác dụng làm nền tảng cho phát triển khoa học và công nghệ tạo ra những bước nhảy vọt về KT, tạo điều kiện để “đi tắt, đón đầu” sự phát triển chung của khu vực và thế giới. Đó là: - Công nghệ thông tin; - Công nghệ sinh học; - Công nghệ vật liệu mới; - Công nghệ tự động hoá. IV. Đánh giá kết quả chủ đề: * GV cho HS viết thu hoạch tai lớp (ghi trên giấy) theo câu hỏi: 1. Thông qua buổi sinh hoạt hôm nay, em cho biết vì sao chúng ta cần nắm được phương hướng phát triển KT-XH của địa phương và của cả nước? V. Dặn dò:(1 ph) - Về nhà xem lại bài học. - Tìm hiểu về một số nghề nghiệp đặc trưng ở địa phương. VI. ĐIỀU CHỈNH: ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ......................................................................................... ***************************** Chủ đề 9: THÔNG TIN VỀ THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG Ngày soạn: 04/10/2016 Ngày dạy: 08/10/2016 I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT. Giúp HS: 1.Hiểu được khái niệm “Thị trường lao động”, “việc làm” và biết được những lĩnh vực sản xuất thiếu nhân lực, đòi hỏi sự đáp ứng của thế hệ trẻ. 2.Biết cách tìm thông tin về một số lĩnh vực nghề cần nhân lực. 3.Chuẩn bị tâm lí sẵn sàng đi vào lao động nghề nghiệp. II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên: - Nghiên cứu nội dung chủ đề và các tài liệu tham khảo có liên quan để biết một số nghề đang phát triển mạnh; liên hệ với Phòng LĐ huyện để biết thi trường lao động ở địa phương mình. 2. Học sinh: -Tìm hiểu nhu cầu lao động ở một số lĩnh vực nghề của địa phương.(xã, huyện, tỉnh); chuẩn bị mỗi nhóm lớn 1 tờ giấy A0, bút lông, nam châm từ.. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP. 1. Ổn định lớp. 2. Bài mới. Giới thiệu bài: GV giới thiệu nội dung cơ bản của chủ đề 9 và nêu yêu cầu cần nắm vững qua chủ đề. (theo mục tiêu cần đạt). Kết hợp kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của HS. Tiến trình dạy - học. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CẦN GHI HĐ1:Tìm hiểu khái niệm “việc làm” và “nghề”. I.Bài học: a) Mục tiêu:- Qua tìm hiểu khái niệm về “việc làm” và 1. Khái niệm “việc làm” và “nghề”, HS tự xác định ý nghĩa của chủ trương: mỗi “nghề”: thanh niên tự tạo ra được việc làm trong bối cảnh của đất - Mỗi công việc trong sản xuất, nước ngày nay. kinh doanh, dịch vụ cần đến b) Cách tiến hành: một lao động thực hiện trong - GV h/dẫn HS thảo luận: một thời gian và không gian xác ? Có thực ở nước ta quá thiếu việc làm không? Vì sao ở định được coi là một việc làm. một số địa phương có việc làm mà không có nhân lực? - Nói đến nghề là phải nghĩ tới - GV giảng mở rộng về chủ trương của Đảng và Nhà yêu cầu đào tạo, những hiểu nước ta: “mỗi thanh niên phải nâng cao năng lực tự học, biết(tri thức) nhất định về tự hoàn thiện học vấn, tự tạo ra được việc làm”. “việc chuyên môn và nhãng kĩ năng làm” thuộc phạm trù lao động. Có công việc gọi là công tương ứng. tác xã hội (vận động sinh đẻ có kế hoach của Công đoàn), có công