Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Y tế - Sức khỏe Y học Triệu chứng học hình ảnh...

Tài liệu Triệu chứng học hình ảnh

.PDF
36
351
128

Mô tả:

TRIỆU CHỨNG HỌC HÌNH ẢNH
TRIỆU CHỨNG HỌC HÌNH ẢNH HỆ TIẾT NIỆU TS Bùi Văn Lệnh ThS Lê Tuấn Linh Bộ môn Chẩn đoán hình ảnh MỤC TIÊU HỌC TẬP 1. Mô tả đƣợc các dấu hiệu hình ảnh, nguyên nhân của các bất thƣờng về hình dáng, đƣờng bờ thận, hình khuyết, hình cộng đƣờng bài xuất trên UIV. 2. Trình bày đƣợc các nguyên nhân gây bít tắc đƣờng bài xuất. 1. MỘT SỐ RỐI LOẠN CHỨC NĂNG THẬN Bất thường bài tiết Chậm bài tiết của một thận so với thận bên đối diện: •Bít tắc đường bài xuất thuốc cản quang: là một trong những dấu hiệu chẩn đoán và tiên lƣợng bệnh. Bài tiết có thể rất chậm sau vài chục phút hay nhiều giờ. Cần cân nhắc chụp các phim muộn cho phù hợp. •Hẹp động mạch thận: thận bên động mạch bị hẹp thƣờng nhỏ, chậm bài tiết. Bất thường bài xuất thuốc cản quang . Bài xuất nhanh: UIV đài bể thận mờ nhạt, khó nhìn, nếu ép niệu quản sẽ nhìn rõ hơn. . Bài xuất chậm: do tắc: sẵn nƣớc tiểu + áp lực cao => thuốc cản quang chậm hoà tan, chậm hiện hình các đài bể thận và niệu quản trên vị trí tắc. Thận không hoạt động Thận không bài tiết (câm): không thấy đƣờng bài xuất trên UIV sau 24 giờ. Phƣơng pháp khác: xạ hình thận, CLVT. Gặp trong: - Bít tắc đƣờng bài xuất lâu ngày: sỏi, u, u ngoài chèn ép xâm lấn... => bổ xung kỹ thuật chẩn đoán hình ảnh khác (siêu âm, UPR, CLVT, chụp bể thận niệu quản qua da...). - Mất cấu trúc thận: ứ nƣớc lâu ngày, ứ mủ, viêm nhiễm, u... - Nguyên nhân mạch máu: Huyết khối động-tĩnh mạch thận (chẩn đoán bằng chụp mạch, siêu âm, cắt lớp thì động mạch). - Thận không phát triển: Thận bên đối diện hoạt động bù tăng kích thƣớc. 2. BIẾN ĐỔI KÍCH THƯỚC THẬN Thận to - Tăng bề dầy nhu mô thận: Thận to do hoạt động bù, u lành hoặc ác tính, thận đa nang, nang thận. - Tăng kích thƣớc xoang thận: Đƣờng bài xuất đôi (hoàn toàn và không hoàn toàn) nhất là khi kèm phì đại cột Bertin, nang cạnh bể thận, tụ mỡ xoang thận , thận ứ nƣớc do bít tắc. - Một số nguyên nhân khác: Các viêm nhiễm thận giai đoạn cấp, huyết khối tĩnh mạch thận, nhồi máu thận giai đoạn đầu, áp xe, viêm tấy quanh thận, chấn thƣơng thận-máu tụ, thâm nhiễm lymphome thận. Thận nhỏ - Hai thận nhỏ: • Thận nhỏ, các đài bể thận bình thƣờng: Gặp trong viêm thận mạn, suy thận. • Bờ thận ngấn lõm, đài thận hình chuỳ, bể thận không giãn, nhu mô thận mỏng: Viêm thận đài bể thận mạn. • Thận nhỏ, đài và bể thận giãn, mô thận mỏng: Bít tắc đƣờng bài xuất mạn tính. - Thận nhỏ một bên: • Bẩm sinh • Nguyên nhân mạch máu (hẹp động mạch thận) • Viêm thận bể thận • Bít tắc đƣờng bài xuất mạn tính một bên. 3. BIẾN ĐỔI HÌNH DẠNG VÀ ĐƢỜNG BỜ THẬN . NGẤN LÕM BỜ THẬN: NÔNG HOẶC SÂU - BẨM SINH: TỒN TẠI THẬN MÚI THỜI KỲ BÀO THAI, CÓ THỂ MẤT SAU 5 TUỔI. HÌNH NGẤN LÕM CHỈ VÀO CỘT BERTIN. - VIÊM THẬN BỂ THẬN MẠN TÍNH: NGẤN LÕM CHỈ VÀO ĐÁY ĐÀI, ĐÀI THẬN LỒI RA HÌNH CHUỲ, MÔ THẬN TƢƠNG ỨNG MỎNG ĐI. 3. BIẾN ĐỔI HÌNH DẠNG VÀ ĐƢỜNG BỜ THẬN . TEO NHU MÔ THẬN THƢỜNG DO NGUYÊN NHÂN MẠCH MÁU HAY VIÊM THẬN BỂ THẬN, THIỂU SẢN THUỲ THẬN, SẸO SAU CHẤN THƢƠNG THẬN, LAO THẬN... . THẬN BƯỚU: CÓ THỂ DO PHÌ ĐẠI CỘT BERTIN, CẦN LOẠI TRỪ U THẬN. CÁC HÌNH” CỘNG” THẤY RÕ NHẤT TRÊN CHỤP UIV. . HÌNH”CỘNG” Ở ĐÀI THẬN: NẰM NGOÀI ĐƢỜNG HODSON. HÌNH”CỘNG” DO BẨM SINH: - CÁC TÚI THỪA THÔNG VỚI ĐÀI THẬN, NANG THÔNG VỚI BỂ THẬN. - GIÃN CÁC ỐNG GÓP TRƢỚC ĐÀI THẬN (BỆNH CACCI- RICCI). BỆNH NÀY VỀ SAU GÂY VÔI HOÁ CÁC THÁP THẬN, LÀ ĐIỀU KIỆN THUẬN LỢI TẠO SỎI. - THIỂU SẢN THUỲ THẬN BẨM SINH HAY MẮC PHẢI, CÓ THỂ THỨ PHÁT SAU TRÀO NGƢỢC BỂ ĐÀI THẬN. CÁC ĐÀI THẬN CÓ THỂ LỒI RA HÌNH CHUỲ VỀ PHÍA BỜ THẬN, CÁC GAI THẬN Hình “cộng” mắc phải: -Hoại tử gai thận: Hoại tử trung tâm tuỷ thận: Hình cộng ở đỉnh gai thận. Hay ở bệnh nhân đái đƣờng, nhiễm độc thuốc, nhiễm trùng. Có một số ổ hoại tử có hình ảnh giống hang lao. - Hang lao: Hang do lao gây hoại tử mô thận, mở vào đài thận, có bờ không đều, chậm ngấm thuốc, đôi khi chỉ ngấm khi ép niệu quản. Đôi khi hang có hình tròn nhẵn, đều giống túi thừa đài thận. Các hình “cộng” khác Các hình” cộng” khác có thể do: Thoát thuốc ra ngoài do rách các túi cùng đài thận, nang vỡ thông với đƣờng bài xuất, các đƣờng rò sau chấn thƣơng... Các hình “cộng” bàng quang Có thể do: túi thừa, giả túi thừa, chấn thƣơng..... HÌNH KHUYẾT ĐÀI BỂ THẬN VÀ NIỆU QUẢN: - CỤC MÁU ĐÔNG: ĐÁI MÁU, HÌNH ẢNH DI CHUYỂN, THAY ĐỔI VỊ TRÍ, KÍCH THƢỚC TRONG QUÁ TRÌNH XÉT NGHIỆM. - SỎI KHÔNG CẢN QUANG: CHẨN ĐOÁN DỄ VỚI SIÊU ÂM (HÌNH ĐẬM ÂM KÈM BÓNG CẢN- TƢƠNG TỰ CÁC SỎI KHÁC). TRÊN UIV, SỎI KHÔNG CẢN QUANG LÀ HÌNH KHUYẾT CÓ THUỐC BAO BỌC. - CÁC U ĐƢỜNG BÀI XUẤT (ĐÀI BỂ THẬN) LÀ CẤU TRÚC PHẦN MỀM XUẤT PHÁT TỪ THÀNH, CÓ THỂ THẤY RÕ TRÊN SIÊU ÂM VỚI ĐƢỜNG BỜ NHAM NHỞ KHÔNG ĐỀU, HAY GÂY TẮC NGHẼN ĐƢỜNG BÀI XUẤT. VỚI U NIỆU QUẢN THẤY GIÃN TRÊN VÀ DƢỚI U TẠO THÀNH HÌNH CỐC RƢỢU (DẤU HIỆU BERGMANN). VỚI CÁC U DẠNG THÂM NHIỄM CHẨN ĐOÁN GẶP NHIỀU KHÓ KHĂN, ĐÔI KHI GIỐNG NHƢ VIÊM LAO.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng