Trắc nghiệm truyền nhiễm 159 trang có đáp án update
Contents
ĐẠI CƯƠNG VỀ BỆNH NHIỄM TRÙNG - TRUYỀN NHỄM 2
NHIỄM HIV/AIDS 9
HỘI CHỨNG SỐT PHÁT BAN NHIÊM TRÙNG 16
SỐT KÉO DÀI CHƯA RÕ NGUYÊN NHÂN
20
NGUYÊN TẮC SỬ DỤNG KHÁNG SINH TRONG BỆNH NHIỄM KHUẨN
NHIỄM KHUẨN HUYẾT 31
SỐC NHIỄM KHUẨN
37
BỆNH VIÊM MÀNG NÃO MỦ
43
NHIỄM TRÙNG NHIỄM ĐỘC THỨC ĂN 50
HỘI CHỨNG VÀNG DA TRONG CÁC BỆNH NHIỄM TRÙNG 54
BỆNH THƯƠNG HÀN
58
BỆNH SỐT MÒ
66
BỆNH DỊCH HẠCH 70
BỆH LỴ TRỰC KHUẨN
73
BỆNH NHIỄM NÃO MÔ CẦU
80
BỆNH UỐN VÁN 84
BỆNH NHIỄM LEPTOSPIRA
91
BỆNH DỊCH TẢ
95
BỆNH NHIỄM TỤ CẦU
101
BỆNH NHIỄM VIRUS DENGUE 104
BỆNH DẠI 113
BỆNH QUAI BỊ
117
BỆNH THUỶ ĐẬU-ZONA 120
BỆNH CÚM 124
BỆNH VIÊM GAN VIRUS CẤP
128
BỆNH VIÊM NÃO NHẬT BẢN 138
BỆNH SỐT RÉT THƯỜNG 142
BỆH SỐT RÉT ÁC TÍNH 148
BỆNH LỴ AMÍP
154
1
28
ĐẠI CƯƠNG VỀ BỆNH NHIỄM TRÙNG - TRUYỀN NHỄM
Chọn một câu đúng nhất. Bệnh nhiễm trùng-truyền nhiễm có khuynh hướng tồn tại
và phát triển là do:
A. con người không thể khống chế được bệnh.
@B. các vi sinh vật gây bệnh tìm cách đề kháng các kháng sinh mới.
C. theo thời gian người ta tìm ra nhiều tác nhân gây bệnh mới.
D. các phương pháp điều trị có nhiều tác dụng phụ.
E. qui luật phát triển tất yếu của sự vật.
23 Chọn một câu đúng nhất. Nhiễm khuẩn là A.
tình trạng một vi khuẩn xâm nhập vào cơ thể. @B.
tồn tại một vi khuẩn ở một nơi trong cơ thể.
C. phản ứng của cơ thể khi có một vi khuẩn xâm nhập.
D. tình trạng luôn luôn có biểu hiện triệu chứng nặng. E.
lúc vi khuẩn xâm nhập nhưng không triệu chứng.
24 Chọn một câu đúng nhất. Vi khuẩn ký sinh ở
người A. đôi khi có lợi cho cơ thể.
B. hoàn toàn không lợi gì cho cơ thể.
C. không gây bệnh dưới mọi điều kiện
nào. D. là một hàng rào bảo vệ cơ thể.
@E. đều có khả năng sinh tổng hợp giúp cho cơ thể.
25 Tác nhân gây bệnh nào sau đây thuộc lớp vi khuẩn nhưng có thể xếp vào lớp virus:
@A. Prion.
B. Virus.
C. Nấm bậc thấp.
D. Chlamydia. E.
Ký sinh trùng.
26 Chọn một câu đúng nhất. Virus là tác nhân
A. chỉ tồn tại ở nội bào và có thể gây bệnh cho tế bào.
B. chỉ được kết cấu các acid amin và chuổi peptide.
@C. tồn tại nội bào và phát triển ở nguyên sinh chất.
D. gây ra bệnh creutzfeldt jacob.
E. sản sinh ra virus khác bằng cách phân đôi.
23 Chọn một câu đúng nhất. Trong dịch tễ học bệnh truyền nhiễm
A. bệnh lẻ tẻ, không lây lan gọi là bệnh lưu hành địa phương.
@B. dịch lưu hành địa phương lây lan dễ nhưng hạn chế ở địa phương
đó. C. bệnh gây đại dịch có qui mô lây lan lớn trong một địa phương hạn
chế. D. hình thái dịch hay gặp là dịch lớn - đại dịch.
E. bệnh gây dịch lớn xảy ra trên phạm vi một lục địa.
24 Chọn một câu đúng nhất. Trong bệnh truyền nhiễm, nguồn lây
A. gồm người bị bệnh và người lành mang mầm bệnh.
@B. là nơi tồn tại tự nhiên của tác nhân gây bệnh.
C. là nơi tồn tại tình cờ của tác nhân gây bệnh.
D. gồm người bệnh và động vật bị bệnh.
E. được cách ly vẫn chưa phòng ngừa được lây lan.
2
23 Chọn một câu đúng nhất. Lây truyền trong bệnh truyền
nhiễm A. qua chất thải của người bệnh gọi là lây gián tiếp.
B. qua thức ăn nhiễm khuẩn thường lây lan nhanh và
rộng. C. qua áo quần của bệnh nhân gọi là lây trực tiếp.
D. lúc chăm sóc vết thương gọi là lây gián tiếp.
@E. mà qua côn trùng gọi là lây gián tiếp.
24 Câu nào sau đây không phù hợp với cách lây truyền trong bệnh truyền
nhiễm. @A. Đa số tác nhân gây bệnh lây truyền qua da lành.
B. Lây qua đường sinh dục gặp ở người hoạt động tình dục bừa
bãi. C. Bệnh lây qua đường hô hấp rất khó kiểm soát.
D. Cách ly nguồn truyền bệnh là cơ sở phòng ngừa bệnh truyền nhiễm.
E. Kiểm soát việc lây truyền tuỳ thuộc nhiều vào ý thức mỗi cá thể.
25 Câu nào sau đây không thích hợp với khả năng của vi khuẩn gây bệnh.
A. Có 3 tính chất: độc tính, tạo độc tố, tạo các enzyme.
B. Độc tính vi khuẩn gồm có 3 đặc điểm.
@10.Vi khuẩn lao là loại vi khuẩn nội bào bắt buộc.
D. Vi khuẩn nội bào bắt buộc không có khả năng sinh mủ cao.
E. Vi khuẩn không đề kháng được sự thực bào không gây bệnh được.
23 Câu nào sau đây không thích hợp với khả năng sinh bệnh của vi
khuẩn. A. Salmonella là vi khuẩn sinh mủ kém.
B. Các rickettsia là các vi khuẩn sinh mủ kém. C.
Các vi khuẩn sinh mủ mạnh có độc lực mạnh.
D. Nội mạc mạch máu viêm gặp trong bệnh do rickettsia.
@E. Vi khuẩn ngoại bào bắt buộc gây hiện tượng quá mẫn chậm.
24 Chất nào sau đây không phải là độc tố của vi khuẩn:
23 Lipopolysaccharide
24 Botulinum
25 Exfoliatine
@D. Streptokinase
E. Toxin erythrogene.
23 Chất nào sau đây gây vỡ màng bạch cầu.
A. Hemolysine
@B. Streptolysin O,
S. C. Hyaluronidase
D. Enterotoxin
E. Exfoliatine
24 Câu nào sau đây phù hợp với bệnh sinh virus.
A. Virus gây bệnh bằng gây tác hại trực tiếp lên tế bào đích.
B. Khi tiếp cận tế bào đích virus xâm nhập vào trong tế bào đích ngay.
@C. Sau khi vào cơ thể virus có một giai đoạn luân lưu trong máu.
D. Virus gây tổn thương bộ máy di truyền của tế bào đích khi xâm nhập.
E. Virus nằm yên trong cơ thể, chỉ gây bệnh khi nào cơ thể có bệnh khác.
23 Chất nào sau đây không phải enzyme của vi khuẩn
A. Bêtalactamase.
B. Chloramphenicol
acetylase. C. Hyaluronidase.
3
@D. Exfoliatine
E. Streptokinase.
23 Chất nào sau đây của vi khuẩn có tác dụng gây ỉa chảy
A. Exfoliatine.
B. Toxin erythrogene
C.
Lipopolysaccharide.
D. Streptokinase.
@E. Enterotoxin.
24 Virus nào sau đây tồn tại lâu trong cơ thể người mà ít khi biểu hiện bệnh.
A. Virus cúm gà. B.
HIV/AIDS virus.
@C. Herpès virus.
D. Virus gây bệnh viêm gan
A. E. Virus gây bệnh quai bị.
25 Trong cơ thể người virus có thể nhân lên và phát triển nhờ
A. kết dính với receptor của tế bào đích.
@B. vào các acid nhân của tế bào đích để sinh tổng hợp.
C. vào giai đoạn luân lưu trong máu.
D. sự phản ứng của miễn dịch tế bào cơ thể.
E. vào sự phân đôi của virus.
23 Đặc điểm gây bệnh nào sau đây thuộc về nấm bậc thấp.
A. Khả năng gây bệnh đa dạng, phức tạp.
B. Có thể sống nội bào hoặc ngoại bào. C.
Không gây ra phản ứng quá mẫn cảm.
@D. Nhân lên và phát triển trong mô dưới dạng
sợi. E. Chủ yếu gây đáp ứng miễn dịch thể dịch.
24 Điều kiện nào sau đây làm dễ cho sự xâm nhập của vi khuẩn qua da
nhất. A. Thay đổi độ pH của da
B. Rối loạn vi khuẩn chí của da.
C. Các tuyến mồ hôi tiết thiếu các acid
béo. D. Vết xây xát da do cào cấu.
@E. Vết trầy da do bỏng rộng
25 Yếu tố nào sau đây làm dễ cho nhiễm khuẩn da nhất.
A. Thay đổi vi khuẩn chí ở da.
B. Tắc các tuyến mồ hôi.
C. Thiếu bacteriocin do vi khuẩn chí tiết ra.
D. Thừa các acid béo ở da làm cho da nhờn.
@E. Có vết cắn của động vật ở da.
23 IgA của niêm mạc hô hấp có các chức năng, ngoại trừ.
A. Chống vi khuẩn và virus kết dính vào tế bào biểu mô.
B. Có khả năng trung hoà kháng nguyên của vi khuẩn tại
chổ. @C. Có khả năng gây cảm ứng miễn dịch tế bào.
D. Chống sự xâm nhập vi khuẩn và virus.
E. Có khả năng diệt khuẩn và diệt virus.
24 Thành phần nào sau đây không có mặt ở niêm mạc hô
hấp. @A. Kháng thể IgG.
4
B. Kháng thể IgA.
B. Biểu mô lông rung động.
C. Các tế bào tiết chất nhày.
D. Lysozyme tham gia diệt khuẩn và virus.
23 Yếu tố nào sau đây không tham gia chống nhiễm khuẩn đường tiêu
hoá. A. Vi khuẩn chí.
B. Nhu động.
C. Acid dạ dày.
D. Dịch mật.
@E. Amylase.
24 Điều kiện nào sau đây ít bị nhiễm khuẩn nhất.
A. Cắt 2 phần dạ dày.
B. Sỏi ống mật chủ.
C. Sỏi ống dẫn tiểu.
@D. Đặt ống thông tiểu tạm thời.
E. Đặt van tim nhân tạo.
23 Phản ứng viêm của vật chủ có một số biểu hiện bên trong, ngoại
trừ. A. Liên quan đến bổ thể.
B. Liên quan đến tiến trình đông máu tại
chổ. C. Xuất hiện các kinin.
@D. Biểu hiện dấu hiệu viêm.
E. Có sự tụ tập bạch cầu ở ổ viêm.
24 Hiện tượng viêm tại chổ không có sự tham gia của
A. Bổ thể.
B. Interleukin 1.
C. Interleukin 6.
D. Interleukin 8.
@E. Interleukin 10.
23 Yếu tố nào sau đây có tác dụng huy động và hoạt hoá bạch cầu đa nhân trung tính.
A. Tumor necrosis
factor. B. Interleukin 1.
C. Interleukin 6.
@D. Interleukin
8. E. Interleukin
10.
24 Hiện tượng nào sau đây không có mặt trong hiện tượng viêm khu trú.
A. Tế bào nội mạc mạch máu dính tế bào viêm.
B. Tiêu protein của tổ chức.
@C. Xuất hiện co mạch tại chổ gây hoại tử.
D. Xuất hiện xuất tiết tại chổ.
E. Đau nhức tại chổ viêm.
23 Thành phầnh nào sau đây không tham gia vào hiện tượng thực bào.
@A. Chromosome
B. Bach cầu đa nhân trung
tính. C. Đơn nhân đại thực bào.
D. Thành phần bổ thể.
E. Phần Fc của IgG.
5
23 Tính chất nào sau đây không thuộc đại thực
bào. A. Tuần hoàn trong máu.
B. Di chuyển trong các phế nang.
C. Di chuyển chậm hơn bạch cầu đa nhân trung tính.
D. Thực bào giống bạch cầu đa nhân trung tính. @E.
Lệ thuộc nhiều vào các yếu tố cố định vi khuẩn.
24 Đặc điểm đại thực bào giống bạch cầu đa nhân trung tính, ngoại
trừ. A. Di chuyển được qua thành mạch.
B. Thực bào vật lạ và vi
khuẩn. C. Có mặt tại ổ viêm.
D. Có ứng động hoá học dương tính.
@E. Vai trò thông tin kháng nguyên cho tế bào miễn dịch.
25 Yếu tố sau đây thuộc miễn dịch thể dịch không đặc hiệu, ngoại trừ.
@A. IgG.
B. Bổ thể.
C. Phức hợp tấn công màng.
D. C5a.
E. Lysosyme.
26 Thành phần sau đây được gọi là phức hợp tấn công màng.
23 C3-C5-C6.
24 C5-C6-C7.
@C. C7-C8-C9.
23 Opsonisant.
24 Lysosyme.
35. Phản ứng đặc hiệu của cơ thể có đặc điểm, ngoại trừ.
23 Đáp ứng miễn dịch đối với tác nhân gây bệnh.
24 Đạt được trong lần nhiễm khuẩn đầu tiên.
25 Thông qua miễn dịch thể dịch.
26 Có sự tham gia của miễn dịch tế bào.
@E. Không bao giờ tạo ra hiện tượng bệnh lý.
23 Loại globulin miễn dịch nào sau đây tăng nồng độ trong máu ở các bệnh dị ứng.
A. IgA.
B. IgM.
C. IgG.
@D.
IgE. E.
IgD.
24 Thành phần nào sau đây tham gia gián tiếp vào miễn dịch tế bào.
A. Tế bào lymphô T.
B. Đại thực bào.
C. Tế bào diệt.
@D. Lymphô B.
E. Cytokine.
23 Interferon được tế bào tiết ra trong trường
hợp A. nhiễm vi khuẩn ký sinh nội bào.
B. nhiễm vi khuẩn ký sinh ngoại
bào. C. nhiễm nấm bậc thấp.
6
D. nhiễm ký sinh trùng.
@E. nhiễm virus.
Trường hợp nào sau đây gợi ý thuộc về nhiễm trùng khu vực:
A. Nóng, đỏ, sưng, đau tại chổ; không sưng đau hạch khu vực; không nhức đầu.
B. Nóng, đỏ, sưng, đau tại chổ và lan rộng; nhức đầu nhiều và mệt mỏi toàn thân.
@C. Nóng, đỏ, sưng, đau lan rộng; sưng đau hạch khu vực; nhức đầu nhẹ, mạch
thường.
D. Nóng, đỏ, sưng, đau lan toả; mạch nhanh; nhức đầu nhiều và mệt mỏi toàn thân.
E. Nóng, đỏ, sưng, đau lan toả; sưng hạch khu vực; nhức đầu nhiều, môi khô lưỡi bẩn.
Điểm nào sau đây không phù hợp với tính chất thời kỳ ủ bệnh của một tác nhân gây
bệnh:
A. Đa số trường hợp thời kỳ này không có triệu chứng.
@B. Mỗi tác nhân gây bệnh có thời kỳ này không đổi.
C. Là khoảng thời gian tác nhân gây bệnh nhân lên và phát triển.
D. Ngắn dài tuỳ tác nhân gây bệnh.
E. Có sự tham gia của các yếu tố nội tại của cơ thể bệnh nhân.
Thời kỳ khởi phát điển hình của bệnh truyền nhiễm không có đặc điểm sau: A.
Có các triệu chứng lâm sàng sơ khởi.
B. Một số trường hợp có thể định hướng cho chẩn đoán.
@C. Là thời kỳ tác nhân gây bệnh chưa gây tổn hại cơ thể.
D. Sắp xếp tuần tự các triệu chứng có thể gợi ý cho chẩn
đoán. E. Thường khởi đầu với sốt, đôi khi kèm rét run.
Thời kỳ toàn phát điển hình của bệnh truyền nhiễm không có tính chất sau: A.
Các biểu hiện lâm sàng tương đối đầy đủ.
B. Thường xuất hiện đáp ứng viêm toàn thân.
C. Có sự biến đổi về mặt miễn dịch của cơ thể.
@D. Bạch cầu trong máu tăng.
E. Có biểu hiện các triệu chứng tổng quát.
Thời kỳ lui bệnh của một bệnh nhân truyền nhiễm có thể xảy ra như sau, ngoại trừ. A.
Tiếp đến là thời kỳ hồi phục.
B. Có thể xuất hiện một số biến chứng.
C. Khỏi bệnh có thể tạm thời rồi bệnh tái lại.
@D. Có miễn dịch bền với tất cả các trường
hợp. E. Khỏi bệnh nhưng có thể có di chứng.
Xét nghiệm nào sau đây được gọi là xét nghiệm đặc hiệu.
A. Tăng eosinophile máu khi nhiễm giun đũa ở ruột.
B. Tăng lymphô trong nước não tuỷ khi viêm màng não virus.
C. Tăng protein C phản ứng trong máu khi viêm màng não mủ.
@D. Tìm kháng nguyên của vi khuẩn hoà tan trong nước não tuỷ khi viêm màng não
mủ.
E. Tăng tốc độ lắng máu trong bệnh lao phổi.
Một bệnh nhân nữ 28 tuổi, sốt 3805c, bệnh đã 2 ngày, triệu chứng khác không rõ. Nên
xử trí:
A. Cho kháng sinh và theo dõi.
B. Cho thuốc hạ nhiệt và theo dõi.
@C. Thăm khám kỷ, theo dõi bệnh nhân.
7
D. Cho kháng sinh và hạ nhiệt, rồi về.
E. Khuyên bệnh nhân đi về, không dùng thuốc gì.
Khi dùng corticoid kéo dài có thể gây nhiều tác dụng phụ và có thể giảm sức đề kháng
chống nhiễm khuẩn của cơ thể.
@A: Đúng.
B: Sai.
Tiêm chích tĩnh mạch là điều kiện gây nhiễm khuẩn tại chổ và là tiền đề của nhiễm
khuẩn toàn thân.
@A: Đúng.
B: Sai.
Sau khi ghép cơ quan, người ta bắt buộc phải dùng thuốc ức chế miễn dịch, vì vậy
mà những bệnh nhân được ghép cơ quan dễ nhiễm trùng.
@A: Đúng.
B: Sai.
Suy cho cùng các bệnh lý về chuyển hoá không có mối liên quan gì đến các bệnh
lý nhiễm trùng về mặt hậu quả.
@A: Đúng.
B: Sai.
Chắc rằng trong tương lai người ta còn tìm ra thêm nhiều nguyên nhân gây nhiễm
trùng của những bệnh đã và đang chưa xác định được nguyên nhân.
@A: Đúng.
B: Sai.
Theo bản chất, vi khuẩn có thể có lợi cho cơ thể người thì vĩnh viển không bao giờ gây
bệnh.
Đúng.
@B: Sai.
52. Một bệnh truyền nhiễm chỉ xảy ra trên phạm vi một địa phương hẹp được gọi là
bệnh lưu hành địa phương.
@A: Đúng.
Sai.
Người ta có thể dựa vào các triệu chứng và dấu hiệu để nhận định mức độ nhiễm trùng
trên lâm sàng.
@A: Đúng.
B: Sai.
Các triệu chứng lâm sàng của bệnh truyền nhiễm nói chung không bị ảnh hưởng của
các yếu tố bên trong của cơ thể.
Đúng
@B: Sai.
55. Trong thời kỳ khởi phát của bệnh truyền nhiễm thường đã biểu hiện đa số các biến
chứng.
Đúng.
@B: Sai
56. Xét nghiệm ELISA để phát hiện một tác nhân gây bệnh trên một bệnh nhân mắc
bệnh truyền nhiễm cụ thể là xét nghiệm đặc hiệu.
@A. Đúng
B. Sai
8
NHIỄM HIV/AIDS
Nhiễm HIV là một bệnh: A.
Rất dễ lây
@B. Tương đối khó lây so với các bệnh truyền nhiễm
khác. C. Lây khi tiếp xúc với người nhiễm HIV.
D. Chỉ lây khi có quan hệ tình dục hay nhận máu của người nhiễm
HIV E. Chỉ lây khi tiếp xúc với dịch tiết của người nhiễm HIV.
Virut HIV là virut:
A. Có thể tích hợp ARN của virut vào ADN tế bào vật
chủ @B. Có thể tổng hợp ADN từ ARN của virut.
C. Dùng men sao chép ngược để tổng hợp ADN virut từ ARN của ribosome.
D. Tấn công vào mọi tế bào miễn dịch của vật chủ.
E. Chỉ tấn công vào tế bào lympho T CD4(+) của người.
Trong các dịch của người nhiễm HIV được nêu sau đây, dịch nào có nồng độ virut
thấp nhất:
A. Dịch não tủy.
B. Dịch màng bụng
C. Dịch tiết sinh dục
D. Dịch khớp
@E. Sửa mẹ.
Giai đọan nào của quá trình nhiễm HIV có nồng độ virut trong máu cao nhất trong các
giai đoạn được kể sau đây
@A. Thời kỳ sơ nhiễm
B. Thời kỳ tiềm ẩn.
C. Thời kỳ cửa sổ.
D. Thời kỳ có phức hợp cận AIDS
E. Khi bệnh nhân có biểu hiện nhiễm trùng .
Giai đoạn cửa số là giai đọan trong nhiễm HIV: A.
Virut không nhân lên, do đó không phát hiện được.
B. Cơ thể chưa sản xuất kháng thể nên mọi xét nghiệm đều âm tính.
@C. Bắt đầu xuất hiện kháng thể với nồng độ chưa cao, virut thì ẩn trong các hạch
bạch huyết nên không phát hiện được.
D. Các xét nghiệm thông thường âm tính, nhưng nếu có các xét nghiệm cao cấp thì
vẫn có thể phát hiện được.
E. Là giai đọan tạm lui bệnh.
Một người được kết luận bị nhiễm HIV khi:
A. Một trong các xét nghiệm tìm kháng thể kháng HIV (+).
@B. Xét nghiệm Western- Blot (+) ngay lần đầu tiên.
C. Ít nhất 2 trong 3 xét nghiệm: test nhanh, ELISA, Western-Blot. . (+)
D. Chỉ cần một test ELISA (+)
E. Tất cả xét nghiệm (+) lần đầu tiên đều chưa chắc chắn mà cần phải làm lại lần thứ
hai sau 3 tháng mới kết luận được.
Một người có nguy cơ nhiễm HIV, xét nghiệm máu âm tính, kể cả với xét nghiệm
Western-Blot. Anh (hay chị) kết luận:
A. Chắc chắn không nhiễm HIV.
9
B. Nhiễm HIV ở giai đọan sơ nhiễm.
C. Nhiễm HIV ở giai đọan cửa sổ.
D. Cần làm thêm test ELISA, nếu âm tính mới kết luận không nhiễm.
@E. Phải xét nghiệm lại sau 3 tháng với Western Blot mới kết luận được.
Theo thông báo của bộ Y tế Việt Nam, ta có thể kết luận nhiễm HIV với xác suất sai
lầm rất nhỏ khi:
A. Bệnh nhân có kết quả 3 lần (+) với một trong ba test đang được xử dụng: tét nhanh
(Serodia), ELISA, Western-Blot.
B. Bệnh nhân có kết quả (+) 3 lần với test ELISA với một kit kháng nguyên bất kỳ.
@C. Bệnh nhân có kết quả (+) 2 lần với 2 test ELISA với kit kháng nguyên khác nhau.
D. Chỉ cần một lần (+) với xét nghiệm ELISA trở lên.
E. Chỉ kết luận được khi các xét nghiệm được thực hiện cách nhau 3 tháng.
Trên lâm sàng, những triệu chứng nào cho phép khẳng định nhiễm HIV: A.
Sụt cân trên 10% trọng lượng cơ thể.
C. Sốt kéo dài trên một tháng
D. Tiêu chảy kéo dài trên một tháng.
@E. Có các triệu chứng của sơ nhiễm HIV.
Biểu hiện lâm sàng chỉ gợi ý chứ không đủ để khẳng định nhiễm HIV. Tiêu chuẩn
nào sau đây cho phép xếp một người nhiễm HIV vào giai đọan AIDS:
@A. Nhiễm lao.
B. Thường hay bị nhiễm trùng.
C. Tế bào lympho T CD4+ giảm nhiều so với lần xét nghiệm trước.
D. Nhiễm nấm Candidase nói chung.
E. Có hội chứng suy mòn
Về thuốc kháng HIV, hiện nay:
@A. Có thể khống chế được virut, nhưng không tiêu diệt được hết HIV trong cơ thể.
B. Có thể diệt tận gốc HIV, nhưng bệnh vẫn cứ tiếp tục vì cơ thể đã bị hủy họai hệ
miễn dịch.
C. Chỉ có tính chất tâm lý, chứ thực sự chưa có thuốc kháng HIV có hiệu quả.
D. Có thể thực sự chữa lành nhiễm HIV, nhưng quá đắt nên chưa thể phổ biến công
khai được.
E. Thuốc chỉ có tính chất phòng bệnh chứ không có tính chất điều trị.
Để phòng một số bệnh nhiễm trùng cơ hội trong nhiễm HIV/AIDS, thuốc nào sau đây
tỏ ra phù hợp với các nước đang phát triển nhờ giá rẻ và khá phổ biến:
@A. Phối hợp sulfamethoxazole và trimethoprime.
B. AZT và lamivudin.
Acyclovir
Nystatine
Orfloxacine.
Những người trong gia đình người nhiễm HIV:
A. Có thể sống chung bình thường (nhưng không được quan hệ tình dục) với người
nhiễm vì không lây.
B. Phải cách ly người bệnh vì có khả năng lây nhiễm.
@C. Có thể sống chung gần như bình thường, nhưng phải biết cách phòng lây nhiễm,
dưới sự hướng dẫn cụ thể của BS chuyên môn.
10
D. Trong giai đọan tiềm ẩn, có thể sống chung, còn đến giai đọan AIDS thì phải cách
ly.
E. Chỉ có thể sống chung trong giai đoạn sơ nhiễm ban đầu.
Một người không có quan hệ tình dục, không dùng chung bơm và kim tiêm với
người nhiễm HIV, vẫn có thể lây HIV:
A. Do tai nạn.
@B. Do tình cờ xử dụng dao cạo râu chung với người nhiễm HIV ở tiệm hớt tóc.
Do dùng chung áo quần có mồ hôi của người nhiễm.
Do sống chung với người nhiễm HIV
Do xử dụng chung quần lót với người nhiễm HIV.
15. Thai phụ nhiễm HIV, thai nhi sẽ:
Chắc chắn nhiễm HIV
Chắc chắn không nhiễm nếu thai phụ có uống thuốc kháng HIV
Chỉ nhiễm trong thời gian chu sinh
Chỉ có thể nhiễm khi nuôi con bằng sửa mẹ
@E. Xác suất nhiễm HIV giảm rất thấp khi có các dự phòng thích đáng nhưng vẫn
không thể triệt tiêu khả năng trẻ bị nhiễm HIV.
16. Trong các câu dưới đây, câu nào không đúng: Mẹ nhiễm HIV(+), truyền cho con:
Trong thai kỳ
Trong thời gian chu sinh
Sau khi sinh khi cho con bú
@D. Cho con tạng để ghép
Nếu có biện pháp phòng bệnh thì con không nhiễm HIV.
17. Phòng nhiễm HIV cho thai nhi khi mẹ dương tính bằng cách:
Cho mẹ uống thuốc AZT trong thai kỳ
Dùng một số thuốc trong như Nevirapin trong thời gian sinh nở cho mẹ
Dùng ngay thuốc kháng HIV cho trẻ sơ sinh ngay sau khi sinh ra.
@D. Tất cả các biện pháp trên đều đúng và phải áp dụng đồng thời khi có đủ điều
kiện.
Chỉ cần dùng một trong ba biện pháp nêu trên là đủ để phòng nhiễm HIV cho cháu.
18. Một số nước vẫn tiếp tục cho trẻ bú sửa mẹ dù mẹ HIV (+) vì
Nồng độ HIV trong sửa mẹ rất thấp, không thể lây truyền qua đường tiêu hoá. Hơn
nữa, HIV sẽ bị huỷ bởi dịch vị và các enzyme tiêu hóa.
@B. Vì lý do kinh tế, trẻ sẽ bị chết do suy dưỡng trước khi chết do HIV
Vì tập quán: mẹ phải cho con bú, nếu không sẽ không được cộng đồng công nhận có
liên hệ mẹ con
Do trình độ y tế kém phát triển, người mẹ không biết cho con bú có thể lây nhiễm
HIV
Vẫn cho bú mẹ được khi người mẹ chưa đến giai đoạn AIDS
19. Trong nhiễm HIV/AIDS, các bệnh nhiễm trùng cơ hội sau đây, bệnh nào có tính
chất riêng cho khu vực Ðông nam Á:
Lao
@B. Nhiễm nấm Penicillum marneffei
Nhiễm nấm Candida nội tạng
Viêm phổi do Pneumocystis carinii
Nhiễm Cryptoccoccus neoforman
11
Trong nhiễm HIV/AIDS, các bệnh nhiễm trùng cơ hội sau đây, bệnh nào phổ biến
nhất ở Việt Nam
@A. Lao
B. Nhiễm nấm Penicillum marneffei
C. Nhiễm nấm Candida nội tạng
D. Viêm phổi do Pneumocystis carinii
E. Nhiễm Cryptoccoccus neoforman
Trong nhiễm HIV/AIDS, các bệnh nhiễm trùng cơ hội sau đây, tác nhân gây bệnh
nào vốn có mặt thường xuyên trong cơ thể:
Lao
Nhiễm nấm Penicillum marneffei
@C. Nhiễm nấm Candida nội tạng
Viêm phổi do Pneumocystis carinii
Nhiễm Cryptoccoccus neoforman
22. Trong nhiễm HIV/AIDS, các bệnh nhiễm trùng cơ hội sau đây, bệnh nào phổ biến
các nước châu Âu và Bắc Mỹ:
Lao
Nhiễm nấm Penicillum marneffei
Nhiễm nấm Candida nội tạng
@D. Viêm phổi do Pneumocystis carinii
E. Nhiễm Cryptoccoccus neoforman
Trong nhiễm HIV/AIDS, các bệnh nhiễm trùng cơ hội sau đây, bệnh nào có thể dự
phòng được với Bactrim (Trimethoprime và sulfamethoxazole)
Lao
Nhiễm nấm Penicillum marneffei
Nhiễm nấm Candida nội tạng
@D. Viêm phổi do Pneumocystis carinii
E. Nhiễm Cryptoccoccus neoforman
Trong nhiễm HIV/AIDS, các bệnh nhiễm trùng cơ hội sau đây, bệnh nào có thể
xuất hiện ở người nhiễm HIV ngay cả khi tình trạng miễn dịch đang còn khá
tốt @A. Lao
B. Nhiễm nấm Penicillum marneffei
C. Nhiễm nấm Candida nội tạng
D. Viêm phổi do Pneumocystis carinii
E. Nhiễm Cryptoccoccus neoforman
Theo dõi bệnh nhân nhiễm HIV là:
A. Theo dõi tình trạng miễn dịch của bệnh nhân, bằng cách đếm số lượng tế bào T
CD4+.
B. Theo dõi nồng độ virut HIV trong máu bệnh nhân.
C. Theo dõi sự xuất hiện sớm của các bệnh nhiễm trùng và ung thư cơ hội.
D. Theo dõi tác dụng phụ của các thuốc bệnh nhân đang phải xử dụng kéo dài.
@E. Tuỳ thuộc vào giai đoạn và hoàn cảnh của từng bệnh nhân để quyết định phương
thức theo dõi thích hợp.
Trong hoàn cảnh của nước ta theo dõi bệnh nhân nhiễm HIV ở hầu hết các tuyến
tỉnh chỉ có thể: Theo dõi tình trạng miễn dịch của bệnh nhân:
A. Bằng cách đếm số lượng tế bào T CD4+.
12
B. Theo dõi nồng độ virut HIV trong máu bệnh nhân.
@C. Theo dõi sự xuất hiện sớm của các bệnh nhiễm trùng và ung thư cơ hội.
D. Theo dõi tác dụng phụ thuốc kháng HIV mà bệnh nhân đang phải xử dụng kéo
dài. E. Theo dõi sinh hoạt tình dục và ma túy của bệnh nhân
Khi phát hiện bệnh nhân rơi vào giai đoạn AIDS, trong hoàn cảnh nước ta hiện nay,
bệnh nhiễm trùng cơ hội nào có thể phòng được cho bệnh nhân:
Lao
Nhiễm nấm Penicillum marneffei
Nhiễm nấm Candida nội tạng
@D. Viêm phổi do Pneumocystis carinii
E. Nhiễm Cryptoccoccus neoforman
Loại thuốc kháng HIV nào đang được sản xuất tại nước ta (tính đến năm 2004):
A. AZT.
B. Lamivudine
@C. Lamdizivir (phối hợp hai thuốc trên)
D. Loại anti-protease
E. Nước ta chưa sản xuất được thuốc kháng HIV nào.
Dù có đủ thuốc kháng HIV, nhiễm HIV vẫn là một bệnh đáng sợ ngay ở các nước
phát triển vì:
A. Giá cả vẫn quá cao
B. Thuốc có nhiều tác dụng phụ, bệnh nhân không thể dùng lâu dài được.
C. Hiện tượng kháng thuốc của virut nhanh
@D. Sự lan truyền HIV quă nhanh.
E. Thuốc kháng HIV tương tác đối kháng với các chất ma túy.
Ở nước ta, thuốc kháng HIV được ưu tiên dành cho các trường hợp sau, ngoại trừ: A.
Tai nạn nghề nghiệp ngành y tế. .
B. Thai phụ HIV (+)
C. Trẻ sinh ra nhiễm HIV
@D. Tai nạn nhiễm HIV khi thi hành nhiệm vụ chống tệ nạn xã hội (mãi dâm, ma
túy) E. Người có chức vụ quan trọng trong xã hội
Virut HIV là virut:
A. Chỉ tấn công tế bào lympho T CD4+.
B. Tấn công tất cả các tế bào lympho.
C. Tấn công bất cứ tế bào nào có mang phân tử CD4.
@D. Tấn công các tế bào có phân tử CD4 và một số đồng thụ thể tương ứng.
E. Tấn công các tế bào thuộc hệ miễn dịch trung gian tế bào.
Virut HIV tích hợp mã di truyền vào ADN của tế bào vật chủ bằng cách A.
Tích hợp trực tiếp RNA của virut vào nhân tế bào.
@B. Tổng hợp DNA theo mã di truyền của virut rồi mới tích hợp vào nhân tế bào.
C. Virut không cần tích hợp vào DNA tế bào vật chủ mà trực tiếp điều khiển tế bào
bằng mã đi truyền độc lập của chính virut.
D. RNA của virut điều hành tế bào xâm nhập từ Ribosome chứ không cần tích hợp vào
DNA của tế bào chủ.
E. Nhờ men sao chép ngược RT, virut phá hủy DNA của tế bào vật chủ và như thế chỉ
còn acid nhân của virut điều khiển tế bào.
13
Men protease cần cho virut HIV để:
@A. Phóng thích các virut thế hệ tiếp theo, sau khi đã hoàn chỉnh quá trình nhân lên
trong tế bào.
B. Thủy phân các protein màng tế bào vật chủ để virut có thể xâm nhập vào bên trong.
C. Thủy phân các protein của nhân tế bào vật chủ để virut tích hợp được acid nhân của
nó vào DNA của tế bào.
D. Phá hủy các protêin của tế bào vật chủ, chỉ để lại các thành phần cần thiết cho quá
trình nhân lên của virut.
E. Thủy phân các protein trong DNA của tế bào vật chủ để DNA của virut tích hợp
được.
Virut HIV có khả năng thay đổi kháng nguyên cao vì:
A. Mã di truyền của kháng nguyên vỏ gp 121 có tần số đột biến cao.
B. Cấu trúc RNA của virut không bền, dễ đột biến khi gặp các tác nhân bên ngoài kích
thích
C. Do hiện tượng chọn lọc của hệ miễn dịch cơ thể, chỉ để lại những virut nào có đột
biến
@D. Do hiện tượng sao chép ngược thường có nhiều sai sót khi dịch và sao mã.
E. Do tế bào vật chủ phản ứng, không để cho virut nhân lên một cách thuận lợi, tạo
nên nhiều sai sót cho thế hệ virut tiếp theo.
Khi phải truyền máu, phương pháp tốt nhất để không nhiễm HIV là A.
Chỉ truyền máu đã được xét nghiệm HIV (-).
B. Chỉ truyền máu đã được đưa lên nhiệt độ cao để giết
HIV. C. Chỉ truyền máu làm tủa lạnh để bất hoạt HIV.
@D. Chỉ truyền máu tự thân.
E. Chỉ truyền máu đã xử lý bằng tia cực tím để giết virut HIV.
Nếu bạn có một lần quan hệ tình dục với người nhiễm HIV bạn sẽ A.
Chắc chắn đã nhiễm HIV
B. Chỉ nhiễm khi người bạn tình ở giai đoạn AIDS.
C. Chỉ nhiễm khi bạn hay người tình đang mắc thêm một bệnh lây qua tình dục
khác. @D. Có nguy cơ cao nhiễm HIV, nhưng cũng có thể chưa nhiễm.
E. Chỉ nhiễm khi người bạn tình đang ở giai đoạn sơ nhiễm.
Thuốc kháng HIV hiện nay được chia làm bao nhiêu nhóm:
A. Hai nhóm: kháng men sao chép ngược và nhóm kháng protease.
B. Ba nhóm:nhóm có cấu trúc nucleoside, nhóm không có nucleoside và nhóm
antiprotease.
C. Bốn nhóm: nhóm ức chế men sao chép ngựoc, nhóm ngăn cản virut xuyên màng tế
bào, nhóm ức chế khả năng nhân lên và nhóm antiprotease.
@D. Ba nhóm: Ngăn cản virut xuyên màng tế bào, ức chế men sao chép ngược, antiprotease
E. Cả 4 câu A, B, C, D đều giống nhau, chỉ khác ở cách diễn giải.
Trong các thuốc sau đây, thuốc nào vừa có thể ngăn cản sự nhân lên của cả virut viêm
gan B lẫn HIV:
AZT.
ddI
ddc @D.
3TC
14
E. Nevirapin
Phòng bệnh HIV lây qua đường tình dục là:
A. Chung thuỷ, chỉ quan hệ tình dục với một người.
B. Không quan hệ tình dục.
C. Không quan hệ tình dục khi có nhiễm một bệnh STD khác.
@D. Tình dục an toàn.
E. Tình dục kiểu miệng sinh dục.
Trong nhiễm HIV, câu nào sau đây đúng:
@A. Nhiễm HIV có thể lây ngoài đường tiêm chích, tình dục và mẹ truyền sang con.
B. Nếu đủ 3 loại thuốc, có thể diệt được virut HIV.
C. Lao không được xếp vào bệnh cơ hội vì có thể gây bệnh cho cả người không suy
giảm miễn dịch.
D. Nhờ nỗ lực của toàn thế giới, hiện nay đại dịch HIV đang giảm trên phạm vi toàn
cầu.
E. Luôn luôn đồng nhiễm HIV và viêm gan siêu vi B hay C ở người tiêm chích ma
túy.
Nhiễm HIV là một bệnh có khả năng lây lan rất nhanh trên toàn cầu: A.
Đúng.
@B. Sai
Có thể khẳng định một người nhiễm HIV khi có một xét nghiệm ELISA về HIV
dương tính:
Đúng.
@B. Sai
43. Có thể khẳng định một người có cả 3 xét nghiệm ELISA đều âm tính là không
nhiễm HIV:
Đúng
@B. Sai
Một người nhiễm HIV (+), có phản ứng bì tuberculin dương tính thì chắc chắn có
nhiễm lao kèm theo:
Đúng
@B. Sai
45. Một người nhiễm HIV (+) có phản ứng bì với tuberculin âm tính thì không nhiễm
lao:
Đúng
@B. Sai.
Người nhiễm HIV phải luôn luôn được theo dõi không những về mặt lâm sàng mà
còn về mặt hành chánh dân sự:
Đúng
@B. Sai
47. Thuốc kháng HIV được xử dụng cho mọi người nhiễm HIV
Đúng.
@B. Sai
Thuốc kháng HIV có thể sử dụng cho người vừa mới phơi nhiễm HIV để phòng
bệnh:
@A. Đúng
B. Sai
15
HỘI CHỨNG SỐT PHÁT BAN NHIÊM TRÙNG
Ban sẩn phân biệt với ban dạng mảng nhờ vào:
A. Màu sắc: Dạng mảng chỉ có thể màu đỏ, còn sẩn có thế có nhiều màu khác nhau.
@B. Kích thước: ban sẩn < 5mm, còn mảng > 5mm.
C. Ðộ gồ lên khỏi mặt da: sẩn nhô lên khỏi mặt da, mảng thì không gồ lên.
D. Dạng sẩn thường do phản ứng của các lớp bì, dạng mảng là do phản ứng mao mạch
E. Dạng sẩn chỉ gặp trong các bệnh có tính kích ứng hay dị ứng da, dạng mảng có thể
gặp trong các loại bệnh khác nhau
Ban dạng mảng phân biệt với ban dạng nốt nhờ vào:
A. Màu sắc: Dạng mảng chỉ có thể màu đỏ, còn nốt có thế có nhiều lọai màu sắc khác
nhau.
B. Kích thước: ban nốt < 5mm, còn mảng > 5mm.
C. Ðộ gồ lên khỏi mặt da: nốt nhô lên khỏi mặt da, mảng thì không gồ lên.
@D. Cả hai dạng đều gồ lên khỏi mặt da, nhưng dạng mảng phẳng như hình cao
nguyên, còn dạng nốt thì tròn.
E. Dạng mảng là do phản úng mao mạch, dạng nốt là do phản ứng lớp thượng bì.
Ban các bệnh nào sau đây, chủ yếu xuất hiện ở thân hay đầu mặt, rồi lan ra tứ chi,
ngoại trừ:
A. Ban do sốt mò
B. Ban do thương hàn
C. Ban do xoắn khuẫn
D. Ban do nhiễm trùng đơn nhân.
@E. Ban do Scholein Henoch
Ban của bệnh nào sau đây, xuất hiện chủ yếu ở tứ chi trước rồi lan ra toàn thân sau: A.
Ban do sốt mò
B. Ban do thương hàn
C. Ban do xoắn
khuẫn
D. Ban trong bệnh tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm
trùng. @E. Ban trong bệnh Lyme.
Ban do não mô cầu có các tính chất sau, ngoại trừ:
A. Có thể tiến triển nhanh thành những mảng xuất huyết hình sao.
B. Báo hiệu một nhiễm khuẫn huyết nặng nếu lan nhanh.
C. Thường có kèm theo triệu chứng viêm màng não mủ
D. Nếu không có viêm màng não, ở trẻ con, tiến triển nhanh các ban có tiên lượng
nặng hơn.
@E. Ban thường kèm theo ngứa
Nguyên nhân của hồng ban đa dạng thường do: A.
Nhiễm khuẫn Mycoplasma
B. Phản ứng với thuốc (hay gặp với nhóm sulffa, phenytoin. . . )
C. Một số trường hợp không rõ nguyên nhân
@D. Thường do phản ứng thuốc, nhưng có khi do nhiễm Mycoplasma, có khi không
tìm được nguyên nhân nào
E. Do đặc ứng với một dị nguyên bên ngoài cơ thể.
Dấu Koplik là một dấu hiệu:
A. Luôn luôn có trong sởi.
16
@B. Là một dấu đặc trưng, cho phép chẩn đóan sởi.
C. Biểu hiện một nội ban ở trong xoang miệng của
sởi D. Là một dấu hiệu mang tính tiên lượng trong sởi
E. Do viêm tuyến nước bọt quanh xoang miệng.
Ðào ban ở lòng bàn tay chân ở người nhiễm HIV, gợi ý người thầy thuốc phải tìm
thêm nguyên nhân:
A. Dị ứng với thuốc kháng HIV đang xử dụng.
@B. Giang mai kỳ 2.
C. Ban do chính virut HIV gây ra.
D. Ban do virut cơ hội Herpes Zoster tạo ra.
E. Do virut Herpes simplex.
Ban trong Dengue xuất huyết:
@A. Thường là ban xuất huyết chứ không phải xung huyết.
B. Chỉ có ở những nơi da bị nén ép (thắt lưng, nịt. . )
C. Là một tiên lượng xấu cho bệnh.
D. Chỉ có khi làm dấu Lacet.
E. Chỉ gặp trong Dengue xuất huyết.
Ban dạng bốt và găng tay là một đặc trưng của: A.
Dị ứng với các trang bị chống nắng ở tay và chân.
@B. Bệnh Scholein-Henoch.
C. Bệnh giảm tiểu cầu nguyên
phát. D. Dị ứng với thời tiết.
E. Chàm thể tạng.
Tử ban (purpura) phân biệt với hồng ban là:
A. Kích thước tử ban nhỏ hơn
@B. Tử ban có xuất huyết. Hồng ban chỉ viêm mao mạch nhưng không xuất
huyết. C. Tử ban có tiên lượng nặng hơn hồng ban D. Tử ban có màu tím, hồng
ban có màu hồng
E. Tử ban thường mất nhanh hơn hồng ban.
Bản chất ban là:
A. Viêm mao mạch dưới da hay niêm mạc
B. Phản ứng của các lớp da và niêm mạc
C. Phản ứng của cơ thể đối với phức hợp kháng nguyên-kháng thể lắng đọng dưới da.
D. Là phản ứng dị ứng của da.
@E. Có thể do viêm kích ứng hay dị ứng của các lớp bì , niêm mạc hay của mao mạch
dưới da hay niêm mạc
Chăm sóc bệnh nhân có ban, ta cần phải: A.
Cách ly bệnh nhân
B. Ðể bệnh nhân ở phòng kín, tránh gió .
C. Ở phòng ánh sáng mở, tránh kích thích bệnh nhân
D. Các biện pháp trên đều đúng và cần thực hiện đồng
thời. @E. Tìm nguyên nhân và điều trị.
Nội ban là:
A. Ban xuất hiện trong những bệnh thuộc lãnh vực nội khoa
B. Những ban xuất hiện sâu trong cơ thể, chỉ có thể biết khi mỗ xác hay khi phẫu
thuật.
17
@C. Là những ban xuất hiện ở niêm mạc, trong các xoang của cơ
thể D. Ban ở các nội tạng
Không có từ nội ban.
Ðiều trị một bệnh nhân nổi ban:
A. Ta có thể dùng các thuốc kháng histamin, vì bản chất ban là hậu quả của phản ứng
giữa kháng nguyên và kháng thể.
B. Có thể dùng các thuốc kháng viêm vì bản chất ban là viêm mao mạch
C. Phải gởi đến chuyên khoa Da liễu vì ban là một biểu hiện thuộc lãnh vực chuyên
khoa nầy.
@D. Phải khám toàn diện và tỷ mỷ để tìm hay định hướng nguyên nhân và điều trị
theo nguyên nhân đó.
E. Dùng glucocorticoide
Ban thuỷ đậu thường có đặc tính, ngoại trừ: A.
Dạng bọng nước
B. Lan toả toàn thân
C. Hay gặp ở trẻ em
D. Không mọc cùng một lần, nên có nhiều tuổi ban khác nhau trên
da. @E. Theo thiết đoạn phân bố thần kinh.
Ban xuất hiện trong bệnh Zona có đặc tính, ngoại trừ:
A. Thường gặp ở người lớn.
B. Phân bố theo thiết đoạn thần kinh da
C. Thường kèm theo rối loạn cảm giác vùng da bị ảnh hưởng (đau cháy).
D. Có thể ảnh hưởng đến thị giác
@E. Có thể rối loạn dinh dưỡng vùng cơ tại vùng có ban.
Ban gây tổn thương Janeway trong viêm nội tâm mạc bán cấp là: A.
Ban dạng dát, đỏ.
B. Ban xuất huyết
@C. Thường khu trú ở lòng bàn tay hay lòng bàn
chân D. Xuất hiện rải tác toàn thân
E. Chỉ có khi có biến chứng van tim .
Về đặc điểm ban trong tinh hồng nhiệt, câu nào sau đây không đúng: A.
Ban đỏ, ấn mất.
B. Xuất hiện đầu tiên ở mặt, rồi lan xuống thân ,tứ chi.
C. Chung quanh ban da nhật màu.
D. Ở nếp lằn da, thường có đường ban đỏ ( đường Pastia)
@E. Có dạng như ban của sốt Dengue xuất huyết.
Ban do nhiễm lậu cầu lan toả có đặc điểm sau đây, ngoại trừ:
A. Dạng sẩn rồi thành mụn mủ xuất huyết.
B. Có thể có dạng bọng nước xuất huyết
C. Thường phân bố quanh khớp, chi trên.
D. Cấy máu hay cấy thương tổn có lậu cầu.
@E. Xuất hiện chủ yếu ở bộ phân sinh dục ngoài.
Tất cả các ban đều có nguyên nhân do viêm mao mạch dưới da: A.
Đúng
@B. Sai
18
Các ban có nguyên nhân do virut thường không thể phân biệt được: A.
Đúng.
@B. Sai.
Ban sởi luôn luôn xuất hiện theo thứ tự từ mặt, thân rồi các chi.
Đúng
@B. Sai.
24. Sinh thiết da ở ban là chỉ định cần thiết để xác định nguyên nhân của ban
Đúng
@B. Sai.
19
SỐT KÉO DÀI CHƯA RÕ NGUYÊN NHÂN
Người ta định nghĩa sốt kéo dài khi nhiệt độ bệnh nhân luôn luôn trên . . (1). . độ C
trong suốt ít nhất . . (2). . tuần.
A. (1) 37,5; (2) 3.
B. (1) 37,8; (2)4.
C. (1) 37,8; (2)3.
@D. (1) 38,2; (2)3.
E. (1) 38,2; (2)4.
Định nghĩa sốt kéo dài dựa vào: @A.
Quy ước, dựa trên kinh nghiệm. B. Cơ
chế bệnh sinh của sốt. .
C. Cơ chế bệnh sinh của hội chứng viêm.
D. Cơ chế bệnh sinh của hội chứng nhiễm trùng.
E. Theo kết quả của hội nghị quốc tế về sốt
Trong các xét nghiệm nào sau đây, xét nghiệm nào không dùng để chẩn đoán phản
ứng viêm:
A. Tốc độ lắng máu (VSS).
B. CRP (protein phản ứng C).
C. Công thức bạch cầu.
Fibrinogen.
@E. ASLO.
Để chẩn đoán nguyên nhân một bệnh cảnh sốt kéo dài, bước nào sau đây là không
cần thiết khi hỏi bệnh:
A. Hỏi về các thuốc bệnh nhân đã xử dụng.
B. Hỏi về những vùng bệnh nhân đã du lịch qua.
C. Hỏi về tiền sử bệnh tật của bệnh nhân.
D. Hỏi về nghề nghiệp của bệnh nhân.
@E. Hỏi về quan niệm sống của bệnh nhân.
Những bệnh nào sau đây có tính dịch địa phương, bệnh nhân có thể mắc phải nếu
có đi qua vùng dịch đang lưu hành:
A. Bệnh sốt vàng.
B. Bệnh tinh hồng nhiệt.
C. Nhiễm trùng đơn nhân
D. Nhiễm trùng đường tiểu.
@E. Nhiễm HIV.
Để khẳng định nguyên nhân gây sốt do kháng sinh, ta thường căn cứ vào: A.
Khi ngưng thuốc, bệnh nhân hết sốt.
B. Giảm liều kháng sinh, sốt giảm rõ rệt.
C. Càng tăng liều kháng sinh, sốt càng tăng thêm.
@D. Ngưng kháng sinh, sốt giảm. Nếu dùng lại, sốt lại xuất hiện.
E. Bệnh nhân sốt nhưng không có dấu nhiễm trùng, dùng kháng sinh mà sốt không
giảm.
Trong số những bệnh có gây sốt sau đây, bệnh nào không lây truyền qua đường
tiếp xúc với động vật:
A. Dại.
20
- Xem thêm -