việc gọi là hoạt động từ thiện (quyên góp giúp đồng bào bão lụt) chứ không gọi là việc làm ? Theo em thế nào là “việc làm” và “nghề”? - HS trả lời, nhận xét, bổ sung. . c) Kết luận:.GV kết luận về cách hiểu đúng khái niệm về “việc làm” và “nghề”; phân biệt giữa “việc làm” và “nghề” .HĐ2:Tìm hiểu thị trường lao động. 2. Tìm hiểu thị trường lao a) Mục tiêu: HS hiểu được thế nào là thi trường lao động: động? Đặc điểm và ý nghĩa của thị trường lao động?. - Thị trường lao động được thể b) Cách tiến hành: hiện như một hàng hóa, nghĩa là - GV giải thích và minh họa cho HS hiểu về thị trường nó được mua dưới hình thức lao động. tuyển chọn, kí hợp đồng ngắn - GV cho HS thảo luận nhóm về ý nghĩa của thị trường hạn hoặc dài hạn…, và được lao động: bán – tức là được người có sức ? Tại sao việc chọn nghề của con người phải căn cứ vào lao động thỏa thuận với bên có nhu cầu của thị trường lao động? yêu cầu nhân lực ở các phương - HS: trả lời và nhận xét, bổ sung. (chọn nghề) diện: tiền lương, các khoản phụ - GV giải thích cho HS đặc điểm của thị trường lao động cấp, chế độ phúc lợi, chế độ bảo thường thay đổi khi khoa học và công nghệ phát triển. hiểm… - GV h/dẫn HS thảo luận câu hỏi: - Thị trường lao động có ý nghĩa ? Vì sao mỗi người cần nắm vững một nghề và biết làm quan trọng trong việc đinh một số nghề? hướng việc chọn nghề của mỗi - HS: trả lời, nhận xét, bổ sung. người. .c) Kết luận: GV chốt lại khái niệm, đặc điểm và ý nghĩa - Có 3 thị trường lao động cơ của thị trường lao động. bản nhất: HĐ 3: Tìm hiểu nhu cầu lao động của một số lĩnh vực + Thị trường LĐ nông nghiệp; hoạt động sản xuất, kinh doanh của địa phương. + Thị trường LĐ công nghiệp; a) Mục tiêu: Qua việc tìm hiểu, giúp HS tự rút ra kết + Thị trường LĐ dịch vụ. luận về việc chuẩn bị đi vào lao động nghề nghiệp và 3. Nhu cầu lao động đối với cách tìm hiểu thị trường lao động. một số ngành nghề ở địa b) Cách tiến hành: phương (nông nghiệp và dịch - GV cho mỗi tổ cử 1 HS lên bảng trình bày kết quả tìm vụ) hiểu nhu cầu lao động của một nghề nào đó. - HS: Trình bày, nhận xét, bổ sung. - GV h/dẫn HS tự rút ra kết luận về việc chuẩn bị đi vào lao động nghề nghiệp và tìm hiểu thị trường lao động. c) Kết luận: Những việc làm có xu hướng phát triển trong thị trường lao động nông nghiệp và dịch vụ. IV. Đánh giá kết quả chủ đề: * GV cho HS viết thu hoạch tai lớp theo câu hỏi: 1. Theo em, hiện nay ở địa phương, những ngành nghề nào cần đến thị trường LĐ ?. V. Dặn dò: - Về nhà xem lại bài học. - Tìm hiểu về năng lực của bản thân và truyền thống nghề nghiệp của gia đình. VI. ĐIỀU CHỈNH: ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ......................................................................................... ***************************** Chủ đề 5: HỆ THỐNG GIÁO DỤC TRUNG HỌC CHUYÊN NGHIỆP VÀ ĐÀO TẠO NGHỀ CỦA TRUNG ƯƠNG VÀ ĐỊA PHƯƠNG Ngày soạn: 04/10/2016 Ngày dạy: 08/10/2016 I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT. Giúp HS: 1.Biết một cách khái quát về các trường THCN và các trường dạy nghề ở trung ương và địa phương tỉnh Thanh Hóa, Việt Nam. 2.Có thái độ chủ động tìm hiểu thông tin về hệ thống trường THCN, dạy nghề để sẵn sàng chọn trường trong lĩnh vực này. II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên: - Nghiên cứu nội dung chủ đề và các tài liệu tham khảo có liên quan; tìm hiểu tư liệu và sưu tầm hình ảnh của một số trường THCN và dạy nghề trong huyện, tỉnh. 2. Học sinh: - Tìm hiểu tư liệu và hình ảnh của một trường THCN và dạy nghề mà em biết. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP. 1. Ổn định lớp. 2. Bài mới. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu nội dung cơ bản của chủ đề 5 và nêu yêu cầu cần nắm vững qua chủ đề. (theo mục tiêu cần đạt). Kết hợp kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của HS. Tiến trình dạy - học. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CẦN GHI HĐ1:Tìm hiểu khái niệm lao động qua đào tạo và I.Bài học: không qua đào tạo. 1. Khái niệm lao động qua đào a) Mục tiêu:- Giúp HS hiểu thế nào là lao động qua đào tạo và không qua đào tạo?. tạo và không qua đào tạo?. - Lao động qua đào tạo là loại b) Cách tiến hành: hình lao động mà người lao - GV nêu ra 2 trường hợp và hỏi: động phải có trình độ tay nghề + Một người bỏ ra sức lao động để thu nhặt phế liệu bán vững vàng (kiến thức, kĩ năng, lấy tiền. …) được học qua trường lớp, + Một người thợ sửa máy tính để lấy tiền công. sách vở. ? Theo em, công việc lao động của người nào cần phải có - Lao động không qua đào tạo là kiến thức và kĩ năng chuyên môn? loại hình lao động với những - HS: trả lời, nhận xét và bổ sung. công việc mà người lao động ? Như vậy, người thợ sửa máy tính phải được đào tạo ở chỉ cần bỏ sức lực là chính. đâu? Thời gian đào tạo bao lâu? - HS: tự trả lời theo hiểu biết. c) Kết luận:.GV kết luận về cách hiểu đúng khái niệm lao động qua đào tạo và lao động không qua đào tạo. 2. Vai trò của lao động qua .HĐ2:Tìm hiểu vai trò của lao động qua đào tạo. đào tạo: a) Mục tiêu: HS hiểu được bất cứ công việc nào mà người lao đông được qua đào tạo sẽ đem lại hiệu quả lao động tốt hơn b) Cách tiến hành: - GV cho HS thảo luận: - Lao động qua đào tạo là động ? Lao động qua đào tạo có vai trò quan trọng như thế nào lực thúc đẩy mọi quá trình sản đối với sản xuất? xuất đạt được hiệu quả tốt đẹp. ? Lao động qua đào tạo có điểm nào ưu việt so với lao - Lao động qua đào tạo sẽ giúp động không qua đào tạo? người lao động phát huy được - HS: trả lời và nhận xét, bổ sung. năng khiếu, sở trường và tính - GV giải thích và đưa ra một số trường hợp minh họa năng động, sáng tạo vào trong cho HS dễ nhận thấy được vai trò của lao động qua đào công việc. tạo. c) Kết luận: GV chốt lại vai trò và tính ưu việt của lao động qua đào tạo. 3. Hệ thống trường THCN và HĐ 3: G/ thiệu hệ thống trường THCN và dạy nghề.. dạy nghề: a) Mục tiêu: Qua việc g/thiệu, giúp HS nhận biết mục tiêu đào tạo của hệ thống THCN–dạy nghề và tiêu chuẩn xét vào trường. b) Cách tiến hành: - GV g/thiệu về hệ thống các trường THCN và dạy nghề trong nước và địa phương. - GV giải thích mục tiêu đào tạo của hệ thồng THCN và dạy nghề; tiêu chuẩn xét tuyển, thi tuyển vào trường c) Kết luận: - Hệ thống các trường THCN và dạy nghề ngày càng được mở rộng cả về số lượng lẫn quy mô, hình thức, chất lượng mục tiêu đào tạo. HĐ 4: Tìm hiểu trường THCN và trường dạy nghề.. 4. Tìm hiểu trường THCN và a) Mục tiêu: Yêu cầu HS tìm hiểu cụ thể về một trường trường dạy nghề. THCN, một trường dạy nghề. b) Cách tiến hành: - Trên cơ sở g/thiệu về hê thống trường THCN và dạy nghề ở HĐ 3, HS chọn một trường để tìm hiểu cụ thể theo các yêu cầu sau: * Đối với trường THCN, cần ghi theo các mục nội dung: gồm có 7 tiêu chí * Đối với trường dạy nghề, cần ghi theo 7 tiêu chí khác c) Kết luận: GV chọn ra một số trường THCN và dạy nghề gần với địa phương để yêu cầu HS tìm hiểu. IV. Đánh giá kết quả chủ đề: * GV nhận xét và đánh giá tinh thần xây dựng chủ đề của HS. * Câu hỏi thu hoạch: Phát biểu những điều thu hoạch sâu sắc về chủ đề này? V. Dặn dò: - Về nhà xem lại bài học. - Chuẩn bị: Cho biết hướng đi của em sau khi tốt nghiêp THCS.. VI. ĐIỀU CHỈNH: ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ......................................................................................... ***************************** Chủ đề 7: TƯ VẤN HƯỚNG NGHIỆP Ngày soạn: 04/10/2016 Ngày dạy: 08/10/2016 I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT. Giúp HS: 1.Hiểu được ý nghĩa của tư vấn trước khi chọn nghề. Có được một số thông tin cần thiết để tiếp xúc với cơ quan tư vấn có hiệu quả. 2. Biết cách chuẩn bị những tư liệu cho tư vấn hướng nghiệp. 3. Có ý thức cầu thị trong khi tiếp xúc với nhà tư vấn. . II. CHUẨN BỊ. 1. Giáo viên: - Nghiên cứu trước bảng xác định đối tượng lao động. 2. Học sinh: - Chuẩn bị những nội dung trước khi đến gặp cơ quan tư vấn hướng nghiệp. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP. 1. Ổn định lớp. 2. Bài mới. . Giới thiệu bài:- GV giới thiệu nội dung cơ bản của chủ đề 7 và nêu yêu cầu cần nắm vững qua chủ đề. (theo mục tiêu cần đạt). Kết hợp kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của HS: Tình trạng thể lực và sức khỏe - Học vấn, sở thích - Quan hệ gia đình và xã hội - Nghề định chọn. Tiến trình dạy - học. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CẦN GHI HĐ1:Tìm hiểu về một số vấn đề chung của tư vấn I.Bài học: hướng nghiệp. 1.Một số vấn đề chung về tư vấn a) Mục tiêu:- Giúp HS hiểu thế nào là tư vấn hướng hướng nghiệp. nghiệp?. Ý nghĩa và sự cần thiết của công tác tư vấn? a. Khái niệm: b) Cách tiến hành: - Tư vấn hướng nghiệp là những lời - GV giải thích cho HS khái niệm tư vấn hướng khuyên chọn nghề đối với những ai nghiệp, ý nghĩa và sự cần thiết của những lời khuyên muốn tìm cho mình một nghề yêu chọn nghề của cán bộ tư vấn. thích. - GV trao đổi với HS về những nơi cần đến để tư vấn như: trường học, bênh viện, trung tâm xúc tiến việc b. Ý nghĩa và sự cần thiết: làm, trung tâm HN - dạy nghề huyện. - Tư vấn hướng nghiệp là công việc - GV gọi 1 vài HS trình bày sự chuẩn bị những thông giúp mọi người yêu thích nghề; có tin của bản thân để đưa ra cho cơ quan tư vấn. Cả lớp cơ hội và điều kiện để cống hiến tài nhận xét và bổ sung. năng và trí tuệ của mình, để có c) Kết luận:.GV kết luận về cách hiểu đúng khái được tiến bộ nghề nghiệp. niệm tư vấn hướng nghiệp, ý nghĩa và sự cần thiết của tư vấn. .HĐ2: Xác định đối tượng lao động mình ưa thích. 