ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
KHOA XÂY DỰNG DÂN DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP
*
TRỤ SỞ LÀM VIỆC CHI CỤC THUẾ - THÀNH PHỐ VINH
TỈNH NGHỆ AN
Sinh viên thực hiện: TRẦN TÚ MINH
Đà Nẵng – Năm 2017
Trang 1
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CÔNG TRÌNHError! Bookmark not defined.
1.1 Tên công trình........................................................Error! Bookmark not defined.
1.2 Sự cần thiết của đầu tư ...........................................Error! Bookmark not defined.
1.3 Đặc điểm vị trí xây dựng công trình .......................Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG 2: ĐIỀU KIỆN KHÍ HẬU TỰ NHIÊNError! Bookmark not defined
2.1 Các điều kiện khí hậu tự nhiên ............................... Error! Bookmark not defined.
2.2 Tình hình địa chất công trình và địa chất thủy văn .Error! Bookmark not defined.
2.2.1 Địa hình ..........................................................Error! Bookmark not defined.
2.2.2 Cấu tạo địa chất ..............................................Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG 3: QUY MÔ GIẢI PHÁP KIẾN TRÚCError! Bookmark not defined
3.1 Quy mô công trình .................................................Error! Bookmark not defined.
3.2 Giải pháp thiết kế kiến trúc ....................................Error! Bookmark not defined.
3.2.1 Thiết kế tổng mặt bằng ...................................Error! Bookmark not defined.
3.2.2 Giải pháp thiết kế kiến trúc .............................Error! Bookmark not defined.
3.3 Giải pháp kết cấu ...................................................Error! Bookmark not defined.
3.4 Giao thông nội bộ công trình..................................Error! Bookmark not defined.
3.5 Các giải pháp kỹ thuật khác ...................................Error! Bookmark not defined.
3.5.1 Hệ thống thông gió, chiếu sáng .......................Error! Bookmark not defined.
3.5.2 Hệ thống điện .................................................Error! Bookmark not defined.
3.5.3 Hệ thống phòng cháy chữa cháy ...................Error! Bookmark not defined.
3.5.4 Xử lí rác thải ...................................................Error! Bookmark not defined.
3.6 Tính toán các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật ....................Error! Bookmark not defined.
3.6.1 Mật độ xây dựng .............................................Error! Bookmark not defined.
3.6.2 Hệ số sử dụng đất ...........................................Error! Bookmark not defined.
3.6.3 Kết luận ..........................................................Error! Bookmark not defined.
Chương 4.TÍNH TOÁN SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH.Error! Bookmark not defined
4.1.Sơ đồ phân chia ô sàn ............................................Error! Bookmark not defined.
4.2.Các số liệu tính toán của vật liệu ............................Error! Bookmark not defined.
4.3.Chọn chiều dày sàn ................................................Error! Bookmark not defined.
4.4.Xác định tải trọng ..................................................Error! Bookmark not defined.
4.4.1Tĩnh tải sàn ......................................................Error! Bookmark not defined.
4.4.2Trọng lượng tường ngăn, tường bao che và lan can trong phạm vi ô sàn . Error!
Bookmark not defined.
4.4.3Hoạt tải sàn ......................................................Error! Bookmark not defined.
4.4.4Tổng tải trọng tính toán....................................Error! Bookmark not defined.
4.5Xác định nội lực cho các ô sàn ................................ Error! Bookmark not defined.
4.5.1Nội lực trong ô sàn bản dầm ............................Error! Bookmark not defined.
Trang 2
4.5.2Nội lực trong bản kê 4 cạnh .............................Error! Bookmark not defined.
4.6.Tính toán cốt thép cho các ô sàn ............................Error! Bookmark not defined.
4.7.Bố trí cốt thép ........................................................Error! Bookmark not defined.
4.7.1Đường kính, khoảng cách ................................ Error! Bookmark not defined.
4.7.2Thép mũ chịu moment âm ............................... Error! Bookmark not defined.
4.7.3 Cốt thép phân bố .............................................Error! Bookmark not defined.
4.7.4Phối hợp cốt thép .............................................Error! Bookmark not defined.
4.8.Tính ô sàn bản kê 4 cạnh: (S8) ............................... Error! Bookmark not defined.
4.8.1Tải trọng: (như đã tính ở phần tải trọng) ..........Error! Bookmark not defined.
4.8.2Nội lực.............................................................Error! Bookmark not defined.
4.8.3.Tính cốt thép ...................................................Error! Bookmark not defined.
4.9. Tính toán bản sàn loại dầm (S13). .........................Error! Bookmark not defined.
4.9.1.Tính toán tải trọng. .........................................Error! Bookmark not defined.
4.9.2.Nội lực............................................................Error! Bookmark not defined.
4.9.3.Tính toán cốt thép. ..........................................Error! Bookmark not defined.
4.9.4.Bố trí cốt thép .................................................Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG 5.TÍNH TOÁN CẦU THANGError! Bookmark not defined.
5.1.Mặt bằng cầu thang ................................................Error! Bookmark not defined.
5.2.Sơ bộ tiết diện các cấu kiện ....................................Error! Bookmark not defined.
5.3.Tính bản thang Ô1 ..................................................Error! Bookmark not defined.
5.3.1 Sơ đồ tính .......................................................Error! Bookmark not defined.
5.3.2 Xác định tải trọng ...........................................Error! Bookmark not defined.
5.3.3 Xác định nội lực và tính toán cốt thép .............Error! Bookmark not defined.
5.4Tính bản chiếu nghỉ Ô2 ...........................................Error! Bookmark not defined.
5.4.1Tải trọng tác dụng ............................................Error! Bookmark not defined.
5.4.2Tính toán nội lực và cốt thép............................Error! Bookmark not defined.
5.5.Tính toán cốn thang C1, C2 .....................................Error! Bookmark not defined.
5.5.1Sơ đồ tính ........................................................Error! Bookmark not defined.
5.5.2 Xác định tải trọng ...........................................Error! Bookmark not defined.
5.5.3.Tính toán nội lực.............................................Error! Bookmark not defined.
5.5.4.Tính toán cốt thép dọc.....................................Error! Bookmark not defined.
5.5.5.Tính toán cốt đai .............................................Error! Bookmark not defined.
5.6.Tính dầm thang ......................................................Error! Bookmark not defined.
5.6.1 Tính dầm chiếu nghỉ ( DCN1).........................Error! Bookmark not defined.
....................................................................................Error! Bookmark not defined.
Chương 6: TÍNH TOÁN DẦM TRỤC CError! Bookmark not defined.
6.1 Chọn kích thước sơ bộ. ..........................................Error! Bookmark not defined.
6.2 Sơ đồ tính dầm . ....................................................Error! Bookmark not defined.
6.3. Xác định tải trọng tác dụng lên dầm . ....................Error! Bookmark not defined.
6.3.1 Tĩnh tải dầm ...................................................Error! Bookmark not defined.
Trang 3
6.3.2 Hoạt tải dầm. ..................................................Error! Bookmark not defined.
6.4 Xác định nội lực ...................................................Error! Bookmark not defined.
a.Sơ đồ các trường hợp chất tải. ............................... Error! Bookmark not defined.
b.Biểu đồ momen các trường hợp tải trọng ..............Error! Bookmark not defined.
c.Tổ hợp nội lực ......................................................Error! Bookmark not defined.
6.5 Tính toán cốt thép dầm...........................................Error! Bookmark not defined.
6.5.1 Tính toán cốt thép dọc.....................................Error! Bookmark not defined.
6.5.2 Tính toán cốt ngang (cốt đai) ..........................Error! Bookmark not defined.
6.5.3.Tính toán cốt treo ............................................Error! Bookmark not defined.
Chương 7: THIẾT KẾ KHUNG TRỤC 6 ....................Error! Bookmark not defined.
7.1 CÁC HỆ KẾT CẤU CHỊU LỰC TRONG NHÀ CAO TẦNG .................. Error!
Bookmark not defined.
7.1.1 Hệ kết cấu khung: ...........................................Error! Bookmark not defined.
7.1.2 Hệ kết cấu vách cứng và lõi cứng....................Error! Bookmark not defined.
7.1.3 Hệ kết cấu khung-giằng (khung và vách cứng).............. Error! Bookmark not
defined.
7.1.4 Hệ thống kết cấu đặc biệt. ............................... Error! Bookmark not defined.
7.1.5 Hệ kết cấu hình ống . ......................................Error! Bookmark not defined.
7.1.6 Hệ kết cấu hình hộp. .......................................Error! Bookmark not defined.
7.2 HỆ KẾT CẤU CHỊU LỰC VÀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN KẾT CẤU
................................................................................Error! Bookmark not defined.
7.2.1 Hệ kết cấu chịu lực. ........................................Error! Bookmark not defined.
7.2.2 Phương pháp tính toán hệ kết cấu....................Error! Bookmark not defined.
7.3 Xác định sơ bộ kích thước cấu kiện. ..................Error! Bookmark not defined.
7.4 Tải trọng tác dụng ..............................................Error! Bookmark not defined.
7.4.1 Tĩnh tải tác dụng lên dầm:............................... Error! Bookmark not defined.
7.4.2 Tĩnh tải tác dụng tại nút khung........................Error! Bookmark not defined.
7.4.3 Hoạt tải tác dụng lên dầm: ..............................Error! Bookmark not defined.
7.4.4 Tải trọng gió: ..................................................Error! Bookmark not defined.
7.5 SƠ ĐỒ TẢI TRỌNG: ........................................Error! Bookmark not defined.
a) Sơ đồ tĩnh tải ...................................................Error! Bookmark not defined.
b) Sơ đồ các trường hợp hoạt tải : .......................Error! Bookmark not defined.
7.7 Tính toán nội lực ....................................................Error! Bookmark not defined.
7.7.1 Tĩnh tải ...........................................................Error! Bookmark not defined.
7.7.2 Hoạt tải 1 ........................................................Error! Bookmark not defined.
7.7.3 Hoạt tải 2 ........................................................Error! Bookmark not defined.
7.7.4 Gió trái ...........................................................Error! Bookmark not defined.
7.7.5 Gió phải ..........................................................Error! Bookmark not defined.
7.8 Tính toán và bố trí thép cho dầm khung K11..........Error! Bookmark not defined.
7.8.1 Tổ hợp nội lực cho dầm khung........................Error! Bookmark not defined.
Trang 4
7.8.2. Tính toán cốt thép ..........................................Error! Bookmark not defined.
7.9. Tổ hợp nội lực cho cột khung và tính cốt thép cột khung .... Error! Bookmark not
defined.
7.9.1. Tổ hợp nội lực trong cột khung ......................Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG 8 : TÍNH MÓNG KHUNG TRỤC 6Error! Bookmark not defined.
8.1. Chọn phương án móng ..........................................Error! Bookmark not defined.
8.2. các số liệu ban đầu đế thiết kế móng .....................Error! Bookmark not defined.
8.2.1. Số liệu khảo sát địa chất công trình ................Error! Bookmark not defined.
8.2.2. Xác định tải trọng tác dụng lên móng .............Error! Bookmark not defined.
Bảng 8.3. Bảng tổ hợp nội lực tính toán móng khung K6Error! Bookmark not de
8.3. Tính móng trục C: Móng M10 ..............................Error! Bookmark not defined.
8.3.1. Tải trọng xuống móng:...................................Error! Bookmark not defined.
8.3.2. Xác định chiếu sâu đáy đài Hmđ......................Error! Bookmark not defined.
8.3.3. Chọn các đặc trưng của móng cọc. .................Error! Bookmark not defined.
8.3.4. Sức chịu tải của cọc .......................................Error! Bookmark not defined.
8.3.5. Xác định số lượng cọc và bố trí cọc. ..............Error! Bookmark not defined.
8.3.6. Kiểm tra tải trọng thẳng đứng tác dụng lên cọc. ........... Error! Bookmark not
defined.
8.3.7. Tính toán kiểm tra cọc. ..................................Error! Bookmark not defined.
8.3.8. Tính toán kiểm tra đài cọc ..............................Error! Bookmark not defined.
8.3.9. Kiểm tra tổng thể móng cọc. ..........................Error! Bookmark not defined.
8.3.10. tính toán độ lún của móng cọc......................Error! Bookmark not defined.
8.3.11. Tính toán cường độ và tiết diện đài cọc ........Error! Bookmark not defined.
8.4. Tính móng trục B: Móng M2 ................................ Error! Bookmark not defined.
8.4.1. Tải trọng xuống móng:...................................Error! Bookmark not defined.
8.4.2. Xác định chiếu sâu đáy đài Hmđ......................Error! Bookmark not defined.
8.4.3. Chọn các đặc trưng của móng cọc. .................Error! Bookmark not defined.
8.4.4. Xác định số lượng cọc và bố trí cọc. ..............Error! Bookmark not defined.
8.4.5. Tính toán cường độ và tiết diện đài cọc ..........Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG 9 : THIẾT KẾ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT THI CÔNG
PHẦN NGẦM........................................... Error! Bookmark not defined.
9.1 Đặc điểm công trình và các điều kiện liên quan đến giải pháp thi công: ........ Error!
Bookmark not defined.
9.2 Phương hướng thi công tổng quát ..........................Error! Bookmark not defined.
9.2.1Công tác chuẩn bị trước khi thi công:...............Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG 10 :BIỆN PHÁP THI CÔNG VÀ TỔ CHỨC ÉP CỌCError! Bookm
10.1Ưu và nhược điểm của biện pháp thi công ép cọc. ....... Error! Bookmark not
defined.
10.2.Lựa chọn phương án ép cọc. ................................ Error! Bookmark not defined.
Trang 5
10.3.Cọc dùng để ép. ...................................................Error! Bookmark not defined.
10.4.Trình tự thi công ép cọc. ......................................Error! Bookmark not defined.
10.4.1Giác móng công trình.....................................Error! Bookmark not defined.
0.4.2.Chọn thiết bị ép cọc . ......................................Error! Bookmark not defined.
10.4.3.Công tác ép cọc.............................................Error! Bookmark not defined.
10.4.4.Các sự cố thường xảy ra và biện pháp xử lý khi thi công ép cọc:......... Error!
Bookmark not defined.
10.4.5. Tính toán nhu cầu nhân lực, ca máy cho công tác ép cọc.. Error! Bookmark
not defined.
10.4.6. Lập tiến độ thi công ép cọc ..........................Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG 11 : BIỆN PHÁP THI CÔNG ĐẤTError! Bookmark not defined.
11.1 . Tính toán thiết kế hố đào: .................................Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG 12 :THIẾT KẾ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT VÀ TỔ CHỨC
THI CÔNG ............................................... Error! Bookmark not defined.
12.1 Thiết kế ván khuôn móng. ....................................Error! Bookmark not defined.
12.2.Tính ván khuôn thành móng .................................Error! Bookmark not defined.
a. Cấu tạo và tổ hợp ván khuôn ................................ Error! Bookmark not defined.
b. Kiểm tra tấm ván khuôn HP 1560 ........................Error! Bookmark not defined.
12.3. Tính ván khuôn cổ móng và gong cổ móng .........Error! Bookmark not defined.
12.4 Tính ván khuôn giằng móng.................................Error! Bookmark not defined.
a. Sơ đồ tính ............................................................Error! Bookmark not defined.
b. Tải trọng ..............................................................Error! Bookmark not defined.
c. Kiểm tra điều kiện cường độ của ván thành..........Error! Bookmark not defined.
d. Kiểm tra điều kiện võng của ván thành ................Error! Bookmark not defined.
12.5. Tổ chức thi công bê tông móng toàn khối............Error! Bookmark not defined.
a. Biện pháp thi công tổng quát................................ Error! Bookmark not defined.
b. Thiết kê biện pháp tổ chức thi công bê tông móng. ............ Error! Bookmark not
defined.
12.6. Tổng hợp nhu cầu lao động và ca máy thi công bê tông móng. Error! Bookmark
not defined.
a. Nhu cầu nhân công theo công việc. ......................Error! Bookmark not defined.
a. Nhu cầu ca máy ...................................................Error! Bookmark not defined.
12.7. Tổ chức lấp đất hố móng .....................................Error! Bookmark not defined.
12.8. Công tác thi công giằng móng .............................Error! Bookmark not defined.
12.8.1. Khối lượng giằng móng trên công trình........Error! Bookmark not defined.
12.8.2. Định mức bê tông giằng móng công trình. ...Error! Bookmark not defined.
12.9. Lập tổng tiến độ thi công phần ngầm...................Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG 13: THIẾT KẾ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT THI CÔNG PHẦN THÂ
Trang 6
13.1 Lựa chọn ván khuôn, cột chống sử dụng trong công trình .. Error! Bookmark not
defined.
13.1.1 Ván khuôn ....................................................Error! Bookmark not defined.
13.1.2 Cột chống .....................................................Error! Bookmark not defined.
13.1.3 Giáo PAL......................................................Error! Bookmark not defined.
13.1.4 Lựa chọn cột chống sàn, dầm, cột, cầu thang Error! Bookmark not defined.
13.2 Tính toán ván khuôn cho các kết cấu công trình ...Error! Bookmark not defined.
13.2.1 Thiết kế ván khuôn ô sàn điển hình ...............Error! Bookmark not defined.
13.2.2 Thiết kế ván khuôn dầm ................................ Error! Bookmark not defined.
13.2.3 Tính ván khuôn cột và gông cột ....................Error! Bookmark not defined.
13.2.4 Thiết kế ván khuôn cầu thang bộ ...................Error! Bookmark not defined.
13.2.5 Tính ván khuôn vách thang máy ...................Error! Bookmark not defined.
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................... Error! Bookmark not defined.
Trang 7
LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay cùng với sự phát triển không ngừng trong mọi lĩnh vực, ngành xây dựng
cơ bản nói chung và ngành xây dựng dân dụng nói riêng là một trong những ngành phát
triển mạnh với nhiều thay đổi về kỹ thuật, công nghệ cũng như về chất lượng. Để đạt
được điều đó đòi hỏi người cán bộ kỹ thuật ngoài trình độ chuyên môn của mình còn cần
phải có một tư duy sáng tạo, đi sâu nghiên cứu để tận dung hết khả năng của mình.
Qua 5 năm học tại khoa Xây Dựng Dân Dụng & Công Nghiệp trường Đại Học Bách
Khoa Đà Nẵng, dưới sự giúp đỡ tận tình của các Thầy, Cô giáo cũng như sự nỗ lực, cố
gắng của bản thân, em đã tích lũy cho mình một số kiến thức để có thể tham gia vào đội
ngũ những người làm công tác xây dựng sau này. Để đúc kết những kiến thức đã học
được, em được giao đề tài tốt nghiệp là:
Thiết kế: TRỤ SỞ LÀM VIỆC CHI CỤC THUẾ
Địa điểm: Số 23 Đường Dũng Quyết-Thành phố Vinh-Nghệ An.
Đồ án tốt nghiệp của em gồm 3 phần:
Phần 1: Kiến trúc 10%
- GVHD: Th.S Phan Cẩm Vân.
Phần 2: Kết cấu 60%
- GVHD: Th.S Phan Cẩm Vân.
Phần 3: Thi công 30%
- GVHD: TS. Phạm Mỹ.
Hoàn thành đồ án tốt nghiệp là lần thử thách đầu tiên với công việc tính toán phức
tạp, gặp rất nhiều vướng mắc và khó khăn. Tuy nhiên được sự hướng dẫn tận tình của các
Thầy giáo hướng dẫn đã giúp em hoàn thành đồ án này. Tuy nhiên, với kiến thức hạn hẹp
của mình, đồng thời chưa có kinh nghiệm trong tính toán, nên đồ án thể hiện không tránh
khỏi những sai sót. Em kính mong tiếp tục được sự chỉ bảo của các Thầy, Cô để em hoàn
thiện kiến thức hơn nữa.
Cuối cùng, em xin chân thành cám ơn các Thầy, Cô giáo trong khoa Xây Dựng Dân
Dụng & Công Nghiệp trường Đại Học Bách Khoa Đà Nẵng, đặc biệt là các Thầy Cô đã
trực tiếp hướng dẫn em trong đề tài tốt nghiệp này.
Đà Nẵng, ngày 26 tháng 5 năm 2017.
Sinh viên thực hiện
Trần Tú Minh
Trang 8
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CÔNG TRÌNH
1.1 Tên công trình
Trụ Sở Làm Việc Chi Cục Thuế Thành Phố Vinh-Nghệ An
1.2 Sự cần thiết của đầu tư
Thế giới đang ngày càng phát triển với tốc độ mạnh mẽ. Nhìn về tương lai, khu vực
châu Á Thái Bình Dương được dự báo sẽ vẫn là khu vực phát triển nhanh nhất và chiếm
một tỷ trọng đáng kể trong nền kinh tế thế giới. Nằm trong khu vực kinh tế năng động và
nhạy cảm của nền kinh tế thế giới, Việt Nam không thể không chịu tác động của những
xu hướng phát triển kinh tế quốc tế. Cùng với sự phát triển vượt bật của các nước trong
khu vực, nền kinh tế Việt Nam cũng có những chuyển biến rất đáng kể. Đi đôi với chính
sách đổi mới, chính sách mở cửa thì việc tái thiết, xây dựng và nâng cao cơ sở hạ tầng là
rất cần thiết. Mặt khác với xu thế phát triển của thời đại mới thì việc thay thế các công
trình thấp tầng bằng các công trình cao tầng là việc làm rất cần thiết để giải quyết vấn đề
đất đai cũng như thay đổi cảnh quan đô thị cho phù hợp với tầm vóc của một khu đô thị
mới.
Nắm bắt xu thế đó nhiều công ty đã tiến hành xây dựng những khu phức hợp chung
cư thương mại nhằm đáp ứng được nhu cầu sống theo tiêu chuẩn quốc tế của cư dân hiện
đại.
Công trình khu phức hợp chung cư thương mại SunHouse là một công trình xây dựng
thuộc dạng này, vừa góp phần tạo dựng bộ mặt đô thị nếu được tổ chức tốt và hài hòa với
môi trường cảnh quan xung quanh, vừa đáp ứng nhu cầu bức thiết về nhà ở của người
dân.Tạo không gian làm việc thoải mái sang trọng cho các cán bộ nhân viên của công ty
trong và ngoài nước, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế, hoàn chỉnh hệ thống hạ tầng
đô thị.
1.3 Đặc điểm vị trí xây dựng công trình
Công trình trụ sở làm việc chi cục thuế Thành phố Vinh-Nghệ An tọa lạc tại 23 Dũng
Quyết, Thành phố Vinh-Nghệ An, đây là vị trí thỏa mãn cả 3 tiêu chí: Nhất cận thị - Nhị
cận Giang – Tam cận Lộ nên hết sức thuận lợi để đầu tư xây dựng một công trình phức
hợp chung cư thương mại.
Khu đất có vị trí hết sức thuận lợi, hệ thống giao thông được hoàn thiện và quy hoạch
đồng bộ, trụ sở làm việc chi cục thuế đáp ứng nhu cầu về kiến trúc cảnh quan, công năng
sử dụng đối với một văn phòng tạo dựng bộ mặt cảnh quan cho khu vực cũng như sự phát
triển bền vững của đô thị.
Trang 9
CHƯƠNG 2: ĐIỀU KIỆN KHÍ HẬU TỰ NHIÊN
2.1 Các điều kiện khí hậu tự nhiên
- Vinh nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, có 2 mùa rõ rệt và có sự biến động lớn
từ mùa này sang mùa khác.
- Nhiệt độ trung bình 24 °C, nhiệt độ cao tuyệt đối 42.1 °C, nhiệt độ thấp tuyệt đối 4 °C.
Độ ẩm trung bình 85-90%. Số giờ nắng trung bình 1.696 giờ. Năng lượng bức xạ dồi dào,
trung bình 12 tỷ Keal/ha năm, lượng mưa trung bình hàng năm 2.000mm thích hợp cho
các loại cây trồng phát triển.
- Có hai mùa gió đặc trưng: Gió Tây Nam - gió khô xuất hiện từ tháng 5 đến tháng 9 và
gió Đông Bắc - mang theo mưa phùn lạnh ẩm ướt kéo dài từ tháng 10 đến tháng 4 năm
sau.
2.2 Tình hình địa chất công trình và địa chất thủy văn
2.2.1 Địa hình
Nhìn chung địa hình khu vực xây dựng nhà khá bằng phẳng.
2.2.2 Cấu tạo địa chất
Lớp 1: Đất trồng trọt, dày 0.5m
Lớp 2: Cát pha,dày 4m
Lớp 3: Cát hạt trung,dày 3m
Lớp 4: Đất sét pha cứng,dày 5.2m
CHƯƠNG 3: QUY MÔ GIẢI PHÁP KIẾN TRÚC
3.1 Quy mô công trình
Diện tích sử dụng để xây dựng công trình khoảng 4080m2, diện tích xây dựng là
787 m2, diện tích còn lại làm khuôn viên cây xanh và giao thông nội bộ.
Công trình gồm 8 tầng .Công trình có chiều cao 34,3m tính từ cốt ± 0,00.
3.2 Giải pháp thiết kế kiến trúc
3.2.1 Thiết kế tổng mặt bằng
Vì đây là công trình mang tính đơn chiếc, độc lập nên giải pháp tổng mặt bằng
tương đối đơn giản. Việc bố trí tổng mặt công trình chủ yếu phụ thuộc vào vị trí công
trình, các đường giao thông chính và diện tích khu đất. Hệ thống bãi đậu xe được bố trí
dưới tầng ngầm đáp ứng được nhu cầu đậu xe cho các hộ gia đình, có cổng chính hướng
trực tiếp ra mặt đường chính.
Hệ thống kỹ thuật điện, nước được nghiên cứu kĩ, bố trí hợp lý, tiết kiệm dễ dàng sử
dụng và bảo quản.
Bố trí mặt bằng khu đất xây dựng sao cho tiết kiệm và sử dụng có hiệu quả nhất, đạt
yêu cầu về thẩm mỹ và kiến trúc.
Trang 10
.
3.2.2 Giải pháp thiết kế kiến trúc
a) Giải pháp mặt bằng
Công trình được xây dựng mới hoàn toàn trên khu đất. Công trình gồm 8 tầng
.Công trình được xây dựng trên khu đất có diện tích khoảng 4080 m2 trong đó diện tích
đất xây dựng là 787 m2.
Trong khối nhà có các phòng sau:
+ Tầng 1: Gồm các phòng đội thuế trước bạ,văn thư, kho lưu trữ,phòng kê khai
và kế toán thuế,đội tuyên truyền,khu vực vệ sinh chung nằm lùi ra phía sau, bảo đảm mĩ
quan công trình.
+ Tầng 2: Gồm các phòng phục vụ, phòng chi cục trưởng, phòng quản lý thuế
thu nhập cá nhân, kho ấn chỉ,phòng pháp chế,đội thuế phường
+ Tầng 3 : đến tầng 7 : Gồm các phòng phục vụ, đội thuế phường, đội thu
nợ,phòng tin học
+ Tầng 8 : Gồm các phòng hội trường, phòng khách , phòng phục vụ.
b) Giải pháp mặt đứng
Công trình thuộc loại công trình vừa phải ở TP.Vinh với hình khối kiến trúc được
thiết kế theo kiến trúc hiện đại tạo nên từ các khối lớn kết hợp với cửa kính và sơn màu
tạo nên sự hài hòa với cảnh quang xung quanh.
Công trình có hình khối thẳng đứng, chiều cao công trình là 34.3m.
c) Giải pháp mặt cắt
Nhằm thể hiện nội dung bên trong công trình, kích thước cấu kiện cơ bản, công năng
của các phòng.
Dựa vào đặc điểm sử dụng và các điều kiện vệ sinh ánh sáng, thông hơi thoáng gió cho
các phòng chức năng ta chọn chiều cao các tầng như sau:
- Tầng 1 cao 4,2m
- Tầng 8 cao 5,2m.
- Các tầng còn lại cao 3,6m.
3.3 Giải pháp kết cấu
Ngày nay, trên thế giới cũng như ở Việt Nam việc sử dụng kết cấu bêtông cốt thép
trong xây dựng trở nên rất phổ biến.Đặc biệt trong xây dựng nhà cao tầng, bêtông cốt
thép
được sử dụng rộng rãi do có những ưu điếm sau:
+ Giá thành của kết cấu bêtông cốt thép thường rẻ hơn kết cấu thép đối với những
công trình có nhịp vừa và nhỏ chịu tải như nhau.
Trang 11
+ Bền lâu, ít tốn tiền bảo dưỡng, cường độ ít nhiều tăng theo thời gian. Có khả năng
chịu lửa tốt.
+ Dễ dàng tạo được hình dáng theo yêu cầu của kiến trúc.
Vì vậy công trình được xây bằng bêtông cốt thép.
Đối với công trình cao tầng, kiến trúc có ảnh hưởng quyết định tới giải pháp kết
cấu.Từ những yêu cầu về kiến trúc, việc đề xuất được giải pháp kết cấu hợp lí là quan
trọng. Giải pháp kết cấu cần thoả mãn nhiều yếu cầu như:
+ Có tính cạnh tranh cao về kinh tế, giải pháp mang lại lợi ích kinh tế cao trong giai
đoạn đầu tư cũng như sử dụng sau này thường được chủ đàu tư chọn.
+ Tối ưu hoá về thẩm mỹ cũng như vật liệu và không gian sử dụng.
+ Tính khả thi trong thi công.
3.4 Giao thông nội bộ công trình
Hệ thống giao thông theo phương đứng được bố trí với 1 thang máy, 2 thang bộ. hệ
thống thang máy được thiết kế thoải mái, thuận lợi và phù hợp với nhu cầu sử dụng trong
công trình.
Hệ thống giao thông theo phương ngang với các hành lang được bố trí phù hợp với
yêu cầu đi lại.
3.5 Các giải pháp kỹ thuật khác
3.5.1 Hệ thống thông gió, chiếu sáng
Tận dụng tối đa chiếu sáng tự nhiên thông qua hệ thống thông tầng từ tầng 6 đến tầng
18 và hệ thống cửa sổ các mặt đều được lắp kính. Ngoài ra ánh sáng nhân tạo cũng được
bố trí sao cho phủ hết những điểm cần chiếu sáng.
Với điều kiện tự nhiên đã nêu ở phần trước, vấn đề thông gió và chiếu sáng rất quan
trọng. Các phòng đều có mặt tiếp xúc với thiên nhiên nên cửa sổ và cửa đi của công trình
đều được lắp kính, khung nhôm, và có hệ lam che nắng vừa tạo sự thoáng mát, vừa đảm
bảo chiếu sáng tự nhiên cho các phòng. Ngoài ra còn kết hợp với thông gió và chiếu sáng
nhân tạo..
3.5.2 Hệ thống điện
Hệ thống nhận điện từ hệ thống điện chung của khu đô thị vào công trình thông qua
phòng máy điện. Từ đây điện được dẫn đi khắp công trình thông qua mạng lưới điện nội
bộ. Ngoài ra khi bị sự cố mất điện có thể dùng ngay máy phát điện dự phòng đặt ở tầng
hầm để phát cho công trình.
Trang 12
3.5.3 Hệ thống phòng cháy chữa cháy
a) Hệ thống phòng cháy
Thiết bị phát hiện báo cháy được bố trí ở mỗi phòng và mỗi tầng, ở nơi công cộng của
mỗi tầng. Mạng lưới báo cháy có gắn đồng hồ và đèn báo cháy, khi phát hiện được cháy
phòng quản lý nhận được tín hiệu thì kiểm soát và khống chế hoả hoạn cho công trình.
b) Hệ thống chữa cháy
Thiết kế tuân theo các yêu cầu phòng chống cháy nổ và các tiêu chuẩn liên quan khác
( bao gồm các bộ phận ngăn cháy, lối thoát nạn, cấp nước chữa cháy ). Tất cả các tầng
đều đặt các bình CO2, đường ống chữa cháy tại các nút giao thông.
3.5.4 Xử lí rác thải
Rác thải ở mỗi tầng sẽ được thu gom và đưa xuống tầng kĩ thuật, tầng hầm bằng ống
thu rác. Rác thải được mang đi xử lí mỗi ngày.
3.6 Tính toán các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật
3.6.1 Mật độ xây dựng
K0 là tỷ số diện tích xây dựng công trình trên diện tích lô đất (%) trong đó diện tích
xây dựng công trình tính theo hình chiếu mặt bằng mái công trình
K0 =
S XD
787
.100% = 12, 29%
.100% =
4080
S LD
Trong đó: SXD = 787m2 là diện tích xây dựng công trình theo hình chiếu mặt bằng
mái công trình.
SLD = 4080m2 là diện tích lô đất.
3.6.2 Hệ số sử dụng đất
HSD là tỉ số của tổng diện tích sàn toàn công trình trên diện tích lô đất.
HSD =
SS
6064
=
= 1,5
S LD 4080
Trong đó:
SLD = 4080m2 là diện tích lô đất.
SS= 6064m2 là tổng diện tích sàn toàn công trình.
3.6.3 Kết luận
Theo TCXDVN 323:2004, mục 5.3, khi xây dựng nhà ở cao tầng trong các khu đô thị
mới, mật độ xây dựng không vượt quá 40% và hệ số sử dụng đất không quá 5. Trong
trường hợp công trình đang tính, 2 hệ số trên không thỏa. Theo TCXDVN 323:2004 mục
5.1, nhà ở cao tầng có thể xây chen trong các đô thị cũ khi đảm bảo đủ nguồn cung cấp
dịch vụ hạ tầng cho công trình như điện, nước, giao thông và đảm bảo việc đấu nối với
kết cấu hạ tầng của khu đô thị. Đồng thời, khi đó, các hệ số mật độ xây dựng và hệ số sử
Trang 13
dụng đất được xem xét theo điều kiện cụ thể của lô đất và được các cấp có thẩm quyền
phê duyệt.
Việc UBND Thành Phố Tam Kì, Tỉnh Quảng Nam chấp thuận dự án đầu tư xây dựng
dự án là một việc làm hết sức cần thiết phục vụ cho nhu cầu về nhà ở đặc biệt là nhu cầu
tái định cư của người dân.
Chương 4.TÍNH TOÁN SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH.
4.1.Sơ đồ phân chia ô sàn
Hình 4.1. Sơ đồ phân chia ô sàn
Quan niệm tính toán: Tuỳ thuộc vào sự liên kết ở các cạnh của ô sàn mà có thể xem là
liên kết ngàm hay liên kết khớp. Nếu sàn liên kết với dầm giữa thì xem là ngàm, nếu dưới
sàn không có dầm thì xem là tự do. Nếu sàn liên kết với dầm biên thì xem là khớp, khi
dầm biên lớn ta cũng có thể xem là ngàm.
Có quan niệm nếu dầm biên mà là dầm khung thì xem là ngàm, nếu là dầm phụ (dầm
dọc) thì xem là khớp.
Lại có quan niệm dầm biên xem là khớp hay ngàm phụ thuộc vào tỉ số độ cứng của sàn
và dầm biên.
Các quan niệm này cũng chỉ là gần đúng vì thực tế liên kết sàn vào dầm là liên kết có
độ cứng hữu hạn (mà khớp thì có độ cứng = 0, ngàm có độ cứng = ).
Trang 14
Nên thiên về an toàn: quan niệm sàn liên kết vào dầm biên là liên kết khớp để xác định
nội lực trong sàn. Nhưng khi bố trí thép thì dùng thép tại biên ngàm đối diện để bố trí cho
biên khớp an toàn.
- Khi
L2
2 : Bản chủ yếu làm việc theo phương cạnh bé: Bản loại dầm.
L1
- Khi
L2
2 : Bản làm việc theo cả hai phương: Bản kê bốn cạnh.
L1
Trong đó:
L1 - kích thước theo phương cạnh ngắn.
L2 - kích thước theo phương cạnh dài.
Căn cứ vào kích thước, cấu tạo, liên kết, tải trọng tác dụng, ta chia như sau:
Bảng 4.1. Phân loại ô sàn ( thể hiện trong phụ lục ).
4.2.Các số liệu tính toán của vật liệu
-Bêtông B25 có: Rb = 14.5(MPa) = 1.45(kN/cm2).
Rbt = 1.05(MPa) = 0.105(kN/cm2).
- Cốt thép Φ 8: dùng thép CI có: RS = RSC = 225(MPa) = 22.50(kN/cm2).
- Cốt thép Φ 10: dùng thép CII có: RS = RSC = 280(MPa) = 28.00(kN/cm2).
4.3.Chọn chiều dày sàn
Chọn chiều dày bản sàn theo công thức: hb =
D
.l
m
Trong đó:
l: là cạnh ngắn của ô bản.
D = 0,8 ÷ 1,4 phụ thuộc vào tải trọng. Chọn D = 1.
m = 30 ÷ 35 với bản loại dầm.
= 40 ÷ 45 với bản kê bốn cạnh.
Do kích thước nhịp các bản không chênh lệch nhau lớn, ta chọn hb của ô lớn nhất cho
các ô còn lại để thuận tiện cho thi công và tính toán. Đồng thời, phải đảm bảo hb > 6cm
đối với công trình dân dụng.
Vì phần lớn các ô sàn đều là bản loại kê 4 cạnh nên ta có:
hb = (
1
1
).3,9 = (0, 087 0, 098) m .
40 45
Vậy chọn thống nhất chiều dày các ô sàn là 100mm.
Trang 15
4.4.Xác định tải trọng
4.4.1Tĩnh tải sàn
Trọng lượng các lớp sàn: dựa vào cấu tạo kiến trúc lớp sàn, ta có:
gtc = . (kN/cm2): tĩnh tải tiêu chuẩn.
gtt = gtc.n (kN/cm2): tĩnh tải tính toán.
Trong đó:
(kN/cm3): trọng lượng riêng của vật liệu.
n: hệ số vượt tải lấy theo TCVN 2737-1995.
- Vữa xi măng lót B5, dày 20mm.
- Sàn Bê tông cốt thép, dày 100mm.
- Lát đá Ceramic, dày 15mm.
- Vữa xi măng lót B5, dày 20mm.
- Lớp chống thấm dày 30mm
- Sàn Bê tông cốt thép, dày 100mm.
- vữa trát trần dầy 15mm
-.trần tấm thạch cao 15mm
Hình 4.2. Các lớp cấu tạo sàn tầng
điển hình
Hình4.3. Các lớp cấu tạo sàn vệ sinh tầng
điển hình
Ta có bảng tính tải trọng tiêu chuẩn và tải trọng tính toán sau:
Bảng 4.2. Tỉnh tải các lớp sàn(thể hiện ở phụ lục)
4.4.2Trọng lượng tường ngăn, tường bao che và lan can trong phạm vi ô sàn
Tường ngăn giữa các khu vực khác nhau trên mặt bằng dày 110mm.
Đối với các ô sàn có tường đặt trực tiếp trên sàn không có dầm đỡ thì xem tải trọng đó
phân bố đều trên sàn. Trọng lượng tường ngăn trên dầm được quy đổi thành tải trọng
phân bố truyền vào dầm.
Chiều cao tường được xác định: ht = H - hds = 3.6 – 0.10 = 3.5m.
Trong đó:
ht: chiều cao tường.
H: chiều cao tầng nhà.
hds: chiều cao dầm hoặc sàn trên tường tương ứng.
. Công thức qui đổi tải trọng tường trên ô sàn về tải trọng phân bố trên ô sàn:
n .(S − S c ). t . t + nc .S c . c
(kN/m2).
gpb = t t
Si
Trong đó:
St : diện tích bao quanh tường (m2).
Sc : diện tích cửa (m2) .
nt,,nc: hệ số độ tin cậy đối với tường và cửa.(nt=1.1 ; ; nc=1.3).
t : chiều dày của tường (m)
Trang 16
t =15(kN/m2) : trọng lượng riêng của tường (kN/m3) .
.
c =15(kN/m2) : trọng lượng của 1m cửa.
Si : diện tích ô sàn đang tính toán (m2).
Tổng tĩnh tải từng ô sàn tầng điển hình: gtt = gttt-s + gtts (daN/m2).
Bảng 4.3. Tĩnh tải các ô sàn tầng 3( thể hiện ở phụ lục )
4.4.3Hoạt tải sàn
Hoạt tải tiêu chuẩn ptc (daN/m2) được lấy theo bảng 3, trang 6 TCVN 2737-1995.
Công trình được chia làm nhiều loại phòng với chức năng khác nhau. Căn cứ vào mỗi
loại phòng chức năng ta tiến hành tra bảng để xác định hoạt tải tiêu chuẩn và sau đó nhân
với hệ số vượt tải n. Ta sẽ có hoạt tải tính toán ptt (daN/m2).
Theo tiêu chuẩn TCVN 2737-1995, trang 9, mục 4.3.3, hệ số độ tin cậy đối với tải
trọng phân bố đều trên sàn và cầu thang lấy bằng:
+ n = 1,3 khi ptc < 200 (daN/m2).
+ n = 1,2 khi ptc ≥ 200 (daN/m2).
Tại các ô sàn có nhiều loại hoạt tải tác dụng, ta chọn giá trị lớn nhất trong các hoạt tải
để tính toán.
Theo tiêu chuẩn TCVN 2737-1995, trang 9, mục 4.3.4 có nêu khi tính dầm chính, dầm
phụ, bản sàn, cột và móng, tải trọng toàn phần trong bảng 3 TCVN 2737-1995 được phép
giảm như sau:
+ Đối với các phòng nêu ở mục 1, 2, 3, 4, 5 nhân với hệ số ψ A1 (khi A > A1 = 9m2)
=> Hệ số giảm tải:
A1 = 0, 4 +
0, 6
A A1
A – Diện tích chịu tải tính bằng m2.
+ Đối với các phòng nêu ở mục 6, 7, 8, 10, 12, 14 nhân với hệ số ψA2
(khi A > A2 = 36m2)
=> Hệ số giảm tải:
A2 = 0, 4 +
0, 6
A A2
Bảng 4.4. Hoạt tải sàn tầng điển hình (thể hiện ở phụ lục )
4.4.4Tổng tải trọng tính toán
qtt = (gtt + ptt)
Trang 17
Bảng 4.5. Tổng tải trọng sàn tầng điển hình ( phụ lục )
4.5Xác định nội lực cho các ô sàn
Nội lực trong sàn được tính theo sơ đồ đàn hồi.
Trong sàn, khi ta đặt tải trọng vào một ô sàn thì tại các ô còn lại cũng sinh ra nội lực.
Để đơn giản khi tính toán ta tách thành các ô bản độc lập để tính nội lực.
4.5.1Nội lực trong ô sàn bản dầm
Cắt dải bản rộng 1m theo phương cạnh ngắn và xem như một dầm.
Tải trọng phân bố đều tác dụng lên dầm: qtt = (gtt + ptt).1m (daN/m).
Tuỳ thuộc vào liên kết cạnh bản mà các sơ đồ tính đối với dầm trên.
1m
L1
L1
q.l2
8
L1
3.L1
8
L2
q.l2
12
9.q.l 2
128
q.l2
12
q.l2
24
Hình 4.4. Sơ đồ tính ô sàn bản dầm
4.5.2Nội lực trong bản kê 4 cạnh
Sơ đồ nội lực tổng quát:
M'II
M2
l2
MI
M1
M'I
M II
l1
Hình 4.5. Sơ đồ tính ô sàn bản kê 4 cạnh
- Moment nhịp:
+ Moment dương lớn nhất giữa nhịp theo phương cạnh ngắn:
M1 = α1.(g + p).l1.l2 (daN.m/m).
+ Moment dương lớn nhất giữa nhịp theo phương cạnh dài:
M2 = α2.(g + p).l1.l2 (daN.m/m).
- Moment gối:
+ Moment âm lớn nhất ở trên gối theo phương cạnh ngắn:
Trang 18
MI = M’I = -β1.(g + p).l1.l2 (daN.m/m).
+ Moment âm lớn nhất ở trên gối theo phương cạnh dài:
MII = M’II = -β2.(g + p).l1.l2 (daN.m/m).
Trong đó: α1, α2, β1, β2: hệ số tra bảng, phụ thuộc vào sơ đồ liên kết 4 biên và tỉ số l1/l2.
(Phụ lục 6 Sách kết cấu BTCT phần cấu kiện cơ bản, trang 160 của Gs.Ts Nguyễn
Đình Cống).
4.6.Tính toán cốt thép cho các ô sàn
Tính thép bản như cấu kiện chịu uốn có bề rộng b = 1m; chiều cao h = hb
M
- Xác định: m =
Rb .b.h02
d
d
Trong đó: h0 = h − ( abv + ) hoặc h0 = h − (abv + d1 + 2 )
2
2
abv:chiều dày lớp bê tông bảo vệ,
d1, d2: lần lượt là đường kính thép chịu moment dương lớp trên và dưới của bản.
M - moment tại vị trí tính thép.
- Kiểm tra điều kiện:
+ Nếu m R : tăng bề dày sàn hoặc tăng cấp độ bền bê tông để đảm bảo điều kiện
hạn chế m R
1
+ Nếu m R : thì tính = . 1 + 1 − 2. m
2
- Diện tích cốt thép yêu cầu trong phạm vi bề rộng bản b = 1m:
ASTT =
M
(mm2 )
.RS .h0
- Khoảng cách cốt thép tính toán:
sTT =
as .b as .1000
=
(mm)
AsTT
AsTT
- Kiểm tra hàm lượng cốt thép:
% =
ASTT
ASTT
.100% =
.100%
b.h0
1000.h0
Điều kiện > min = 0,1%.
+ nằm trong khoảng 0,3% ÷ 0,9% là hợp lý.
+ Nếu ≤ min = 0,1% thì lấy ASmin = min.b.h0 (mm2).
Trang 19
- Việc bố trí cốt thép cần phải phối hợp cốt thép giữa các ô sàn với nhau, với khoảng
BT
TT
cách cốt thép bố trí s s .
BT
Tính lại diện tích cốt thép bố trí ASBT theo khoảng cách s BT : AS =
aS .1000
(mm 2 )
BT
s
4.7.Bố trí cốt thép
4.7.1Đường kính, khoảng cách
Đường kính cốt thép chịu lực trong ô bản: d ≤ h/10.
Khoảng cách thép chịu lực: 70mm < s < 200mm.
4.7.2Thép mũ chịu moment âm
Hình 4.6. Bố trí cốt thép mũ cho ô bản
Tại vùng giao nhau để tiết kiệm có thể đặt 50% As của mỗi phương nhưng không ít
hơn 3 thanh/1m dài. (để an toàn thì không áp dụng)
4.7.3 Cốt thép phân bố
- Diện tích cốt thép phân bố phải ≥ 10% diện tích cốt chịu lực nếu L2 / L1 3 và ≥ 20%
diện tích cốt chịu lực nếu L2 / L1 3 .
- Khoảng cách các thanh s ≤ 350mm.
- (Đường kính cốt thép phân bố) ≤ (đường kính thép chịu lực).
- Trong đồ án ta thấy tỉ số L2/L1 đa số < 3 nên diện tích cốt thép phân bố tính ≥ 20%
diện tích cốt chịu lực => Chọn thép phân bố đường kính Φ6a250.
- Cốt thép phân bố có tác dụng:
+ Chống nứt do bê tông co ngót.
+ Cố định cốt chịu lực.
+ Phân phối tải trọng sang các vùng xung quanh, tránh hiện tượng tập trung ứng suất.
+ Chịu ứng suất nhiệt.
+ Hạn chế việc mở rộng khe nứt.
4.7.4Phối hợp cốt thép
Do các ô sàn được tính toán độc lập nên thường xảy ra hiện tượng: tại 2 bên của 1
dầm, các ô sàn có nội lực khác nhau.
Trang 20
- Xem thêm -