Ngày soạn: 13/8/2016
Ngày giảng: 6A: 15/8/2016
6B: 18/8/2016
Tiết 1:
BÀI MỞ ĐẦU
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- Học sinh hiểu được nội dung cơ bản, nhiệm vụ của bộ môn Địa Lý lớp 6.
- Nắm bắt được yêu cầu, phương pháp học tập bộ môn Địa Lý 6 có hiệu quả
cao.
2. Kỹ năng:
- Bước đầu hình thành cho HS kỹ năng tư duy Địa Lý liên hệ thực tế.
- Rèn luyện cho học sinh kĩ năng nghe giảng, chép bài, cách học và tiếp thu
những kiến thức của bộ môn, đồng thời nắm được phương pháp học bộ môn.
3. Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu thích bộ môn, yêu thích thiên nhiên, ham tìm tòi hiểu
biết.
- Hiểu được nội dung chương trình địa lí lớp 6.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Quả địa cầu, bản đồ tự nhiên thế giới.
- Tranh ảnh về trái đất.
2. Học sinh:
- Đọc trước bài ở nhà.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức : Kiểm tra sĩ số: 6A:
6B:
2. Kiểm tra bài cũ : ( Không.)
3. Bài mới:
a. Mở bài:
Ở Tiểu học, các em đã được làm quen với kiến thức địa lí. Bắt đầu từ lớp 6,
Địa lí sẽ là một môn học riêng trong nhà trường phổ thông. Vậy môn địa lí lớp 6
gồm những nội dung gì chúng ta cùng tìm hiểu ở tiết học này.
b. Nội dung:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung chính
Hoạt động 1: Cả lớp
1. Nội dung của môn địa lí 6
GV - Môn địa lí 6 nghiên cứu những vấn đề - Chương trình địa lí lớp 6 gồm
gì
1tiết/tuần. Cả năm có 35 tiết.
GV Cho học sinh nắm được nội dung phân
phối chương trình địa 6
Nội dung gồm hai chương.
- Trái Đất- môi trường sống của con * Chương: I. TRÁI ĐẤT.
người với các đặc điểm riêng về vị trí
trong vũ trụ, hình dáng, kích thước và - Trái Đất - môi trường sống của
những vận động của nó, đã sinh ra trên con người với các đặc điểm
Trái Đất vô số những hiện tượng thường riêng về vị trí trong vũ trụ, hình
gặp trong cuộc sống hàng ngày. Đó là dáng, kích thước và những vận
1
những hiện tượng gì? để giải đáp được động của nó.
những câu hỏi đó, tìm trong nội dung
của môn học Địa lí lớp 6.
? Vậy em có biết trái đất của chúng ta có
hình dạng như thế nào, nó ở vị trí như
thế nào rong vũ trụ…..?
GV - Hướng dẫn hs quan sát quả địa cầu.
?
Tại sao lại có ngày và đêm, các mùa
xuân, hạ, thu, đông?
GV Môn địa lý lớp 6 còn đề cập đến các * Chương: II. CÁC THÀNH
thành phần tự nhiên nên Trái Đất- đó là PHẦN TỰ NHIÊN CỦA TRÁI
đất đá, không khí, nước, sinh vật… cùng ĐẤT
những đặc điểm riêng của chúng.
- Môn địa lý lớp 6 còn đề cập
GV Nội dung về bản đồ là một phần của đến các thành phần tự nhiên nên
chương trình môn học, giúp các em có Trái Đất- đó là đất đá, không
những kiến thức ban đầu về bản đồ và khí, nước, sinh vật…
phương pháp sử dụng chúng trong học
tập và trong cuộc sống.
GV Môn Địa lí ở lớp 6 không chỉ nhằm cung
cấp kiến thức mà còn chú ý đến việc
hình thành và rèn luyện cho các em
những kỹ năng về bản đồ; kỹ năng thu
thập, phân tích, xử lý thông tin; kỹ năng
giải quyết vấn đề cụ thể v.v… Đó là
những kỹ năng cơ bản, rất cần thiết cho
việc học tập và nghiên cứu địa lí. Ngoài
ra, chúng còn làm cho vốn hiểu biết của
các em trong thời đại hiện nay thêm
phong phú.
- K. Năng: Nội dung về bản đồ
là một phần của chương trình
môn học, giúp các em có những
kiến thức ban đầu về bản đồ và
phương pháp sử dụng chúng
trong học tập và trong cuộc
sống.
GV Tóm lại:
- Ng/c về các thành phần tự nhiên của
TĐ
? - Giải thích một sồ hiện tượng tự nhiên
hàng ngày
HS - Kĩ năng quan sát
Hoạt động 2: Cá nhân/cặp
2. Cần học môn địa lí như thế
GV Sự vật và hiện tượng địa lí không phải nào?
lúc nào cũng xẩy ra trước mắt chúng ta.
? Muốn học tốt môn địa lí chúng ta cần có
những biện pháp gì?
- Phải quan sát các đối tượng địa
2
HS - Học Địa lí, cần phải phải quan sát đối lí trên tranh ảnh, hình vẽ và nhất
tượng địa lí trên tranh ảnh, hình vẽ và là trên bản đồ.
nhất là trên bản đồ.
- Kiến thức trong giáo trình Địa lí 6 này - Biết khai thác kiến thức ở cả
được trình bày cả hai kênh: kênh chữ và kênh hình và kênh chữ để trả lời
kênh hình. Do đó, các em phải biết quan các câu hỏi hoàn thành các bài
sát và khai thác kiến thức ở cả kênh hình tập. Ngoài kiến thức các em còn
(hình vẽ, tranh ảnh, sơ đồ, bản đồ v.v…) rèn luyện được kỹ năng địa lí,
và kênh chữ để trả lời các câu hỏi hoàn đặc biệt là kĩ năng quan sát,
thành các bài tập. Như vậy, các em phân tích và xử lý thông tin.
không chỉ có kiến thức mà còn rèn luyện
được kỹ năng địa lí, đặc biệt là kĩ năng
quan sát, phân tích và xử lý thông tin.
Ngoài biện pháp trên cần có biện pháp
nào khác ?
?
Để học tốt ta cần phải thực hiện như thế
nào?
- Phải biết thực hành và liên hệ
Để học tốt môn Địa lí, các em còn phải những điều đã học với thức tế,
biết liên hệ những điều đã học với thức quan sát những hiện tượng địa lí
tế, quan sát những hiện tượng địa lí xẩy xẩy ra ở xung quanh mình để tìm
ra ở xung quanh mình để tìm cách giải cách giải thích chúng.
thích chúng.
? Bản đồ có tác dụng gì?
Có thể biết được các nước trên thế giới
nơi ta không thể đến được.
4. Củng cố:
? Môn địa lí lớp 6 giúp các em hiểu biết được nhưng vấn đề gì?
? Để học tốt môn địa lí lớp 6, các em cần học như thế nào?
5. Dặn dò:
- Học trả lời bài theo câu hỏi SGK.
- Chuẩn bị bài mới “ Vị trí hình dạng và kích thước trái đất”
IV. PHỤ LỤC:
Điều chỉnh bổ sung:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.........................................................................................
3
Ngày soạn: 20/8/2016
Ngày giảng: 6A: 22/8/2016
6B: 25/8/2016
Chương I: TRÁI ĐẤT
Tiết 2 – Bài 1:
VỊ TRÍ, HÌNH DẠNG VÀ KÍCH THƯỚC CỦA TRÁI ĐẤT.
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- Nắm được hệ mặt trời gồm: Mặt trời và 8 hành tinh, vị trí của trái đất trong
hệ mặt trời. Hiểu rõ và trình bày được hình dạng kích thước của trái đất, khái niệm
về kinh tuyến, vĩ tuyến. Trong đó có kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc, ý nghĩa của hệ
thống kinh vĩ tuyến.
2. Kỹ năng:
- Xác định được kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc, kinh tuyến đông kinh tuyến tây,
vĩ tuyến bắc vĩ tuyến nam.
3. Thái độ:
- Yêu thích bộ môn, ham hiểu biết.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Mô hình quả địa cầu.
- Tranh Hệ mặt trời và mạng lưới kinh vĩ tuyến.
- Tranh ảnh về trái đất, các mẩu chuyện về trái đất.
2. Học sinh:
- Bài cũ +Bài mới
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức : Kiểm tra sĩ số: 6A:
6B:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Nêu khái quát nội dung chương trình?
3. Bài mới:
a. Mở bài:
- Trong vũ trụ bao la, Trái Đất của chúng ta rất nhỏ nhưng nó là thiên thể duy
nhất có sự sống trong hệ Mặt Trời. Từ xưa đến nay con người luôn tìm cách khám
phá những bí ẩn của Trái Đất (như vị trí, hình dạng, kích thước).
b. Nội dung:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung chính
Hoạt động 1: Cá nhân/cặp
1. Vị trí của Trái Đất trong
hệ mặt trời.
Gv - Hướng dẫn hs quan sát H1 SGK.
(GV hướng dẫn học theo gợi
? Quan sát H 1 kể tên các hành tinh trong hệ ý)
mặt trời, cho biết trái đất nằm ở vị trí thứ
mấy theo thứ tự xa dần mặt trời. Hãy xác - Trái Đất là một trong 8 hành
định trên tranh treo tường?
tinh quay xung quanh một ngôi
sao lớn, tự phát ra ánh sáng.
Đó là Mặt Trời. Trái đất nằm ở
4
vị trí thứ ba theo thứ tự xa dần
mặt trời.
?
TĐ dứng vị trí thứ 3 có ý nghĩa gì?
Hoạt động 2: Cả lớp
2. Hình dạng, kích thước của
Trái Đất và hệ thống kinh, vĩ
tuyến.
Gv - Hướng dẫn hs quan sát quả địa cầu (Quả
Địa cầu là mô hình của Trái Đất, biểu hiện
hình dáng thực tế của Trái Đất được thu
nhỏ lại).
?
Hãy mô tả lại hình dạng quả địa cầu mà
em vừa quan sát?
- Hãy quan sát trên H 2 SGK.
? Cho biết độ dài bán kính, độ dài của
đường xích đạo từ đó rút ra nhận xét về
kích thước của trái đất và xác định trên
tranh treo tường?
Qua đó em có nhận xét về kích thước của
trái đất ?
GV -Trái Đất có dạng hình cầu và kích thước
rất lớn. Diện tích 510.101.000km2
-Hướng dẫn hs quan sát H 3 SGK.
?
Hãy cho biết các đường nối hai điểm cực
là những đường gì. Chỉ trên tranh vẽ?
?
- Trái Đất có dạng hình cầu.
- Trái Đất có kích thước rất lớn
- Kinh tuyÕn: lµ nh÷ng ®êng
nèi từ cùc B¾c xuèng cùc Nam
trên bề mặt quả địa cầu.
- VÜ TuyÕn: lµ ®êng vßng trßn
vu«ng gãc víi ®êng kinh
Những vòng tròn trên quả địa cầu vuông tuyÕn.
góc với các đường kinh tuyến là những
đường gì. Chỉ trên qua địa cầu?
- Nhận xét và kết luận :
?
Nếu cách một độ ta vẽ một đường kinh
tuyến và vĩ tuyến thì trên bề mặt trái đất có
bao nhiêu đường kinh tuyến và bao nhiêu
đường vĩ tuyến?
GV - Người ta chọn một đường kinh tuyến và
một đường vĩ tuyến làm gốc và đánh dấu
0o
?
Hãy xác định các đường kinh tuyến gốc
và vĩ tuyến gốc trên quả địa cầu và rút ra
nhận xét về vị trí?
? Tại sao lại chọn một kinh, vĩ tuyến gốc?
GV - GV: Hướng dẫn hs quan sát H3 SGK.
5
- Kinh tuyÕn gốc: lµ kinh tuyến
số 0o, đi qua đài thiên văn Grin
– uýt ở ngoại ô thành phố
Luân Đôn(nước Anh)
- VÜ TuyÕn gốc: lµ vĩ tuyến
mang số 0o
Đường kinh tuyến đối diện với đường
kinh tuyến gốc là đường kinh tuyến bao
nhiêu độ. Đường kinh tuyến này có ý
nghĩa như thế nào?
GV -Đường kinh tuyến đối diện với đường
kinh tuyến gốc là đường kinh tuyến 180o
vai trò tạo thành vòng tròn chia đôi trái đất
thành nửa cầu đông và nửa cầu tây.
?
Dựa vào H3 hãy xác định các đường kinh
tuyến tây, các đường kinh tuyến đông.
Cho biết qui luật phân bố?
GV - Những kinh tuyến nằm bên phải kinh
tuyến gốc là kinh tuyến Đông. Những kinh
tuyến nằm bên trái kinh tuyến gốc là
những kinh tuyến Tây.
?
Dựa vào H3 hãy xác định vị trí của đường
xích đạo và rút ra nhận xét về các đường
vĩ tuyến nằm trên và dưới đường xích đạo?
- Đường xích đạo là vĩ tuyến lớn nhất trên
GV quả Địa Cầu. Nó chia quả Địa Cầu ra nửa
cầu Bắc và nửa cầu Nam. Những vĩ tuyến
nằm từ xích đạo đến cực Bắc là những vĩ
tuyến Bắc. Những vĩ tuyến nằm từ xích
đạo đến cực Nam là những vĩ tuyến Nam.
Nhờ có hệ thống kinh vĩ tuyến mà người ta
có thể xác định được vị trí của mọi điểm
trên quả Địa Cầu.
4. Củng cố:
? Vị trí của TĐ?
? Thế nào là đường kinh tuyến và đường vĩ tuyến ?
5. Dặn dò:
- Học và trảlời bài theo câu hỏi SGK. Đọc bài đọc thêm.
- Làm bài tập 2 SGK.
- Chuẩn bị trước bài 2,3 “ Tỉ lệ Bản đồ, bản đồ ”.
IV. PHỤ LỤC:
Điều chỉnh bổ sung:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
....................................................................................
6
Ngày soạn: 27/8/2016
Ngày giảng: 6A: 29/8/2016
6B: 01/9/2016
Tiết 3 – Bài 3
TỈ LỆ BẢN ĐỒ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- Nắm được khái niệm về bản đồ
- Hiểu tỉ lệ bản đồ là gì và nắm được hai loại số tỉ lệ và thước tỉ lệ.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện bước đầu kĩ năng quan sát so sánh
- Biết tính khoảng cách trên thực tế dựa vào số tỉ lệ và tước tỉ lệ.
3. Thái độ:
- Áp dụng vào thực tế tính khoảng cách.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Một số bản đồ có tỉ lệ khác nhau.
- Quả địa cầu.
- H.8 SGK phóng to.
2. Học sinh:
- Bài cũ+ Bài mới
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức : Kiểm tra sĩ số: 6A:
6B:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Trình bày đặc điểm vị trí, hình dạng kích thước của trái đất ? K_G: hệ
thống kinh vĩ tuyến?
? Vẽ 1 hình tròn, chia TĐ thành NCB, NCN, cực Bắc – Nam, xích đạo?
? Làm bài tập 1,2.
3. Bài mới:
a. Mở bài:
Bản đồ có vai trò rất quan trọng trong nghiên cứu, học tập Địa lý và đời sống.
Vẽ bản đồ là cách biểu thị và thu nhỏ hình dạng tương đối chính xác về một vùng
đất hay toàn bộ bề mặt Trái Đất. Dựa vào bản đồ, chúng ta có thể thu được nhiều
thông tin như: vị trí, đặc điểm, sự phân bố của các đối tượng Địa lý và các mối
quan hệ giữa chúng.
- Các vùng đất biểu hiện trên bản đồ đều nhỏ hơn kích thước thực của chúng.
Để làm được điều này, người vẽ bản đồ đã phải tìm cách thu nhỏ theo tỉ lệ khoảng
cách và kích thước của các đối tượng địa lí để đưa lên bản đồ. Vậy tỉ lệ bản đồ có
công dụng gì?
b. Nội dung:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung chính
Hoạt động 1: Cả lớp
1. Ý nghĩa của tỷ lệ bản đồ.
GV - Hướng dẫn hs quan sát và so sánh H.8
và H.9 SGK.
? Qua QS và so sánh hãy cho biết cùng là
7
bản đồ của một khu vực của TP Đà Nẵng,
dựa vào đâu mà người ta có thể, thể hiện
dưới hai hình thức như vậy?
Hs - Tỉ tệ bản đồ ……
- Bản đồ nào cũng cần có tỉ lệ và tỉ lệ của
bản đồ thường được ghi ở phía dưới hay
góc của bản đồ.
?
Vậy theo em hiểu tỉ lệ bản đồ là gì?
HS Vậy dựa vào tỷ lệ bản đồ cho ta biết điều
gì?
- Tỉ lệ bản đồ là tỉ số giữa
khoảng cách trên bản đồ so với
khoảng cách tương ứng trên
thực địa.
- Tỉ lệ bản đồ chỉ rõ mức độ
thu nhỏ của đối tượng địa lí
được thể hiện trên bản đồ.
GV - Tỉ lệ bản đồ được thể hiện ở hai dạng tỉ
lệ số và tỉ lệ thước, vậy cụ thể như thế nào
hs đọc “ Thật ngữ tỉ lệ số. Tỉ lệ thước”
SGK.
?
Thế nào là tỉ lệ thước, tỉ lệ số?Lấy ví dụ?
?
- Vậy trên H.8 và H.9 cho biết mỗi cm
trên bản đồ bằng bao nhiêu cm trên thực
địa?
- Bản đồ H.8 1cm trên bản đồ =
HS 7.500cm/ thực địa.
Bản đồ H.9 1cm trên bản đồ = 15.000cm/
thực địa.
? Bản đồ nào trong hai bản đồ trên có tỉ lệ
lớn hơn. Bản đồ nào thể hiện đối tượng - Tỉ lệ càng lớn mức độ chi tiết
địa lí chi tiết hơn. ?
của bản đồ càng cao.
?
Cho biết cách phân loại tỉ lệ bản đồ?
- Phân tỉ lệ bản đồ thành 3 loại
Hoạt động 2: Nhóm/cặp
GV - Hướng dẫn hs nghiên cứu nội dung mục
a SGK.
? Qua nghiên cứu hãy nêu cách tính khoảng
cách trên thực địa (theo đường chim bay)
dựa vào tỉ lệ thước ?
GV - Muốn tính khoảng cách trên thực địa
(theo đường chim bay) dựa vào tỉ lệ
thước, chúng ta có thể làm như sau:
+ Đánh dấu khoảng cách giữa hai điểm
vào cạnh một tờ giấy hoặc thước kẻ.
+ Đặt cạnh tờ giấy hoặc thước kẻ đã đánh
8
2. Đo tính các khoảng cách
thực địa dựa vào tỉ lệ thước
hoặc tỉ lệ số trên bản đồ.
( Gv hướng dẫn học sinh tìm
hiểu)
- Cách tính trong SGK trang
14.
dấu dọc theo thước tỉ lệ và đọc trị số trên
thước tỉ lệ.
+ Nếu đo khoảng cách bằng compa thì
đối chiếu khoảng cách đó với khoảng
cách trên thước tỉ lệ, rồi đọc trị số.
HS đọc nội dung bài.
Làm theo nhóm: chia thành 6 nhóm, trong
3’
?
Đo tính khoảng cách trên thực địa theo
đường chim bay
+ N1+2: từ khách sạn Hải Vân đến khách
sạn Thu Bồn.
+ N3+4: Từ khách sạn Hoà Bình đến
khách sạn Sông Hàn?
+ N5+6: Đường Phan Bội Châu
GV - hướng dẫn HS làm bài tập
Hs - Làm bài tập và báo cáo kết quả.
+ Từ KS Hải Vân đến KS Thu Bồn dài
5,5cm × 7.500cm
=
+ Từ KS Hoà Bình đến KS Sông Hàn dài
4cm × 7.500cm
=
Gv - Nhận xét và đưa ra Đáp án đúng.
* Bµi tËp:
T×m kho¶ng c¸ch tõ kh¸ch s¹n
H¶i V©n- kh¸ch s¹n Thu Bå
- Kho¶ng c¸ch ®o ®îc trªn b¶n
®å = 5,5cm.
- Kho¶ng c¸ch ngoµi thùc tÕ.
5,5 x 750 = 412500 cm=
4125m
*)Tõ kh¸ch s¹n Hoµ B×nh ®Õn
kh¸ch s¹n S«ng Hµn:
Theo tû lÖ sè:
4 x 7500 = 30.000 cm= 300m
- Theo tû lÖ thíc:
4 x 75m = 300m.
*)TÝnh chiÒu dµi cña ®êng Phan
Béi Ch©u:
- Tỉ lệ số:
4x7500=30.000cm=300m=0,3k
m
- Tỉ lệ thước:
3 x 75m = 225m
4. Củng cố:
- Tỉ lệ bản đồ là gì ?
- Tỉ lệ bản đồ cho ta biết ?
5. dặn dò:
- Học và trả lời bài theo câu hỏi SGK.
- Chuẩn bị trước bài 4 “ Phương hướng trên bản đồ. Kinh độ, vĩ độ và toạ độ
địa lí”
IV. PHỤ LỤC:
Điều chỉnh bổ sung:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
...........................................................................................
Ngày soạn: 06/9/2016
Ngày giảng: 6A: 12/9/2016
6B: 08/9/2016
Tiết 4 - Bài 4:
9
PHƯƠNG HƯỚNG TRÊN BẢN ĐỒ. KINH ĐỘ, VĨ ĐỘ
VÀ TOẠ ĐỘ ĐỊA LÍ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức :
- Nắm được các qui định trên bản đồ. Hiểu thế nào là kinh độ, vĩ độ, toạ độ
địa lí của một điểm trên bản đồ và quả địa cầu.
2. Kĩ năng :
- Biết cách xác định phương hướng, kinh độ, vĩ độ, toạ độ địa lí của một điểm
trên bản đồ, trên quả địa cầu.
3. Thái độ :
- Áp dụng vào thực tế xác định phương hướng.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Bản đồ Châu Á (ĐNA’)
- Quả địa cầu.
2. Học sinh:
- Nghiên cứu bài, học bài trước
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức : Kiểm tra sĩ số: 6A:
6B:
2. Kiểm tra bài cũ :
? Thế nào là tỉ lệ bản đồ ? Tỉ lệ bản đồ có ý nghĩa như thế nào đối với người
đọc bản đồ ? Có mấy loại tỉ lệ bản đồ ?
3. Bài mới:
a. Mở bài:
Khi sử dụng bản đồ, chúng ta cần biết những quy ước về phương hướng của
bản đồ, đồng thời cũng cần biết cách xác định vị trí các địa điểm trên bản đồ, nghĩa
là phải biết cách xác định tọa độ của bất cứ địa điểm nào trên bản đồ. Vậy cụ thể
như thế nào bài mới.
b. Nội dung:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung chính
Hoạt động 1: Cá nhân/cặp
1. Phương hướng trên bản
GV - Phương hướng: hướng xác định.
đồ.
Phương hướng trên BĐ: Hướng xác định về
mặt không gian của bản đồ.
Gv - Muốn xác định phương hướng trên bản đồ
trước hết chúng ta cần xác định phần chính
giữa (trung tâm) của bản đồ từ phần trung
tâm của bản đồ ta có thể xác định được các
hướng trên bản đồ.
HS - Học sinh đọc nội dung mục 1 SGK.
? Ngoài xác định phần trung tâm, chúng ta
cần dựa vào yếu tố nào khác để xác định
phương hướng trên bản đồ:
HS Hệ thống kinh vĩ tuyến.
10
- Muốn xác định phương
hướng trên bản đồ, chúng ta
cần phải dựa vào các đường
kinh tuyến, vĩ tuyến.
?
Nhắc lại thế nào là đường kinh tuyến và vĩ
tuyến?
GV -Vậy khi dựa vào đường kinh tuyến và vĩ
tuyến ta cần xác định như thế nào hãy quan
sát trên H10 SGK
? Dựa vào H10 trình bày cách xác định
phương hướng trên bản đồ dựa vào các
đường kinh vĩ tuyến?
HS - Trình bày trên H10 phóng to
Phía trên của đường kinh tuyến chỉ hướng
bắc, đầu dưới chỉ hướng nam, đầu bên phải
của vĩ tuyến chỉ hướng đông, đầu bên trái
của vĩ tuyến chỉ hướng tây. Với các bản đồ
không vẽ kinh vĩ tuyến thì chúng ta phải dựa
vào mũi tên chỉ hướng Bắc trên bản đồ để
xác định hướng Bắc, sau đó tìm các hướng
còn lại. Các hướng trên bản đồ được quy
định như hình 10.
?
Nêu cách xác định các phương hướng còn
lại?
- Khoảng giữa Tây – Bắc (Tây Bắc); Tây –
Nam
(Tây Nam); Đông – Nam (Đông Nam);
Đông - Bắc (Đông Bắc).
GV - Như vậy chúng ta đã xác định được
phương hướng trên bản đồ vậy cách xác
định kinh độ vĩ độ toạ độ địa lí như thế nào
B-TB
T-TB
B-ĐB
Đ-ĐB
11
- Phía trên của đường kinh
tuyến chỉ hướng bắc, đầu
dưới chỉ hướng nam, đầu
bên phải của vĩ tuyến chỉ
hướng đông, đầu bên trái của
vĩ tuyến chỉ hướng tây.
Đ-ĐN
T-TN
N-TN
N-ĐN
Lu ý víi nh÷ng b¶n ®å kh«ng vÏ ®êng
tuyÕn, vÜ tuyÕn th× ph¬ng híng dùa vµo
GV kinh
mòi tªn chØ híng B¾c tõ ®ã x¸c ®Þnh c¸c híng kh¸c.
Bắc
Vẽ các hướng còn lại
Hoạt động 2: Cá nhân/cặp
HÖ thèng kinh tuyÕn kh«ng chØ cã t¸c dông
x¸c ®Þnh ph¬ng híng trªn b¶n ®å, tr¸i ®Êt 2. Kinh độ, vĩ độ, toạ độ
mµ cßn ®Ó x¸c ®Þnh vÞ trÝ cña 1 ®iÓm qua
Gv kinh ®é, vÜ ®é. ( to¹ ®é ®Þa lý).
địa lí.
K-G: Nhắc lại thế nào là kinh tuyến đông,
kinh tuyến tây, vĩ tuyến bắc, vĩ tuyến nam?
- Những kinh tuyến nằm bên phải kinh
? tuyến gốc là kinh tuyến Đông. Những kinh
tuyến nằm bên trái kinh tuyến gốc là những
Gv kinh tuyến Tây.
Những vĩ tuyến nằm từ xích đạo đến cực
Bắc là những vĩ tuyến Bắc. Những vĩ tuyến
nằm từ xích đạo đến cực Nam là những vĩ
tuyến Nam.
- Hướng dẫn học sinh quan sát H11 SGK.
Điểm C nằm trên đường kinh tuyến nào, bao
nhiêu độ. Vĩ tuyến nào, bao nhiêu độ?
- Điểm C nằm trên đường kinh tuyến Tây ở
? 20o Tây. Nằm trên đường vĩ tuyến 10o Bắc.
- Đó chính là kinh độ, vĩ độ địa lí của điểm
HS C (Vị trí của điểm C).
- Thế nào là kinh độ, vĩ độ của một điểm?
?
?
- Kinh độ của một điểm là
Vậy vị trí của điểm C được xác định như khoảng cách tính bằng số độ
từ kinh tuyến đi qua điểm đó
thế nào?
- Vị trí của một điểm trên bản đồ (hoặc trên đến kinh tuyến gốc.
quả Địa Cầu) được xác định là chỗ cắt nhau - Vĩ độ của một điểm là
12
của hai đường kinh tuyến và vĩ tuyến qua khoảng cách tính bằng số độ
điểm đó.
từ vĩ tuyến đi qua điểm đó
- Đó cũng chính là toạ độ địa lí của điểm C đến vĩ tuyến gốc.
Vậy toạ độ địa lí của một điểm được định
nghĩa như thế nào. Cách viết toạ độ địa lí,
cho ví dụ?
? viết toạ độ địa lí của một điểm, người ta - Täa ®é ®Þa lý cña mét ®iÓm
lµ kinh ®é, vÜ ®é cña ®iÓm
thường viết kinh độ ở trên và vĩ độ ở dưới.
®ã.
Ví dụ:
- C¸ch viÕt:
HS
-Trong nhiều trường hợp, vị trí của điểm
này còn được xác định thêm bởi độ cao (so HoÆc c (200 T, 100 B)
với mực nước biển). Ví dụ: độ cao 140m, độ
cao 50m, v.v…
Hoạt động 3: Nhóm/cặp
Làm theo nhóm(Kĩ thuật khăn trải bàn)
3. Bài tập:
Làm việc theo nhóm: 8 nhóm, trong 3’
(Gv chọn 1 hoặc 2 nội dung
a. Xác định hướng bay: N1,2,3
hướng dẫn hs làm)
b. Ghi toạ độ địa lí của các điểm:N4
GV d. Xác định hướng đi từ điểm 0.N5
c. Tìm trên bản đồ các điểm có toạ độ địa a. Xác định hướng bay :
? lí.N6
Hoạt động và báo kết quả.
Nơi đi
Nơi đến Hướng
Nhận xét và kết luận.
Hà Nội Viêng
TN
Chăn
Hs
Hà Nội Gia-cácN
GV
ta
13
Hà Nội
Ma-ni-la
Cu-a-la
Lăm-pơ
Băng
Cốc
Cu-a-la
Lăm-pơ
Ma-ni-la
Ma-nila
Băng
Cốc
ĐN
B
ĐB
T
b. Ghi toạ độ địa lí của các
điểm:
130o Đ
-A
10o B
110o Đ
-B
10o B
130o Đ
-C
0o
c. Tìm trên bản đồ các điểm
có toạ độ địa lí.
140o Đ
120o Đ
0o
10o N
d. Xác định hướng đi từ
điểm 0.
0 → A (Bắc); 0 → B (Đông)
0 → C (Nam); 0 → D (Tây)
4. Củng cố:
Câu1: Để xác định tọa độ địa lí của một điểm trên bản đồ cần?
Câu 2: Ngoài 4 hướng chính là Tây, Bắc, Đông, Nam còn có 4 hướng phụ là?
5. Dặn dò:
- Học và trả lời bài theo câu hỏi SGK.(HS TB, yếu, kém không làm bài 1)
- Xác định các hướng còn lại:
- Chuẩn bị trước bài 5 “ Kí hiệu bản đồ. Cách thể hiện địa hình trên bản đồ
IV. PHỤ LỤC:
Điều chỉnh bổ sung:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
......................................................................................................
14
Ngày soạn: 09/9/2017
Ngày giảng: 6B: 11/9/2017
6A: 14/9/2017
6C: 14/9/2017
Tiết 5 - Bài 5:
KÍ HIỆU BẢN ĐỒ. CÁCH BIỂU HIỆN ĐỊA HÌNH TRÊN BẢN ĐỒ.
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- Hiểu kí hiệu bản đồ là gì. Biết các đặc điểm và sự phân loại các kí hiệu bản
đồ.
2. Kĩ năng:
- Biết cách đọc kí hiệu trên bản đồ sau khi đối chiếu với bảng chú giải, đặc
biệt là kí hiệu độ cao của địa hình dựa vào thang mầu và đường đồng mức.
3. Thái độ:
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Một số bản đồ có các kí hiệu phù hợp với sự phân loại trong SGK.
- Tranh ảnh về các đối tượng địa lí (Tự nhiên, kinh tế) và các kí hiệu tương
ứng với biểu hiện của chúng.
2. Học sinh:
- Đọc và nghiên cứu bài mới
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Nêu quy ước xác định phương hướng trên bản đồ? Vẽ 8 phương hướng
chính?
? Thế nào là kinh độ, vĩ độ, toạ độ địa lí. Cách viết toạ độ địa lí?
3. Bài mới:
a. Mở bài:
Để vẽ được một tấm bản đồ người ta phải lần lượt làm những công việc gì?
Để vẽ bản đồ cần thu thập thông tin, tính tỉ lệ lựa chọn kí hiệu để thể hiện các đối
tượng địa lí trên bản đồ.
- Khi vẽ bản đồ các nhà địa lí đã dùng các kí hiệu để thể hiện các đối tượng
địa lí. Vậy kí hiệu bản đồ có đặc điểm gì? Trên bản đồ có những loại kí hiệu nào để
tìm hiểu được điều đó.
b. Nội dung:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung chính
Hoạt động 1: Cá nhân/cặp
1. Các loại kí hiệu bản đồ.
GV - Bản đồ nào cũng có một hệ thống các kí
hiệu để biểu hiện các đối tượng về mặt đặc
điểm, số lượng, cấu trúc cũng như vị trí, sự
phân bố của chúng trong không gian....
Tất cả các kí hiệu đó đều được giải thích
trong bảng chú giải thường đặt ở cuối bản
15
đồ.
GV - Treo bản đồ có kí hiệu phù hợp với
SGK, hướng dẫn học sinh quan sát H14.
? Xác định trên bản đồ treo tường một số
loại kí hiệu trên bản đồ?
? Kí hiệu bản đồ là gì?
- Kí hiệu bản đồ là những dấu
hiệu quy ước dùng để thể hiện
các đối tượng địa lí trên bản
đồ.
?
Ý nghĩa của kí hiệu bản đồ và bảng chú
giải?
Hs - Ý nghĩa bảng chú giải: giúp chúng ta hiểu
nội dung và ý nghĩa của các kí hiệu trên Bđ
- Ý nghĩa của kí hiệu Bđ: biểu hiện vị trí
đặc điểm các đối tượng địa lý được đưa lên
bản đồ
GV
?
Hướng dẫn học sinh quan sát H14 và H15
SGK.
Để thể hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ - Có 3 loại kí hiệu: kí hiệu
người ta thường dùng những loại kí hiệu điểm, kí hiệu đường, kí hiệu
bản đồ nào?
diện tích.
?
Chỉ trên bản đồ các loại kí hiệu thường
dùng?
HS - Chỉ trên bản đồ. Sân bay, cảng biển(Kí
hiệu điểm). Ranh giới quốc gia, tỉnh, sông,
đường giao thông (Kí hiệu đường). Vùng
nông nghiệp, vùng kinh tế (Kí hiệu diện
tích).
? Hãy chỉ các dạng kí hiệu trên bản đồ treo
tường?
- Có 3 dạng kí hiệu: hình học,
HS - Lên xác định trên bản đồ treo tường.
chữ, tượng hình
Gv Nhiều phương pháp:
PP kí hiệu đường chuyển động: đường giao
thông, gió, dòng biển...
PP kí hiệu chấm điểm: Thủy điện, đặc
điểm dân cư, sản xuất..
PP khoanh vùng
PP bản đồ, biểu đồ
Hoạt động 2: Nhóm/cặp
2. Cách biểu hiện địa hình
GV Hướng dẫn học sinh quan sát hệ thống màu trên bản đồ.
16
sắc trên bản đồ tự nhiên.
(Gv hướng dẫn học sinh tự tìm
?
Em có nhận xét gì về hệ thống màu sắc hiểu)
được in trên bản đồ?
? Người ta in nhiều màu sắc như vậy nhằm
mục đích gì?
HS - Thể hiện độ cao của địa hình trên bản đồ.
?
Hãy lên xác định trên bản đồ treo tường
các khu vực có độ cao 0m đến 200m,
500m đến 1000m và trên 1500m?
GV - Ngoài thể hiện độ cao thang màu còn thể
hiện độ sâu của biển và đại dương.
Để thể hiện độ cao người ta còn sử dụng
đường đồng mức.
? Nêu khái niện đường đồng mức?
- Đường đồng mức là những
đường nối những điểm có
GV - Hướng dẫn hs quan sát H16 SGK.
cùng độ cao
? Mỗi lát cắt cách nhau bao nhiêu mét?
?
Đường đông mức ở phía nào gần nhau
hơn?
- Ở phía tay trái.
?
Hãy rút ra nhận xét về mối quan hệ giữa - Các đường đồng mức càng
độ dốc của sườn núi với khoảng cách của gần nhau thì địa hình càng
các đường đồng mức?
dốc.
?
Có mấy hình thức thể hiện độ cao của địa - Độ cao của địa hình trên bản
hình?
đồ được biểu hiện bằng thang
màu hoặc bằng đường đồng
? Em có nhận xét gì về hệ thống kí hiệu trên mức.
bản đồ?
HS - Hệ thống kí hiệu trên bản đồ hết sức đa
dạng.
? Muốn đọc được kí hiệu bản đồ cần phải
dựa vào yếu tố nào?
- Dựa vào bảng chú giải.
?
Hãy chỉ các loại, dạng kí hiệu mà chúng ta
vừa tìm hiểu trên bản đồ treo tường?
HS - Lên xác định trên bản đồ treo tường.
Đường đông mức được thể hiện:
+ trên BĐ địa hình tỉ lệ lớn, nơi có địa hình
phức tạp.
+ độ cao, đặc điểm địa hình.
4. Củng cố:
17
?Kí hiệu diện tích dùng để thể hiện các đối tượng phân bố:
? Kí hiệu điểm là những kí hiệu thể hiện những đối tượng.
? Để biểu hiện độ cao của địa hình, trên bản đồ người ta dùng.
? Nếu ta cắt ngang một quả núi bằng những lát cắt song song, cách nhau, thì
những đường chu vi của những lát cắt là:
5. Dặn dò:
- Học và trả lời bài theo câu hỏi SGK. (HS TB, yếu, kém không làm bài 3)
- Chuẩn bị ôn tập lại toàn bộ kiến thức từ bài 1 đến bài 5 tiết sau ôn tập kiểm
tra một tiết.
IV. PHỤ LỤC:
Điều chỉnh bổ sung:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
..................................................................................................
18
Ngày soạn: 06/9/2017
Ngày giảng: 6B: 18/9/2017
6A: 21/9/2017
6C: 21/9/2017
Tiết 6:
ÔN TẬP
(Từ tiết 2 đến tiết 5)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- Củng cố các kiến thức cơ bản trong: Chương. I: Trái Đất _ vị trí, hình dạng
và kích thước của Trái Đất, bản đồ.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện các kĩ năng phân xác định phương hướng, tìm tọa độ địa lí và tích
tỉ lệ bản đồ.
- Trình bày và giải quyết vấn đề.
3. Thái độ:
- Có ý thức ôn tập.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Hệ thống câu hỏi.
2. Học sinh:
- Ôn lại kiến thức phần TĐ.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức : Kiểm tra sĩ số: 6A:
6B:
2. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra 15 phút:
Câu 1: Muốn xác định được phương hướng trên bản đồ ta phải dựa vào đâu?
hãy vẽ đầy đủ 8 hướng chính?
Câu 2: Kí hiệu bản đồ là gì? Bảng chú giải có ý nghĩa gì?
Hướng dẫn chấm và biểu điểm:
Câu 1: (5đ)
- Muốn xác định được phương hướng trên bản đồ ta phải dựa đường kinh
tuyến vĩ tuyến.(2đ)
- Vẽ đầy đủ 8 hướng chính(3đ)
Câu 2: (5đ)
- Kí hiệu bản đồ là những dấu hiệu quy ước dùng để thể hiện các đối tượng
địa lí trên bản đồ.(2,5đ)
- Ý nghĩa bảng chú giải: giúp chúng ta hiểu nội dung và ý nghĩa của các kí
hiệu trên Bđ.(2,5đ)
3. Bài mới:
a. Mở bài:
Nhắc lại nội dung kiến thức đã được học từ bài 1 đến bài 5
b. Nội dung:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung chính
19
Hoạt động: Nhóm/cặp
- GV chia lớp thành 3 nhóm, yêu cầu
HS thảo luận:
Nhóm 1: (?) Phân biệt hệ thống kinh
tuyến & vĩ tuyến? Vẽ hình minh hoạ?
Nhóm 2:
(?) Tỉ lệ bản đồ cho ta biết điều gì?
(?) Dựa vào đâu để XĐ phương hướng
trên
bản đồ? Thế nào là kinh độ, vĩ độ và
TĐ ĐL của 1 điểm? Cách viết TĐ ĐL?
Cho VD?
Nhóm 3: (?) Kí hiệu bản đồ là gì? Có
những kí hiệu nào thường dùng để thể
hiện các đối tượng địa lí? Người ta biểu
hiện độ cao địa hình ntn?
- GV bổ sung và sửa sai cho các nhóm.
- Nhấn mạnh nội dung trọng tâm:
1. Hệ thống kinh tuyến & vĩ tuyến:
- Kinh tuyến: là những đường nối liền
2 điểm cực Bắc và cực Nam, có độ dài
bằng nhau.
- Vĩ tuyến: là những đường vuông góc
với các kinh tuyến, các vĩ tuyến song
song với nhau và có độ dài nhỏ dần từ
xích đạo về cực.
- KT gốc: ghi số 00, đi qua Đài thiên
văn Grin-uýt nước Anh.
- VT gốc: ghi số 00, là đường vĩ tuyến
lớn nhất (đường xích đạo)
2. ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ:
TLBĐ cho ta biết khoảng cách trên bản
đồ đã thu nhỏ bao nhiêu lần so với kích
thước thực của chúng trên thực tế.
3. Phương hướng trên bản đồ:
* Dựa vào các đường KT, VT để xác
định phương hướng trên bản đồ( có
những bản đồ không thể hiện các
đường KT, VT phải dựa vào mũi tên
chỉ hướng Bắc rồi tìm các hướng còn
lại)
* Kinh độ, vĩ độ và TĐ ĐL của 1 điểm:
- Kinh độ của một điểm là khoảng cách
tính bằng số độ, từ kinh tuyến đi qua
điểm đó đến KT gốc
- Vĩ độ của một điểm là khoảng cách
20
- Xem thêm -