2. Xac định đối tượng LĐ phù a) Mục tiêu: HS sẽ xác định được nghề cần chọn theo hợp: đối tượng lao động; tránh những sai lầm khi chọn - Khi xác định nghề cần chọn theo nghề. đối tượng lao động: (1) Th/giới tự nhiên (Người -Tự nhiên) b) Cách tiến hành: - GV dùng bảng phụ giới thiệu bảng xác định đối (2) Máy móc, kĩ thuật (Người - Kĩ thuật) (3) Các dấu hiêu (Người -Dấu hiệu) tượng LĐ cho HS theo dõi. (4) Nghệ thuật (Người - Nghệ thuật) - GV giao nhiệm vụ cho mỗi HS thực hiện: (5 phút) (5) Con người (Người - Người) + Đánh dấu (+) hoặc (-) vào những con số phù hợp - Khi chọn nghề, cần tránh những (theo hướng dẫn); sai lầm sau: + Cho biết đối tượng LĐ nào thích hợp với mình. + Chỉ nghĩ đến những nghề được + Đối chiếu lại với công thức nghề mà các em đã chọn (chủ đề 2). - Mỗi HS tự ghi vào một tờ giấy những yêu cầu đã giao. - GV gọi một số HS đọc bản ghi của mình. Cả lớp nhận xét, bổ sung. c) Kết luận: GV chốt lại việc xác định đối tượng LĐ phải phù hợp với bản thân khi chọn nghề. Nêu lên những sai lầm khi chọn nghề. đào tạo ở bậc đại học. + Coi thường nghề thấp hèn. + Thiếu độc lập quyết định. + Không hiểu t/chất n/dung công việc. + Thiếu kiến thức, thiếu sẵn sàng. + Đánh giá sai năng lực của bản thân. + Không có đủ thông tin về sức khỏe và tình trạng thể lực. 3. Đạo đức và lương tâm nghề nghiệp: * Những chỉ số quan trọng nói lên đạo đức và lương tâm nghề nghiệp ở người LĐ là: - Hoàn thành tốt những nhiệm vụ được giao, LĐ có năng suất cao. - Toàn tâm toàn ý chăm lo đến đối tượng lao động của mình. - Luôn luôn chăm lo đến việc hoàn thiện nhân cách và tay nghề. HĐ 3: Thảo luận về đạo đức nghề nghiệp a) Mục tiêu: Giúp HS hiểu đạo đức và lương tâm nghề nghiệp là yếu tố có ý nghĩa quan trọng đối với người lao động. b) Cách tiến hành: - GV cho HS nêu lên nghề định chọn và xác định nghề đó đòi hỏi phẩm chất đạo đức gì? - HS thảo luận: ? Những biểu hiện cụ thể của đạo đức nghề nghiệp? và trình bày trước lớp. Cả lớp bổ sung. c) Kết luận: GV cho HS chép một đoạn nói về đạo đức, lương tâm nghề nghiệp. . IV. Đánh giá kết quả chủ đề: * GV nhận xét và đánh giá tinh thần xây dựng chủ đề của HS. * Muốn đến cơ quan tư vấn, ta cần chuẩn bị những tư liệu gì? - GV cho HS phát biểu và tập nhận xét, đánh giá năng lực. V. Dặn dò: - Về nhà xem lại bài học. - Chuẩn bị: Xác định hướng đi của em sau khi tốt nghiêp THCS.. VI. ĐIỀU CHỈNH: ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ .........................................................................................
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan