Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Trung học cơ sở Lớp 7 Trung học cơ sở trung học cơ sở giao an ca nam 2019...

Tài liệu Trung học cơ sở trung học cơ sở giao an ca nam 2019

.DOC
17
66
105

Mô tả:

Ngày soạn: 28/08/2018 Ngày dạy: 03/09/2018 Tuần 2 BÀI 1. VỊ TRÍ, HÌNH DẠNG VÀ KHÍCH THƯỚC TRÁI ĐẤT I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Tiết 1. Kiến thức: Qua bài học, hoc sinh cần đạt: -HS biết được vị trí Trái Đất trong hệ mặt trời , hình dạng và khích thước của Trái Đất -Trình bày được khái niệm kinh tuyến , vĩ tuyến Biết quy ước kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc , kinh tuyến Đông, kinh tuyến Tây, vĩ tuyến Bắc, vĩ tuyến nam, nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam, nửa cầu Đông, nửa cầu Tây. 2. Kĩ năng: - Xác định vị trí Trái Đất trong hệ mặt trời - Xác định kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc, nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam, nửa cầu Đông, nửa cầu Tây. 3. Tư tưởng – tinh cảm : - ý thức bảo vệ môi trường, trái đất. - Giáo dục môi trường, kĩ năng sống: tư duy, giao tiếp, tự nhận thức, làm chủ bản thân, 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: đọc, sử dụng ngôn ngữ - Năng lực chuyên biệt: năng lực quan sát, so sánh, tranh ảnh, tư liệu,... II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: Chuẩn bị của giáo viên: Quả địa cầu Chuẩn bị của học sinh: sưu tầm hình ảnh các hành tinh trong hệ mặt trời. III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1. Ổn định lớp (1’): 2. Kiểm tra bài cũ: 3’ Hỏi: Hãy nêu nội dung của môn địa lý 6? - Môn địa lý lớp 6 cũn đề cập đến các thành phần tự nhiờm cấu tạo nên Trái Đất. Đó là đất đá, không khí, nước, sinh vật . - Môn địa lý lớp 6 không chỉ cung cấp kiến thức mà cũn rèn luyện cho các em kĩ năng về bản đồ, thu thập, phân tích, xử lý thông tin giải quyết vấn đề Hỏi: Phương pháp học tốt môn địa lý 6? - Muốn học môn địa lý tốt các em phải quan sát chúng trên tranh ảnh, hình vẽ và nhất là trên bản đồ. (Ngoài kiến thức cơ bản cũng rèn luyện các kĩ năng …) - Muốn học tốt môn địa lý phải biết liên hệ những điều đó học vào thực tế … 3. Dạy bài mới: Hoạt động của Nội dung kiến thức cần đạt HS HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (7’) Mục tiêu: Định hướng nội dung kiến thức của bài Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực 1 Hoạt động của GV khái quát hóa, năn sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình…. Giới thiệu bài (1’): Trong vũ trụ bao la, Trái Đất là một hành tinh xanh trong hệ mặt trời, cùng quay quanh mặt trời với Trái Đất 8 hành tinh khác với các kích thước, màu sắc đặc điểm khác nhau. Tuy rất nhỏ nhưng trái đất là thiên thể duy nhất có sự sống trong hệ mặt trời. Rất lâu rồi con người luôn tìm cách khám phá những bí ẩn về chiếc noi của mình. Bài học hụm nay ta tìm hiểu một số kiến thức đại cương về Trái Đất (Vị trí, hình dỏng, khích thước …). HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (27’) Mục tiêu-HS biết được vị trí Trái Đất trong hệ mặt trời , hình dạng và khích thước của Trái Đất -Trình bày được khái niệm kinh tuyến , vĩ tuyến Biết quy ước kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc , kinh tuyến Đông, kinh tuyến Tây, vĩ tuyến Bắc, vĩ tuyến nam, nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam, nửa cầu Đông, nửa cầu Tây. Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năn sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình…. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG GV: Giới thiệu khái quát hệ mặt HS: Lắng nghe 1.Vị trí của Trái Đất trời: H1 trong hệ mặt trời -Người đầu tiên tìm ra hệ mặt trời là ? - Thuyết “nhật tâm hệ “cho rằng mặt trời là trung tâm của hệ mặt trời Hỏi: Quan sát hình 1, hãy kể tên tỏm hành tinh lớn chuyển động HS: Sao thủy, sao kim, trái xung quanh mặt trời (theo thứ tự đất, sao hỏa, sao thổ, thiên xa dần mặt trời). vương, hải vương Hỏi: Trái đất nằm ở vị trí thứ - Trái đất nằm ở vị trí mấy? HS: Trái đất nằm ở vị trí thứ thứ 3 trong số hành tinh 3 trong số tỏm hành tinh theo thứ tự xa dần mặt GV: (mở rộng): 5 hành tinh theo thứ tự xa dần mặt trời trời (Thuỷ, Kim, Hoả, Mộc, Thổ) được quan sát bằng mắt thường thời cổ đại. -Năm 1781 bắt đầu có kính thiên văn phát hiện sao Thiên vương. -Năm 1846 phát hiện sao Hải vương. -Năm 1930 phát hiện sao Diêm vương Trao đổi 1’ Hỏi: ý nghĩa của vị trí thứ 3 (theo thứ tự xa dần mặt trời của Trái HS: Vị thứ 3 của Trái Đất - ý nghĩa: Vị thứ 3 của Đất)? là một trong những điều Trái Đất là một trong 2 - Nếu Trái Đất ở vị trí sao Kim hoặc sao Hoả có là thiên thể duy nhất có sự sống trong hệ mặt trời không? tại sao *Chuyển ý :GD môi trường và kỹ năng sống kiện rất quan trọng để gúp phần nên Trái Đất có sự sống trên hệ mặt trời khoảng cách từ Trái Đất đến mặt trời là 150km khoảng cách này vừa đủ nước tồn tại ở thể lỏng, rất cần cho sự sống)… GV: Quan sát ảnh (tr.5) và H2 Trái Đất có hình gì? HS: Trái đất có hình cầu Hỏi: Hình 2 cho biết độ dài của bán kính và đường xính đạo của Trái Đất như thế nào? đọc? HS: GV: Dựng quả địa cầu minh họa -Bán kính 6370km lời giảng: Trái Đất tự quay quanh - Xính đạo 40.076km một trục tưởng tượng gọi là địa trục. Địa trục tiếp với bề mặt trái đất ở hai điểm. Đó chýnh là hai địa cực: cực Bắc và cực Nam. Địa cực là nơi gặp nhau của các kinh tuyến. Địa cực là nơi vĩ tuyến chỉ cũn là một điểm(900). Hỏi: Quan sát H3 cho biết: Các đường nối liền hai điểm cực Bắc và cực Nam trên bề mặt quả địa cầu là những đường gì? - Chúng có đặc điểm nào? Hỏi: Nếu cách 10 ở tâm, thì có bao nhiêu đường kinh tuyến? Hỏi: Những vũng trên trên quả địa cầu vuông góc với các kinh tuyến là những đường gì? GV mở rộng: Ngoài thực tế trên bề mặt Trái Đất không có đường kinh tuyến, vĩ tuyến. Đường kinh tuyến, vĩ tuyến chỉ được thể hiờn trên bản đồ các loại quả địa cầu. Phục vụ cho mục đích cuộc sống, những điều kiện rất quan trọng để gúp phần nên Trái Đất có sự sống trên hệ mặt trời 2. Hình dạng, khích thước của trái đất và hệ thống kinh vị tuyến a. Hình dạng: Trái đất có hình cầu b. Khích tước - Khích thước Trái đất rất lớn, bán kính trái đất: 6370 km 3. Hệ thống kinh tuyến vĩ tuyến - Kinh tuyến là những đường thẳng nối liền HS:Các đường kinh tuyến hai điểm cực Bắc và nối liền hai điểm cực Bắc và cực Nam có độ dài cực Nam có độ dài bằng bằng nhau nhau. HS: (360 tuyến). HS: Vĩ tuyến 3 đường kinh - Vĩ tuyến là những vũng trên trên quả địa cầu vuông góc với các kinh tuyến,song song với đường xính đạo và sản xuất …..của con người. Hỏi: Xác định trên quả địa cầu đường kinh tuyến gốc và vĩ tuyến gốc? Đường kinh tuyến gốc là kinh tuyến bao nhiêu độ? vĩ tuyến gốc là vĩ tuyến bao nhiêu độ? Hỏi: Thế nào là xính đạo? Xính đạo có đặc điểm gì? có độ dài nhỏ dần từ xính đạo đến cực HS xác định - Kinh tuyến gốc là kinh tuyến 0° (qua đài thiên văn Grin-uýt nước Anh). Hỏi: Tại sao phải chọn một kinh tuyến gốc, một vĩ tuyến gốc? Hỏi: Kinh tuyến đối diện với kinh tuyến gốc là kinh tuyến bao nhiêu độ? GV: Xác định nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam? HS: Kinh tuyến gốc là kinh tuyến 0° (qua đài thiên văn Grin-uýt nước Anh). - Vĩ tuyến gốc là đường vĩ tuyến lớn nhất hay cũn gọi là đường xính đạo đánh số 0). HS: Để căn cứ tính trị số Hỏi: Vĩ tuyến Bắc, vĩ tuyến Nam? của các kinh tuyến khác. - Vĩ tuyến gốc là đường vĩ tuyến lớn nhất hay cũn gọi là đường xính đạo đánh số 0). - Kinh tuyến Đông bên phải kinh tuyến gốc thuộc nửa cầu Đông. - Kinh tuyến Tây bên HS: Để làm ranh giới bán trái kinh tuyến gốc, Hỏi: Quy ước Kinh tuyến Đông, cầu Đông, bán cầu Tây, nửa thuộc nửa cầy Tây. nửa cầu Đông? cầu Nam, nửa cầu Bắc HS xác định Hỏi: Quy ước Kinh tuyến Tây- - Nữa cầu bắc : nưả bề mặt nửa cầu Tây? địa cầu từ xính đạo đến cực bắc - Nữa cầu Nam : nửa bề mặt - Vĩ tuyến Bắc : những địa cầu từ xính đạo đến cực vĩ tuyến nằm từ xính Nam đạo đến cực bắc HS: Vĩ tuyến Bắc : những vĩ - Vĩ tuyến Nam : những tuyến nằm từ xính đạo đến vĩ tuyến nằm từ xính cực bắc đạo đến cực Nam - Vĩ tuyến Nam : những vĩ - Nữa cầu bắc : nưả bề tuyến nằm từ xính đạo đến mặt địa cầu từ xính đạo cực Nam đến cực bắc Hỏi: Công dụng của các kinh HS: Nữa cầu Đông: nửa - Nữa cầu Nam : nửa bề tuyến, vĩ tuyến? cầu,nằm bên phải kinh tuyến mặt địa cầu từ xính đạo 200 T và 1600 Đ Châu âu, Á, đến cực Nam phi , ĐạiDương - Nữa cầu Đông: nửa HS: Nữa cầu Tây nửa cầu cầu,nằm bên phải kinh :nằm bên trái kinh tuyến 200 tuyến 200T và 1600Đ: 4 T và 1600 Đ Châu Mĩ HS: Các đường kinh tuyến vĩ tuyến dùng để xác định vị trí của mọi điểm trên bề mặt Trái Đất Châu Âu, Á, phi, Đại Dương - Nữa cầu Tây nửa cầu nằm bên trái kinh tuyến 200 T và 1600 Đ: Chõu Mĩ HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (18') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năn sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình…. *Bài tập1/sgk. + Cứ 1° ta vẽ một đường KT thì trên quả ĐC sẽ có 360 KT. + Cứ 10° ta vẽ một đường KT thì trên quả ĐC sẽ có 36KT( 36: 10) + Cứ 1° ta vẽ một đường VT thì trên quả ĐC sẽ có 181 VT. + Cứ 10° ta vẽ một đường VT thì trên quả ĐC sẽ có 19 VT ( 181: 10 = 18,1 + 1 đường VT gốc = 19 đường VT ) + Cứ 10° ta vẽ một đường VT thì trên quả ĐC sẽ có 9 VT (18: 2= 9 đường VT B, 9 đường VT Nam -> không tính đường VT gốc. ) * HS làm BT 2/ sgk. ? Vẽ mô pháng quả địa cầu, vẽ mô pháng đường VT gốc, KT gốc, VT nam, VT bắc, KT đông, KT tây, xác định các nửa cầu trên hình. HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năn sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình…. - Viết bài giới thiệu về các hành tinh trong hệ mặt trời, trong đó giới thiệu cụ thể về Trái đất. HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đó học Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năn sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình…. - Tìm hiểu về vũ trụ qua các video trên internet. - Học bài,làm bài tập đầy đủ - Chuẩn bị bài 3: “ Tỉ lệ bản đồ” + Đọc kĩ bài, trả lời câu hỏi sgk. Tìm hiểu về cách tính tỉ lện bản đồ * Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... 5 BÀI 3. TỈ LỆ BẢN ĐỒ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Qua bài học, hoc sinh cần đạt: - Biết được ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ - Hai dạng tỉ lệ bản đồ: tỉ lệ số và tỉ lệ thước. 2. Kĩ năng: - Dựa vào tỉ lệ bản đồ tính được khoảng cách trên thực tế theo đường chim bay và ngược lại 3. Thái độ: Yêu thích khoa học - GD kĩ năng sống về tư duy, giao tiếp và làm chủ bản thân. - GD an ninh và quốc phòng thông qua giúi thiệu ban rđồ hành chính Việt Nam và khẳng định chủ quyền của Việt Nam đối với biển Đông và hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: đọc, sử dụng ngôn ngữ - Năng lực chuyên biệt: năng lực quan sát, so sánh, tranh ảnh, tư liệu,... IV. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: Chuẩn bị của giáo viên: Một số bản đồ có tỉ lệ bản đồ khác nhau Chuẩn bị của học sinh: sưu tầm hình ảnh các hành tinh trong hệ mặt trời. V. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1. Ổn định lớp (1’): 2. Kiểm tra bài cũ: 3’ Câu 1: Theo thứ tự xa dần mặt trời Trái Đất là hành tinh thứ mấy ? - Thứ ba trong Hệ Mặt Trời Câu 2: Vẽ 1 vũng trên cho HS: - Xác định trên quả địa cầu: Các đường kinh tuyến, vĩ tuyến, kinh tuyến Đông kinh tuyến Tây, vĩ tuyến Bắc, vĩ tuyến Nam, nửa cầu Đông, nửa cầu Tây, nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam. 3. Dạy bài mới: Hoạt động của Hoạt động của GV Nội dung kiến thức cần đạt HS HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (7’) Mục tiêu: Định hướng nội dung kiến thức của bài Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năn sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình…. A. Giới thiệu bài (1’) : Bất kể loại bản đồ cũng đều thể hiện các đối tượng địa lý nhỏ hơn khích thước thực của chúng. Để làm được điều này, người vẽ phải có phương pháp thu nhỏ theo tỉ lệ khoảng cách và khích thước của các đối tượng địa lý để đưa lên bản đồ. Vậy tỉ lệ bản đồ là gì? Công dụng của tỉ lệ bản đồ ra sao, cách đo tính khoảng cách trên bản đồ dựa vào số tỉ lệ thế nào? Đó là nội dung của bài học? HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (27’) Mục tiêu: - Biết được ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ 6 - Hai dạng tỉ lệ bản đồ: tỉ lệ số và tỉ lệ thước. Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải, hđ nhóm Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng lực sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình…. Hoạt động 1: ý nghĩa tỉ lệ bản 1. ý nghĩa tỉ lệ bản đồ đồ GV: Dựng hai bản đồ có tỉ lệ HS quan sát khác nhau. Giới thiệu vị trí phần ghi tỉ lệ của mỗi bản đồ? -Yêu cầu học sinh lện bản HS lện bảng ghi đọc, rồi ghi ra bản tỉ lệ của hai loại bản đồ đó. Hỏi: Tỉ lệ bản đồ là gì? HS: Là tỉ số khoảng cách - Tỉ lệ bản đồ: Là tỉ số trên bản đồ so với khoảng khoảng cách trên bản đồ cách tương ứng trên thực so với khoảng cách tương địa. ứng trên thực địa. Câu hỏi: Đọc tỉ lệ của hai loại HS: Giống: thể hiện trên - ý nghĩa: Tỉ lệ bản đồ tỉ lệ bản đồ H8, H9 cho biết cùng một lónh thổ. cho biết bản đồ được thu điểm giống điểm khác. Khác: Tỉ lệ nhỏ bao nhiêu so với thực Hỏi: Vậy cho biết có mấy HS: Có hai dạng biểu hiện địa: dạng biểu hiện tỉ lệ bản đồ? tỉ lệ bản đồ: Giải thích tỉ lệ:  Tỉ lệ số Có hai dạng biểu hiện 1 1  Tỉ lệ thước tỉ lệ bản đồ: ; 100.000 250.000  Tỉ lệ số ? Tử số chỉ giá trị gì?  Tỉ lệ thước Khoảng cách trên bản đồ Khoảng cách ngoài thực ? Mẫu số là số chỉ giá trị? 1cm địa = 1Km ngoài thực địa -> Tỉ lệ số: 1 đoạn 1cm = 1km …… Câu hỏi: Quan sát H8, H9 cho biết HS: Hỏi: Mỗi cm trên trên một -H8 1cm trên bản đồ bằng đoạn bản đồ ứng với khoảng 7500m ngoài thực địa cách bao nhiêu trên thực địa -H9 1cm trên bản đồ bằng 1500m ngoài thực địa HS: H8 có tỉ lệ lớn hơn và Hỏi: Bản đồ nào trong hai bản thể hiện các đối tượng địa đồ có tỉ lệ lớn hơn? Bản đồ lý chi tiết hơn nào thể hiện các đối tượng chi tiết hơn?. HS: Tỷ lệ bản đồ Hỏi: Mức độ nội dung của bản đồ phụ thuộc vào yếu tố gì? Hỏi: Muốn bản đồ có mức độ HS: Bản đồ có tỷ lệ càng chi tiết cao cần sử dụng loại tỉ lớn thì số lượng các đối Bản đồ có tỷ lệ càng 7 lệ nào? Hỏi: Cho biết tiêu chuẩn phân loại các loại tỉ lệ bản đồ (Lớn, nhỏ, trung bình). tượng địa lý đưa lên càng lớn thì số lượng các đối nhiều tượng địa lý đưa lên càng HS: nhiều - Lớn: 1: 200000 - TB: 1:100000 - Nhỏ:1:1000000 GV: Kết luận: Tỉ lệ bản đồ quy đinh mức độ thu nhỏ nội dung thể hiện trên bản đồ. *Chuyển ý : Để hiểu rỏ hơn cách tỉ lệ bản đồ giờ chúng ta sẽ vào thực hành tính khoảng cách . Hoạt động 2: HS làm việc 2. Tính khoảng cách Nhóm thực địa dựa vào tỉ lệ GV Yêu cầu HS: Hãy nêu thước hoặc tỉ lệ số trên cách đo tính khoảng cách dựa bản đồ. vào tỷ lệ thước và tỷ lệ số - Muốn tính khoảng cách GV: Chia lớp thành 3 Nhóm -Đánh dấu khoảng cách thực địa ta dựa vào tỉ lệ giao việc. giữa 2 điểm vào cạnh 1 tờ thước và tỉ lệ số Nhóm 1: Đo tính khoảng giấy hoặc thước kẻ cách thực địa theo đường -Đặt tờ giấy hay thước kẻ Hs ghi kết quả tính chim bay từ khách sạn Hải đó đánh dọc theo thước tỷ được Võn-Khách Sạn Thu Bồn. lệ và đọc trị số khoảng Nhóm2: Đo tính khoảng cách trên thực địa cách thực địa theo đường -Nếu đo khoảng cách bằng chim bay từ khách sạn Hoà compa thý đối chiếu tỷ lệ Bình- Khách Sạn Sông Hàn? rồi đọc trị số Nhóm3: Đo và tính chiều HS thảo luận 5’ dài của đường Phan Bội Châu HS trình bày (đoạn từ đường Trần Quý Nhóm 1: 3,75km Cáp-đường Lý Tự Trọng). Nhóm 2: 3km Hướng dẫn: Dựng Compa Nhóm 3: 3,6km hoặc thước kẻ đánh dấu khoảng cách rồi đặt vào thước tỉ lệ. Đo khoảng cách theo đường chim bay từ điểm này đến điểm khác. Đo từ chính giữa các kí hiệu, không đo từ cạnh kí hiệu. GV: Kiểm tra mức độ chính xác của kiến thức HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (18') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học 8 Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năn sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình…. - Trình bày 1 phút Biểu hiện bảng lời thay tỉ lệ số: 1 1 1 ; ; 20 50 100 Thay tỉ lệ chữ sau: 1cm=50cm; 1cm=100cm; 1cm=3m; 1cm=10km - Khoanh trên câu trả lời mà em cho là đúng: 1. Tỉ lệ bản đồ là gì ? a. Là phân số ghi dưới góc bản đồ luôn có tử là số 1 b. Là phân số cho biết tỉ lệ thu nhỏ của hình vẽ lónh thổ trên bản dồ so với thực tế. c. Cả hai câu đều đúng. d. Cả hai câu đều sai. 2. Tỉ lệ bản đồ càng lớn khi …. A. Mẫu các phân số càng nhỏ. B. Mẫu các phân số càng lớn C. Cả hai đều đúng. D. Cả hai đều sai HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năn sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình…. Bài tập 2 SGK và bài tập bản đồ. + Theo tỉ lệ bản đồ,1cm ứng với 2km ,nên 5cm .200000= 1000.000cm( 10km) +Theo tỉ lệ bản đồ,1cm ứng với 60km,nên 5cm .6000000= 30.000000cm(300km) Bài tập 3 SGK và bài tập bản đồ. +105 km=10500.000cm +10500.000cm: 15cm= 700.000-> Vậy tỉ lệ bản đồ 1:700000( nghĩa là 1cm trên bản đồ ứng với 7km, khoảng cách giữa HN và HP đo được 15cm, nên khoảng cách từ HN-> HP là: 15cm.7km=105km) HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đó học Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năn sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình…. - Tập tính khoảng cách thực tế dựa vào tỉ lệ thước (hoặc tỉ lệ số) trên bản đồ trong Tập bản đồ địa lý 6. - Đọc bài 2 sgk trrang 9 để tìm hiểu thêm về bản đồ. Hoàn thiện bài tập - Chuẩn bị bài 4. 9 * Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... BÀI 4. PHƯƠNG HƯỚNG TRÊN BẢN ĐỒ. KINH ĐỘ, VĨ ĐỘ VÀ TỌA ĐỘ ĐỊA Lý I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Qua bài học, hoc sinh cần đạt: - Xác định phương hướng trên bản đồ - Xác định chỗ cắt nhau của 2 đường kinh tuyến và vĩ tuyến điqua điểm đó - Khái niệm kinh độ, vĩ độ, tọa độ địa lý của 1 điểm và cách viết tọa độ địa lý của 1 điểm 2. Kỹ năng: Xác định phương hướng, tọa độ địa lý 1 điểm trên bản đồ 3. Thái độ: Yêu thích khoa học, tích hợp GD an ninh và quốc phòng về chủ quyền của Việt Nam trên biển Đông và hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: đọc, sử dụng ngôn ngữ - Năng lực chuyên biệt: năng lực quan sát, so sánh, tranh ảnh, tư liệu,... II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: Chuẩn bị của giáo viên: SGK, sách giáo viên Chuẩn bị của học sinh: SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1. Ổn định lớp (1’): 2. Kiểm tra bài cũ: 3’ - Trình bày 1 phút Biểu hiện bảng lời thay tỉ lệ số: 1 1 1 ; ; 20 50 100 Thay tỉ lệ chữ sau: 1cm=50cm; 1cm=100cm; 1cm=3m; 1cm=10km - Khoanh trên câu trả lời mà em cho là đúng: 1. Tỉ lệ bản đồ là gì ? a. Là phân số ghi dưới góc bản đồ luôn có tử là số 1 b. Là phân số cho biết tỉ lệ thu nhỏ của hình vẽ lónh thổ trên bản dồ so với thực tế. c. Cả hai câu đều đúng. d. Cả hai câu đều sai. 2. Tỉ lệ bản đồ càng lớn khi …. A. Mẫu các phân số càng nhỏ. B. Mẫu các phân số càng lớn C. Cả hai đều đúng. D. Cả hai đều sai 3. Dạy bài mới: Hoạt động của Hoạt động của GV Nội dung kiến thức cần đạt HS HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (7’) 10 Mục tiêu: Định hướng nội dung kiến thức của bài Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năn sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình…. A. Giới thiệu bài (1’): Khi nghe đài phát thanh thông báo cơn bão mới hình thành để làm công việc phòng chống bão và theo dõi diễn biến cơn bão chuẩn xác cần phải xác định định được vị trí và đường di chuyển của cơn bão hoặc một con tàu bị nạn ngoài khơi đang phát tính hiệu cấp cứu, cần xác định được vị trí chýnh xác của con tàu đó để làm công việc cứu hộ. Để làm được những công việc trên ta phải nắm được phương pháp xác định phương hướng và toạ độ địa lý của các điểm trên bản đồ. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (27’) Mục tiêu: - Xác định phương hướng trên bản đồ - Xác định chỗ cắt nhau của 2 đường kinh tuyến và vĩ tuyến điqua điểm đó - Khái niệm kinh độ, vĩ độ, tọa độ địa lý của 1 điểm và cách viết tọa độ địa lý của 1 điểm Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải, hđ nhóm Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năn sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình…. Hoạt động 1: HS làm việc 1) Phương hướng trên cá nhân bản đồ Câu hỏi: Trái Đất là một HS: Lấy phương hướng tự -Xác định tên kinh cầu trên, làm thế nào xác quay của trái Đất để chọn tuyến, vĩ tuyến định được phương hướng Đông Tây, hướng vuông góc + Đầu trên kinh tuyến trên mặt quả địa cầu? với hướng chuyển động của chỉ hướng Bắc, đầu dưới Trái Đất là Bắc và Nam. Đó chỉ hướng Nam. có 4 hướng cơ bản Đông, +Bên phải vĩ tuyến chỉ Tây, Nam, Bắc => Rồi xác hướng Đông, bên trái vĩ định ra các hướng khác tuyến chỉ hướng Tây GV: Giới thiệu khi xác - HS lắng nghe định phương hướng trên bản đồ. Từ trung tâm xác định phía trên là hướng Bắc, dưới là Nam, trái là hướng Tây, phải là hướng Đông. -Kinh tuyến nối điểm cực Câu hỏi: Nhắc lại, tìm và Bắc và cực Nam quả địa chỉ hướng các đường kinh cầu là đường chỉ hướng Bắc tuyến, vĩ tuyến trên quả địa Nam. - Dựa vào mũi tên chỉ cầu? -Vĩ tuyến là đường vuông hướng Bắc trên bản đồ để góc các kinh tuyến và chỉ xác định hướng Bắc, sau hướng Đông-Tây. đó tìm các hướng cũn lại -Kinh tuyến và vĩ tuyến Hỏi: Cơ sở xác định phương hướng trên bản đồ là dựa vào yếu tố nào? -Dựa vào mũi tên chỉ hướng 11 Hỏi: Trên thực tế có những bản đồ không thể hiện kinh tuyến, vĩ tuyến, làm thế nào để xác định được phương hướng . Xác định các hướng cũn lại ở hình Hoạt động 2 : suy nghĩcặp đôi- chia sẻ Câu hỏi: Hãy tìm điểm C trên H11 là chỗ gặp nhau của đường kinh tuyến và vĩ tuyến nào? GV: Khoảng cách từ điểm C đến kinh tuyến gốc xác định kinh độ của điểm C. Khoảng cách từ điểm C đến xính đạo (vĩ tuyến gốc) xác định vĩ độ của điểm C. Câu hỏi: Vậy kinh độ, vĩ độ của một điểm là gì? Hoạt động 3: Thảo luận GV: Yêu cầu học sinh làm việc theo Nhóm có thể là một tổ học tập, hoặc hai bàn quay lại ………). Nhóm 1: Làm bài tập phần a Nhóm 2: Làm bài tập phần b Nhóm 3: Làm bài tập phần c Nhóm 4: Làm bài tập d Bắc trên bản đồ để xác định hướng Bắc, sau đó tìm các hướng cũn lại TB Bắc Đ B 2) Kinh độ, vĩ độ toạ độ địa lý a/.Khái niệm TN Kinh độ: Là khoảng Đ Nam N cách từ điểm đó đến kinh 0 - Kinh tuyến 20 Đ và vĩ tuyến gần nhất về kinh tuyến 100 B tuyến gốc 0°. 0 Vĩ độ: Là khoảng cách 20 Đ C 100B từ điểm đó đến vĩ tuyến gần nhất về xính đạo. -Kinh độ và vĩ độ của 1 điểm được gọi chung là tọa độ địa lý của điểm đó Đôn g Tõy HS: Kinh độ: Là khoảng cách từ điểm đó đến kinh tuyến gần nhất về kinh tuyến gốc 0°. - Vĩ độ: Là khoảng cách từ điểm đó đến vĩ tuyến gần nhất về xính đạo. HS thảo luận 5’ 3/. BT: a/. - Hà Nội đến Viêng Chăng: Tây Nam; - Hà Nội đến Giacacta: Nam; Nhóm 1: Hà Nội đến Viêng - Hà Nội đến Manila: Chăng: Tây Nam; Hà Nội Đông Nam; đến Giacacta: Nam; Hà Nội - Cualalumbua đến đến Manila: Đông Nam; Bangcoc hướng Bắc; Cualalumbua đến Bangcoc - Cualalumbua đến hướng Bắc; Cualalumbua Manila: Đông Bắc; đến Manila: Đông Bắc; - Manila đến Bangcoc: Manila đến Bangcoc: Tây Tây 1300N 0 b/A 130 N 100B 0 Nhóm 2: A 10 B B 1100N 100B B 12 1100N 100B C 1300N C 00 0 140 N Nhóm 3 D c/ E E 0 0 D 1000N 1300N 00 1400N 00 1000N 100B 100B Nhóm 4: Từ O đến A: hướng bắc; Từ GV nhận xột bổ sung các O đến B: hướng đông; Từ O Nhóm đến C: hướng nam; Từ O đến D: hướng Tây HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (18') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năn sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình…. 3. Bài tập: a. Các chuyến bay từ Hà Nội đi: H - Hà Nội → Viên Chăn: Tây Nam - Hà Nội → Gia-các-ta : Nam. - Hà Nội → Ma-ni-la: Đông N Nam. -Cu-a-la-lăm-pơ => Băng Cốc: Tây Bắc -Cu-a-la-lăm-pơ=> Manila: Đông Bắc. -Ma-ni-la =>BăngCốc: Tây Nam. b. Xác định toạ độ địa lý các điểm A, B, C + Điểm A: 1300Đ + Điểm D: 1000Đ 100B 100B + Điểm B: 1100Đ + Điểm E: 1400Đ 10 0B 00 + Điểm C: 1300Đ + Điểm G: 1300Đ 00 150B c. Tìm các điểm có toạ độ ĐL: 1300Đ 1000Đ 10 0B 100 B d. Từ 0  A: hướng bắc. 0  B: hướng đông. 0  C: hướng nam. 0  D: hướng tây. 13 HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năn sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình…. 1/ Căn cứ vào đâu người ta xác định phương hướng? cách viết toạ độ địa lý, cho ví dụ. Xác định phương hướng trên bản đồ: 2/: Cho biết câu dưới đây đúng sai: * Khi viết toạ độ địa lý, người ta thường viết kinh độ ở trên, vĩ độ ở dưới. A. Đúng. B. Sai 3/ Căn cứ vào đâu để xác định phương hướng trên bản đồ? a) Mũi tên chỉ hướng. b) Kinh tuyến. c) Vĩ tuyến d) Cả 3 đều đúng. HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đó học Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năn sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình…. - Cho tình huống: Nếu hs phải đi tàu ( ô tô) từ Hải Phòng vào Huế. Tàu ( xe ) xuất phát vào buổi sáng thì em chọn ngồi ở vị trí nào trên tàu ( xe)? Và sao? - Tìm hiểu thêm thông tin về phương hướng và toạ độ địa lý trên bản đồ. - Tìm hiểu : “ Kí hiệu trên bản đồ”( bài 5): Đọc sgk, tìm hiểu kĩ nội dung * Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... 14 Thày cô liên hệ 0989.832560 ( có zalo ) để có trọn bộ nhé. Trung tâm GD Sao Khuê nhận cung cấp giáo án, bài soạn powerpoit, viết SKKN, chuyên đề, tham luận, bài thi e-Learing các cấp… TRUNG TÂM HỖ TRỢ GIÁO DỤC SAO KHUÊ Cung cấp dịch vụ: - Nhận cung cấp các bộ giáo án tất cả các bộ môn soạn theo hình thức soạn mới 5 hoạt động, phát triển NL, PC người học. - Nhận thiết kế giáo án, bài soạn power point thao giảng, thi GVG các cấp - Nhận thiết kế bài giảng Elearning ... theo yêu cầu. - Cung cấp chuyên đề, sáng kiến kinh nghiệm theo yêu cầu. - Nhận viết tham luận, báo cáo, thuyết trình, phóng sự ... theo yêu cầu - Cung cấp và hoàn thiện các loại hồ sơ, kế hoạch chuyên môn tổ, nhà trường... - Cung cấp tư liệu giáo dục, học cụ, ý tưởng giải pháp giáo dục... * Các sản phẩm đều do các thày cô giáo viên giỏi các cấp, nhiều kinh nghiệm trực tiếp chắp bút hoàn thiện * Cam kết đảm bảo uy tín, chất lượng sản phẩm, bảo mật thông tin khách hàng Thày cô có nhu cầu xin liên hệ: 0989.832560 - 0936.569266 Trân trọng cảm ơn quí thày cô đã quan tâm! 15 16 17
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan