Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Trung học cơ sở Lớp 7 Trung học cơ sở trung học cơ sở giao an ca nam (11)...

Tài liệu Trung học cơ sở trung học cơ sở giao an ca nam (11)

.DOC
98
55
87

Mô tả:

TUẦN 1 - TIẾT 1 Ngày soạn: 18/8/2011 Bài : BÀI MỞ ĐẦU I. Mục tiêu bài học: Học xong bài này, HS có khả năng: 1. Về kiến thức:Cho học sinh hiểu được mục đích và cách học tập môn Địa lý lớp 6. 2. Về kĩ năng: Biết sữ dụng quan sát bản đồ, quả Địa cầu, biết vận dụng điều đã học vào thực tế. 3. Về thái độ: Có ý thức, say mê học tập môn Địa lý. II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: - Tìm kiếm thông tin và xử lí thông tin (HĐ1, HĐ2) - Giải quyết vấn đề. (HĐ1,2) - Giao tiếp: trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, lắng nghe/ phản hồi tích cực (HĐ1, HĐ2) III. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng. Động não ; Suy nghĩ – cặp đôi – chia sẻ; Giải quyết vấn đề, Trình bày 1 phút IV. Phương tiện dạy học: - Qủa Địa Cầu. - Tranh ảnh: về phong cảnh, đặc điểm tự nhiên, cách làm ăn của mỗi miền trên Trái Đất. V. Tiến trình dạy học: 1. Khám phá: * Giới thiệu bài: - Ở bậc tiểu học các em đã được làm quen với kiến thức Địa lý. Bắt đầu từ lớp 6, Địa Lý sẽ là môn học riêng. - Vậy môn Địa lý lớp 6 sẽ giúp các em hiểu được điều gì? Và phương pháp học như thế nào cho có hiệu quả? 2. Kết nối: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * Hoạt động 1: Tìm hiểu Nội dung của môn Địa lý ở lớp 6: * HS làm việc cá nhân - Bước 1: HS đọc nội dung mục 1 SGK kết hợp với hiểu biết, trả lời câu hỏi: Học môn Địa lý lớp 6 giúp em hiểu được điều gì? - Bước 2: GV chỉ định 1 vài HS trình bày các vấn đề. - Bước 3: GV chuẩn kiến thức. NỘI DUNG CHÍNH 1) Nội dung của môn Địa lý ở lớp 6: - Hiểu được vị trí, hình dạng, kích thước và những vận động của Trái Đất. - Hiểu được các thành phần tự nhiên cấu tạo nên Trái Đất đó là đất đá, không khí, nước, sinh vật … cùng những đặc điểm riêng của chúng. - Rèn luyện kỹ năng về bản đồ, kỹ năng thu thập, phân tích xử lý thông tin, kỹ năng giải quyết vấn đề cụ thể. 2) Cần học môn Địa lý như thế nào? * Hoạt động2: Cần học môn Địa lí - Biết quan sát sự vật, hiện tượng trên tranh ảnh, như thế nào? *Suy nghĩ – cặp đôi – chia sẻ : - Bước 1: Học sinh dựa vào nội dung mục 2 SGK kết hợp với hiểu biết cho biết: Phương pháp học môn Địa lý như thế nào? - Bước 2: HS thảo luận cặp đôi. - Bước 3: GV chỉ định 1 số cặp đôi trình bày các vấn đề. - Bước 4: GV tóm tắt và chuẩn kiến thức. GV giảng giải: Kiến thức trong SGK Địa lí 6 này được trình bày cả hai kênh: kênh chữ và kênh hình. Do đó, các em phải biết quan sát và khai thác kiến thức ở cả kênh hình (hình vẽ, tranh ảnh, sơ đồ, bản đồ v.v…) và kênh chữ để trả lời các câu hỏi hoàn thành các bài tập. Như vậy, các em không chỉ có kiến thức mà còn rèn luyện được kỹ năng Địa lí, đặc biệt là kĩ năng quan sát, phân tích và xử lý thông tin. Để học tốt môn Địa lí, các em còn phải biết liên hệ những điều đã học với thức tế, quan sát những hiện tượng Địa lí xẩy ra ở xung quanh mình để tìm cách giải thích chúng. hình vẽ và nhất là trên bản đồ. - Biết quan sát và khai thác kiến thức ở kênh hình, kênh chữ. - Biết liên hệ điều đã học với thực tế, quan sát những sự vật hiện tượng Địa lý xảy ra xung quanh mình để tìm cách giải thích chúng. 3. Thực hành/ luyện tập: *Trình bày 1 phút:GV yêu cầu HS dựa vào những nội dung đã học, trình bày 1 phút về các vấn đề sau: - Môn Địa lí lớp 6 giúp các em hhiểu biết được nhưng vấn đề gì? - Để học tốt môn Địa lí lớp 6, các em cần học như thế nào? 4. Vận dụng: *Sưu tầm tư liệu: GV yêu cầu HS sưu tầm các tư liệu về Trái Đất để chuẩn bị cho bài học sau. TUẦN 2 - TIẾT 2 Ngày soạn: 25/8/2011 Chương I: TRÁI ĐẤT Bài 1: VỊ TRÍ, HÌNH DẠNG VÀ KÍCH THƯỚC CỦA TRÁI ĐẤT. I. Mục tiêu bài học: Học xong bài này, HS có khả năng: 1. Về kiến thức: - Nêu được vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời, hình dạng và kích thước của Trái Đất. - Trình bày được khái niệm: Kinh tuyến, vĩ tuyến, quy ước về vĩ tuyễn gốc, kinh tuyến gốc, kinh tuyến Đông , kinh tuyến Tây, vĩ tuyến Bắc, vĩ tuyến Nam, nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam. và biết công dụng của chúng. 2. Về kĩ năng: Xác định được các kinh tuyến gốc, kinh tuyến Đông , kinh tuyến Tây, vĩ tuyến Bắc, vĩ tuyến Nam, nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam trên quả Địa Cầu. II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: - Tìm kiếm thông tin và xử lí thông tin (HĐ1, HĐ2, HĐ3) - Tự tin (HĐ1, HĐ2) - Phản hồi / lắng nghe tích cực, Giao tiếp (HĐ3) III. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng. Động não ; HS làm việc cá nhân; Suy nghĩ – cặp đôi – chia sẻ; Trình bày 1 phút.... IV. Phương tiện dạy học: V. Tiến trình dạy học: - Quả Địa cầu. - Tranh vẽ Trái Đất và các hành tinh. 1. Khám phá: Động não Gv yêu cầu HS suy nghĩ nhanh và nêu một điều đã biết về trài đất. Sau khi học sinh phát biểu, GV tóm tắt các ý kiến, lưu ý tới các ý kiến liên quan đến nội dung bài học để chuẩn bị bài mới. (* Giới thiệu bài:Trong vũ trụ bao la Trái Đất của chúng ta rất nhỏ bé, nhưng nó lại là thiên thể duy nhất có sự sống trong hệ Mặt Trời. Từ xưa đến nay con người luôn tìm cách khám phá những bí ẩn của Trái Đất như: (Vị trí, hình dạng, kích thước). Để hiểu được điều đó hôm nay chúng ta vào bài 1.) 2. Kết nối: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Hoạt động1: Tìm hiểu vò trí Cuûa Traùi Ñaát trong heä Maët Trôøi - GV yêu cầu HS Quan sát tranh vẽ hình 1: hãy kể tên 9 hành tinh trong hệ Mặt Trời? - Cho biết Trái Đất nằm ở vị trí thứ mấy trong các hành tinh theo thứ tự xa dần Mặt Trời? GV có thể mở rộng: + 5 hành tinh: thuỷ, kim, hoả, mộc, thổ được quan sát bằng mắt thường từ thời kì cổ đại. +1781: Có kính thiên văn phát hiện sao Thiên Vương. +1846 : Phát hiện sao Hải Vương. + 1930 : Phát hiện sao Diêm Vương. Hoạt động 2: Tìm hiểu hình daïng, kích thöôùc cuûa Traùi Ñaát vaø heä thoáng kinh vó tuyeán *HS làm việc cá nhân - GV yêu cầu HS quan sát trên H 2 SGK, cho biết: + Hình dạng của Trái Đất? ( Trái Đất có hình cầu. Còn hình tròn là hình trên mặt phẳng.) + Độ dài bán kính và đường xích đạo của Trái Đất? - HS trả lời, sau đó GV chốt kiến thức và Dùng quả Địa cầu để khẳng định hình dạng của Trái Đất. -GV kể cho HS nghe 1 số câu chuyện liên quan đến tưởng tượng của con người về hình dạng Trái Đất thời cổ đại và quá trình tìm ra chân lí về hình dạng Trái Đất của các nhà địa lí. *Suy nghĩ – cặp đôi – chia sẻ : - Bước 1: Học sinh làm việc cá nhân. + Dựa vào H2 SGK cho biết: Các đường nối liền 2 điểm cực Bắc và cực Nam trên bề mặt quả Địa cầu là những đường gì? Những vòng tròn trên quả Địa cầu vuông góc với các kinh tuyến là những đường gì? + Đọc mục 2 và cho biết quy ước về kinh tuyến gốc, kinh tuyến Đông , kinh tuyến Tây, vĩ tuyến Bắc, vĩ tuyến Nam, nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam. - Bước 2: HS thảo luận cặp đôi. Hs trao đổi theo cặp về những nội dung cá nhân đã tìm hiểu và xác định trên H3 kinh tuyến gốc, kinh NỘI DUNG CHÍNH 1) Vò trí cuûa traùi ñaát trong heä Maët Trôøi. - Mặt Trời cùng với 8 hành tinh chuyển động xung quanh nó gọi là hệ Mặt Trời. - Trái Đất nằm ở vị trí thứ 3 trong hệ Mặt Trời theo thứ tự xa dần Mặt Trời. 2) Hình daïng, kích thöôùc cuûa Traùi Ñaát vaø heä thoáng kinh vó tuyeán: - Trái Đất có dạng hình cầu và kích thước rất lớn: + Độ dài bán kính của Trái Đất: 6370 km. + Độ dài đường xích đạo: 40.076 km. * Heä thoáng kinh vó tuyeán - Khái niệm: + Kinh tuyến: Các đường nối liền 2 điểm cực bắc và cực nam trên quả Địa Cầu . + Vĩ tuyến: là những vòng tròn trên quả địa cầu vuông góc với các đường kinh tuyến . - Một số quy ước: + Kinh tuyến gốc là kinh tuyến số 0 0, đối diện với kinh tuyến gốc là kinh tuyến số 1800 +Những kinh tuyến nằm bên phải kinh tuyến gốc là kinh tuyến Đông. Những kinh tuyến nằm bên trái kinh tuyến gốc là những kinh tuyến Tây. + Vĩ tuyến gốc là vĩ tuyến số 0 0. tuyến Đông , kinh tuyến Tây, vĩ tuyến Bắc, vĩ tuyến Nam, nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam. - Bước 3: GV chỉ định 1 số cặp đôi trình bày các vấn đề. ( sử dụng quả địa cầu khi trình bày) - Bước 4: GV tóm tắt và chuẩn kiến thức. Gv nói ngắn gọn về ý nghĩa của hệ thống kinh, vĩ tuyến và cho ví dụ. GV cho HS biết trên bề mặt Trái Đất không có đường kinh, vĩ tuyến, chúng chỉ được thể hiện trên bản đồ và quả địa cầu. ( chính là đường xích đạo.) Những vĩ tuyến nằm từ xích đạo đến cực Bắc là những vĩ tuyến Bắc. Những vĩ tuyến nằm từ xích đạo đến cực Nam là những vĩ tuyến Nam. +Hệ thống kinh vĩ tuyến giúp cho con người có thể xác định được vị trí của mọi điểm trên quả Địa Cầu. 3. Thực hành/ luyện tập: Trình bày 1 phút: Dựa vào thông tin dưới đây “Dự báo thời tiết thông báo ngày 12 tháng 6 năm 2006, tâm bão đang ở kinh tuyến 1300Đ, vĩ tuyến 150B”, Em hãy xác định vị trí tâm bão trên hình 12 và cho biết: bão xảy ra trên biển nào, vào thời điểm nào, tâm bão ở đâu (kinh tuyến bao nhiêu, vĩ tuyến bao nhiêu?) 4. Vận dụng: Trình bày bằng hình: GV yêu cầu HS vẽ sơ đồ Trái Đất với một số kinh tuyến, vĩ tuyến ghi tên các cực Bắc, Nam, đường xích đạo và giới thiệu với bố, mẹ hoặc anh, chị em của em. TUẦN 3 - TIẾT 3 Ngày soạn: Bài 2: BẢN ĐỒ - CÁCH VẼ BẢN ĐỒ. I. Mục tiêu bài học: Học xong bài này, HS có khả năng: 1. Về kiến thức: - Trình bày được khái niệm về bản đồ, vẽ bản đồ. - Nêu được trình tự các công việc phải làm để vẻ được bản đồ. 2. Về kĩ năng: Phân biệt được sự khác nhau về hình dạng các đường kinh, vĩ tuyến ở các bản đồ. II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: - Tìm kiếm thông tin và xử lí thông tin , phân tích, so sánh(HĐ1, HĐ2) - Phản hồi / lắng nghe tích cực, Giao tiếp ; trình bày suy nghĩ/ ý tưởng (HĐ1, HĐ4) - Thể hiện sự tự tin. (HĐ2) - Quản lí thời gian. (HĐ3, HĐ4) - Đảm nhận trách nhiệm (HĐ1) III. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng. Động não ; Đàm thoại gợi mở; Thuyết trình tích cực; Suy nghĩ – cặp đôi – chia sẻ; HS làm việc cá nhân; Trò chơi; Trình bày 1 phút.... IV. Phương tiện dạy học: - Quả địa cầu. - Một số loại bản đồ ( Bản đồ thế giới, Châu Âu, Châu Á, bán cầu đông, bán cầu tây). V. Tiến trình dạy học: 1. Khám phá: Động não GV nêu 1 số câu hỏi cho cả lớp suy nghĩ nhằm định hướng cho HS tìm hiểu bài mới: các em có biết bản đồ là gì không? Vẽ bản đồ là gì và làm thế nào để vẽ được bản đồ? ( GV giới thiệu bài mới: Trong cuộc sống hiện đại, bất kể là trong xây dựng đất nước, quốc phòng, vận tải, du lịch… đều không thể thiếu bản đồ. Vậy bản đồ là gì? Muốn sử dụng chính xác bản đồ, cần phải biết các nhà Địa lý, trăc Địa làm thế nào để vẽ đợc bản đồ. Chúng ta sẻ tìm hiểu trong bài học hôm nay.) 2. Kết nối: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Hoạt động1: Tìm hiểu về bản đồ và cách vẽ bản đồ. * PP Đàm thoại gợi mở và Thuyết trình tích cực: * Làm việc cả lớp: - GV yêu cầu cả lớp đọc phần tóm tắt ở trang 11 và nêu khái niệm bản đồ. - Gv cho HS quan sát một số bản đồ như Bản đồ thế giới, Châu Âu hoặc Châu Á, bán cầu đông hoặc bán cầu tây... để khắc sâu khái niệm bản đồ cho học sinh. - Gv cho HS quan sát và so sánh bản đồ H4 với H5 để thấy được điểm khác nhau giữa hai bản đồ này là: + Trên bản đồ H4: các lục địa và đại dương bị đứt ra ở nhiều chỗ, còn trên bản đồ H5 các lục địa và đại dương được nối liền với nhau. Từ đó GV nhấn mạnh: Bề mặt Trái Đất là mặt cong còn bản đồ là mặt phẳng. Nếu chúng ta rạch bề mặt của quả Địa Cầu theo các đường kinh tuyến rồi dàn ra thành mặt phẳng thì sẽ có bản đồ như H4. Vì vậy, muốn có tấm bản đồ dùng được chúng ta hoặc phải vẽ thêm 1 số đường nối liền các mảnh đó lại như H5, hoặc phải vẽ hẳn lại theo những cách tính toán riêng gọi là PP chiếu đồ. - GV cho HS biết làm thế nào để vẽ được bản đồ và giải thích sơ lược khái niệm PP chiếu đồ: là PP vẽ bản đồ theo những cách tính toán riêng *Suy nghĩ – cặp đôi – chia sẻ : - Bước 1: GV giao nhiệm vụ cho HS NỘI DUNG CHÍNH 1) Vẽ bản đồ là biểu hiện mặt cong hình cầu của Trái Đất lên mặt phẳng của giấy. a) Bản đồ là hình ảnh thu nhỏ tương đối chính xác về một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất . b) Vẽ bản đồ : - Bề mặt Trái Đất là mặt cong, còn bản đồ là mặt phẳng. - Muốn vẽ được bản đồ, người ta phải chiếu các điểm mặt cong của Trái Đất hoặc dựa vào phương pháp toán học để vẽ chúng lên mặt phẳng của giấy. Quan sát H5,6,7 , so sánh diện tích đảo Grơn len với lục địa Nam Mĩ, so sánh hình dạng của các lục địa trên các bản đồ với nhau và rút ra nhận xét. GV gợi ý HS: + Đọc mục 1: để biết diện tích trên thực tế của Grơn len với lục địa Nam Mĩ, rồi so sánh diện tích đảo Grơn len với lục địa Nam Mĩ được thể hiện trên bản đồ. + Xác định tên các lục địa trên các bản đồ, rồi so sánh hình dạng của từng lục địa trên các bản đồ. - Bước 2: HS sẽ thực hiện nhiệm vụ này một mình. - Bước 3: HS thảo luận cặp đôi. - Bước 4: GV chỉ định 1 số cặp đôi trình bày các vấn đề. - Bước 5: GV tóm tắt và chuẩn kiến thức. Gv khắc sâu cho HS: Khi chuyển từ mặt cong ra mặt phẳng, bề mặt trái đất được biểu hiện trên bản đồ không hoàn toàn chính xác,các vùng đất biểu hiện trên bản đồ đều có sự biến dạng nhất định so với hình dạng thực trên bề mặt Trái Đất. Tuỳ theo cách chiếu đồ khác nhau mà chúng ta có các bản đồ khác nhau. Các vùng đất được biểu hiện trên bản đồ có thể đúng diện tích nhưng sai hình dạng, hoặc đúng hình dạng những sai diện tích v.v… Khu vực càng xa trung tâm chiếu đồ, thì sự biến dạng càng rõ rệt. Vì vậy, người sử dụng bản đồ phải biết ưu điểm và hạn chế của từng loại bản đồ, để biết cách sử dụng cho phù hợp với mục đích của mình. - GV cho HS tiếp tục quan sát H5,6,7 và nhận sự khác nhau về hình dạng các đường kinh tuyến, vĩ tuyến ở các bản đồ. Sau khi HS trả lời, GV nói thêm: có sự khác nhau này là do bản đồ được vẽ bằng các cách chiếu đồ khác nhau. - Khi chuyển từ mặt cong ra mặt phẳng, các vùng đất biểu hiện trên bản đồ ít nhiều đều có sự biến dạng so với thực tế: có loại đúng diện tích nhưng sai hình dạng, ngược lại có loại đúng hình dạng nhưng sai diện tích. - Hình dạng các đường kinh, vĩ tuyến ở các bản đồ có sự khác nhau: có thể kinh vĩ tuyến đều là những đường thẳng; có thể vĩ tuyến đều là những đường thẳng còn có thể kinh tuyến đều là những đường cong, có thể kinh vĩ tuyến đều là những đường cong. (trừ đường xích đạo) 2) Thu thập thông tin và dùng các kí hiệu để thể hiện các đối tượng Địa lý trên bản đồ: Muốn vẽ được bản đồ cần: - Thu thập thông tin về các đối tượng Địa lí. * HS làm việc cá nhân - Đọc mục 2 SGK và cho biết để vẽ được bản đồ - Tính tỉ lệ - Lựa chọn các kí hiệu để thể hiện các người ta phải lần lượt làm những công việc gì? đối tượng Địa lí trên bản đồ. - HS trả lời. Hoạt động2: Tìm hiểu các bước vẽ bản đồ. - GV tóm tắt ý kiến của HS và giải thích thêm về ảnh vệ tinh, ảnh hàng không. 3. Thực hành/ luyện tập: Trò chơi: Cho HS chơi trò chơi sắp xếp nhanh thứ tự các bước vẽ bản đồ để học sinh nắm chắc trình tự các bước này. Mỗi đội tình thời gian xem đội nào sắp xếp nhanh đội đó sẽ chiến thắng. 4. Vận dụng: Trình bày 1 phút: GV cho HS quan sát Quả Địa Cầu và cho biết hình dạng các đường kinh vĩ tuyến trên Quả Địa Cầu giống với hình dạng các đường kinh vĩ tuyến ở hình nào? (H5,6 hoặc 7 trong SGK). Dẫn chứng. TUẦN 4 - TIẾT 4 Ngày soạn: BÀI 3: I. Mục tiêu bài học: TỶ LỆ BẢN ĐỒ Học xong bài này, HS có khả năng: 1. Về kiến thức: Hiểu tỷ lệ bản đồ là gì? Nắm được ý nghĩa của 2 loại: số tỷ lệ, thước tỷ lệ. 2. Về kĩ năng: Biết cách tính các khoảng cách thực tế dựa vào tỉ lệ thước, số trên bản đồ. 3. Về thái độ: Có ý thức đúng đắn trong học tập II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: - Tìm kiếm thông tin và xử lí thông tin (HĐ1, HĐ2) - Giải quyết vấn đề. (HĐ2) - Giao tiếp: trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, lắng nghe/ phản hồi tích cực, giao tiếp và hợp tác khi làm việc theo nhóm. (HĐ2 III. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng. Động não ; Suy nghĩ – cặp đôi – chia sẻ; Thảo luận nhóm; Giải quyết vấn đề;.... IV. Phương tiện dạy học: V. Tiến trình dạy học: 1. Khám phá: - Bản đồ là gì? Vai trò của bản đồ trong Địa lý? - Để vẽ được bản đồ, người ta phải lần lượt làm những công việc gì? (GV giới thiệu bài mới: Bất kể 1 loại bản đồ nào cũng đều thể hiện các đối tượng Địa lý nhỏ hơn kích thước thực của chúng. Để làm được điều này, người vẽ bản đồ phải có phương pháp thu nhỏ tỷ lệ khoảng cách và kích thước của các đối tượng Địa lý để đưa lên bản đồ. Vậy tỷ lệ bản đồ là gì? Công dụng của tỷ lệ bản đồ ra sao? Đó là nội dung của bài học hôm nay.) 2. Kết nối: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Hoạt động 1: Tìm hiểu ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ *Suy nghĩ – cặp đôi – chia sẻ : - Bước 1: Học sinh quan sát 2 lược đồ H8 và H9 (SGK). GV giải thích phần ghi tỷ lệ bản đồ: Ở phía dưới hay ở góc bản đồ. VD: 1/20; 1/50; hoặc 1/1000; 1/2500; => Đó là tỷ lệ bản đồ. Sau đó yêu cầu HS trả lời câu hỏi: +Tỷ lệ bản đồ là gì? +Tỷ lệ bản đồ giúp ta hiểu điều gì? +Tỷ lệ bản đồ được biểu hiện mấy dạng? - Bước 2: HS thảo luận cặp đôi. - Bước 3: GV chỉ định 1 số cặp đôi trình bày các vấn đề. - Bước 4: GV tóm tắt và chuẩn kiến thức. Gợi ý: GV phân tích thêm để HS hiểu được 2 dạng tỉ lệ bản đồ. + Tỉ lệ số: Ví dụ: tỉ lệ 1: 100.000 có nghĩa là 1cm trên bản đồ bằng 100.000 cm ngoài thực địa hay 1km trên thực địa. NỘI DUNG CHÍNH 1) Ý nghĩa của tỷ lệ bản đồ: - Ý nghĩa của tỷ lệ bản đồ: Tỷ lệ bản đồ cho ta biết khoảng cách trên bản đồ đã thu nhỏ bao nhiêu lần so với kích thước thực của chúng trên thực tế. - Có 2 dạng tỉ lệ bản đồ. + Tỉ lệ số: là một phân số luôn có tử số là 1. Mẫu số càng lớn thì tỉ lệ càng nhỏ và ngược lại + Tỉ lệ thước: tỉ lệ được vẽ cụ thể dưới dạng một thước đo đã tính sẵn, mỗi đoạn đều ghi số đo độ dài tượng ứng trên thực địa. + Tỉ lệ thước: Ví dụ: mỗi đoạn 1cm bằng 1 km hoặc 10 km v.v… * HS làm việc cá nhân ? Trên H.8 và H.9 cho biết mỗi cm trên bản đồ bằng bao nhiêu cm trên thực địa? - HS: Bản đồ H.8 1cm trên bản đồ = 7.500cm/ thực địa. Bản đồ H.9 1cm trên bản đồ = 15.000cm/ thực địa. ? Bản đồ nào trong hai bản đồ trên có tỉ lệ lớn hơn. Bản đồ nào thể hiện đối tượng địa lí chi tiết hơn. Từ đó rút ra nhận xét? - HS: Bản đồ H.8 có tỉ lệ lớn hơn và chi tiết hơn. GV kết luận: Tỉ lệ bản đồ có liên quan đến mức độ thể hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ. Tỉ lệ càng lớn mức độ chi tiết của bản đồ càng cao. Hoạt động 2: Tìm hiểu cách tính khoảng cách trên thực địa. GV yêu cầu học sinh đọc mục 2 SGK nêu trình tự cách đo tính khoảng cách dựa vào tỷ lệ thước , tỷ lệ số. * Thảo luận nhóm - Bước 1: Gv chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận về: Nhóm1: Đo tính khoảng cách trên thực địa theo đường chim bay từ khách sạn Hải Vân đến khách sạn Thu Bồn. (Lưu ý đổi ra mét, km) (5.5 x 7.500 = 41.250 cm= 412.5m= 0.4km) Nhóm2: Đo tính khoảng cách trên thực địa theo đường chim bay từ khách sạn Hoà Bình đến khách sạn Sông Hàn? (Lưu ý đổi ra mét, km) ( 4 x 7.500 = 30.000 cm = 300m = 0.3 km). Nhĩm 3: Đo, tính chiều dài của đường Phan Bội Châu (đoạn từ đường Trần Quý Cáp - đường Lý Tự Trọng) ( 3,5 x 7.5000 = 26.250 cm = 262.5 m = 0.26 km) Nhĩm 4: Đo tính chiều dài đoạn đường Nguyên Chí Thanh (đoạn từ Lý Thường Kiệt đến đờng Quang Trung). ( 5 x 7.500 = 37.500 cm = 375m = 0.37 km) - Bước 2: HS làm việc cá nhân. - Bước 3: HS thảo luận nhóm. - Bước 4: Đại diện một số nhóm trình bày. - Bước 5: GV nhận xét bài làm của các nhóm. - Bản đồ có tỷ lệ càng lớn mức độ chi tiết của bản đồ càng cao. 2) Đo tính các khoảng cách thực Địa dựa vào tỷ lệ thước hoặc tỷ lệ số trên Bản đồ: 3. Thực hành/ luyện tập: Trình bày 1 phút: HS trình bày 1 phút về các nội dung sau: - Tỉ lệ bản đồ cho chúng ta biết điều gì? - Muốn tinh các khoảng cách trên thực địa dựa vào tỉ lệ thước chúng ta làm như thế nào? 4. Vận dụng: GV yêu cầu HS làm BT 2,3 BT2: Dựa vào số ghi tỷ lệ 1:200000m (2Km) ; và 1:6000000 (60 Km). Cho biết 5Cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu Km trên thực Địa? 5 x 2 = 10Km. Nếu bđ có tỷ lệ 1: 200000. 5 x 60 = 300Km. Nếu bđ có tỷ lệ 1: 6000000. BT3: K/c từ Hà Nội -> Hải Phòng dài 105Km (thực tế). K/c trên bđ là 15 Cm => bđ có tỷ lệ ? 105Km = 10500000 Cm. 10500000 700000   15 1 (Bản đồ có tỷ lệ 1: 700.000.) TUẦN 5 - TIẾT 5 Ngày soạn: Bài 4 PHƯƠNG HƯỚNG TRÊN BẢN ĐỒ. KINH ĐỘ, VĨ ĐỘ VÀ TOẠ ĐỘ ĐỊA LÝ I. Mục tiêu bài học: Học xong bài này, HS có khả năng: 1. Về kiến thức: - Nhớ các quy định về phương hướng trên bản đồ. - Hiểu thế nào là kinh độ, vĩ độ toạ độ Địa lý của 1 điểm . 2. Về kĩ năng: Biết cách tìm phương hướng kinh độ, vĩ độ Địa lý của 1 điểm trên bản đồ và trên qủa Địa cầu. 3. Về thái độ: - Có ý thức trong việc xác định phương hướng trên thực Địa. II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: - Tìm kiếm thông tin và xử lí thông tin (HĐ1, HĐ2, HĐ3) - Giải quyết vấn đề. (HĐ3) - Đảm nhận trách nhiệm (HĐ1) - Giao tiếp: trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, lắng nghe/ phản hồi tích cực, giao tiếp và hợp tác khi làm việc theo cặp. (HĐ1, HĐ2, HĐ3) - Thể hiện sự tự tin. (HĐ4) III. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng. Động não ; Suy nghĩ – cặp đôi – chia sẻ; Thảo luận nhóm; Giải quyết vấn đề; Trình bày 1 phút.... IV. Phương tiện dạy học: - Bản đồ các nước Đông Nam Á. - Quả Địa cầu. V. Tiến trình dạy học: 1. Khám phá: Động não: - Thế nào là tỉ lệ bản đồ - Tỷ lệ bản đồ giúp ta hiểu được điều gì? GV nhận xét và dẫn dắt để vào bài. ( Giới thiệu bài: Một con tàu bị nạn ở đại dương đang cần giúp đỡ, cần phải bằng cách nào để xác định được vị trí chính xác của con tàu đó. Như vậy chúng ta phải dựa vào phương hướng trên bản đồ.) 2. Kết nối: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH Hoạt động 1 Tìm hiểu cách xác định phương 1) Phương hướng trên bản đồ: hướng trên bản đồ: * HS làm việc cá nhân - Bước 1: HS đọc nội dung SGK trả lời câu hỏi: Muốn xác định phương hướng trên bản đồ chúng ta phải dựa vào đâu? Gợi ý: GV Dùng điạ cầu minh hoạ (đường kinh vĩ tuyến). Giải thích khi xác định phương hướng trên bản đồ : + Phần chính giữa được coi là phần trung tâm. + Từ trung tâm xác định các hướng . * Đầu trên là hướng Bắc, đầu dưới là hướng Nam. * Bên phải là hướng đông, bên trái là hướng Tây. - Bước 2: GV chỉ định 1 vài HS trình bày các vấn đề. - Bước 3: GV chuẩn kiến thức. CH: Có những bản đồ không vẽ kinh tuyến vĩ tuyến thì làm thế nào để xác định được phương hướng ? (Dựa vào mũi tên chỉ hướng Bắc rồi tìm các hướng còn lại). - Với các bản đồ có kinh vĩ tuyến: phải dựa vào các đường kinh vĩ tuyến để xác định phương hướng. - Với các bản đồ không vẽ kinh vĩ tuyến thì chúng ta phải dựa vào mũi tên chỉ hướng Bắc trên bản đồ để xác định hướng Bắc, sau đó tìm các hướng còn lại. (Các hướng trên bản đồ được quy định như hình dưới) 2) Kinh độ, vĩ độ và toạ độ Địa lý : - Vị trí của 1 điểm trên bản đồ (hoặc Hoạt động 2 Tìm hiểu kinh độ, vĩ độ, tọa độ địa lí quả Địa cầu ) được xác định là chỗ CH:Muốn tìm vị trí của 1 Địa điểm trên quả Địa cầu cắt nhau của 2 đường kinh tuyến và hoặc trên bản đồ ta xác định vào đâu? vĩ tuyến đi qua điểm đó. ( Xác định bằng đường cắt nhau của 2 đường Kinh, Vĩ tuyến đi qua điểm đó). 200 CC 100 ? ? ?? 00 xđ - Kinh độ và vĩ độ của 1 điểm là số - Hãy tìm điểm C trên H11 đó là chổ gặp nhau cuả độ chỉ khoảng cách từ kinh tuyến, vĩ Kinh và Vĩ tuyến nào? (200 T và 100 B ). tuyến đi qua điểm đó đến kinh tuyến - Vậy kinh vĩ tuyến của 1 điểm là gì? gốc và vĩ tuyến gốc. GV: Khoảng cách từ điểm C đến kinh tuyến gốc là kinh độ của nó . Khoảng cách từ điểm C đến vĩ tuyến gốc là vĩ độ của nó . - Toạ độ Địa lý của một điểm chính là CH: Toạ độ Địa lý của một điểm là gì? kinh độ, vĩ độ của điểm đó trên bản đồ . * Cách viết toạ độ Địa lý của 1 điểm: C 3) Bài tập: 0  T 20  0  B 10 - Kinh độ để trên. Vĩ độ để dưới. Hoạt động 3: Bài tập * Thảo luận nhóm - Bước 1:Gv chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các a) Các tuyến bay từ Hà Nội đi: nhóm: + Viêng Chăn: Hướng Tây Nam. QS bản đồ các nước Đông Nam Á. + Gia Cát Ta: Hướng Nam. + Nhóm 1: Bài tập a _ trang 16. + Ma Ni La: Hướng Đông Nam. b) Toạ độ Địa lý của các điểm A, B, + Nhóm 2: Bài tập b _ trang 17. C. A B 0  D 130  0  B 10 0  D 110  0  B 10 C 0  D 130  0  0 c) Các điểm có toạ độ Địa lý: E D d) Hư ớng các điểm: - Điểm 0 đến điểm A là hướng Bắc. - Điểm 0 đến điểm B là hướng Đông. - Điểm 0 đến điểm C là hướng Nam. - Điểm 0 đến điểm D là hướng Tây. 0  D 140  0  0 + Nhóm 3: Bài tập c _ trang 17. + Nhóm 4: Bài tập d – trang 17. - Bước 2: HS làm việc cá nhân. 0  D 120  0  N 10 - Bước 3: HS thảo luận nhóm. - Bước 4: Đại diện các nhóm trình bày. - Bước 5: GV tóm tắt và chuẩn kiến thức. 4) Cũng cố: - Muốn xác định phương hướng trên bản đồ ta phải làm gì? - Kinh độ vĩ độ của 1 điểm là gì? - Toạ độ Địa lý của 1 điểm bao gồm những yếu tố nào? - Hướng dẫn học sinh làm bài tập 1 và 2. 5) Hoạt động nối tiếp: Học bài, làm BT 1 và 2 SGK, chuẩn bị bài 5. TUẦN 6 Tiết: 6 08 Ngày soạn: 27. 9. Ngày dạy: 29. 9. 08 Bài 5: KÍ HIỆU BẢN ĐỒ - CÁCH BIỂU HIỆN ĐỊA HÌNH TRÊN BẢN ĐỒ ĐỊA LÝ. I) MỤC TIÊU: - Kí hiệu bản đồ là gì? Biết được các đặc điểm và sự phân bố các ký hiệu trên bản đồ. - Biết cách đọc các ký hiệu trên bản đồ sau khi đối chiếu với bảng chú giải đặc biệt là ký hiệu về độ cao của Địa hình - Ý thức được tầm quan trọng của việc tìm hiểu được các đối tượng trên bản đồ. * TRỌNG TÂM: Mục I: Các loại ký hiệu trên bản đồ. II) CHUẨN BỊ: GV: Một số bản đồ có ký hiệu khác nhau … ( bản đồ nông nghiệp, bản đồ công nghiệp Việt Nam) HS: Đồ dùng học tập. III) DỰ KIẾN CÁC HOẠT ĐỘNG: 2. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. 1. Kiểm tra bài cũ: ( 5’) - Muốn xác định phương hướng trên bản đồ ta phải làm gì? - Kinh độ vĩ độ của 1 điểm là gì? - Toạ độ Địa lý của 1 điểm bao gồm những yếu tố nào? 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: (1’) Bất cứ một loại bản đồ nào cũng dùng một loại ngôn ngữ đặc biệt. Đó là hệ thống các ký hiệu biểu hiện các đối tượng Địa lý về mặt đặc điểm, vị trí, sự phân bố trong không gian. Cách biểu hiện loại ngôn ngữ này ra sao? Để biết được nội dung ý nghĩa của ký hiệu ta phải làm gì? Đó chính là nội dung bài học hôm nay. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH * Hoạt động 1: (20’) 1) Các ký hiệu bản đồ: - GV: cho học sinh Quan sát 1 số kí hiệu về các đối tượng Địa lý trên bản đồù công nghiệp, nông nghiệp Việt Nam … => Như vậy bản đồ nào cũng có 1 hệ thống kí hiệu? - Vậy kí hiệu dùng để làm gì? - Kí hiệu trên bản đồ dùng để biểu hiện vị trí, đặc điểm … của các đối GV treo H14 đã phĩng to: tượng được đưa lên bản đồ. - Quan sát H.14 hãy kể tên 1 số đối tượng Địa lý được biểu hiện bằng các loại ký hiệu?. - Có 3 loại ký hiệu: Điểm, đường, GV treo H15 đã phĩng to: diện tích. - Quan sát H.15 SGK và nhận dạng ký hiệu? - Có 3 dạng ký hiệu: Hình học, chữ, - Kí hiệu trên bản đồ có nhiều dạng không? Có tính tượng hình. quy ước không? (Kí hiệu trên bản đồ có rất nhiều dạng chúng có thể là hình vẽ, màu sắc được dùng 1 cách quy ước để thể hiện sự vật hiện tượng Địa lý trên bản đồ). => Tất cả các ký hiệu đều được giải thích trong bảng chú giải đặt ở cuối bản đồ. - Vậy bảng chú giải của bản đồ giúp ta hiểu điêù gì? - Bảng chú giải của bản đồ giúp ta hiểu nội dung, ý nghĩa của các ký hiệu dùng trên bản đồ. * Chuyển ý: * Hoạt động 2: (15’) 2) Cách biểu hiện Địa hình trên bản đồ: - Để biểu hiện độ cao của Địa hình trên bản đồ - Độ cao của Địa hình trên bđ người ta làm như thế nào? được biểu hiện bằng thang màu hoặc đường đồng mức. GV treo H16 đã phĩng to giới thiệu cho HS đường đồng mức. - Thế nào là đường đồng mức? ( Đường nối các điểm có cùng độ cao). - VD: SGK GV: Các đường đồng mức, các đường đẳng sâu cũng là một dạng của kí hiệu đường hay tuyến. Các đường đồng mức càng gần nhau thì Địa hình có độ dốc càng lớn. - Quan sát H.16 SGK hãy cho biết: Mỗi lát cắt cách nhau bao nhiêu m? ( 100m) - Hãy dựa vào các đường đồng mức ở 2 sườn núi đông và tây hãy cho biết sườn nào có độ dốc lớn hơn? - Quy ước trong bản đồ Địa hình ( Sườn phía tây cĩ độ dốc lớn hơn sườn phía đơng, vì VN: ở sườn phía tây các đường đồng mức gần nhau hơn). + 0m -> 200m: Màu xanh lá cây. GV: + 200m ->500m: Vàng hay hồng nhạt. + 500m -> 1000m: Màu đỏ. + 2000m trở lên: Màu nâu. 4. Cũng cố: ( 5’) GV cho HS chơi trò chơi đối đáp: - Nhóm 1,3 mời đại diện của nhóm 2,4 lên bảng, đọc tên 1 đối tượng Địa lý, yêu cầu đại diện nhóm 2,4 ghi kí hiệu. + Sau đó nhóm 2,4 mời đại diện của nhóm 1,3 lên bảng. - GV vẽ một số đường đồng mức, ghi một số Địa điểm cho HS xác định độ cao các Địa điểm đó dựa vào đường đồng mức. 5. Hoạt động nối tiếp: (1’) - Học bài, làm BT 2, 3. - Chuẩn bị Địa bàn + thước dây cho bài 6. TUẦN 7 Tiết: 7 2/10/08 Ngày soạn: Ngày dạy: 6/10/08 Bài 6: THỰC HÀNH I) MỤC TIÊU: - Học sinh biết cách sữ dụng Địa bàn tìm phương hướng các đối tượng đồ Địa lý trên bản - Biết đo các khoảng cách trên thực tế và tính tỷ lệ khi được đưa lên bđ. + Biết vẽ sơ đồ đơn giản của 1 lớp học trên giấy. - GD HS ý thức được tầm quan trọng của tiết thực hành. * TRỌNG TÂM: Vẽ sơ đồ lớp học. II) PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Địa bàn: 4 cái. - Thước dây: 4 cuộn. III) DỰ KIẾN CÁC HOẠT ĐỘNG : 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: ( 5’) - Tại sao khi sữ dụng bản đồ trước tiên phải dùng bảng chú giải? - Người ta thường biểu hiện các đối tượng Địa lý trên bản đồ bằng các loaị ký hiệu nào? 3. Bài mới: * Giới thiệu bài :(1’) Muốn vẽ được sơ đồ lớp học ta phải làm thế nào. Đó chính là nội dung bài học hôm nay. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * Hoạt động1: ( 10’) GV: Cho học sinh nhận biết các bộ phận của Địa bàn. NỘI DUNG CHÍNH 1) Địa bàn : a) Kim nam châm: - Bắc : màu xanh. - Nam: màu đỏ. b) Vùng chia độ : * Hoạt động2: ( 23’) - Phân lớp thành 4 nhóm: Phân công mỗi nhóm vẽ 1 sơ đồ lớp học. GV kiểm tra, hướng dẩn HS nắm vững cách làm. - Số độ từ 0 - 3600. + Hướng bắc: 0 - 3600. + Hướng nam: 0 - 1800. + Hướng đông : 0 - 900. + Hướng tây: 0 - 2700. 2) Cách sữ dụng: Xoay hộp màu xanh trùng vạch số 0 đúng hướng đường 0- 1800 là đường B- N. * Phân công mỗi nhóm vẽ 1 sơ đồ. Cơng việc: Đo và vẽ sơ đồ lớp học. - Đo: + hướng. + Khung lớp học và chi tiết trong lớp. - Vẽ sơ đồ, yêu cầu: + Tên sơ đồ. + Tỉ lệ. + Mũi tên chỉ hướng Bắc, bảng ghi chú. 4) Củng cố: (5’) * Trắc nghiệm : - Trên vòng chia độ mặt Địa bàn đường Đ - T là đường: a) 0 - 100 b) 60 - 2400 c) 90 - 2700 d) Tất cả đều sai. - Trên vòng chia độ mặt Địa bàn điểmghi hướngbắc tương ứng: 0 a) 0 b) Cả 2 đều đúng. 0 c) 360 d) Tất cả đều sai. 5) Hoạt đông nối tiếp:(1’) Ôn tập bài 1 - 6 ; giờ sau kiểm tra 1 tiết. CÂU HỎI ÔN TẬP 1) Trên quả Địa cầu cứ cách 100 ta vẽ được một kinh tuyến thì có tất cả bao nhiêu kinh tuyến ? (36 kinh tuyến ). Nếu cứ cách 100 ta vẽ được một vĩ tuyến thì có tất cả bao nhiêu vĩ tuyến? Bao nhiêu vĩ tuyến bắc? Bao nhiêu vĩ tuyến nam? (9 vĩ tuyến ) 2) Kinh tuyến, vĩ tuyến là gì? 3) Trong hệ Mặt Trời Trái Đất ở vị trí nào theo thứ tự xa dần Mặt Trời ? 4) Thế nào là kinh tuyến Đông – Tây, vĩ tuyến Bắc – Nam? 5) Tỷ lệ bản đồ là gì? Làm bài tập 3 trang 14. 6) Hãy tìm toạ Địa lý của các điểm sau: Điểm A: 80 bên phải kinh tuyến gốc; 30 phía dưới xích đạo. Điểm B: 60 bên trái kinh tuyến gốc; 40 phía trên xích đạo. 7) Tại sao khi sữ dụng bản đồ trước hết ta phải đọc bảng chú giải? 8) Trên bản đồ nếu các đường đồng mức càng dày sát vào nhau thì Địa hình nơi đó như thế nào? TUẦN 8 Tiết: 8 10/10/09 Ngày soạn: Ngày dạy: 12/10/09 KIỂM TRA 1 TIẾT I) MỤC TIÊU: - Thông qua bài kiểm tra: - GV đánh giá được kết qủa học tập của học sinh về kiến thức, kỹ năng và vận dụng . - Qua kết qủa kiểm tra học sinh rút kinh nghiệm cải tiến phương pháp học tập . II) CHUẨN BỊ: Đề kiểm tra. III) DỰ KIẾN CÁC HOẠT ĐỘNG : 1. Ổn định tổ chức: Kiểm ra sĩ số. 2. Kiểm tra bài củ: 3. Bài mới: Phát đề kiểm tra. I. TRẮC NGHỆM: (3đ) Câu 1: a/ Khoanh tròn vào đáp án đúng nhất. Trong hệ Mặt Trời, Trái Đất ở vị trí thứ mấy theo thứ tự xa dần Mặt Trời: A. Vị trí thứ 1 B. Vị trí thứ 3 C. Vị trí thứ 5 D. Vị trí thứ 7 b/ Điền đúng (Đ) hoặc sai (S) vào ô trống ( ) A. Kinh tuyến Đông ở bên phải kinh tuyến gốc, kinh tuyến Tây ở bên trái kinh tuyến gốc. B. Kinh tuyến Đông ở bên trái kinh tuyến gốc, kinh tuyến Tây ở bên phải kinh tuyến gốc. C. Vĩ tuyến nằm từ xích đạo đến cực Bắc là vĩ tuyến Nam, vĩ tuyến nằm từ xích đạo đến cực Nam là vĩ tuyến Bắc. D. Vĩ tuyến nằm từ xích đạo đến cực Bắc là vĩ tuyến Bắc, vĩ tuyến nằm từ xích đạo đến cực Nam là vĩ tuyến Nam.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan