Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo GDCD-GDNGLL Trắc nghiệm giáo dục công dân lớp 12 theo từng bài có đáp án (kèm tóm tắt nội du...

Tài liệu Trắc nghiệm giáo dục công dân lớp 12 theo từng bài có đáp án (kèm tóm tắt nội dung từng bài)

.PDF
161
28124
140

Mô tả:

TRƯỜNG THPT THÁI HÒA Người soạn: Nguyễn Thị Thường Vũ Mạnh Tài SĐT: 0978336829 0977910369 I. LÝ THUYẾT Bài 1: PHÁP LUẬT VÀ ĐỜI SỐNG - Thời lượng ôn tập: tiết 19, 20, 21 - Nội dung cần ôn tập: - Tài liệu ôn tập. - SGK GDCD 12, HP 2013 A. MỤC TIÊU: a. Veà kieán thöùc: - Nắm được PL là gì? Các đặc trưng của PL và so sánh được giữa PL với đạo đức, bản chất của PL và so sánh pháp luật với đạo đức. Vai trò của pháp luật đối với đời sống xã hội. b. Veà kiõ naêng: - Biết đánh giá hành vi xử sự của bản thân và những người xung quanh theo các chuẩn mực của pháp luật c. Veà thaùi ñoä: - Có ý thức tôn trọng pháp luật, tự giác sống và học tập theo quy định của pháp luật. B. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM CẦN ÔN TẬP: 1. Khái niệm pháp luật: a. Pháp luật là gì? Pháp luật là những quy tắc xử sự có tính bắt buộc chung, do nhà nước xây dựng, ban hành và bảo đảm thực hiện bằng quyền lực nhà nước. (Quy tắc Xử sự chung là các chuẩn mực về những việc được làm, những việc phải làm và những việc không được làm) b. Các đặc trưng của pháp luật * Tính quy phạm phổ biến (làm nên giá trị công bằng, bình đẳng của PL): -Pháp luật là những quy tắc xử sự chung, là khuôn mẫu chung. - Được áp dụng: + Nhiều lần + Ở nhiều nơi + Đối với tất cả mọi người. + Trong mọi lĩnh vực của ĐSXH ( Ranh giới phân biệt pháp luật với các quy phạm XH khác – Các QPXH khác chỉ được áp dụng đối với từng tổ chức riêng biệt) * Tính quyền lực, bắt buộc chung: - Pháp luật do nhà nước ban hành và bảo đảm thực hiện bằng quyền lực nhà nước. - Bắt buộc đối với mọi cá nhân, tổ chức ai cũng phải xử sự theo PL - Bất kì ai vi phạm đều bị xử lí theo quy định của pháp luật. ( Đây là đặc điểm để phân biệt sự khác nhau giữa PL với các quy phạm đạo đức - Đạo đức chủ yếu dựa vào tính tự giác của mọi người, ai vi phạm bị dư luận xã hội phê phán, ai VPPL sẽ bị xử lí theo các QPPL tương ứng- Việc xử lí này thể hiện quyền lực nhà nước và mang tính cưỡng chế (bắt buộc) * Pháp luật có tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức: - Hình thức thể hiện của pháp luật là các văn bản có chứa các quy phạm pháp luật do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành - Văn bản diễn đạt chính xác, dễ hiểu, một nghĩa. - Thẩm quyền ban hành pháp luật được quy định trong Hiến pháp và Luật - Nội dung của văn bản cấp dưới ban hành không được trái với nội dung của văn bản do cơ quan cấp trên ban hành. Nội dung của tất cả các văn bản phải phù hợp không được trái HP vì hiến pháp là luật cơ bản của nhà nước có hiệu lực pháp lí cao nhất (Nhằm tạo nên sự thống nhất của hệ thống pháp luật). 2. Bản chất của pháp luật. a. Bản chất giai cấp của pháp luật. - PL mang bản chất giai cấp sâu sắc vì pháp luật do Nhà nước ban hành phù hợp với ý chí của giai cấp cầm quyền mà nhà nước là đại diện. - Pháp luật xã hội chủ nghĩa mang bản chất của giai cấp công nhân, mà đại diện là nhà nước của nhân dân b. Bản chất xã hội của pháp luật - Pháp luật bắt nguồn từ thực tiễn đời sống xã hội, do các thành viên của xã hội thực hiện. Các QPPL bắt nguồn từ thực tiễn ĐS XH, do thực tiễn cuộc sống đòi hỏi. - Các quy phạm pháp luật được thực hiện trong thực tiễn đời sống xã hội, vì sự phát triển của xã hội. 3. Mối quan hệ giữa pháp luật với đạo đức: - Trong quá trình xây dựng pháp luật nhà nước luôn cố gắng chuyển những quy phạm đạo đức có tính phổ biến, phù hợp với sự phát triển và tiến bộ xã hội thành các quy phạm pháp luật. -> khi ấy, các giá trị đạo đức được Nhà nước bảo đảm thực hiện bằng sức mạnh quyền lực của mình. 4. Vai trò của pháp luật trong đời sống xã hội a. Pháp luật là phương tiện để nhà nước quản lí xã hội - Nhà nước sử dụng pháp luật quản lí xã hội, không có pháp luật, xã hội sẽ không có trật tự, ổn định, không thể tồn tại và phát triển - Nhờ có pháp luật nhà nước phát huy quyền lực của mình, kiểm tra, giám sát các hoạt động trong phạm vi cả nước. - Nhà nước ban hành pháp luật và tổ chức thực hiện pháp luật trên quy mô toàn xã hội, đưa pháp luật đi vào đời sống của từng người dân và toàn xa hội. b. Pháp luật là phương tiện để công dân thực hiện và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mình - Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân được quy định trong hiến pháp các văn bản quy phạm pháp luật khác cụ thể hóa nội dung, cách thức thực hiện các quyền của công dân trong từng lĩnh vực cụ thể. - Pháp luật xác lập quyền của công dân trong các lĩnh vực của ĐS XH. Căn cứ vào các quyền này , công dân thực hiện quyền của mình. - Căn cứ vào các quy định của pháp luật, công dân bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình. II. BÀI TẬP THỰC HÀNH Câu 1. Pháp luật là A. hệ thống các qui định chung do nhà nước ban hành. B. hệ thống các văn bản qui phạm pháp luật. C. hệ thống các qui tắc xử sự chung do nhà nước ban hành. D. hệ thống các điều luật do cơ quan có thẩm quyền ban hành.. Câu 2. Điều nào sau đây không đúng khi nói về các đặc trưng của pháp luật? A. Tính quy phạm phổ biến. B. Tính quy tắc xử sự chung của Nhà nước. C. Tính quyền lực bắt buộc chung. D. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức. Câu 3. Phương tiện hữu hiệu nhất để Nhà nước quản lý xã hội là A. kế hoạch. B. pháp luật. C. tổ chức . D. giáo dục. Câu 4. Giá trị công bằng, bình đẳng của pháp luật được tạo nên bởi A. Tính kỉ luật. B. Tính răn đe. C. Tính quy phạm phổ biến. D. Tính phổ biến. Câu 5. Pháp luật xã hội chủ nghĩa mang bản chất của giai cấp nào trong xã hội? A. Giai cấp nông dân. B. Giai cấp công nhân. C. Giai cấp tư sản. D. Giai cấp thống trị. Câu 6. Một trong những đặc trưng cơ bản của pháp luật là A. tính truyền thống. B. tính hiện đại. C. tính đa nghĩa. D. tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức. Câu 7. Pháp luật bắt nguồn từ xã hội, do các thành viên trong xã hội thực hiện, vì sự phát triển của xã hội nên pháp luật mang bản chất A. công dân. B. giai cấp. C. xã hội. D. tập thể. Câu 8. Trong việc điều chỉnh hành vi con người, pháp luật khác đạo đức ở điểm nào dưới đây? A. Tự giác. B. Tự nguyện. C. Bắt buộc. D. Xã hội lên án. Câu 9. Pháp luật là phương tiện để công dân A. thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình. B. bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình. C. thực hiện và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mình. D. tự do thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình. Câu 10. Pháp luật là phương tiên để nhà nước A. quản lý xã hội. B. phục vụ lợi ích của mình. C. phát huy quyền lực chính trị. D. kiểm soát hoạt động của mỗi công dân. Câu 11. Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ thể hiện mối quan hệ nào dưới đây? A. Pháp luật với đạo đức. B. Pháp luật với cộng đồng. C. Pháp luật với xã hội. D. Pháp luật với gia đình. Câu 12. Người không chấp hành hiệu lệnh của người điều khiển giao thông hoặc chỉ dẫn của đèn tín hiệu, biển báo hiệu, vạch kẻ đường vi phạm quy định về trật tự an toàn giao thông thì bị xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ là nói đến đặc trưng nào của pháp luật? A. Tính quy phạm phổ biến. B. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức. C. Tính quyền lực bắt buộc chung. D. Tính nhân văn. Câu 13. Trong các văn bản dưới đây văn bản nào là quy phạm pháp luật? A. Nội quy nhà trường. B. Điều lệ Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh. C. Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực An toàn giao thông. D. Quy ước làng văn hóa. Câu 14. Có nhiều quy định của pháp luật rất gần gũi với với cuộc sống đời thường, nhất là trong lĩnh vực hôn nhân, gia đình, giao thông đường bộ, bảo vệ môi trường…Quy định này nói về bản chất nào của pháp luật? A. Bản chất giai cấp. B. Bản chất xã hội. C. Bản chất giai cấp và xã hội. D. Bản chất giai cấp cầm quyền. Câu 15. Do thực trạng tai nạn giao thông ngày càng gia tăng, Nhà nước đã quy định xử phạt hành chính đối với những người không đội mũ bảo hiểm khi điều khiển xe đạp điện, xe máy điện. Điều này thể hiện bản chất nào dưới đây của pháp luật? A. Giai cấp. B. Xã hội. C. Chính trị. D. Kinh tế. Câu 16. Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ thể hiện mối quan hệ nào dưới đây? A. Pháp luật với đạo đức. B. Pháp luật với cộng đồng. C. Pháp luật với xã hội. D. Pháp luật với gia đình. Câu 17. Bạn A hỏi bạn B: Trong các qui định sau , qui định nào là qui phạm pháp luật? A. Học sinh phải mang đồng phục của nhà trường khi tới lớp. B. Qui định của Hội liên hiệp phụ nữ. C. Công dân phải trung thành với Tổ quốc. D. Qui định của Đoàn thanh niên. Câu 18. Theo Nghị định 146/CP/2007 người ngồi trên xe gắn máy không đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao thông, khi phát hiện bị phạt từ 100.000đ đến 200.000đ, điều này thể hiện A. tính quy phạm phổ biến của pháp luật. B. tính quyền lực bắt buộc chung của pháp luật. C. tính xác định chặt chẽ về hình thức của pháp luật. D. bản chất giai cấp của pháp luật Câu19. Vì sao Nhà nước phải quản lí xã hội bằng pháp luật? A. Để quản lí một cách phù hợp nhất. B. Để quản lí dân chủ và hiệu quả nhất. C. Để đất nước ngày càng tự do. D. Để đất nước ngày càng giàu mạnh. Câu 20. Quá trình xây dựng pháp luật, Nhà nước luôn đưa những quy phạm đạo đức có tính phổ biến phù hợp với sự phát triển và tiến bộ của xã hội vào quy phạm pháp luật. Đặc trưng này thể hiện mối quan hệ giữa pháp luật với yếu tố nào? A. Kinh tế. B. Chính trị. C. Đạo đức. D. Phong tục tập quán. Câu 21. Trong thời gian nghỉ thai sản, chị M bị công ty N ra quyết định nghỉ việc. Chị M đã làm đơn khiếu nại quyết định trên. Trong trường hợp này pháp luật đã A. giúp chị M bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp. B. giúp chị M bảo vệ được việc làm của mình. C. gây ra rắc rối cho công ty N. D. bảo vệ hoạt động cho công ty N. Câu 22. "...Bao nhiêu lợi ích đều vì dân, bao nhiêu quyền hạn đều của dân...Chính quyền từ xã đến chính phủ trung ương đều do dân cử ra..." (Hồ Chí Minh toàn tập, nhà xuất bản chính trị quốc gia, Hà Nội, 2000, t.5,tr.698 đã thể hiện bản chất gì của pháp luật ? A. Giai cấp. C. Chính trị. B. Xã hội. D. Văn hóa. Câu 23. K điều khiển xe mô tô đi vào đường cấm nên đã bị cảnh sát giao thông lập biên bản xử phạt. Việc xử phạt của cảnh sát giao thông thể hiện vai trò nào dưới đây của pháp luật? A. Giáo dục chung. B. Răn đe người khác. C. Tổ chức xã hội. D. Quản lí xã hội. Câu 24. Luật Hôn nhân và gia đình quy định. Nữ từ đủ 18t trở lên, nam từ đủ 20t trở lên mới được kết hôn. Quy định này thể hiện đặc trưng nào của pháp luật? A. Tính quy phạm phổ biến. B. Tính quyền lực, bắt buộc chung. C. Tính xác định chặt chẽ về hình thức. D. Tính thực tiễn xã hội. Câu 25. Anh H bị đình chỉ công tác vì đã kí và đã cấp giấy chứng nhận kết hôn cho B khi biết rõ B chưa đủ tuổi đăng kí kết hôn. Việc anh H bị đình chỉ công tác thể hiện A. tính quy phạm phổ biến của pháp luật. B. tính quyền lực bắt buộc chung của pháp luật. C. tính xác định chặt chẽ về hình thức của pháp luật. D. tính chính xác của pháp luật. Câu 26. Bạn H cho rằng “Pháp luật là phương tiện để nhà nước quản lý xã hội” nhận định này xuất phát từ A. bản chất của pháp luật. B. đặc trưng của pháp luật. C. vai trò của pháp luật. D. chức năng cuả pháp luật. Câu 27. Cơ sở sản xuất giấy X bị cán bộ môi trường lập biên bản đình chỉ hoạt động vì không áp dụng các biện pháp bảo vệ môi trường theo đúng qui định . Trong trường hợp này, cán bộ môi trường đã sử vai trò nào của pháp luật? A. Bảo vệ quyền , lợi ích hợp pháp của công dân. B. Quản lí xã hội. C. Thực hiện quyền , lợi ích hợp pháp của công dân. D. Tổ chức xã hội. Câu 28. Bức tường nhà chị H bị hỏng nặng do anh Đ (hàng xóm) xây nhà mới. Sau khi được trao đổi quy định của pháp luật về trách nhiệm của người xây dựng công trình, anh Đ đã cho xây mới lại bức tường nhà chị H. Trong trường hợp này pháp luật thể hiện vai trò nào dưới đây? A. Là phương tiện để nhà nước quản lý xã hội. B. Là phương tiện để nhà nước phát huy quyền lực. C. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân. D. Bảo vệ các quyền tự do cơ bản của công dân. Câu 29. Bạn M hỏi bạn A, tại sao tất cả các quy định trong Luật Hôn nhân và gia đình đều phù hợp với quy định “mọi công dân đều bình đẳng trước pháp luật” trong Hiến Pháp? Em sẽ sử dụng đặc trưng nào của pháp luật dưới đây để giải thích cho bạn M? A. Tính quy phạm phổ biến. B.Tính quyền lực. C.Tính xác định chặt chẽ về hình thức. D.Tính bắt buộc chung. Câu 30. A lừa B chiếm đoạt một số tiền lớn và đe dọa nếu để người khác biết sẽ thanh toán B. Trong trường hợp này, theo em B phải làm gì để bảo vệ mình? A. Im lặng là tốt nhất, của đi thay người. B. Tâm sự với bạn bè nhờ giúp đỡ. C. Đăng lên mạng xã hội xem ai dám làm gì mình. D. Cung cấp chứng cứ và nhờ công an can thiệp. Câu 31. Ông A đã đưa hối lộ cho anh B (cán bộ hải quan) để hàng hóa của mình nhập khẩu nhanh mà không cần làm thủ tục hải quan mất nhiều thời gian. Phát hiện hành vi đưa hối lộ và nhận hối lộ của A và B, K đã yêu cầu A phải đưa cho mình một khoản tiền nếu không sẽ đi tố cáo A và B. A đã đưa một khoản tiền cho K để mọi chuyện được yên. Y bạn của K biết chuyện K nhận tiền của A đã đi kể lại với vợ của K. Trong tình huống này những ai có hành vi vi phạm pháp luật và đạo đức? A. A và B. B. K và A C. K, A, và B. D. B và K. Câu 32. H hỏi các bạn của mình; giả sử các bạn có anh trai đang đi làm mà bị xa thải không đúng pháp luật các bạn sẽ làm gì? M nói mình sẽ làm đơn khiếu nại lên giám đốc công ty. Y nghe thế liền hỏi bạn dựa vào đâu mà đòi đi khiếu lại? theo tớ pháp luật cho phép công dân tự do lựa chọn, tìm kiếm việc làm nên anh bạn H đi tìm việc khác là xong. M chưa kịp trả lời Y thì K đứng cạnh lên tiếng rằng dựa vào pháp luật. Trong tình huống này những bạn nào đã dựa trên vai trò của pháp luật để bảo vệ quyền của công dân? A. M và Y. B. Y và H. C. M và K. K và Y. Câu 33. A mượn xe máy của bạn về quê chơi, em của A là Q đã lấy xe của A mượn trở bạn gái đi chơi và gây tai nạn cho người đi đường. Q cùng bạn gái ngay sau khi gây tai nạn đã bỏ trốn. T đi qua thấy người bị tai nạn nằm dưới vệ đường đã lấy điện thoại quay sau đó bỏ đi không giúp người bị tai nạn. Người bị tai nạn đã chết vì không được đưa đi cứu chữa kịp thời vì bị mất máu nhiều. Ở đây những ai có hành vi vi phạm pháp luật? A. A, Q và bạn gái Q. B. A, Q và T. C. A và T. D. Q, bạn gái Q và T. Câu 34. Tại trường THPT H, thấy bạn K đang hút thuốc trong khuân viên trường học, G là bạn của K đã xin K cho mình hút cùng, K không cho nên G đã có thái độ không tốt với K, L và T là bạn của K thấy vậy đã đánh G. Trong trường hợp này những ai đã vi phạm pháp luật? A. G,K,L. B. K, L,T. C. G, K,T. D. K, L. Câu 35. Trên đường mang thực phẩm bẩn đi tiêu thụ A đã bị quản lý thị trường giữ lại, lập biên bản xử lí. Thấy vậy X nói quản lý thị trường lập biên bản xử lý A là thể hiện tính quy phạm phổ biến, B đứng cạnh X cho rằng quản lý thị trường lập biên bản xử lý A là thể hiện tính quyền lực bắt buộc chung của pháp luật, Y nghe được liền nói đó là tính quyền lực bắt buộc chung và tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức của pháp luật. Trong tình huống này quan điểm của ai đúng? A. B và Y. C. Chỉ B đúng. C. X và B D. X và Y. III. ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT ĐỀ KIẾM TRA HỌC KỲ I LỚP 12 Bài thi môn: Giáo dục công dân Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề) 1. Xác định mục tiêu đề kiểm tra, nội dung kiểm tra (các chủ đề) Chủ đề I: Bài 1. Pháp luật và đời sống Kiến thức - Nêu được khái niệm, bản chất của PL, mối quan hệ giữa PL với đạo đức. - Hiểu được vai trò của pháp luật đối với đời sống của mỗi cá nhân, nhà nước và XH. Kĩ năng - Biết đánh giá hành vi xử sự của bản thân và những người xung quanh theo các chuẩn mực pháp luật. Chủ đề II. Bài 2. Thực hiện pháp luật Kiến thức - Nêu được khái niệm thực hiện PL, các hình thức thực hiện PL . - Hiểu được thế nào là vi phạm PL và trách nhiệm pháp lý; các loại vi phạm PL và trách nhiệm pháp lý. Kĩ năng - Biết cách thực hiện PL phù hợp với lứa tuổi. Chủ đề III. Bài 3. Công dân bình đẳng trước pháp luật Kiến thức - Nêu được trách nhiệm của nhà nước trong việc bảo đảm quyền bình đẳng của công dân trước PL. - Hiểu được thế nào là công dân bình đẳng về quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm pháp lý. Kĩ năng - Phân biệt được bình đẳng về quyền và nghĩa vụ với bình đẳng về trách nhiệm pháp lý. 2. Ma trận Cấ p đô ̣ Chủ đề Nhâ ̣n biế t TNKQ TL 1. Pháp luật và đời sống Nêu được khái niệm, bản chất của PL, mối quan hệ giữa PL với đạo đức. TNKQ TL Hiểu được vai trò của pháp luật đối với đời sống của mỗi cá nhân, nhà nước và XH. Số câu Số điể m Tỉ lê ̣% 2. Thực hiện pháp luật. 3 0,75 3 0,75 Nêu được khái niệm thực hiện PL, các hình thức thực hiện PL . Hiểu được thế nào là vi phạm PL và trách nhiệm pháp lý; các loại vi phạm PL và trách nhiệm Chỉ ra được các dấu hiệu vi phạm pháp luật trong một tình huống Vâ ̣n du ̣ng Cấ p đô ̣ thấ p Cấ p đô ̣ cao TNKQ TL TNKQ TL Có ý Biết thức đánh tôn giá trọng hành PL, tự vi xử giác sự của sống, bản học tập thân và và làm những theo người PL. xung quanh theo các chuẩn mực pháp luật. Cô ̣ng 3 0,75 Thông hiể u 1 0,25 10 2,5 25% Biết cách thực hiện PL phù hợp với lứa tuổi. Tôn trọng PL, ủng hộ những hành vi thực hiện đúng, phê phán những hành vi pháp lý. cụ thể. 1 1,5 Số câu Số điể m Tỉ lê ̣ 3. Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật. 4 1 4 1 Nêu được trách nhiệm của nhà nước trong việc bảo đảm quyền bình đẳng của công dân trước PL. Số câu Số điể m Tỉ lê ̣% TS câu TS điể m Tỉ lê ̣% làm trái quy định của PL 4 1 2 0,5 Hiểu . được thế nào là công dân bình đẳng về quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm pháp lý. Phân biệt được bình đẳng về quyền và nghĩa vụ với bình đẳng về trách nhiệm pháp lý. Có ý thức tôn trọng quyền bình đẳng của công dân trước PL. 1 0,25 1 0,25 1 0,25 1 0,25 TNKQ:8; TL:0 TNKQ:2;TL:0 20% TNKQ:8;TL:1 TNKQ:2;TL:1,5 35% TNKQ:12;TL:1 TNKQ:3,0;TL:1,5 45% 3. Ra đề theo ma trận Phần I: Trắc nghiệm khách quan Cấp độ 1, 2 của Chủ đề I (6 câu) Câu 1. Pháp luật là gì? A. Hệ thống các quy tắc xử sự chung do nhà nước ban hành. B. Hệ thống các quy định chung nhất do nhà nước ban hành. C. Hệ thống các quy tắc ứng xử cơ bản do nhà nước ban hành. D. Hệ thống các chuẩn mực chung do nhà nước ban hành. Câu 2. Phát biểu nào sau đây là đúng nhất khi nói về bản chất của pháp luật ? A. Mang bản chất của giai cấp thống trị. B.Vừa mang bản chất giai cấp vừa mang bản chất xã hội. C. Mang bản chất của giai cấp công nhân. D. Mang bản chất của giai cấp nông dân và giai cấp công nhân. 15 5 50% Phân tích và chỉ ra được bình đẳng về quyền và nghĩa vụ trong một tình huống cụ thể. 1 5 1,5 2,5 25% 30 10 100% Câu 3. Các giá trị đạo đức khi trở thành nội dung của quy phạm pháp luật thì được nhà nước bảo đảm thực hiện như thế nào ? A. Bằng sức mạnh quyền lực nhà nước. B. Bằng các công cụ bạo lực. C. Bằng biện pháp cưỡng chế thi hành. D. Bằng niềm tin và ý thức tự giác của nhân dân. Câu 4. Pháp luật có vai trò như thế nào đối với công dân? A.Bảo vệ quyền tự do tuyệt đối của công dân. B. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân. C. Bảo vệ mọi lợi ích của công dân. D. Bảo vệ mọi nhu cầu của công dân. Câu 5. Nhà nước chỉ phát huy được quyền lực của mình khi A. thường xuyên kiểm tra, xử phạt nghiêm minh. B. thành lập nhiều uỷ ban kiểm tra trung ương. C. giao cho Bộ công an thực thi pháp luật. D. ban hành và tổ chức thực hiện pháp luật. Câu 6. Khi quyền và lợi ích hợp pháp của mình bị xâm hại, công dân cần dựa vào đâu để được bảo vệ ? A. Quyền khiếu nại, tố cáo. B. Pháp luật. C. Các mối quen biết. D. Các giá trị về đạo đức. Cấp độ 3,4 của Chủ đề I (4 câu) Câu 7. Chị H và anh P đến uỷ ban nhân dân xã đăng kí kết hôn khi cả hai đều ngoài 20 tuổi, ta nói hành vi của cả hai anh- chị trên là: A. Đúng với xu thế hiện đại. B. Phù hợp với quan niệm đạo đức. C. Đủ điều kiện kết hôn. D. Hành vi hợp pháp. Câu 8. Bạn A đi xe máy không đội mũ bảo hiểm bị cảnh sát giao thông lập biên bản tịch thu phương tiện. Theo em, việc làm của cảnh sát giao thông ở đây là gì? A. Thực hiện đúng quy định của pháp luật. B.Thi hành tốt nhiệm vụ được giao. C. Làm trái quy định của pháp luật. D. Ngăn ngừa, chấm dứt hành vi vi phạm. Câu 9 . Mẹ chị M già yếu mắc bệnh mất trí nhớ nên thường xuyên đi ra đường thơ thẩn một mình. Chị M đã nhốt bà dưới tầng hầm và hàng ngày đưa cơm vào cho bà ăn. Nếu là hàng xóm của chị M em sẽ làm gì? A. Ủng hộ việc làm của chị M là đúng vì để an toàn cho mẹ. B. Mặc kệ vì đó là việc riêng của gia đình nhà chị M. C. Nói mọi người biết về việc làm của chị M với mẹ mình. D. Giúp chị M thấy được cái sai bằng đạo đức và pháp luật. Câu 10. Mới ra tù chưa đầy một tháng Q đã giật túi sách của một bà cụ đi ngang qua đầu ngõ nhà mình khiến bà té ngã dẫn đến tử vong. Thấy vậy những người đi đường chi hô đuổi bắt được Q trong đó có cả hàng xóm của Q. Bà H chứng kiến sự việc bảo rằng lần này không ra nổi tù đâu "ngựa quen đường cũ", anh P nói đế vào thằng này phải tử hình thôi " quá tam ba bận" rồi, đúng lúc ông cảnh sát trưởng đi qua ông bảo đây là tội phạm nguy hiểm để ông đưa về đồn giải quyết, ông Y tổ trưởng dân phố cũng có mặt để xác nhận sự việc thì bảo rằng thằng này không tôn trọng pháp luật sẽ bị xử lý thích đáng thôi. Trong trường hợp này, ý kiến của ai là hoàn chỉnh nhất? A. Bà H. B. Ông Y. C. Cảnh sát trưởng. D. Anh P. Cấp độ 1, 2 của Chủ đề II (8 câu) Câu 11. Hành động đưa các quy định của pháp luật đi vào cuộc sống của các cá nhân, tổ chức trong xã hội mang tính hợp pháp thì được gọi là A. thực hiện pháp luật. B. tuân thủ pháp luật. C. thực hành pháp luật. D. thi hành pháp luật. Câu 12. Đâu là hành vi tuân thủ pháp luật của công dân ? A.Đi học đại học B. Nộp thuế đầy đủ đúng quy định C. Không tàng trữ và sử dụng ma tuý D. Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất Câu 13. Nam thanh niên từ đủ 18 tuổi đến 25 tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự là hình thức thực hiện pháp luật nào sau đây? A. Thi hành pháp luật B. Sử dụng pháp luật C. Tuân thủ pháp luật D. Áp dụng pháp luật Câu 14. Đâu là hành vi áp dụng pháp luật của các cơ quan, công chức nhà nước có thẩm quyền ? A. Xây dựng nhà ở. B. Kê khai thuế đúng quy định. C. Cán bộ tư pháp cấp giấy chứng nhận kết hôn. D. Cơ quan X luôn đảm bảo quy định về phòng cháy, chữa cháy. Câu 15. Vi phạm pháp luật là A. hành vi trái luật, có lỗi, có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện. B. hành vi trái luật xâm hại các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ. C. hành vi có lỗi, có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện. D. làm vào những điều mà pháp luật cấm. Câu 16. Trách nhiệm pháp lí được hiểu: A. Là nghĩa vụ phải gánh chịu hậu quả bất lợi. B. Là cá nhân hoặc tổ chức phải gánh chịu trách nhiệm . C. Buộc chấm dứt hành vi trái pháp luật. D. Răn đe người khác tránh những việc làm trái pháp luật. Câu 17: Bạn H đi xe máy không đội mũ bảo hiểm. Bạn H đã vi phạm pháp luật: A.Dân sự B. Hình sự C. Hành chính D. Lao động Câu 18. Ông A tổ chức buôn ma túy. Hỏi Khi bị bắt ông A phải chịu trách nhiệm pháp lý nào? A. Trách nhiệm hành chính B. Trách nhiệm hình sự C. Trách nhiệm dân sự D. Trách nhiệm kỷ luật Cấp độ 3,4 của Chủ đề II (6 câu) Câu 19. Bạn T viết bài đăng báo Hoa học trò nói về nguyên nhân học sinh hay vi phạm trật tự an toàn giao thông. Ta nói bạn M đã: A. Tuân thủ pháp luật. B. Áp dụng pháp luật. C. Thi hành pháp luật. D. Sử dụng pháp luật. Câu 20. Trong các hành vi sau, hành vi nào được coi là thi hành pháp luật? A. Nam thanh niên từ đủ 18 tuổi đến 25 tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự. B. Công dân A gửi đơn khiếu nại lên cơ quan nhà nước. C. Cảnh sát giao thông xử phạt người không đội mũ bảo hiểm. D. Anh A chị B đến UBND phường đăng ký kết hôn. Câu 21. Bạn A là học sinh lớp 12 đủ 18 tuổi. Bạn rất vui khoe với bạn mình vì được đi bỏ phiếu bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân trong đợt bầu cử vừa qua. Trường hợp này Bạn A đã A. sử dụng quyền của mình. B. biết tuân thủ pháp luật. C. chấp hành tốt quy định của pháp luật. D. có tinh thần trách nhiệm với công việc chung. Câu 22: Bạn M (17 tuổi) vì mâu thuẫn với G (cùng lớp) nên đã rủ một số bạn cùng xóm mang theo hung khí đến cổng trường chặn đánh G. Là bạn cùng lớp em sẽ làm gì? A. Ủng hộ M bằng lời nói và hành động. B. Khuyên G chạy chốn thật xa, rồi báo cho gia đình. C. Báo cho mọi người biết để ngăn cản sự việc. D. Chờ quay phim, chụp ảnh đưa lên facbook để cung cấp chứng cứ cho công an. Câu 23. Đi chơi về khuya, khi qua cầu tràn C thấy một người bị đuối nước. Vì trời rất tối,rét lại không biết bơi nên C đành bỏ đi, sáng hôm sau C nghe tin người đó chết. Em đánh giá như thế nào về hành vi của C? A. Không có tình người. B. Vi phạm pháp luật. C. Bình thường vì C không biết bơi. D. Vi phạm luật an toàn giao thông đường thuỷ nội địa. Câu 24: N và Y đang họp lớp 10 yêu nhau và có quan hệ tình dục dẫn đến Y có thai. Biết chuyện gia đình N đã chủ động đến gặp gia đình Y thu xếp tổ chức lễ cưới cho hai bạn. Gia đình Y không chịu, doạ sẽ đem việc này kiện ra toà án. Trong trường hợp trên, hành vi của những ai là vi phạm pháp luật cần phải phê phán? A. N và Y. B. Gia đình N. C. Gia đình Y. D. Cả N và gia đình Y. Cấp độ 1,2 của Chủ đề III (2 câu) Câu 25. Trách nhiệm của nhà nước trong việc bảo đảm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật là A. xây dựng hệ thống các cơ quan bảo vệ pháp luật. B.tạo ra hành lang pháp lý đơn giản, thuận tiện. C. không ngừng đổi mới và nâng cao trình độ quản lý. D.quy định quyền và nghĩa vụ công dân trong Hiến pháp và Luật. Câu 26. Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lý được hiểu là A. ở mọi lứa tuổi đều bị xử lý như nhau. B. đều phải chịu trách nhiệm kỷ luật. C. đều bị xử lý theo quy định của pháp luật. D. không xử lý người thiếu hiểu biết về luật. Cấp độ 3,4 của Chủ đề III (2 câu) Câu 27. Sau giờ GDCD có nhiều bạn tranh luận với nhau về chủ đề "sự khác biệt giữa bình đẳng về quyền, nghĩa vụ với bình đẳng về trách nhiệm pháp lý". Em đồng tình với ý kiến của bạn nào sau đây? A. Đều giống nhau về bản chất đó là sự bình đẳng. B. trách nhiệm pháp lý chỉ giành riêng cho những người vi phạm pháp luật. C. Nghĩa vụ mang tính tự do, còn trách nhiệm pháp lý mang tính cưỡng chế. D. Quyền thì ai cũng như nhau, còn trách nhiệm pháp lý thì bình đẳng cho người vi phạm. Câu 28. Anh K đi nộp tiền để liên hoan ngày toàn dân đoàn kết, lúc về tình cờ gặp mấy bác nông dân đang nghỉ giải lao ở gốc đa ven đường, biết chuyện họ xúm vào trêu: Bà G bảo: dào ơi nghèo rớt mồng tơi còn đàn đúm làm chi? Ông D thì thỏ thẻ: Cả như tôi tiền đấy mua thịt về cả nhà cùng ăn; anh Y thì bảo: Nhà ông nghèo thì lo mà làm ăn, bì gì với chúng tôi mà góp rượu? chị H thì lên tiếng trách móc: Các bác ạ! đấy là quyền người ta, nghèo cả năm chứ nghèo gì một bữa. Thế rồi tất cả cùng cười rôm lên. Em bằng lòng với ý kiến của ai? A. Anh Y. B. Chị H. C. Ông D. Bà G. Phần II. Tự luận Câu 1: ( 1.5 điể m) Ông Q mấ t đi, bà Q già yế u nên không thể ở mô ̣t mình. Bà có nguyê ̣n vo ̣ng đươ ̣c ở vớ i con trai út vì hơ ̣p vớ i vơ ̣ chồ ng ho ̣ hơn. Vơ ̣ chồ ng người con út cũng muố n me ̣ về ở cù ng. Nhưng những người con khá c cho rằ ng: Con cá i đươ ̣c binh đẳ ng về quyề n và ̀ nghia vu ̣ đố i vớ i cha me ̣ nên cầ n luân phiên mỗi người phu ̣ng dưỡng me ̣ 1 thá ng. ̃ Hỏ i: a) Luân phiên mỗi người phu ̣ng dưỡng me ̣ 1 thá ng có phả i là bình đẳ ng về quyề n và nghia ̃ vu ̣ đố i vớ i cha me ̣ không? b) Nế u là con bà Q em sẽ ứng xử như thế nà o? Câu 2 (1,5 điểm): Ngủ dậy muộn H lớp 11 B1 đã vội vàng cầm chiếc cặp sách chèo tót lên chiếc xe máy của mẹ phóng vụt đến trường. Qua ngã 3 vượt đèn đỏ bị cảnh sát giao thông tuýt còi, lập biên bản phạt 100.000đ. Em hay chỉ ra các yếu tố cấu thành hành vi vi phạm pháp luật của bạn H trong tình huống trên? ĐÁP ÁN PhầnI: trắc nghiệm khách quan Đã gạch chân. Phần II: Tự luận Câu 1 Đáp án a) Luân phiên phu ̣ng dưỡng me ̣ mỗi người 1 thá ng về hinh thứ c ̀ có vẻ bình đẳ ng song đây thực chấ t không phả i là bình đẳ ng về quyề n và nghia vu ̣ đố i vớ i me ̣. Bở i vì đây không chỉ là vấ n đề ̃ thuô ̣c quyề n và nghia vu ̣ về phá p luâ ̣t mà cò n là tình mẫu tử và ̃ đa ̣o đức b) Cá ch ứng xử củ a em nế u là con củ a bà Q em sẽ phân tích cho cá c chi,̣ anh, em hiể u binh đẳ ng về quyề n và nghia vu ̣ đố i vớ i me ̣ ̃ ̀ Thang điểm 0,5 1 có nghia là con cá i đề u có quyề n phu ̣ng dưỡng me ̣. Tuy nhiên nên ̃ tôn tro ̣ng nguyê ̣n vo ̣ng củ a me ̣. Nhữ ng người con khá c không trực tiế p nuôi dưỡng nhưng có thể đóng gó p tiề n củ a cù ng người con út nuôi dưỡng me ̣, thường xuyên thăm hỏi me ̣, cù ng nhau chăm só c khi me ̣ ố m đau... 2 - Hành vi của H là hành vi trái pháp luật làm vào việc mà pháp 0,5 luật cấm “ Cấm vượt đèn đỏ”, xâm phạm vào quy tắc quản lý trật tự an toàn giao thông của Nhà nước. - H là người có năng lực tách nhiệm pháp lý vì đủ16 tuổi và phát 0,5 triển bình thường. - H là người có lỗi do cố ý gặp đèn đỏ không dừng lại mà vẫn cố 0,5 đi Đơn vị: TRƯỜNG THPT HÀM YÊN 1. CÔ TRẦN THỊ NGỌC SEN: ĐT 0914786243 2. CÔ VŨ THỊ NGỌC MỪNG: ĐT 0987565403 PHẦN I LÍ THUYẾT Bài 2: THỰC HIỆN PHÁP LUẬT 1. Mục tiêu bài học. a. Về kiến thức. - Giúp cho học sinh nắm được khái niệm thực hiện pháp luật. - Giúp học sinh nắm được các hình thức và các giai đoạn thực hiện pháp luật. - Giúp cho học sinh nắm được VPPL là gì? Khi có VPPL phải có những dấu hiệu cơ bản nào? cũng như trách nhiệm pháp lí. b. Về kĩ năng. -Giúp học sinh biết cách thực hiện pháp luật phù hợp với lứa tuổi. -Vận dụng kiến thức làm bài tập trắc nghiệm. c. Về thái độ. -Nâng cao ý thức tôn trọng pháp luật, ủng hộ những hành vi thực hiện đúng pháp luật, đồng thời phê phán những hành vi làm trái quy định. 1. Khái niệm, các hình thức và các giai đoạn thực hiện pháp luật. a. Khái niệm thực hiện pháp luật. - Khái niệm: THPL là quá trình hoạt động có mục đích, làm cho những quy định của pháp luật đi vào cuộc sống, trở thành những hành vi hợp pháp của các cá nhân, tổ chức. b. Các hình thức thực hiện pháp luật. - Sử dụng pháp luật: là các cá nhân, tổ chức sử dụng đúng các quyền của mình - Thi hành pháp luật: là cá nhân, tổ chức thực hiện đúng nghĩa vụ của mình. - Tuân thủ pháp luật: là cá nhân, tổ chức không được làm những điều mà pháp luật cấm. - Áp dụng pháp luật: là cơ quan, công chức nhà nước có thẩm quyền căn cứ vào quy định của pháp luật để đưa ra quyết định phát sinh chấm dứt hoặc thay đổi các quyền nghĩa vụ cụ thể của cá nhân, tổ chức. 2. Vi phạm PL và trách nhiệm pháp lí. a. Vi phạp pháp luật. * Các dấu hiệu cơ bản của VPPL. - Là hành vi trái PL xâm hại tới các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ. Biểu hiện: + Hành động: Cá nhân, tổ chức làm những việc không được làm theo quy định của pháp luật. + Không hành động: Chủ thể không làm những việc phải làm theo quy định của PL. - Do người có nằng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện. + Đạt độ tuổi nhất định (16 tuổi) tâm sinh lí bình thường. + Có thể nhận thức và điều khiển được hành vi của mình. + Chịu trách nhiệm độc lập về hành vi của mình - Người vi phạm phải có lỗi. + Lỗi cố ý . Cố ý trực tiếp: Chủ thể nhận thấy trước hậu quả cho XH và người khác nhưng vẫn mong muốn nó xảy ra . Cố ý gián tiếp: Chủ thể nhận thấy trước hậu quả cho XH và người khác, tuy không mong muốn những vẫn để cho nó xẩy ra. + Lỗi vô ý . Vô ý do quá tự tin: Chủ thể nhận thấy trước hậu quả cho XH và người khác nhưng hi vọng không xẩy ra. . Vô ý do cảu thả: Chủ thể không nhận thấy trước hậu quả cho xã hội và người khác * Khái niệm: Vi phạm pháp luật là hành vi trái pháp luật và có lỗi do chủ thể có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện, xâm hại các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ. b. Trách nhiệm pháp lí: - Trách nhiệm: + Là công việc được giao là nghĩa vụ mà pháp luật quy định cho chủ thể pháp luật. + Là hậu quả bất lợi mà cá nhân, tổ chức phải gánh chịu. - Khái niệm: TNPL là nghĩa vụ mà các cá nhân hoặc tổ chức phải gánh chịu hậu quả bất lợi từ hành vi VPPL của mình - Buộc chủ thể VPPL chấm rứt hành vi trái pháp luật (mục đích trừng phạt) - Giáo dục răn đe người khác để họ không vi phạm pháp luật. (mục đích giáo dục) c. Các loại VPPL và trách nhiệm pháp lí. - Vi phạm hình sự. + Khái niệm: là hành vi vi phạm luật, gây nguy hiểm cho xã hội trong tất cả các lĩnh vực. + Chủ thể: Chỉ là cá nhân và do người có năng lực trách nhiệm hình sự gây ra. · Tâm sinh lý bình thường. · Độ tuổi ✓ Đủ từ 18 tuổi trở lên ✓ Đủ từ 16 đến dưới 18 tuổi chịu trách về mọi mặt (chủ yếu là giáo dục) ✓ Đủ từ 14 đến dưới 16 tuổi chịu trách nhiệm về tội rất n..trọng và đ.biệt nghiêm trọng. Lưu ý: việc xử lý người chưa thành niên (đủ 14 đến dưới 18 tuổi) chủ yếu mang nguyên tắc g.dục, không áp dụng hình phạt tù chung thân và tử hình. + Trách nhiệm hình sự: với các chế tài nghiêm khắc nhất (7 HP chính) do TA áp dụng với người phạm tội. - Vi phạm hành chính: + Khái niệm: là hành vi cố ý hoặc vô ý vi phạm các quy tắc quản lí NN, vi phạm TTATXH chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự. + Chủ thể: là cá nhân hoặc tổ chức. + Trách nhiệm hành chính: do cơ quan quản lí nhà nước áp dụng với chủ thể vi phạm như: phạt tiền, cảnh cáo, khôi phục tình trạng ban đầu, thu-giữ tang vật phương tiện... Độ tuổi áp dụng · Người đủ từ 14 đến dưới 16 tuổi bị phạt về lỗi cố ý. · Người đủ từ 16 tuổi trở lên bị phạt cả lỗi vô ý và cố ý - Vi phạm dân sự. + Khái niệm: là hành vi xâm hại tới các quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân. + Chủ thể: là cá nhân hoặc tổ chức + Trách nhiệm dân sự: tòa án áp dụng đối với chủ thể vi phạm như bồi thường thiệt hại hoặc thực hiện nghĩa vụ do hai bên thoả thuận. Lưu ý : · Người từ 6 đến dưới 18 tuổi khi tham gia giao dịch dân sự phải có người đại diện · Trình tự giải quyết 1 vụ án dân sự: Khởi kiện, thụ lí, hoà giải, xét xử, thi hành án. - Vi phạm kỉ luật: + Khái niệm: là hành vi xâm hại đến các quan hệ lao động, công vụ NN + Chủ thể: Cán bộ; công nhân, viên; HSSV... + Trách nhiệm kỉ luật: do thủ trưởng cơ quan áp dụng đối với chủ thể vi phạm kỉ luật như: khiển trách, cảnh cáo, hạ bậc lương, sa thải... Lưu ý: Truy cứu trách nhiệm PL phải đảm bảo: + Tính pháp chế + Tính công bằng và nhân đạo + Tính phù hợp PHẦN II CÂU HỎI LUYỆN TẬP 35 CÂU HỎI BÀI 2 THỰC HIỆN PHÁP LUẬT 10 CÂU HỎI THEO MỨC ĐỘ NHẬN BIẾT Câu 1. Hành vi nào dưới đây là áp dụng pháp luật? A. Công dân thực hiện quyền tự do kinh doanh. B. Đi xe gắn máy phải đội mũ bảo hiểm. C. Cảnh sát giao thông phạt người vi phạm. D. đưng xe trước đèn đỏ Câu 2. Đâu là hành vi thi hành pháp luật? A. Đội mũ bảo hiểm khi đi xe đạp điện. B. Giám đốc công ty ra quyết định tiếp nhận cán bộ. C. Không đốt pháo, vận chuyển pháo. D. nam nữ đủ tuổi đăng kí kết hôn Câu 3. Hoạt động nào dưới đây là thực hiện đúng pháp luật về bảo vệ môi trường? A.Vệ sinh trường lớp sạch sẽ. B. Đốt rừng làm nương. C. Tiêu thụ động, thực vật hoang giã. D. Khai thác rừng đầu nguồn. Câu 4. Hành vi trái luật, có lỗi, do người có người có năng trách nhiệm pháp lí thực hiện xâm hại các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ là dấu hiệu A. vi phạm pháp luật. B. thực hiện pháp luật. B. tuân thủ pháp luật. D. trách nhiệm pháp lí. Câu 5. Hình thức áp dụng pháp luật do ai thực hiện? A. Do cán bộ nhà nước thực hiện. B. Do công chức nhà nước thực hiện. C. Do cơ quan, công chức nhà nước có thẩm quyền thực hiện. D. Do cơ quan nhà nước có thẩm quyền hiện. Câu 6. Đâu là khẳng định đúng về tuân thủ pháp luật? A. Làm những việc mà pháp quy định phải làm. B. Làm những việc tùy thuộc vào khả năng của mình. C. Không làm những việc mà pháp luật cấm. D. Làm những việc mà pháp luật cho phép làm. Câu 7. Xâm phạm các quy tắc về quản lí nhà nước là hành vi vi phạm pháp luật A. hành chính. B. hình sự. C. dân sự. D. kỉ luật. Câu 8. Trách nhiệm hình sự được áp dụng đối với người vi phạm hs từ đủ bao nhiêu tuổi trở lên? A. Từ đủ 12 tuổi trở lên. B. Từ đủ 14 tuổi trở lên.. C. Từ đủ 16 tuổi trở lên. D. Từ đủ 18 tuổi trở lên. Câu 9. Trách nhiệm pháp lý được áp dụng nhằm A. buộc các chủ thể vppl chấm dứt hành vi trái pháp luật. B. buộc các chủ thể phải nộp phạt hành chính. C. bắt người vi phạm giao cho công an. D. buộc các chủ thể tiếp tục hành vi vi phạm pháp luật. Câu 10. Hành vi nào dưới đây vi phạm hành chính? A. Đi xe máy gây tai nạn làm chết người. B. Đi xe máy không đội mũ bảo hiểm. C. Làm giả giấy tờ tùy thân. D. Cán bộ, công nhân đi làm muộn giờ. 10 CÂU HỎI THEO MỨC ĐỘ THÔNG HIỂU Câu 1. Một trong những dấu hiệu làm căn cứ để xác định hành vi vi phạm pháp luật là hành vi A. do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện. B. do người có thẩm quyền trong cơ quan nhà nước thực hiện. C. do người trên 18 tuổi thực hiện. D. do người từ trên 16 đến 18 tuổi thực hiện. Câu 2. Bồi thường thiệt hại về vật chất khi có hành vi xâm phạm tới các quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân được áp dụng với người có hành vi vi phạm A. hành chính. B. dân sự. C. hình sự. D. kỉ luật. Câu 3. Hành vi sản xuất, buôn bán hàng giả có giá trị dưới 20 triệu đồng, không gây hậu quả nghiêm trọng thì bị xử lí A. trách nhiệm hình sự. B. trách nhiệm hành chính. C. trách nhiệm dân sự. D. trách nhiệm pháp lí. Câu 4. Hành vi nào thể hiện hình thức sử dụng pháp luật? A. Anh A bán chiếc xe máy mà anh là chủ sở hữu. B. Bạn M tự ý sử dụng máy tính của bạn cùng lớp. C. Bạn C mượn sách của bạn B nhưng không giữ gìn bảo quản. D. Anh H lấy trộm tiền của chị M khi chị không cảnh giác. Câu 5. Việc làm nào thể hiện hình thức tuân thủ pháp luật? A. Em H không hỏi trước mà tự ý sử dụng của bạn cùng lớp. B. Em B đã lấy điện thoại của chị đi cầm đồ thì thiếu tiền chơi game. C. Nhà bạn A không bán hàng giả, hàng kém chất lượng. D. Bạn H đã lấy trộm xe đạp của bạn mang đi bán lấy tiền. Câu 6. Những người từ đủ 14 đến dưới 16 tuổi, nếu vi phạm pháp luật giao thông đường bộ thì A. bị xử lí theo pháp luật dân sự. B. bị xử phạt hành chính về mọi vi phạm hành chính do cố ý gây ra C. bị kỉ luật của cơ quan có thẩm quyền. D. Bị xử phạt hình sự theo quy định của pháp luật. Câu 7. Việc sử lí người vi phạm pháp luật căn cứ vào A. mức độ thiệt hại. B. thái độ thành khẩn của người vi phạm. C. thành phần địa vị xã hội của người vi phạm. D. tính chất, mức độ nguy hiểm của hành vi và hậu quả do hành vi đó qây ra. Câu 8. Nam thanh niên đủ từ 18 đến 25 tuổi thực hiện đúng nghĩa vụ quân sự, thanh niên đó đã A. sử dụng pháp luật. B. thi hành pháp luật. C. áp dụng pháp luật. D. tuân thủ phap luật. Câu 9. Người đủ 6 tuổi đến dưới 18 tuổi khi tham gia giao dịch dân sự phải A. chịu trách nhiệm về hình sự. B. được người đại diện theo pháp luật đồng ý. C. Chịu trách nhiệm về các công việc giao dịch dân sự. D.Không có trách nhiệm dân sự. Câu 10. Bên thuê nhà không trả tiền đúng thời điểm, đúng phương thức như đã thỏa thuận với bên cho thuê. Đó là hành vi vi phạm pháp luật A. Hình Sự B. Dân Sự. C. Hành chính. D. Kỉ luật. 10 CÂU HỎI VẬN DỤNG THẤP Câu 1. Việc cảnh sát giao thông ra quyết định xử phạt hành chính về hành vi đi xe máy vượt đèn đỏ của công dân nhằm A. buộc mọi công dân luôn tôn trọng pháp luật khi tham gia giao thông B. buộc các chủ thể vi phạm pháp luật chấm dứt hành vi trái luật C. buộc họ phải làm những công việc nhất định để trừng phạt D. buộc họ phải khắc phục hậu quả do hành vi trái pháp luật của mình gây ra Câu 2. Hình thức xử phạt chính đối với người vi phạm hành chính là A.tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ B. buộc khắc phục hậu quả do mình gây ra C. tịch thu tang vật, phương tiện D. phạt tiền, cảnh cáo Câu 3. H và L ở cùng phòng. Do ghen ghét với L, H đã lập Nicname giả về L trên mạng xã hội để gây chia rẽ tình cảm của L với mọi người. Như vậy H đã vi phạm pháp luật A. hình sự. B. dân sự. C. hành chính. D. kỉ luật Câu 4. Đâu là hành vi vi phạm pháp luật hình sự A. Ông H buộc phải tháo dỡ công trình vì xây dựng trái phép B. Lê Văn L bị phạt 18 năm tù vì tội giết người, cướp của C. Ông N bị phạt tiền vì tội vượt đèn đỏ khi tham gia giao thông D. Công ty X thải chất thải chưa được xử lý ra môi trường biển. Câu 5. Hành vi buôn bán hàng giả với số lượng hàng hóa tương đương với giá trị của hàng thật lên đến 10 triệu đồng là loại vi phạm pháp luật nào? A. Vi phạm pháp luật hành chính. B. Vi phạm pháp luật hình sự. C. Vi phạm pháp luật dân sự. D. Vi phạm kỉ luật. Câu 6. Cảnh sát giao thông phạt hai anh em A và B lái xe đạp điện đi ngược đường một chiều. Bạn A 16 tuổi, B 10 tuổi, theo em 2 bạn vi phạm vào pháp luật nào? A. Hành chính. B. hình sự. C. Dân sự D. Kỉ luật. Câu 7. Ông A bán thực phẩm bẩn không rõ nguồn gốc cho nhiều người. Việc làm của ông đã vi phạm luật A. an toàn thực phẩm B. bảo vệ người tiêu dùng C. chống hành giả D. hành chính Câu 8. Trường hợp nào sau đây thuộc vi phạm hành chính? A. Công ty A nộp thuế muộn so với thời gian quy định. B. Bà C không thực hiện đúng hợp đồng thuê nhà. C. Anh H tuyên truyền chống phá Nhà nước. D. Anh B không hoàn thành nhiệm vụ được giao trong cơ quan. Câu 9: Nếu tình cờ phát hiện kẻ trộm vào nhà hàng xóm, em sẽ lựa chọn cách ứng xử nào sau đây mà em cho là phù hợp nhất? A. Lờ đi, coi như không biết để tránh rắc rối cho mình. B. Bí mật theo dõi và khi thấy quả tang thì sẽ hô to lên. C. Báo ngay cho bố mẹ, người lớn hoặc những người có trách nhiệm. D. Tìm cách vào nhà để ngăn cản tên trộm. Câu 10. Trong các hành vi sau đây, hành vi nào phải chịu trách nhiệm kỉ luật ? A. Cướp giật dây chuyền ,túi xách người đi đường. B. Nghỉ việc không xin phép. C. Vay tiền dây dưa không trả. D. Xây nhà trái phép. 5 CÂU HỎI VẬN DỤNG CAO Câu 1. T 17 tuổi rủ H 16 tuổi đi cướp tiệm vàng, trên đường đi gặp Q và M xin đi cùng. B nhìn thấy nhưng không ngăn cản, Theo em trong trường hợp này những ai vi phạm pháp luật? A. T, H, Q, M vi phạm. B. Q, M Và T vi phạm. C. T, Q, H, M, B vi phạm. D. T, H vi phạm Câu 2. Anh B lái xe máy và lưu thông đúng luật. Chị M đi xe đạp không quan sát và bất ngờ băng qua đường làm anh B bị thương( giám định là 10%). Theo em trường hợp này xử phạt như thế nào? A. Cảnh cáo phạt tiền chị M. B. Xử phạt hành chính và buộc chị M phải bồi thường thiệt hại cho anh B C. Không xử lý chị M vì chị M là người đi xe đạp. D. Cảnh cáo và phạt tù chị M Câu 3. Bà K cho bà X vay 20 triệu đồng với lãi suất theo quy định của Ngân hàng nhà nước Việt Nam, có giấy biên nhận vay nợ do bà X kí và ghi rõ họ tên. Đã quá hạn 6 tháng, mặc dù bà K đã đòi nhiều lần nhưng bà X vẫn không trả tiền cho bà K. Theo em bà K phải làm gì để lấy lại số tiền trên. A. Bà K kiện bà X ra toà án dân sự cấp quận, huyện để toà án xét xử. B. Xiết nợ bằng các đồ đạc có giá trị. C. Thuê người đòi nợ. D. Tiếp tục cho vay nhưng tính lãi cao hơn. Câu 4. Do có mâu thuẫn từ trước, nhân lúc anh Y không để ý, anh M đã dùng gậy đánh vào lưng anh Y (giám định thương tật 10%). Trong trường hợp này anh M bị xử phạt như thế nào? A. Bị cảnh cáo và yêu cầu bồi thường thiệt hại cho anh Y. B. Xử phạt hành chính anh M và yêu cầu bồi thường thiệt hại cho anh Y. C. Cảnh cáo và phạt tiền anh M. D. Không xử phạt anh M vì tỉ lệ thương tật chưa đạt từ 11% trở lên. Câu 5. Chị N và anh Q yêu nhau đã được hai năm. Đến khi hai người bàn tính chuyện kết hôn thì mẹ chị N nhất định không đồng ý vì cho rằng nhà anh Q nghèo không môn đăng hộ đối, bắt chị N lấy anh T là một chủ doanh nghiệp. Anh T đã nhiều lần đến nhà chị N quà cáp để lấy lòng mẹ chị N và xúi giục mẹ chị N ngăn cản hôn nhân của chị N và anh Q. Đồng thời còn nói xấu nhằm xúc phạm đến danh dự của anh Q. Trong trường hợp trên những ai đã vi phạm pháp luật? A. Anh Q và chị N B. Chị N và mẹ chị N C. Anh T và mẹ chị N D. Mẹ chị N PHẦN III : ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN LỚP 12 Năm học 2017-2018 I. Mục tiêu đề kiểm tra 1. Về kiến thức: - Học sinh nêu được khái niệm, đặc trưng cơ bản của pháp luật, hiểu được bản chất của pháp luật; Nắm được khái niệm các hình thức thực hiện pháp luật, các loại vi phạm pháp luật, hiểu và vận dụng kiến thức để giải quyết tình huống trong thực tế; - Học sinh nắm được khái niêm bình đẳng về quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm pháp lí, hiểu được quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật; Học sinh biết được thế nào là bình đẳng trong hôn nhân và gia đình, nắm được nội dung để vận dụng giải quyết các tình huống trong hôn nhân và gia đình, trong lao động - Học sinh nắm được khái niệm dân tộc, bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực kinh tế, hiểu được nội dung bình đẳng giữa các tôn giáo. Vận dung kiến thức để giải bài tập về bình đẳng giữa các dân tôc, tôn giáo. - Học sinh nhận biết được các hành vi xâm phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở, quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín. Hiểu được khi nào được tiến hành bắt người trong trường hợp khẩn cấp và ai có quyền bắt, giam, giữ người. Vận dụng kiến thức để giải quyết các tình huống trong thực tế. - Học sinh nhận biết được quyền bầu cử, ứng cử và ai là người có quyền khiếu nại. Hiểu được cơ chế thực hiện của dân chủ trực tiếp và điều kiện để ứng cử đại biểu Quốc hội, HĐND. Học sinh biết sử dụng quyền khiếu nại để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình. 2. Về kĩ năng - Học sinh biết vận dụng kiến thức vào các tinh huống cụ thể; ̀ - Biết phân tích, áp dụng để lựa chọn đáp án đúng 3. Thái độ - Có thái độ nghiêm túc trong kiểm tra, thi cử - Rèn luyện cho học sinh tính tự giác, độc lập trong khi làm bài. I. MA TRẬN ĐỀ THI HỌC KÌ I GDCD LỚP 12 Mức độ Nhận biết Thông hiểu Mức độ thấp Chủ đề Bài 1: Pháp luật và đời sống Số câu Số điểm % Bài 2: Thực hiện pháp luật Số câu Số điểm % Bài 3: Công dân bình đẳng trước pháp luật Số câu Số điểm % Vận dụng Nhận biết được pl, bản chất giai cấp xã hội, đặc trưng của pl 2 câu 0.5đ 1 câu 0,25đ Nhận biết được các hình thức thực hiện pháp luật 4 câu 1đ Hiểu được vi phạm dân sự và trách nhiệm hành chính 2 câu 0.5đ Biết phân biệt được hình thức xử lý pl Nhận biết được quyền và nghĩa vụ của công dân, trách nhiệm pháp lí Hiểu được quyền bình đẳng của công dân trước pl và năng lực trách nhiệm pháp lí 2 câu 0.5đ Mức độ cao Hiểu được bản Biết phân biệt chất giai cấp pl pháp luật với và đặc trưng đạo đức? của pl 4 câu 1đ Tổng 2 câu 0.5đ 7 câu 1,75đ 1,75% 2 câu 0,5đ 8 câu 2đ 2% Biết vận dụng kiến thức giải quyết tình huống 1 câu 0,25đ 5 câu 1,25đ 1,25% Bài 4: Nhận biết được thế Quyền bình nào là luật hôn đẳng của nhân và gia đình công dân trong một số lĩnh vực của đời sống xã hội Số câu Số điểm % Bài 5: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc và tôn giáo Hiểu được nội dung bình đẳng trong hôn nhân và gia đình Biết vận dụng luật hôn nhân gia đình năm 2014 và Biết dụng thức quyết huống 4 câu 0.75đ 2 câu 0.5đ 2 câu 0.5đ 1 câu 0,25đ Nhận biết được bình đẳng giữa các dân tộc Hiểu được nội Biết vận dụng dung bình đẳng kiến thức để giữa các dân tộc tìm ra câu sai về quyền bình đẳng giữa các tôn giáo 2 câu 1 câu 0.5đ 0.25đ Biết vận dụng kiến thức giải quyết tình huống Biết dụng thức quyết huống 1 câu 0.25đ 6 câu 1,5đ 1,5% 4 câu 10% = 1đ 40 câu 10đ Số câu Số điểm % Bài 6: Công dân với các quyền tự do cơ bản 2 câu 0.5đ Nhận biết được quyền tự do ngôn luận của công dân Hiểu được quyền bất khả xâm phạm của công dân Số câu Số điểm % Tổng 1 câu 0.25đ 2 câu 0.5đ Vận dụng quyền bất khả xâm phạm về thân thể và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín 2 câu 0.5đ 16 câu 40% = 4đ 12 câu 30% = 3đ 8 câu 20% = 2đ vận kiến giải tình 8 câu 2đ 2% 1 câu 0.25đ 6 câu 1,5đ 1,5% vận kiến giải tình II. Câu hỏi Câu 1. Pháp luật là A. quy tắc xử sự chung được bảo đảm thực hiện bằng quyền lực của nhà nước B. văn bản do nhà nước ban hành và thực hiện bằng quyền lực nhà nước C. hệ thống các quy tắc xử sự chung do nhà nước ban hành và được bảo đảm thực hiện bằng quyền lực nhà nước D. khuôn mẫu chung thống nhất được thực hiện trong phạm vi cả nước. Câu 2. Các quy phạm pháp luật do nhà nước ban hành phù hợp với ý chí của giai cấp cầm quyền mà nhà nước là đại diện thể hiện bản chất A. giai cấp. B.xã hội. C. Nhân dân. D. Dân tộc. Câu 3. Pháp luật bắt nguồn từ thực tiễn đời sống xã hội, được thực hiện trong thực tiễn đời sống xã hội vì sự phát triển của xã hội thể hiện bản chất A. nhân dân. B.xã hội. C. Dân chủ. D. Dân tộc. Câu 4. Hệ thống các quy tắc xử sự chung do Nhà nước ban hành là một trong những nội dung của khái niệm nào dưới đây? A. Pháp luật. B. Đạo đức.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan