TÊN SV: Trần Thị Thúy Trinh
Lớp: C15VL01
BÀI 16: CƠ NĂNG
1. Mục tiêu :
1.1. Kiến thức :
- Nêu được vật có khối lượng càng lớn, vận tốc càng lớn thì động năng càng lớn
- Nêu được vật có khối lượng càng lớn, ở độ cao càng lớn thì thế năng càng lớn
- Nêu được ví dụ chứng tỏ một vật đản hồi biến dạng thì có thế năng
- Thấy được một cách định tính thế năng hấp dẫn của vật phụ thuộc vào độ cao của vật so với
mặt đất và động năng của vật phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc của vật
1.2. Kỹ năng :
- Rèn kỹ năng làm thí nghiệm
- Rèn luyện kỹ năng xử lý kết quả.
- Có hứng thú học tập bộ môn và có thói quen quan sát các hiện tượng trong thực tế, vận dụng
kiến thức đã học giải thích các hiện tượng đơn giản.
1.3. Thái độ :
- Giáo dục ý thức môi trường cho học sinh
- Hướng nghiệp cho học sinh
2. Nội dung học tập:
- Cơ năng - Thế năng - Động năng
3. Chuẩn bị :
3.1. GV:
- Lò xo lá tròn, khối gỗ, mặt phẳng nghiêng, giá đỡ, quả nặng
3.2. HS :
- Kiến thức cũ : Công suất, công cơ học
- Đọc trước nội dung bài mới mục chú ý : Khái niệm cơ năng, thế năng, động năng
4. Tiến trình :
4.1. Ổn định lớp: (1’)
GV : KT sỉ số lớp
HS : Lớp trưởng báo cáo
4.2. Kiểm tra miệng: (5’)
1. Dành cho HS trung bình, yếu: Nêu khái niệm về công suất. Viết công thức tính công suất và
giải thích các đại lượng, đơn vị trong công thức tính công suất. (4đ)
Áp dụng : Tính công suất của người đi bộ trong 30s . Biết công thực hiện là 1200J (4đ)
HS : Công thực hiện được trong một đơn vị thời gian gọi là công suất
Công thức: (4đ)
P=
Trong đó:
A
t
P: Công suất (W)
A : Công thực hiện được (J)
t : Thời gian thực hiện công đó (s)
Áp dụng (4đ):
Tóm tắt
Giải
t = 30s
Công suất của người đi bộ là :
A
1200
A = 1200J
40(W )
P=?W
t
30
P=
=
2. Dành cho HS khá giỏi : Nêu khái niệm về công suất . Viết công thức tính công suất và giải
thích các đại lượng, đơn vị trong công thức tính công suất. (8đ)
Áp dụng : Làm bài tập 15.5a (SBT/21)
HS : Công thực hiện được trong một đơn vị thời gian gọi là công suất
Công thức:
P=
Trong đó:
A
t
P : Công suất (W)
A : Công thực hiện được (J)
t : Thời gian thực hiện công đó (s)
Áp dụng :
Tóm tắt
h1 = 3,4m
m = 50kg P1 = 500N
t = 1’ = 60s
P =?W
Giải
Để lên tầng 10, thang máy phải vượt qua 9 tầng.
Vậy phải lên cao :
h = 3,4. 9 = 30,6 (m)
Trọng lượng của 20 người :
P = 20. P1 = 20. 500 = 104 (N)
Vậy công tiêu tốn tối thiểu cho thang máy mỗi lần
lên :
A = P.h =104 . 30,6 =306.103 (J)
Công suất tối thiểu của động cơ là :
P=
A
t
=
306.103
60
=5100 (W)
3. Nêu khái niệm cơ năng (2đ)
HS : Một vật có khả năng thực hiện công ta nói vật có cơ năng
4.3. Tiến trình bài học:
*Nêu tình huống học tập. (1’)
GV : Gọi HS đọc thông tin ở đầu bài (SGK/55)
HS : Làm theo yêu cầu của GV
GV: Có nhiều dạng năng lượng. Con người muốn hoạt động cần có năng lượng.Vậy năng
lượng là gì ? Nó tồn tại dưới dạng nào? Trong bài này, chúng ta sẽ tìm hiểu dạng năng lượng
đơn giản nhất là cơ năng
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
SINH
NỘI DUNG BÀI
HỌC
Hoạt động 1: Hình thành khái niệm cơ năng (5’)
Mục tiêu: HS nắm được khái niệm cơ năng
I.
GV : Gọi HS đọc thông tin trong SGK/55
* Liên hệ kiến thức cũ :
Khi nào vật thực hiện công ?
●Đơn vị của công là gì ?
●Vậy cơ năng cũng được đo bằng đơn vị gì ?
HS : Làm theo yêu cầu của GV
Liên hệ
giữa
công và
năng
lượng:
HS : Khi có lực tác dụng vào
vật làm vật chuyển dời
HS : Đơn vị của công là Jun (J)
Một vật có khả
năng sinh công, ta
HS : Cơ năng cũng được đo nói vật có cơ năng
bằng đơn vị Jun (J).
(năng lượng)
- Đơn vị của cơ
năng là Jun (J)
GV: - Vậy khi vật có khả năng thực hiện công
càng lớn thì năng lượng của vật càng lớn.
- Có nhiều dạng năng lượng: cơ năng, nội
năng, điện năng...
GV lấy VD:
+ cây ná được kéo căng có năng lượng vì cây ná
có thể sinh công khi đâye viên bi được kẹp trong
cây ná bay đi được.
+ Dòng sông đang chảy có năng lượng vì dòng
nước chảy có thể sinh công khi đẩy chiếc bè
chuyển động trên mặt nước
GV yêu cầu HS lấy VD minh họa tương tự
HS lấy VD tương tự.
GV chuyển ý qua phần II
* Hoạt động 2 : Hình thành khái niệm thế năng. (15’)
- Khi vật có khả
năng thực hiện
công càng lớn thì
năng lượng của
vật càng lớn.
- Có nhiều dạng
năng lượng: cơ
năng, nội năng,
điện năng...
Mục tiêu: HS nắm được khái niệm thế năng
trọng trường và thế năng đàn hồi
GV : Yêu cầu HS quan sát tranh 16.1a và đọc
thông tin SGK/55.
GV: Miêu tả thí nghiệm và Làm thí nghiệm cho
HS quan sát.
●Quả nặng A có sinh công hay không?
HS : Không sinh công.
GV: Yêu cầu HS quan sát H16.1b và trả lời câu
hỏi: Nếu đưa quả nặng lên một độ cao nào đó thì HS trả lời C1: A chuyển động
xuống phía dưới kéo B chuyển
nó có cơ năng không? Tại sao?(C1)
động tức là A thực hiện công
do đó A có cơ năng.
GV nhận xét: Nếu đưa quả nặng lên một độ cao
nào đó rồi buông nhẹ thì vật A sẽ chuyển động
xuống phía dưới làm sợi dây căng ra. Lực căng
của sợi dây làm vật B chuyển động. Như vậy vật
A đã thực hiện công nên ta nói khi đưa vật A lên
một độ cao nào đó, thì vật A có cơ năng.
II. Thế năng :
1. Thế năng
trọng
trường:
C1: A chuyển
động xuống phía
dưới kéo B
chuyển động tức
là A thực hiện
công do đó A có
cơ năng.
GV : Thông báo “Cơ năng của trường hợp này
là thế năng”.
●Công thực hiện được trong thí nghiệm này nhờ HS : Trọng lực hay lực hút của
Trái Đất
lực nào?
HS: Lực tác dụng vào vật và
●Công phụ thuộc vào những yếu tố nào?
quãng đường vật dịch chuyển
- GV thông báo: Cơ năng trong trường hợp này
là thế năng
● Nếu quả nặng A được đưa lên càng cao thì
HS: Nếu A được đưa lên càng
công sinh ra để kéo B chuyển động càng lớn hay cao thì B sẽ chuyển động được
càng nhỏ? Vì sao?
quãng đường dài hơn tức là
công của lực kéo thỏi gỗ càng
lớn.
GV thông báo kết luận về thế năng
●Thế nào là thế năng trọng trường?
GV: Khi độ cao h, khối lượng m càng lớn thì
công A càng lớn nghĩa là thế năng của vật càng
lớn
●Thế năng phụ thuộc vào những yếu tố nào ?
* Lưu ý: Ta có thể không lấy mặt đất, mà có thể
lấy một vị trí khác làm mốc để tính độ cao.
* Hướng nghiệp: Ứng dụng chế tạo máy phát
điện trong ngành thủy điện lợi dụng thủy năng
của dòng nước
- Cơ năng của vật
phụ thuộc vào vị
trí của vật so với
mặt đất hoặc so
với một vị trí khác
được chọn làm
mốc để tính độ
cao gọi là thế
năng
trọng
trường.
- Vật có khối
lượng càng lớn và
ở càng cao thì thế
năng hấp dẫn
càng lớn.
GV : Yêu cầu HS quan sát H16.2 (SGK/56) và
đọc thông tin trong SGK
* Liên hệ kiến thức cũ : Khi lò xo bị biến dạng
thì có xu hướng gì ?
●Nhờ đâu mà lò xo quay lại hình dạng ban đầu ?
●Lúc lò xo bị nén có cơ năng không ? Bằng
cách nào để biết được lò xo có cơ năng ?
2/ Thế năng đàn
hồi:
HS : Quay về hình dạng ban
đầu
HS : Do lực đàn hồi
HS : Vặn nút tháo sợi dây ra,
lò xo sẽ đẩy miếng gỗ văng ra
GV : Cho HS làm thí nghiệm kiểm tra theo HS : Làm theo yêu cầu của GV
nhóm hai trường hợp lò xo nén ít và nén nhiều
trong vòng 2 phút và quan sát hiện tượng xảy ra
GV : Gọi bất kỳ HS trong nhóm trình bày, HS
nhóm khác nhận xét, GV nhận xét
●Có hiện tượng gì xảy ra đối với miếng gổ khi HS : Miếng gỗ được lò xo đẩy
vặn nút tháo sợi dây ?
lên nhiều khi lò xo nén nhiều
và nẩy lên ít khi lò xo nén ít
Lúc bị nén lò xo có cơ năng không ? Nhận biết HS : Vì lò xo đã đẩy miếng gỗ
bằng cách nào ?
lên là đã thực hiện được công
nên lò xo có cơ năng.
●Miếng gỗ văng ra xa nhiều khi lò xo nén nhiều, HS :
văng ra ít khi lò xo nén ít, chứng tỏ được điều gì - Lò xo bị nén càng nhiều thì
?
công sinh ra càng lớn nghĩa
là thế năng của lò xo càng lớn.
- Lò xo bị nén càng ít thì công
sinh ra càng nhỏ nghĩa là thế
năng của lò xo càng nhỏ.
●Vậy thế năng này phụ thuộc vào yếu tố nào?
HS : Độ biến dạng đàn hồi của
lò xo
●Thế năng trong trường hợp này gọi là gì ?
HS : Được gọi là thế năng đàn
hồi
●Thế nào là thế năng đàn hồi? Nêu ví dụ chứng HS : Tùy từng HS
Cơ năng của vật
tỏ một vật đàn hồi khi biến dạng có thế năng?
phụ thuộc vào độ
* Hướng nghiệp: Ứng dụng trong nghề chế tạo
biến dạng của vật
súng máy
gọi là thế năng
đàn hồi.
III. Động năng :
* Hoạt động 3 : Hình thành khái niệm động
1. Khi nào vật
năng. (10’)
có động năng?
Mục tiêu: HS nắm được khái niệm động năng và
* Thí nghiệm 1 :
động năng phụ thuộc vào những yếu tố nào
Cơ năng của vật
GV : Yêu cầu HS đọc thông tin SGK/56 và quan
do chuyển động
sát H16.3
mà có gọi là động
GV : Giới thiệu và hướng dẫn HS tiến hành thí
HS : Làm theo yêu cầu của GV năng
nghiệm
* Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm : Giá đỡ , mặt
phẳng nghiêng, quả nặng, khối gỗ
* Bố trí thí nghiệm như hình vẽ. Cho quả nặng
lăn từ mặt phẳng nghiêng xuống đập vào khối
gỗ. Quan sát hiện tượng
* Tiến hành thí nghiệm theo nhóm và hoàn
thành các câu C3,4,5 vòng 4 phút
HS :
GV : Gọi bất kỳ HS trong nhóm trình bày, HS + C3 : Quả cầu A lăn xuống
nhóm khác nhận xét, GV nhận xét
đập vào miếng gổ B, làm
miếng gổ chuyển động một
đoạn.
+ C4 : Quả cầu A tác dụng vào
miếng gỗ 1 lực làm miếng gỗ
B chuyển động, tức là thực
hiện được công.
+ C5 : Một vật chuyển động có
khả năng sinh công (thực hiện
●Cơ năng trong trường hợp này gọi là gì ?
công) tức là có cơ năng.
HS : Cơ năng trong trường hợp
●Thế nào là động năng ?
này gọi là động năng
* Chuyển ý : Động năng phụ thuộc vào những
yếu tố nào ?
GV : Yêu cầu HS quan sát H16.3 SGK/57 và
tiến hành thí nghiệm theo nhóm hai thí nghiệm HS : Làm theo yêu cầu của GV
2,3 và trả lời các câu C trong vòng 3 phút
GV : Gọi bất kỳ HS trong nhóm trình bày, HS HS :
nhóm khác nhận xét, GV nhận xét
+ C6 : So với thí nghiệm 1, lần
này miếng gổ B chuyển động
được đoạn dài hơn. Như vậy
khả năng thực hiện công của
quả cầu A lần này lớn hơn lần
trước. Quả cầu A lăn từ vị trí
cao hơn nên vận tốc của nó khi
đập vào miếng gỗ B lớn hơn
trước. Qua thí nghiệm rút ra
kết luận động năng của quả
cầu A phụ thuộc vào vận tốc
của nó. Vận tốc càng lớn thì
động năng càng lớn.
+ C7: Miếng gổ B chuyển động
đoạn đường dài hơn, Như vậy
công của quả cầu A’ thực hiện
được lớn hơn công của quả cầu
A thực hiện lúc trước. Thí
nghiệm cho thấy, động năng
2. Động năng
của vật phụ
thuộc vào những
yếu tố nào?
* Thí nghiệm 2 :
Động năng phụ
thuộc vào vận tốc
của vật
* Thí nghiệm 3 :
Động năng phụ
thuộc vào khối
lượng của vật
của quả cầu còn phụ thuộc vào
khối lượng của nó. Khối
lượng của vật càng lớn thì
động năng của vật càng lớn
+ C8: Động năng của vật phụ
thuộc vận tốc và khối lượng
của nó .
* giáo dục môi trường:
- Khi tham gia giao thông, phương tiện tham gia
có vận tốc lớn ( có động năng lớn) sẽ khiến cho
việc xử lí sự cố gặp khó khăn, nếu xảy ra tai nạn
sẽ gây ra những hiệu quả nghiêm trọng
- Các vật rơi từ trên cao xuống bề mặt Trái Đất
có động năng lớn nên rất nguy hiểm đến tính
mạng con người và công trình khác
- Giải pháp : Mọi công dân cần tuân thủ các quy
tắc an toàn giao thông và an toàn trong lao động
Lưu ý: Động năng và thế năng là hai dạng của
cơ năng; một vật có thể vừa có thế năng và động
năng.
Ví dụ: Một chiếc máy bay đang bay trên bầu
trời thì máy bay đó vừa có thể năng vừa có động
năng. (Vì máy bay đó ở trên bầu trời so với mặt
đất cách độ cao h có thể năng ,và máy bay
đang bay có động năng ) hay là lá rơi, xe chạy
xuống dốc, . . . . Khi máy bay đang bay thế năng
không đổi, động năng không đổi ; khi lá rơi thế
năng giảm, lá rơi nhanh (động năng tăng).
* Hoạt động 4 : Vận dụng (5’)
GV : Yêu cầu HS vận dụng trả lời câu C 9 và C10 HS :
C9
(SGK/57)
_ Vật chuyển động trong
không trung (máy bay, con
* Mở rộng : Gọi HS đọc mục có thể em chưa
chim, chiếc diều,…)
biết SGK/58
_ Con lắc lò xo dao động
_ Một quả bóng được đá bay
lên cao ( quả bóng có độ cao
nên có thế năng, đồng thời quả
bóng có vận tốc nên nó cũng
có động năng)
C10
a.Thế năng đàn hồi
c. Thế năng và động năng
b. Thế năng
4.4. Tổng kết:
( Lồng ghép vào bài mới ở mục vận dụng)
4.5. Hướng dẫn học tập:
IV. Vận dụng :
* Đối với bài học tiết này:
- Học thuộc bài và làm BT 16.116.10 (SBT/22). Riêng bài 16.2 dành cho HS khá, giỏi
* Hướng dẫn bài 16.2 : Tùy thuộc vật chọn làm mốc
* Đối với bài học tiết tiếp theo: ÔN TẬP
- Xem lại bài các bài 13, 14, 15, 16
- Đọc thêm bài 17
5. Phụ lục:
- Xem thêm -