Tuần 24
Tiết 45
Ngày dạy: 19 /02/19. Lớp dạy: 7A2 ,7A3
20/02/19. Lớp dạy7A1
Bài 43. DÂN CƯ, XÃ HỘI TRUNG VÀ NAM MĨ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học, hs cần:
1. Kiến thức
- Trình bày và giải thích được một số đặc điểm về dân cư, xã hội Trung và Nam Mĩ.
2. Kỹ năng
- Rèn luyện kỹ năng phân tích đặc điểm dân cư của khu vực Trung và Nam Mĩ
- Rèn luyện kĩ năng phân tích so sánh, đối chiếu trên lược đồ thấy rõ được sự phân bố dân cư và
đô thị châu Mĩ
3. Thái độ
- Nghiêm túc trong giờ học
II. CHUẨN BỊ
1. GV :Lược đồ dân số, MĐDS, các đô thị châu Mĩ
2. HS :Bài soạn, vở ghi, sgk
III. TIẾN TRÌNH TỒ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC
1. Ổn định lớp (1’): Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ(5’)
- Tại sao Trung và Nam Mĩ có gần đủ các đới khí hậu ? Đó là những đới khí hậu nào ? (10đ)
- Có các kiểu môi trường ở Trung và Nam Mĩ và nêu sự phân bố của chúng ? (10đ)
3. Dạy nội dung bài mới(1’): Các nước Trung và Nam Mĩ đều trải qua quá trình đấu tranh lâu
dài giành độc lập chủ quyền. Sự hợp huyết giữa người Âu, người Phi và người Anh Điêng đã
làm cho Trung và Nam Mĩ có thành phần người lai khá đông và xuất hiện nền văn hoá Mĩ Latinh
độc đáo.
TL
Hoạt động của GV
3’ ** Gv giới thiệu sơ lược về
4 Thời kì lịch sử của Trung và
Nam Mĩ
+ Trước 1492 có người Anh Điêng sinh sống.
+ Từ 1492 - TK XVI xuất hiện
luồng nhập cư Tây Ban Nha,
Bồ Đào Nha đưa người Phi
sang.
+ Từ thế kỷ XVI - TK XIX
thực dân Tây Ban Nha, Bồ Đào
Nha đô hộ xâm chiếm …
+ Từ đầu TK XIX bắt đầu đấu
tranh giành độc lập .
- Hiện nay các nước Trung và
Nam Mĩ cùng sát cánh đấu
tranh chống sự chèn ép bóc lột
của các công ty tư bản nước
1 ngoài đặc biệt là Hoa Kì.
5’ * Hoạt động 1( cả lớp):
Hướng dẫn HS tìm dân cư
- GV y/c hs dựa vào hình
35. 2SGK cho biết khái quát
GVBM: Phạm Thị Kim Ngân
Hoạt động của HS
Nội dung chính
1. Sơ lược lịch sử(SGK)
- Lắng nghe
2. Dân cư
- HS dựa vào h35.2và tt sgk
trả lời, học sinh khác nhận xét
bổ sung
Giáo án: Địa.
Lớp 7
HKII
Năm học 2018 - 2019
lịch sử nhập cư vào Trung và
Nam Mĩ.
H: Thực tế ngày nay thành
phần dân cư Trung và NM là
người gì? Có nền VH nào?
Nguồn gốc của nền VH đó như
thế nào
( nguyên nhân)?
- GV chuẩn kiến thức
Giáo viên mở rộng : Sự hình
thành các dân tộc ở Trung &
Nam Mĩ gắn liền với các chủng
tộc người lai và nền văn hoá Mĩ
La-tinh độc đáo tạo điều kiện
cho các quốc gia khu vực xoá
bỏ tệ phân biệt chủng tộc.
H: Sự phân bố dân cư Trung &
Nam Mĩ như thế nào? Tỉ lệ gia
tăng dân số tự nhiên là bao
nhiêu?
H: Dân cư tập trung đông ở nơi
nào? Thưa thớt nơi nào?
-GVCL(kết hợp với chỉ BĐ):
Dân cư của Trung và Nam Mĩ
phân bố không đều, tập trung
đông ở một số miền ven biển,
cửa sông, vùng có khí hậu khô
ráo, vùng có khí hậu mát mẻ
trên các cao nguyên và thưa
thớt ở vùng sâu trong nội địa,
khí hậu khắc nghiệt, hoang mạc
trên núi cao, đồng bằng
Amadôn.(vì nơi đây chủ yếu là
rừng xích đạo và nhiệt đới, khí
hậu ẩm ướt, việc khai thác rừng
chưa nhiều và chưa hợp lí)
H: Nguyên nhân của sự phân
bố này là gì?
- GV chốt ý
H: Quan sát hình 43.1, giải
thích sự thưa thớt dân cư ở một
số vùng của châu Mĩ ?
GVBM: Phạm Thị Kim Ngân
- Người lai : người Tây Ban
Nha, Bồ Đào Nha nhập cư,
chủng tộc Nê-grô -ít, Môn- gô
-lô-it cổ
- Có nền văn hoá La - tinh do
sự kết hợp từ ba dòng văn hoá
Anh - điêng, Phi và Âu.
- Dân cư chủ yếu là người lai,
có nền văn hoá La - tinh độc
đáo do sự kết hợp từ ba dòng
văn hoá Anh - điêng, Phi và
Âu.
*Nguyên nhân: Do có sự hòa
huyết giữa người gốc TBN,
BĐN với người gốc Phi và
người Anh- điêng bản địa
- Dân cư phân bố không đều.
Không đồng đều & gia tăng
dân số tự nhiên còn cao 1,7%
+ Chủ yếu tập trung ở ven
biển, cửa sông hoặc trên các
- Đông ở ven biển, cửa sông cao nguyên có khí hậu khô
hoặc trên các cao nguyên có ráo, mát mẻ.
khí hậu khô ráo, mát mẻ.
+ Các vùng nằm sâu trong nội
- Các vùng nằm sâu trong nội địa dân cư thưa thớt
địa dân cư thưa thớt
* Nguyên nhân: Sự phân bố
dân phụ thuộc điều kiện khí
hậu và địa hình của môi
trường sinh sống.
sgk
- Khí hậu hàn đới khắc nghiệt
chỉ có người Anh điêng &
Exkimô sinh sống; là vùng núi
Coocđie khí hậu hoang mạc
rất khắc nghiệt; là đồng bằng
Amadôn nhiều rừng rậm chưa
được khai thác hợp lí nên ít
dân cư; là hoang mạc trên núi
cao phía nam Anđét khí hậu
khô khan
Giáo án: Địa.
Lớp 7
HKII
Năm học 2018 - 2019
H: Quan sát hình 43.1 Cho biết
sự phân bố dân cư Trung &
Nam Mĩ có gì giống và khác
với Bắc Mĩ ? Chú ý ở đồng
bằng và miền núi.
12' * Hoạt động ( nhóm) : Hướng
dẫn HS tìm đô thị hoá
- GV y/c hs dựa vào kênh chữ
sgk trả lời
H: Tốc độ đô thị hoá diễn ra
như thế nào? Tỉ lệ dân thành thị
chiếm ? %
- Gv cho hs thảo luận trong 4’,
GV chia lớp thành 3 nhóm nội
dung sau.
H: Dựa vào h43.1sgk trang
132 yêu cầu:
+ Nhóm 1: cho biết sự phân bố
các đô thị trên 3 triệu dân trở
lên ở Trung và Nam Mĩ có gì
khác với Bắc Mĩ?
+ Nhóm 2:Tốc độ đô thị hoá
khu vực này có đặc điểm gì?
- Giống nhau: cả 2 khu vực
dân cư sống thưa thớt ở 2 hệ
thống núi
- Khác nhau: BM tập trung
đông ở ĐB trung tâm. Nam
Mĩ sống thưa thớt ở ĐB Ama-zôn.
3. Đô thị hoá
Tốc độ đô thị hoá đứng đầu
thế giới. Tỉ lệ dân thành thị
chiếm 75% dân số
- Chia nhóm thảo luận
- Hs các nhóm dựa vào h
43.1sgk tr 132 trao đổi hoàn
thành câu hỏi của nhóm, đại
diện nhóm trình bày, nhóm
khác nhận xét, bổ sung.
- Ri-ô-đê Gia-nê-rô, Xao-paolô, Bu-ê-nôt Ai-ret , Xan-ti-agô, Li-ma, Bô-gô-ta.....
- Tốc độ đô thị hoá khu vực
này nhanh
Tốc độ đô thị hoá đứng đầu
thế giới. Tỉ lệ dân thành thị
chiếm 75% dân số.
Quá trình đô thị hóa diễn ra
với tốc độ nhanh khi kinh tế
chưa phát triển dẫn đến nhiều
hậu quả tiêu cực nghiêm trọng
+ Nhóm 3: nêu tên các đô thị
có số dân 5 triệu người ở Trung
và Nam Mĩ?
H: Quá trình đô thị hoá ở Trung
và Nam Mĩ khác với ở Bắc Mĩ
như thế nào?
- Ri-ô-đê Gia-nê-rô, Xaopao-lô, Bu-ê-nôt Ai-ret , Xanti-a-gô, Li-ma, Bô-gô-ta
- Ở Bắc Mĩ đô thị hoá gắn
liền với phát triển công nghiệp
hóa nên đô thị trở nên hiện
đại; còn đô thị hoá ở Trung &
Nam Mĩ diễn ra với tốc độ
nhanh trong khi đó kinh tế còn
chậm phát triển dẫn đến
những hậu quả nghiêm trọng.
H: nêu những vấn đề nảy sinh - Ô nhiễm môi trường, ùn tắc
do đô thị hoá tự phát ở Trung & giao thông, xuất hiện những
Nam Mĩ?
khu nhà ổ chuột, số người vô
gia cư, nạn thất nghiệp, trộm
- GV chuẩn xác kiến thức.
cướp, rượu chè, hút chích …)
4.Củng cố(5’): - Quan sát hình 43.1, giải thích sự thưa thớt dân cư ở một số vùng của châu Mĩ?
- Quá trình đô thị hoá ở Trung & Nam Mĩ khác với ở Bắc Mĩ như thế nào?
5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà( 3’)
- Chuẩn bị bài mới theo nội dung sau:
+ Th nhiên Trvà Nam Mĩ có những thuận lợi gì để tạo điều kiện cho nông nghiệp khvựcphát
triển?
+ Nêu sự bất hợp lí trong chế độ sở hữu ruộng đất ở Trung và Nam Mĩ.
+ Nêu tên và xác định trên bản đồ sự phân bố các cây trồng chính ở Trung và Nam Mĩ
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
GVBM: Phạm Thị Kim Ngân
Giáo án: Địa.
Lớp 7
HKII
Năm học 2018 - 2019
- Xem thêm -