Đăng ký Đăng nhập

Tài liệu TRẮC NGHIỆM ĐẠO ĐỨC Y HỌC

.DOC
41
2723
59

Mô tả:

TRẮC NGHIỆM ĐẠO ĐỨC Y HỌC
Cactus BỘ MÔN Y HỌC XÃ HỘI TEST TRẮC NGHIỆM ĐẠO ĐỨC Y HỌC PHẦN NỘI DUNG KHÁI NIỆM, NGUỒN GỐC, BẢN CHẤT, CHỨC NĂNG CỦA ĐẠO ĐỨC HỌC (4 tiết ) STT 1. MÃ CÂU 1. 2. 2. 3. 3. 4. 4. 5. 5. NỘI DUNG Đạo đức xã hội là : A. Hình thái ý thức xã hội B. Hình thái ý thức xã hội xuất hiện sớm nhất trong lịch sử xã hội loài người C. Những nguyên tắc, chuẩn mực của xã hội D. Những phép tắc, căn cứ vào chế độ kinh tế, chế độ chính trị mà đặt ra E. Hình thái ý thức xã hội xuất hiện sớm nhất trong lịch sử xã hội loài người; là t hợp những nguyên tắc, chuẩn mực của xã hội. Theo quan niệm phổ thông đạo đ là những phép tắc, căn cứ vào chế độ kinh tế, chế độ chính trị mà đặt ra Cac đặc điểm của đạo đức xã hội: A. Là một hình thái ý thức xã hội B. Là tổng hợp những nguyên tắc, chuẩn mực của xã hội C. Là cơ sở để con người tự giác điều chỉnh hành vi của mình D. Là một hình thái ý thức xã hội, tổng hợp những nguyên tắc, chuẩn mực củ hội,cơ sở để con người tự giác điều chỉnh hành vi của mình E. Là một hình thái ý thức xã hội, tổng hợp những nguyên tắc, chuẩn mực của xã Đạo đức theo lý luận của chủ nghĩa duy vật lịch sử: A. Là hình thái ý thức xã hội xuất hiện sớm nhất trong lịch sử xã hội loài người B. Là tổng hợp những quan niệm về thiện, ác, trung thực, giả dối, đáng khen,đáng cùng với những nguyên tắc phù hợp với những quan niệm đó C. Nhằm điều chỉnh hành vi con người đốïi với xã hội, đốivới giai cấp, đối với Đả đối với người khác D. Là hình thái ý thức xã hội xuất hiện sớm nhất trong lịch sử xã hội loài ng ườ tổng hợp những quan niệm về thiện, ác, trung thực, giả dối, đáng khen,đáng chê... với những nguyên tắc phù hợp với những quan niệm đó E. Là hình thái ý thức xã hội xuất hiện sớm nhất trong lịch sử xã hội loài ngườ tổng hợp những quan niệm về thiện, ác, trung thực, giả dối, đáng khen,đáng chê... với những nguyên tắc phù hợp với những quan niệm đó. Nhằm điều chỉnh hành v người đốïi với xã hội, đốivới giai cấp, đối với Đảng và đối với người khác Quan điểm duy vật lịch sử về đạo đức của chủ nghĩa Mác : A. Đối lập hoàn toàn với quan điểm đạo đức của chủ nghĩa duy tâm và tôn giáo B. Gần giống với quan điểm đạo đức của chủ nghĩa duy tâm C. Cơ bản giống với các quan điểm đạo đức của tôn giáo D. Giống với quan điểm đạo đức xã hội thông thường E. Có một vài điểm khác với quan điểm đạo đức của chủ nghĩa duy tâm và tôn giá Quan niệm phổ thông về đạo đức: A. Là những phép tắc, căn cứ vào chế đô ükinh tế, chế độ chính trị mà đặt ra 1 wWw.Yhocduphong.neT Cactus B. Là những hình thái ý thức xã hội xuất hiện sớm nhất trong lịch sử xã hội loài ng C. Là hình thái của sự nhận thức xã hội D. Là những phép tắc qui định quan hệ giữa người với người E. Là những phép tắc, căn cứ vào chế đô ükinh tế, chế độ chính trị mà đặt ra, qui quan hệ giữa người với người, giữa cá nhân và xã hội cốt để bảo vệ chế độ kinh tế độ xã hội. 6. 6. 7. 7. 8. 8. 9. 9. 10. 10. 11. 11. 12. 12. Đạo đức xuất hiện ở: A. Bất cứ nơi nào có con người B. Nơi nào có mối quan hệ C. Xã hội phong kiến trở về sau D. Xã hội tư bản trở về sau E. Thời kỳ trung cổ Đạo đức xã hội có chức năng: A. Giáo dục, điều chỉnh hành vi B. Giáo dục, nhận thức C. Giáo dục, nhận thức, điều chỉnh hành vi D. Điều chỉnh hành vi và nhận thức E. Điều chỉnh Chức năng của đạo đức xã hội: A. Giáo dục B. Điều chỉnh hành vi C. Nhân thức D. Giáo dục, điều chỉnh hành vi E. Nhân thức, giáo dục, điều chỉnh hành vi Bản chất của đạo đức xã hội là: A. Sự điều chỉnh mối quan hệ xã hội B. Biện pháp giải quyết các mâu thuẫn xã hội C. Làm cho xã hội phát triển, tiến bộ D. Sự điều chỉnh mối quan hệ xã hội, là biện pháp giải quyết các mâu thuẫn xã hộ E. Sự điều chỉnh mối quan hệ xã hội, là biện pháp giải quyết các mâu thuẫn xã hộ cho xã hội phát triển, tiến bộ Đạo đức chỉ xuất hiện: A. Nơi nào có mối quan hệ , trong xã hội có đấu tranh giai cấp B. Ở xã hội công xã nguyên thủy C. Trong xã hội có đấu tranh giai cấp D. Nơi nào có mối quan hệ E. Nơi nào có mối quan hệ, bắt đầu từ xã hội công xã nguyên thủy Bản chất của đạo đức xã hội: A. Điều chỉnh mối quan hệ xã hội B. Điều chỉnh mối quan hệ xã hội, giải quyết và khắc phục các mâu thuẫn xã hội C. Làm cho xã hội tồn tại D. Khắc phục mâu thuẫn xã hội E. Giải quyết mâu thuẫn xã hội Ở xã hội công xã nguyên thủy: 2 wWw.Yhocduphong.neT Cactus 13. 13. 14. 14. 15. 15. 16. 16. 17. 17. 18. 18. A. Ý thức xã hội bắt đầu xuất hiện từ:” Ý thức xã hội nguyên thủy” B. Thông qua lao động, ngôn ngữ con người biểu lộ những mối quan hệ tình cảm cá nhân và cộng đồng C. Ở chế độ thị tộc, ý thức đạo đức gắn với cuộc sống tinh thần tổ tiên là tôn nguyên tnủy D. Ý thức xã hội bắt đầu xuất hiện từ:” Ý thức bầy đàn đơn thuần” E. Ý thức xã hội bắt đầu xuất hiện từ:” Ý thức bầy đàn đơn thuần”. Thông qu động, ngôn ngữ con người biểu lộ những mối quan hệ tình cảm giữa cá nh cộng đồng. Ở chế độ thị tộc, ý thức đạo đức gắn với cuộc sống tinh thần tổ t tôn giáo nguyên tnủy Ở chế độ công xã nguyên thủy, đạo đức thể hiện dưới: A. Kinh nghiệm B. Truyền thống C. Kinh nghiệm, truyền thống, phong tục, tập quán, các điều cấm kỵ D. Kinh nghiệm, truyền thống E. Phong tục tập quán, các điều cấm kỵ Ở chế độ công xã nguyên thủy A. Ý thức cá thể mâu thuẫn với ý thức tập thể B. Ý thức cá thể đồng nhất với ý thức tập thể C. Hòa tan lao động và lợi ích cá nhân vào tập thể D. Ý thức cá thể đồng nhất với ý thức tập thể (hòa tan lao động và lợi ích cá nhâ tập thể) E. Ý thức cá thể mâu thuẫn với ý thức tập thể (hòa tan lao động và lợi ích cá nhâ tập thể) Ở chế độ công xã nguyên thủy A. Lợi ích của cộng đồng thị tộc do lao động tập thể qui định B. Đạo đức chỉ xuất hiện ở trạng thái mờ C. Lợi ích giữa cá nhân và tập thể là lợi ích đồng nhất D. Có sự mâu thuẫn rõ rệt giữa lợi ích cá nhân và lợi ích tập thể E. Đạo đức chỉ xuất hiện ở trạng thái mờ, lợi ích của cộng đồng thị tộc do lao độn thể qui định, lợi ích giữa cá nhân và tập thể là lợi ích đồng nhất Nền tảng của đạo đức công xã nguyên thủy chính là: A. Lao động B. Sự hợp tác và công bằng C. Ý thức bầy đàn đơn thuần D. Lợi ích cá nhân E. Ý thức bầy đàn Ở chế độ công xã nguyên thủy A. Đạo đức chỉ ở trạng thái mờ B. Đạo đức đã xuất hiện ở chế độ thị tộc C. Đạo đức hoàn toàn chưa xuất hiện D. Đạo đức đã xuất hiện rõ rệt E. Đạo đức đã xuất hiện rõ rệt ở chế độ thị tộc Đạo đức trong xã hội chiếm hữu nô lệ (CHNL): A. Có tính đồng nhất B. Có tính đối kháng 3 wWw.Yhocduphong.neT Cactus 19. 19. 20. 20. 21. 21. 22. 22. 23. 23. 24. 24. C. Không đồng nhất và mâu thuẫn D. Sản xuất CHNL là cơ sở của đạo đức CHNL E. Không đồng nhất và mâu thuẫn, có tính đối kháng. Sản xuất CHNL là cơ sở củ đức CHNL Ở xã hội chiếm hữu nô lệ, đạo đức xã hội có đặc điểm: A. Là những quan niệm đạo đức không đồng nhất và mâu thuẫn B. Bảo vệ quyền lợi cho giai cấp thống trị (chủ nô) C. Là biện pháp khắc phục mâu thuấn giai cấp nhằm đè bẹp ý chí của giai cấp bị t lệ) D. Là những quan niệm đạo đức không đồng nhất và mâu thuẫn, bảo vệ quyền lợ giai cấp thống trị (chủ nô) E. Là những quan niệm đạo đức không đồng nhất và mâu thuẫn, bảo vệ quyền lợ giai cấp thống trị (chủ nô). Là biện pháp khắc phục mâu thuấn giai cấp nhằm đ ý chí của giai cấp bị trị (nô lệ) Đạo đức xã hội chiếm hữu nô lệ: A. Không có tính chất đối kháng B. Giai cấp nô lệ được xếp là công dân C. Các quan niệm tiến bộ đều không có chỗ đứng cho giai cấp nô lệ D. Giai cấp nô lệ đuợc bảo vệ về mặt quan niệm đao đức E. Giai cấp nô lệ được bảo vệ về mặt luật pháp Đạo đức xã hội phong kiến: A. Chỉ tồn tại một kiểu đạo đức duy nhất B. Đạo đức chỉ ở trạng thái mờ C. Bảo vệ cho quyền lợi của giai cấp công dân D. Bảo vệ cho quyền lợi của người lao động E. Tồn tại đồng thời nhiều kiểu đạo đức: đạo đức của chính giai cấp phong kiến chủ, quí tộc, quan lại thống trị), đạo đức của giai cấp nông dân và người lao độ Đặc điểm của đạo đức xã hội phong kiến: A. Tư tưởng quyền uy trở thành nguyên lý đạo đức, đặt xã hội dưới sự điều khiển giai cấp phong kiến thống trị B. Tư tưởng công bằng là nguyên lý đạo đức phong kiến C. Là những tiêu chuẩn, chuẩn mực bảo vệ quyền lợi của nhân dân lao động D. Tư tưởng dân chủ là nguyên lý đạo đức phong kiến E. Tư tưởng nhân đạo là nguyên lý đạo đức phong kiến Đạo đức xã hội phong kiến: A. Tồn tại đồng thời nhiều kiểu đạo đức B. Tư tưởng quyền uy trở thành nguyên lý đạo đức C. Quyền uy lấy sự phục tùng làm tiền đề D. Tư tưởng quyền uy trở thành nguyên lý đạo đức. Quyền uy lấy sự phục tùng tiền đề E. Tồn tại đồng thời nhiều kiểu đạo đức. Tư tưởng quyền uy trở thành nguyên l đức, đặt xã hội dưới sự điều khiển của giai cấp phong kiến thống trị. Quyền u sự phục tùng làm tiền đề Cơ sở của đạo đức chủ nghĩa tư bản là: A. Qui luật giá trị 4 wWw.Yhocduphong.neT Cactus 25. 25. 26. 26. 27. 27. 28. 28. 29. 29. 30. 30. 31. 31. B. Qui luật canh tranh C. Chủ nghĩa cá nhân tư sản vị kỷ D. Lợi ích tập thể E. Sản xuất TBCN Ở các nước tư bản chủ nghĩa phát triển, đạo đức xã hội của giai cấp tư sản: A. Không được nhà nước và pháp luật tư bản bảo vệ B. Xâm phạm quyền sở hữu tư nhân C. Bị đe dọa bởi qui luật cạnh tranh D. Sản sinh ra những lớp người có trách nhiệm với xã hội E. Được xây dựng trên cơ sở nền dân chủ tư sản Đạo đức TBCN: A. Là hình thái ý thức xã hội thuần nhất B. Gồm nhiều nội dung đạo đức của các giai cấp khác nhau C. Lệ thuộc vào đồng tiền D. Gồm nhiều nội dung đạo đức của các giai cấp khác nhau và lệ thuộc vào đồng t E. là hình thái ý thức xã hội thuần nhất, gồm nhiều nội dung đạo đức của các gia khác nhau và lệ thuộc vào đồng tiền Đạo đức trong xã hội tư bản: A. Là hình thái y ïthức xã hội thuần nhất B. Tồn tại nhiều nội dung đạo đức của giai cấp tư sản, của công nhân và của nhiề lượng tiến bộ khác C. Dựa trên cơ sở công bằng D. Có lợi ích đồng nhất E. Các kiểu đạo đức đều bảo vệû quyền lợi của nhân dân Đạo đức xã hội chủ nghĩa: A. Là giai đoạn thấp của đạo đức Cộng sản chủ nghĩa B. Chính là đạo đức Cộng sản chủ nghĩa C. Chỉ có ở các nước XHCN D. Không có tàn dư của đạo đứïc phi XHCN khác E. Quan niệm đạo đức XHCN đồng nhất với TBCN Đạo đức XHCN: A. Xuất hiện và hình thành trong lòng TBCN B. Quan niệm đạo đức XHCN đối lập với TBCN C. Chính là đạo đức cộng sản chủ nghĩa D. Xuất hiện và hình thành trong lòng TBCN và có quan niệm đạo đức đối lậ TBCN E. Chính là đạo đức cộng sản chủ nghĩa, xuất hiện và hình thành trong lòng TBC có quan niệm đạo đức đối lập với TBCN Đặc điểm của đạo đức xã hội chủ nghĩa: A. Không có giá trị phổ biến B. Là nền đạo đức tiến bộ nhất C. Các giá trị sáng tạo của cá nhân không được biết đến D. Không vì mục tiêu con người E. Lợi ích của người lao động không đồng nhất với lợi ich của toàn xã hội Đạo đức XHCN: A. Được biểu hiện bằng quá trình giải phóng xã hội, giải phóng con người 5 wWw.Yhocduphong.neT Cactus 32. 32. 33. 33. 34. 34. 35. 35. 36. 36. 37. 37. B. Là nền tảng đạo đức thống nhất giữa lý tưởng của dân tộc và lý tưởng thời đại C. Phạm vi ứng dụng luân lý không ngừng mở rộng, thâm nhập vào mọi lĩnh vự đời sống D. Được biểu hiện bằng quá trình giải phóng xã hội, giải phóng con người; Phạ ứng dụng luân lý không ngừng mở rộng, thâm nhập vào mọi lĩnh vực của đời s E. Được biểu hiện bằng quá trình giải phóng xã hội, giải phóng con người; Là nền đạo đức thống nhất giữa lý tưởng của dân tộc và lý tưởng thời đại. Phạm v dụng luân lý của nó không ngừng mở rộng, thâm nhập vào mọi lĩnh vực củ sống Những nguyên tắc của đạo đức xã hội chủ nghĩa: A. Lao động sáng tạo và lòng trung thành với chủ nghĩa yêu nước, với lý tưởng X B. Lòng trung thành với chủ nghĩa yêu nước C. Lao động sáng tạo D. Lòng trung thành với chủ nghĩa yêu nước, với lý tưởng XHCN E. Lòng trung thành với lý tưởng XHCN Dưới chế độ XHCN: A. Lợi ích của người lao động và toàn xã hội thống nhất với nhà nước B. Nhân dân lao động thực sự làm chủ đất nước; Nhà nước XHCN là nhà nướ dân, do dân và vì dân. Lợi ích của người lao động và toàn xã hội thống nhất vớ nước C. Nhà nước XHCN là nhà nước của dân, do dân và vì dân D. Nhân dân lao động thực sự làm chủ đất nước; Nhà nước XHCN là nhà nướ dân, do dân và vì dân E. Nhân dân lao động thực sự làm chủ đất nước Chủ nghĩa yêu nước chân chính: A. Thống nhất với chủ nghĩa dân tộc hẹp hòi B. Thống nhất với tình cảm quốc tế và chống lại chủ nghĩa phân biệt chủng tộc C. Chống lại chủ nghĩa phân biệt chủng tộc D. Thống nhất với tình cảm quốc tế E. Thống nhất với tình cảm quốc tế, với chủ nghĩa dân tộc hẹp hòi và chống lạ nghĩa phân biệt chủng tộc Đạo đức XHCN có những đặc điểm sau: A. Nền đạo đức tiến bộ nhất trong quá trình phát triển của lịch sử xã hội loài ngư nền đạo đức có giá trị phổ biến và nhân đạo B. Có giá trị nhân đạo C. Có giá trị phổ biến D. Nền đạo đức tiến bộ nhất trong quá trình phát triển của lịch sử xã hội loài ngườ E. Có giá trị phổ biến và nhân đạo Đạo đức xã hội chủ nghĩa: A. Có giá trị phổ biến B. Được biểu hiện bằng quá trình giải phóng con người và có giá trị phổ biến C. Phạm vi ứng dụng luân lý thâm nhập vào một số lĩnh vực của đời sống D. Được biểu hiện bằng quá trình giải phóng con người E. Được biểu hiện bằng quá trình giải phóng con người và có giá trị phổ biến. Ph ứng dụng luân lý đã thâm nhập vào một số lĩnh vực của đời sống Nguyên tắc đạo đức XHCN: 6 wWw.Yhocduphong.neT Cactus A. Lòng trung thành với lý tưởng XHCN B. Lao động sáng tạo C. Chủ nghĩa dân tộüc hẹp hòi 38. 38. 39. 39. 40. 40. 41. 41. 42. 42. D. Chủ nghĩa phân biệt chủng tộc E. Lao động sáng tạo và lòng trung thành với lý tưởng XHCN Đạo đức XHCN có những nguyên tắc nào sau đây: A. Ý thức cao về nghĩa vụ xã hội, yÏ thức cao về chủ nghĩa tập thể B. Hình thành và phát triển nhân đạo XHCN. Xây dựng tình đoàn kết giữa các dâ C. Đấu tranh bảo vệ môi trường, môi sinh cho mỗi quốc gia, dân tộc và cho thế Xây dựng gia đình văn hóa mới D. Hình thành và phát triển nhân đạo XHCN. Xây dựng tình đoàn kết giữa cá tộc. Đấu tranh bảo vệ môi trường, môi sinh cho mỗi quốc gia, dân tộc và ch giới. Xây dựng gia đình văn hóa mới E. Ý thức cao về nghĩa vụ xã hội, yÏ thức cao về chủ nghĩa tập thể. Hình thành và triển nhân đạo XHCN. Xây dựng tình đoàn kết giữa các dân tộc. Đấu tranh b môi trường, môi sinh cho mỗi quốc gia, dân tộc và cho thế giới. Xây dựng gia văn hóa mớiB, C đúng Đạo đức công dân ( Hồ Chí Minh toàn tập): A. Tuân theo pháp luật, bảo vệ tổ quốc, Tuân theo kỷ luật lao động, Giữ gìn t chung, bảo vệ tài sản công cộng B. Tuân theo kỷ luật lao động C. Giữ gìn trật tự chung, bảo vệ tài sản công cộng D. Nộp thuế đúng kỳ đúng số để xây dựng lợi ích chung, hăng hái tham gia công chung, E. Tuân theo pháp luật, tuân theo kỷ luật lao động, giữ gìn trật tự chung, nộp thuế kỳ đúng số để xây dựng lợi ích chung, hăng hái tham gia công việc chung, bảo sản công cộng, bảo vệ tổ quốc Đạo đức nghề nghiệp: A. Là đạo đức chung của xã hội B. Là những yêu cầu đạo đức đặc biệt C. Có liên quan đến việc tiến hành một hoạt động nghề nghiệp nào đó D. Là những yêu cầu đạo đức đặc biệt, có liên quan đến việc tiến hành một hoạt nghề nghiệp nào đó E. Là đạo đức chung của xã hội, có liên quan đến việc tiến hành một hoạt động nghiệp nào đó Đạo đức nghề nghiệp có những đặc điểm nào sau đây: A. Có những đặc thù và yêu câu riêng biệt B. Có liên quan đến việc tiến hành một hoạt động nghề nghiệp nào đó C. Là tổng hợp những qui tắc, nguyên tắc, chuẩn mực của một lĩnh vực nghề nghi D. Có liên quan đến việc tiến hành một hoạt động nghề nghiệp nào đó. Là tổng những qui tắc, nguyên tắc, chuẩn mực của một lĩnh vực nghề nghiệp E. Có những đặc thù và yêu câu riêng biệt, có liên quan đến việc tiến hành một động nghề nghiệp nào đó. Là tổng hợp những qui tắc, nguyên tắc, chuẩn mự một lĩnh vực nghề nghiệp Đặc điểm của đạo đức nghề nghiệp: 7 wWw.Yhocduphong.neT Cactus A. B. C. D. E. 43. 43. 44. 44. 45. 45. 46. 46. 47. 47. Là tổíng hợp những qui tắc, nguyên tắc, chuẩn mực của xã hội Là tổíng hợp những qui tắc, nguyên tắc, chuẩn mực của một lĩnh vực nghề ngh Tạo điều kiện cho việc nâng cao chất lượng lao động Mỗi nghề nghiệp có những tiêu chuẩn đạo đức đặc thù riêng Là tổíng hợp những qui tắc, nguyên tắc, chuẩn mực của một lĩnh vực nghề ng Tạo điều kiện cho việc nâng cao chất lượng lao động. Mỗi nghề nghiệp có n tiêu chuẩn đạo đức đặc thù riêng CÁC PHẠM TRÙ CƠ BẢN CỦA ĐẠO ĐỨC (4 tiết) Định nghĩa phạm trù là A Những khái niệm riêng biệt về các thuộc tính của sự vật B. Khái niệm về tập hợp các đặc tính của sự vật C. Khái niệm về các lọai sự vật hiện tượng D. Những khái niệm chung nhất, phản ánh những đặc tính cơ bản và mối qua phổ biến nhất của các hiện tượng E. Tất cả đều đúng Phạm trù : A. Là những khái niệm chung nhất B. Phản ánh những đặc tính cơ bản của hiện tượng C. Phản ánh mối quan hệ phổ biến nhất của hiện tượng D. Là những khái niệm chung nhất, phản ánh những đặc tính cơ bản của hiện tư E. Là những khái niệm chung nhất, phản ánh những đặc tính cơ bản và mối qua phổ biến nhất của hiện tượng Đặc điểm của phạm trù: A. Là những khái niệm riêng biệt B. Là những khái niệm chung nhất C. Phản ánh những đặc tính cơ bản và mối quan hệ phổ biến nhất của hiện tượng D. Là những khái niệm riêng biệt, phản ánh những đặc tính cơ bản và mối qua phổ biến nhất của hiện tượng E. Là những khái niệm chung nhất, phản ánh những đặc tính cơ bản và mối qua phổ biến nhất của hiện tượng Đặc điểm của phạm trù: A. Có tính khái quát B. Có tính phổ biến C. Có mối liên hệ xác định với nhau theo những qui luật nhất định D. Có tính khái quát, tính phổ biến và có mối liên hệ xác định với nhau theo nh qui luật nhất định E. Có tính phổ biến và có mối liên hệ xác định với nhau theo những qui luật định Một trong những đặc điểm của phạm trù là: A. Tính đặc hiệu B. Tính cụ thể C. Tính khái quát D. Tính cảm xúc E. Tính chủ quan 8 wWw.Yhocduphong.neT Cactus 48. 48. 49. 49. 50. 50. 51. 51. 52. 52. 53. 53. 54. 54. Đặc điểm của phạm trù: A. Phản ánh không khách quan B. Có tính phổ biến C. Biểu hiện thái độ D. Biểu hiện sự đánh giá E. Mang yếu tố cảm xúc Phạm trù đạo đức: A. Thông báo những nội dung B. Biêíu hiện thái độ của con người C. Biêíu hiện sự đánh giá của con người D. Thông báo những nội dung, biêíu hiện thái độ và sự đánh giá của con người E. Thông báo những nội dung và biêíu hiện sự đánh giá của con người Phạm trù đạo đức khác với các phạm trù của khoa học khác về: A. Biểu hiện thái độ của con người B. Tính phổ biến C. Mối liên hệ xác định D. Mối quan hệ chung E. Tính khái quát Một trong những đặc điểm của phạm trù đạo đức, khác với phạm trù của các k học khác là: A. Thông báo những nội dung B. Có tính khái quát C. Biểu hiện sự đánh giá của con người D. Có mối liên hệ xác định với nhau theo những qui luật nhất định E. Có tính phổ biến Các phạm trù đạo đức khác với phạm trù của những khoa học khác về: A. Biểu hiện sự đánh giá của con người B. Biểu hiện thái độ của con người C. Có tính phổ biến D. Biểu hiện thái độ và sự đánh giá của con người E. Có tính phổ biến, biểu hiện thái độ và sự đánh giá của con người Đặc điểm của phạm trù đạo đức: A. Biểu thị sự đánh giá B. Mang yếu tố cảm xúc. C. Có ý nghĩa nhân sinh quan D. Không có tính phân cực E. Mang yếu tố cảm xúc, có ý nghĩa nhân sinh quan và biểu thị sự đánh giá của người. Một đặc điểm của phạm trù đạo đức: A. Thường có tính phân cực B. Không có tính phân cực C. Thường quan tâm đến miền giới hạn không rõ ràng của thang giá trị D. Thường có tính phân cực, quan tâm đến miền giới hạn không rõ ràng của th giá trị E. Không có tính phân cực và quan tâm đến miền giới hạn không rõ ràng của th giá trị 9 wWw.Yhocduphong.neT Cactus 55. 55. 56. 56. 57. 57. 58. 58. 59. 59. 60. 60. 61. 61. 62. 62. Cặp phạm trù nào sau đây thuộc lĩnh vực đạo đức học: A. Nội dung và hình thức B. Nguyên nhân và hậu quả C. Thiện và ác D. Vật chất và ý thức E. Tự nhiên và xã hội Các cặp phạm trù cơ bản của đạo đức học: A. Thiện và ác B. Nghĩa vụ và lương tâm C. Thiện và ác; Nghĩa vụ và lương tâm; Hạnh phúc và lẽ sống D. Vật chất và ý thức E. Hạnh phúc và lẽ sống Thiện là A. Cái tích cực, cái có ích B. Cái tích cực C. Cái có ích D. Cái mới E. Cái mới, cái tích cực, cái có ích Quan niệm về thiênû trong phạm trù đạo đức học: A. Cái tiïch cực B. Cái tiến bộ C. Cái tiïch cực, cái tiến bộ , cái có ích D. Cái có ích E. Cái tiïch cực, cái có ích Aïc là A. Cái phi đạo đức, cái lạc hậu, cái tiêu cực, cái có hại, không phù hợp với lịch B. Cái cũ, cái lạc hậu, cái có hại, phi đạo đức C. Cái phi đạo đức, phù hợp với lịch sử D. Cái tích cực, cái tiến bộ E. Cái phi đạo đức, cái tiêu cực, cái có hại, không phù hợp với lịch sử Quan niệm về ác trong phạm trù đạo đức học: A. Cái tiêu cực B. Cái tiêu cực, cái có hại, cái lạc hậu C. Cái có hại D. Cái tiêu cực, cái có hại E. Cái lạc hậu Quan niệm trước Mác về thiện và ác cho rằng: A. Bản chất con người là thiện B. Bản chất con người là ác C. Bản chất con người là thiện; Bản chất con người là ác; Con người hướng tớ thiện D. Bản chất con người là thiện; Bản chất con người là ác E. Con người hướng tới cái thiện Quan niệm trước Mác cho rằng thiện và ác : 10 wWw.Yhocduphong.neT Cactus 63. 63. 64. 64. 65. 65. 66. 66. 67. 67. 68. 68. 69. 69. A. Có tính lịch sử xã hội B. Có tính giai cấp C. Là bản chất vốn có của con người D. Phụ thuộc vào vị trí của giai cấp E. Phản ánh điều kiện kinh tế xã hội của thời đại Quan niệm trước Mác về thiện và ác như sau: A. Thiện và ác chỉ được hình thành trong quá trình sống B. Thiện chỉ được hình thành trong quá trình sống C. Aïc chỉ được hình thành trong quá trình sống D. Thiện và ác có ính lịch sử xã hội E. Thiện và ác là bản chất vốn có của con người Theo Mạnh Tử: A. Bản chất con người là ác B. Bản chất con người là thiện C. Con người hướng tới cái thiện D. Không có con người ác E. Thiện và ác có tính lịch sử xã hội Theo Tuân Tử: A. Bản chất con người là thiện B. Thiện và ác có tính lịch sử xã hội C. Bản chất con người là ác D. Con người hướng tới cái thiện E. Thiện và ác có tính giai cấp Theo Platon: A. Thiện và ác có tính lịch sử xã hội B. Thiện và ác có tính giai cấp C. Con người hướng tới cái thiện D. Bản chất con người là thiện E. Bản chất con người là ác Thiện và ác theo quan niệm đạo đức học Mác Lê nin: A. Thiện và ác có tính giai cấp B. Bản chất con người là ác C. Bản chất con người là thiện D. Con người hướng tới cái thiện E. Không có con người ác Quan niệm đạo đức học Mác - Lênin cho rằng thiện và ác: A. Có tính lịch sử xã hội B. Có tính bản năng C. Không có tính lịch sử xã hội D. Không phụ thuộc vào vị trí của giai cấp E. Không phản ánh điều kiện kinh tế xã hội của thời đại Quan niệm đạo đức học Mác -Lê nin cho rằng: A. Thiện và ác có tính lịch sử xã hội B. Thiện và ác có quan hệ chặt chẽ với tính giai cấp C. Ý thức của con người về cái thiện và ác là kết quả phản ánh những điều kinh tế xã hội của thời đại 11 wWw.Yhocduphong.neT Cactus 70. 70. 71. 71. 72. 72. 73. 73. 74. 74. D. Thiện và ác có tính lịch sử xã hội và có quan hệ chặt chẽ với tính giai cấp E. Thiện và ác có tính lịch sử xã hội và có quan hệ chặt chẽ với tính giai cấp thức của con người về cái thiện và ác là kết quả phản ánh những điều kiện tế xã hội của thời đại Quan niệm về cái thiện theo đạo đức học Mác-Lênin: A. Là cái thiện hiện thực B. Chỉ có trong ý thức tư tưởng C. Khó đánh giá D. Chỉ được thể hiện thông qua lao động E. Là ước muốn của con người Theo quan niệm đạo đức học Mác- Lênin, thiện là: A. Cái tốt đẹp B. Lợi ích của con người C. Cái phù hợp với tiến bộ xã hội D. Bản chất vốn có của con người E. Cái tốt đẹp, là lợi ích của con người phù hợp với tiến bộ xã hội Quan niệm đạo đức học Mác- Lênin cho rằng: A. Cái thiện không có tính sáng tạo B. Thiện phải là cái hiện thực, chứ không phải chỉ là ước muốn C. Cái thiện không phải là cái thiện hiện thực D. Cái thiện không cần phải được thể hiện bằng hành động E. Cái thiện không phải là sự giải phóng con người khỏi áp bức bóc lột Quan niệm về cái ác theo Mác-Lênin: A. Cái ác là cái đáng ghê tởm, cần gạt bỏ ra khỏi đời sống xã hội (tuy nhiên dung của nó và mặt đối lập nó mang tính lịch sử không phải vĩnh viễn) B. Cái ác là cái gây nên nổi đau khổ bất hạnh cho con người. Cùng với những đổi lịch sử, theo chiều hướng tiến bộ, thì cái bình thường của thời đại này có trở thành cái ác của thời đại sau (còn cái thiện có thể trở thành bình thường) C. Con người phấn đấu để gạt bỏ nổi đau khổ cũng xem đó là sự chiến đấu ch cái ác. D. Cái ác là cái đáng ghê tởm, cần gạt bỏ ra khỏi đời sống xã hội; Cái ác là cái nên nổi đau khổ bất hạnh cho con người. Cùng với những biến đổi lịch sử, chiều hướng tiến bộ, thì cái bình thường của thời đại này có thể trở thành cá của thời đại sau; Con người phấn đấu để gạt bỏ nổi đau khổ cũng xem đó l chiến đấu chống cái ác. E. Cái ác là cái đáng ghê tởm, cần gạt bỏ ra khỏi đời sống xã hội; Cái ác là cái nên nổi đau khổ bất hạnh cho con người. Cùng với những biến đổi lịch sử, chiều hướng tiến bộ, thì cái bình thường của thời đại này có thể trở thành cá của thời đại sau Câu nào sau đây sai: A. Cái thiện cái ác là sự thống nhất giữa mục đích và kết quả, giữa động cơ phương tiện B. Trong đánh giá cần coi trọng kết quả hơn mục đích C. Một hành động có mục đích tôtú nhưng kết quả không tốt chúng ta không co ác D. Nếu xuất phát từ mục đích xấu xa thì dù kết quả có tốt cũng vẫn coi là ác 12 wWw.Yhocduphong.neT Cactus 75. 75. 76. 76. 77. 77. 78. 78. 79. 79. E. Nếu phương tiện đã bao hàm động cơ thì mục đích thiện không thể dùng phương tiện tàn ác Nghĩa vụ: A. Mặt có thể có của nhiệm vụ B. Mệnh lệnh từ bên trong C. Mătû tất yếu của nhiệm vụ D. Mệnh lệnh từ bên ngoài E. . Mặt tất yếu của nhiệm vụ và là mệnh lệnh từ bên ngoài Nghĩa vụ là: A. Ý thức tự giác hành động của cá nhân theo những mệnh lệnh từ bên trong B. Là mục đích, lý tưởng tối cao cho mọi cuộc sôïng có ý nghĩa C. Mặt tất yếu của nhiệm vụ mà cá nhân được thực hiện trước xã hội, là sự p tùng lợi ích của xã hội, là mệnh lệnh từ bên ngoài D. Cái tốt đepû, là lợi ích của con người phù hợp với sự tiến bộ E. Là cảm giác hay ý thức trách nhiệm đạo đức của con người đối với hành vi mình Nội dung của việc thực hiện nghĩa vụ đạo đức A. Thực hiện hoàn toàn tự giác; Hành động phải phù hợp với tiêu chuẩn tiến b hội, có sáng tạo ra giá trị cao đẹp; Hành động hoàn toàn tự do, không bị r buộc bởi lợi ích vật chất và lợi ích cá nhân nào B. Hành động phải phù hợp với tiêu chuẩn tiến bộ xã hội, có sáng tạo ra giá trị đẹp C. Hành động hoàn toàn tự do, không bị ràng buộc bởi lợi ích vật chấtvà lợi íc nhân nào D. Thực hiện hoàn toàn tự giác E. Hành động phải phù hợp với tiêu chuẩn tiến bộ xã hội, có sáng tạo ra giá trị đẹp; Hành động hoàn toàn tự do, không bị ràng buộc bởi lợi ích vật chất và ích cá nhân nào Quan niệm trước Mác về nghĩa vụ : A. Democrite cho rằng:” Nghĩa vụ là động lực thúc đẩy hoạt động của con ngườ B. Các tôn giáo cho rằng nghĩa vụ là ý thức trách nhiệm của con người tr thượng đế C. Democrite cho rằng:” Nghĩa vụ là động lực thúc đẩy hoạt động của con ngư Các tôn giáo cho rằng nghĩa vụ là ý thức trách nhiệm của con người tr thượng đế; Kant cho rằng nghĩa vụ là cái hoàn toàn không nhận thức được, xem nghĩa vụ như là mệnh lệnh tuyệt đối mà con người phải tuân theo. D. Kant cho rằng nghĩa vụ là cái hoàn toàn không nhận thức được, ông xem n vụ như là mệnh lệnh tuyệt đối mà con người phải tuân theo. E. Democrite cho rằng:” Nghĩa vụ là động lực thúc đẩy hoạt động của con ngư Kant cho rằng nghĩa vụ là cái hoàn toàn không nhận thức được, ông xem n vụ như là mệnh lệnh tuyệt đối mà con người phải tuân theo. Quan niệm đạo đức học Mác- Lênin về nghĩa vụ : A. Là trách nhiệm cuả con người trước lợi ích chung của xã hội (giai cấp, dân và người khác B. Là ý thức về cái cânö làm và mong muốn được làm vì lợi ích chung của xã h C. Là ý thức về cái cần phải làm vì sợ bị trừng phạt 13 wWw.Yhocduphong.neT Cactus 80. 80. 81. 81. 82. 82. 83. 83. 84. 84. D. Là trách nhiệm cuả con người trước lợi ích chung của xã hội(giai cấp, dân và người khác; Là ý thức về cái cânö làm và mong muốn được làm vì lợi chung của xã hội E. Là trách nhiệm cuả con người trước lợi ích chung của xã hội(giai cấp, dân và người khác; Là ý thức về cái cần phải làm vì sợ bị trừng phạt Nguồn gốc của ý thức nghĩa vụ là: A. Lòng biết ơn đối với xã hội B. Ý thức trách nhiệm trong việc bảo vệ những lợi ích xã hội C. Tình cảm yêu thương đoàn kết giữa con người và con người D. Lòng biết ơn đối vơiï xã hội; Ý thức trách nhiệm trong việc bảo vệ những lợi xã hội E. Lòng biết ơn đối vơiï xã hội; Ý thức trách nhiệm trong việc bảo vệ những lợi xã hội; Tình cảm yêu thương đoàn kết giữa con người và con người Lương tâm là: A. ý thức trách nhiệm tự giác hành động của cá nhân theo mệnh lệnh từ bên ngo B. cái tốt đẹp, xuất phát từ lòng biết ơn đối với xã hội C. mặt tất yếu của nhiệm vụ mà cá nhân được thực hiện trước xã hội, là sự p tùng lợi ích của xã hội, là mệnh lệnh từ bên ngoài D. mặt tự do bên trong của nghĩa vụ, là ý thức tự giác hành động của cá nhân mệnh lệnh từ bên trong, theo một niềm tin, theo một định hướng mà cá nhâ lựa chọn E. là ý thức trách nhiệm trong việc bảo vệ những lợi ích xã hội, là tình cảm thương đoàn kết giữa con người và con người Quan niệm trước Mác về lương tâm: A. Là “ sự mách bảo của thượng đế” (Platon) B. Là “sự xâïu hổ của con người trước hết với bản thân mình’ (Democrite) C. Là “động lực thúc đẩy hoạt động của con người” D. Là “ sự mách bảo của thượng đế” (Platon); Là “sự xâïu hổ của con người tr hết với bản thân mình’ (Democrite) E. Là “ sự mách bảo của thượng đế” (Platon); Là “động lực thúc đẩy hoạt động con người” Quan niệm đạo đức học Mác-Lênin về lương tâm là: A. Cảm giác hay là ý thức trách nhiệm đạo đức của con người đối với hành vi mình B. Sự tự đánh giá và phán xử những hành vi của mình trong mối quan hệ giữa người với con người, giữa con người với xã hội C. Là trách nhiệm cuả con người trước lợi ích chung của xã hội(giai cấp, dân và người khác D. Cảm giác hay là ý thức trách nhiệm đạo đức của con người đối với hành vi mình; Sự tự đánh giá và phán xử những hành vi của mình trong mối quan giữa con người với con người, giữa con người với xã hội E. Cảm giác hay là ý thức trách nhiệm đạo đức của con người đối với hành vi mình; Là trách nhiệm cuả con người trước lợi ích chung của xã hội(giai cấp, tộc) và người khác Nguồn gốc của lương tâm: A. Ý thức về cái cần phải làm vì sợ bị trừng phạt 14 wWw.Yhocduphong.neT Cactus 85. 85. 86. 86. 87. 87. 88. 88. 89. 89. B. Ý thức về cái cần phải làm vì xấu hổ trước người khác C. Ý thức về cái cần phải làm vì sợ xấu hổ trước bản thân D. Ý thức về cái cần phải làm vì xấu hổ trước người khác; Ý thức về cái cần làm vì sợ xấu hổ trước bản thân E. Ý thức về cái cần phải làm vì sợ bị trừng phạt; Ý thức về cái cần phải làm vì hổ trước người khác; Ý thức về cái cần phải làm vì sợ xấu hổ trước bản thân Lương tâm biểu hiện ở mấy trạng thái: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 E. 5 Trạng thái phủ định của lương tâm là: A. Sự cắn rứt của lương tâm, giúp con người tự phán xét hành vi sai trái cuả mìn B. Sự cắn rứt của lương tâm, giúp con người thức tỉnh, hối cải và tìm cách k phục lỗi lầm C. Sự tự mâu thuẫn của lương tâm, giúp nâng cao tính tích cực của con người D. Sự cắn rứt của lương tâm, giúp con người tự phán xét hành vi sai trái cuả m giúp con người thức tỉnh, hối cải và tìm cách khắc phục lỗi lầm E. Sự cắn rứt của lương tâm, giúp nâng cao tính tích cực của con người Trạng thái khẳng định của lương tâm là: A. Trạng thái làm cho lương tâm thanh thản, giúp nâng cao tính tích cực của người, tin tưởng vào hoạt động của mình B. Trạng thái bình thường của lương tâm, giúp con người tự phán xét hành v trái cuả mình C. Trạng thái làm cho lương tâm thanh thản, giúp con người thức tỉnh, hối cả tìm cách khắc phục lỗi lầm D. Trạng thái bình thường của lương tâm, giúp nâng cao tính tích cực của người, tin tưởng vào hoạt động của mình E. Sự cắn rứt của lương tâm, giúp con người tự phán xét hành vi sai trái cuả mìn Quan niệm về hạnh phúc: A. Là mục đích, là lý tưởng tối cao cho mọi cuộc sống có ý nghĩa B. Là mối quan tâm lớn của mọi thời đại C. Quyết định thái độ sống, quyết định toàn bộ hoạt động của con người D. Là mục đích, là lý tưởng tối cao cho mọi cuộc sống có ý nghĩa; Là mối quan lớn của mọi thời đại E. Là mục đích, là lý tưởng tối cao cho mọi cuộc sống có ý nghĩa; Hạnh phú mối quan tâm lớn của mọi thời đại, bởi lẽ quan niệm về hạnh phúc quyết thái độ sống, quyết định toàn bộ hoạt động của con người Quan niệm trước Mác về hạnh phúc: A. Heghen cho rằng hạnh phúc chỉ có ở người giàu, người nghèo và lao động kh có hạnh phúc B. Aristote nhấn mạnh hạnh phúc là cuộc sống trí tuệ C. Democrite cho rằng trí tuệ chế ngự sự đau khổ D. Heghen cho rằng hạnh phúc chỉ có ở người giàu, người nghèo và lao động kh có hạnhphúc; Aristote nhấn mạnh hạnh phúc là cuộc sống trí tuệ; Democrite 15 wWw.Yhocduphong.neT Cactus 90. 90. 91. 91. 92. 92. 93. 93. rằng trí tuệ chế ngự sự đau khổ E. Heghen cho rằng hạnh phúc chỉ có ở người giàu, người nghèo và lao động kh có hạnhphúc; Aristote nhấn mạnh hạnh phúc là cuộc sống trí tuệ. Quan niệm đạo đức Mác - Lênin về hạnh phúc cho rằng: A. Hạnh phúc đích thật đồng nghĩa với chủ nghĩa cá nhân B. Hạnh phúc đích thực là sự thõa mãn cao nhất những nhu cầu đạo đức xã hội C. Hạnh phúc là tìm niềm vui cho mình trong việc thực hiện nghĩa vụ của m trước xã hội D. Hạnh phúc là sự thống nhất giữa nghĩa vụ và quyền lợi E. Hạnh phúc là sự thỏa mãn các nhu cầu của cá nhân Câu nào sau đây sai: A. Chủ nghĩa cá nhân giúp con người vươn tới hạnh phúc đích thật, hạnh phúc cá nhân cũng là hạnh phúc của tập thể xã hội B. Hạnh phúc đích thực là sự thõa mãn cao nhất những nhu cầu đạo đức xã hội C. Hạnh phúc là yếu tố tâm lý cảm xúc một cách tự giác các nhu cầu đạo đức cả(tình yêu, tình bạn, gia đình, khát vọng đẹp đẻ giải phóng con người...) D. Mặt khách quan của hạnh phúc là nhu cầu phát triển xã hội, mặt chủ quan hạnh phúc là những nổ lực cố gắng và điều kiện phát triển của cá nhân. Sự th nhất giữa chủ quan và khách quan trong thực tế tạo nên hạnh phúc cho người E. Con người càng có những cố gắng vượt bậc, nổ lực cao để thực hiện những cầu xã hội thì họ càng có điều kiện tạo nên hạnh phúc cho mình Quan niệ m trước Mác về lẽ sống: A. Trường phái nghĩa vụ luận cho rằng lẽ sống của con người là tìm niềm vui tr việc thực hiện nghĩa vụ của mình trước xã hội B. Trường phái nghĩa vụ luận cho rằng lẽ sống là sự nổ lực chủ quan tự hoàn t đạo đức của mình, là sự cống hiến của mình cho xã hội, đem lại hạnh phúc xã hội và cho chính mình C. Trường phái nghĩa vụ luận cho rằng lẽ sống của con người là tìm cho mình h phúc trong sự giàu có, quyền thế, danh vọng, sức lhỏe và sự thanh thản D. Trường phái hạnh phúc luận cho rằng lẽ sống của con người là tìm niềm trong việc thực hiện nghĩa vụ của mình trước xã hội E. Trường phái hạnh phúc luận cho rằng lẽ sống là sự thống nhất giữa nghĩa vụ hạnh phúc Quan niệm đạo đức của Mác- Lênin về lẽ sống: A. Lẽ sống đem lại cơ sở triết học cho hạnh phúc, người có hạnh phúc nhất là ng đấu tranh đem lại hạnh phúc cho người khác, cho xã hội B. Lẽ sống của con người là tìm cho mình hạnh phúc trong sự thoải mái về thể và tinh thần C. Lẽ sống là sự thống nhất giữa nghĩa vụ và hạnh phúc D. Lẽ sống của con người là tìm cho mình hạnh phúc trong sự thoải mái về thể và tinh thần; Lẽ sống đem lại cơ sở triết học cho hạnh phúc, người có hạnh p nhất là người đấu tranh đem lại hạnh phúc cho người khác, cho xã hội E. Lẽ sống là sự thống nhất giữa nghĩa vụ và hạnh phúc; Lẽ sống đem lại cơ sở học cho hạnh phúc, người có hạnh phúc nhất là người đấu tranh đem lại h phúc cho người khác, cho xã hội 16 wWw.Yhocduphong.neT Cactus 94. 94. Câu nào sau đây sai: A. Người có lẽ sống chưa đủ mà phải có lẽ sống đúng đắn mới thúc đẩy hoạt đ tích cực. Người có cống hiến cho xã hội càng lớn thì ý nghĩa cuộc sống càng đẹp B. Lẽ sống của con người là tìm cho mình hạnh phúc trong việc thỏa mãn nh nhu cầu sinh vật và nhu cầu an toàn C. Lẽ sống là nền tảng của lý tưởng, sống có lý tưởng sống mới có động lực v qua khó khăn nguy hiểm, vươn lên đỉnh cao của đức tài D. Lẽ sống đem lại cơ sở triết học cho hạnh phúc, người có hạnh phúc nhất là ng đấu tranh đem lại hạnh phúc cho người khác, cho xã hội E. Lẽ sống là sự nổ lực chủ quan tự hoàn thiện đạo đức của mình, là sự cống của mình cho xã hội, đem lại hạnh phúc cho xã hội và cho chính mình ĐẠI CƯƠNG VỀ ĐẠO ĐỨC Y HỌC VÀ ĐẠO ĐỨC NGƯỜI THẦY THUỐC VIỆT NAM ( 5 tiết) 95. 95. 96. 96. 97. 97. Đạo đức y học: A. Là các qui tắc, nguyên tắc chuẩn mực của ngành y tế B. Là các qui tắc, nguyên tắc chuẩn mực của xã hội C. Nhằm phục vụ cho lợi ích và tiến bộ của ngành y tế D. Là cơ sở để mọi thành viên y tế tự giác điều chỉnh hành vi của mình E. Là các qui tắc, nguyên tắc chuẩn mực của ngành y tế, nhờ đó mà mọi thành y tế tự giác điều chỉnh hành vi của mình sao cho phù hợp với lợi ích và tiến của ngành y tế Bản chất của đạo đức y học: A. Là khoa học về lý luận, phẩm cách của người cán bộ y tế và bản chất giai của vấn đề ấy B. Là học thuyết về nghĩa vụ người thầy thuốc và cả trách nhiệm công dân người ấy, không những trên bệnh nhân, trên đồng nghiệp mà cả toàn thể n dân C. Là yêu cầu đặc biệt có liên quan đến việc tiến hành các hoạt động nhằm đem sức khỏe cho con người D. Là khoa học về lý luận, phẩm cách của người cán bộ y tế và bản chất giai của vấn đề ấy; Là học thuyết về nghĩa vụ người thầy thuốc và cả trách nh công dân của người ấy, không những trên bệnh nhân, trên đồng nghiệp m toàn thể nhân dân; Là yêu cầu đặc biệt có liên quan đến việc tiến hành các động nhằm đem lại sức khỏe cho con người E. Là học thuyết về nghĩa vụ người thầy thuốc và cả trách nhiệm công dân người ấy, không những trên bệnh nhân, trên đồng nghiệp mà cả toàn thể n dân; Là yêu cầu đặc biệt có liên quan đến việc tiến hành các hoạt động n đem lại sức khỏe cho con người Đạo đức y học có những đặc điểm sau: A. Là tổng hợp những qui tắc, nguyên tắc, chuẩn mực của ngành y tế B. Là cơ sở để mọi thành viên y tế tự giác điều chỉnh hiành vi của mình C. Nhằm phục vụ cho sự tiến bộ của ngành y tế D. Là tổng hợp những qui tắc, nguyên tắc, chuẩn mực của ngành y tế; Là cơ s mọi thành viên y tế tự giác điều chỉnh hành vi của mình 17 wWw.Yhocduphong.neT Cactus 98. 98. 99. 99. 100. 100. 101. 101. 102. 102. 103. 103. 104. 104. E. Là tổng hợp những qui tắc, nguyên tắc, chuẩn mực của ngành y tế; Là cơ s mọi thành viên y tế tự giác điều chỉnh hành vi của mình nhằm phục vụ ch tiến bộ của ngành y tế Một trong những mối quan hệ cơ bản của đạo đức y học là: A. Thầy thuốc- lâm sàng B. Thầy thuốc- trẻ em C. Thầy thuốc- bệnh nhân D. Thầy thuốc- phụ nữ E. Thầy thuốc- người già Các mối quan hệ cơ bản trong đạo đức y học: A. Thầy thuốc- bệnh nhân, Thầy thuốc- đồng nghiệp B. Thầy thuốc-công việc, Thầy thuốc- khoa học C. Thầy thuốc- bệnh nhân, Thầy thuốc- đồng nghiệp, Thầy thuốc-công việc, T thuốc- khoa học D. Thầy thuốc - lâm sàng E. Thầy thuốc- bệnh nhân, Thầy thuốc- đồng nghiệp, Thầy thuốc - lâm sàng Lĩnh vực nghề nghiệp của ngành y có các phạm vi nguyên tắc chuẩn mực sau: A. Luật pháp hành nghề y tế; Tiêu chuẩn đạo đức của người thầy thuốc B. Tiêu chuẩn đạo đức của người thầy thuốc C. Lương tâm của người thầy thuốc D. Luật pháp hành nghề y tế E. Tiêu chuẩn đạo đức của người thầy thuốc; Lương tâm của người thầy thuốc Các mối quan hệ cơ bản nói lên tính chất luân lý của đạo đức y học là: A. Mối quan hệ giữa thầy thuốc với bệnh nhân, thầy thuôc với đồng nghiệp B. Mối quan hệ giữa thầy thuốc với công việc, thầy thuốc với khoa học C. Mối quan hệ giữa thầy thuốc với y tá, thầy thuốc với y học lâm sàng D. Mối quan hệ giữa thầy thuốc với bệnh nhân, thầy thuốc với đồng nghiệp, thuốc với công việc, thầy thuốc với khoa học E. Mối quan hệ giữa thầy thuốc với bệnh nhân, thầy thuốc với đồng nghiệp, thuốc với y tá, thầy thuốc với y học lâm sàng Thời kỳ chiếm hữu nô lệ nằm trong khoảng thời gian nào sau đây: A. 4000 năm trước công nguyên đến 500 năm sau công nguyên B. 4000 năm trước công nguyên đến 300 năm sau công nguyên C. 3000 năm trước công nguyên đến 500 năm sau công nguyên D. 3000 năm trước công nguyên đến 200 năm sau công nguyên E. 2000 năm trước công nguyên đến 500 năm sau công nguyên Người Sumerien xuất hiện vào khoảng : A. 5000 năm trước công nguyên B. 4000 năm trước công nguyên C. 3000 năm trước công nguyên D. 2000 năm trước công nguyên E. 1000 năm trước công nguyên Thời kỳ Sumerien Babilon đã đặt ra bộ luật lấy tên là: A. Kamourabi B. Hamourabi 18 wWw.Yhocduphong.neT Cactus 105. 105. 106. 106. 107. 107. 108. 108. 109. 109. 110. 110. C. Namourabi D. Lamourabi E. Tamourabi Thời kỳ Sumerien Babilon : A. Chưa có bộ luật nào qui định tiêu chuẩn hành nghề y B. Có bộ luật qui định tiêu chuẩn hành nghề y một cách đơn giản C. Có bộ luật qui định tiêu chuẩn hành nghề y một cách đầy đủ D. Có nhiều bộ luật qui định tiêu chuẩn hành nghề y một cách đầy đủ E. Đã có bộ luật qui định tiêu chuẩn hành nghề y nhưng không rõ ràng Trong thời kỳ Sumerien Babilon: A. Người thầy thuốc không được quyền lấy tiền khám và chữa bệnh B. Người thầy thuốc được lấy tiền khám và chữa bệnh C. Người thầy thuốc không được quyền lấy tiền khám và chữa bệnh khi chữa người nô lệ D. Người thầy thuốc không được quyền lấy tiền khám và chữa bệnh bất kể h chủ nô hay nô lệ E. Thầy thuốc có thể lấy tiền khám và chữa bệnh tùy theo ý muốn riêng của ng thầy thuốc. Thời kỳ Trung hoa cổ đại đã có nhiều sách nói về: A. Thiên nhiên và cuộc sống B. Tự nhiên và xã hội C. Thiên nhiên và con người D. Thiên nhiên và xã hội E. Khoa học và cuộc sống loài vật Trong một cuốn sách về thiên nhiên và cuộc sống thời kỳ Trung hoa cổ đại đ những qui định nào sau đây: A. Nguyên lý hành nghề cơ bản của người thầy thuốc; Yêu cầu thầy thuốc phả đạo đức; Thầy thuốïc phảibiết khuyên bệnh nhân tự chữa bệnh, hãy”biết giữ trái tim trong lồng ngực” B. Yêu cầu thầy thuốc phải có đạo đức C. Thầy thuốïc phảibiết khuyên bệnh nhân tự chữa bệnh, hãy”biết giữ gìn trái trong lồng ngực” D. Nguyên lý hành nghề cơ bản của người thầy thuốc; Yêu cầu thầy thuốc phả đạo đức E. Nguyên lý hành nghề cơ bản của người thầy thuốc Thầy thuốc Hoa Đà thời Chiến quốc: A. Là danh y đề cao đạo đức trong lúc hành nghề B. Biết phép tâm lý trị liệu, biết dùng khí công để chữa bệnh C. Là người đã tìm ra thuốc mê và sử dụng nó như là một phương pháp nhân đạ D. Là danh y đề cao đạo đức trong lúc hành nghề; Là người đã tìm ra thuốc m sử dụng nó như là một phương pháp nhân đạo E. Là danh y đề cao đạo đức trong lúc hành nghề; Là người đã tìm ra thuốc m sử dụng nó như là một phương pháp nhân đạo. Ông đã biết phép tâm lý trị biết dùng khí công để chữa bệnh Thời kỳ Ấn độ cổ đại: A. Chưa có sách nói về đạo đức y học 19 wWw.Yhocduphong.neT Cactus 111. 111. 112. 112. 113. 113. 114. 114. 115. 115. B. Đã có một số cuốn sách nói về đạo đức y học C. Đã có nhiều sách nói về đạo đức y học D. Đã có sách qui định những tiêu chuẩn hành nghề y nhưng không rõ ràng, đầy E. Đã có 2 cuốn sách nói về đạo đức y học Cuốn “Đời sống” thời Ấn độ cổ đại đã nói lên tiêu chuẩn người thầy thuốc như A. Chỉ cần có tư chất và tình cảm tốt, bất kể xuất thân như thế nào B. Chỉ cần có tư chất và tình cảm tốt, bất kể hình thức như thế nào C. Chỉ cần có tư chất và tình cảm tốt, xuất thân từ một giai câïp quyền quí D. Cần có tư chất và tình cảm tốt, xuất thân từ một giai câïp quyền quí, bất kể h thức như thế nào E. Phải đẹp cả hình thức, xuất thân từ một giai cấp quyền quí hoặc từ một gia thầy thuốc, có tư chất và tình cảm tốt Kinh Veda Harak thời Ấn độ cổ đại nêu cách lựa chon, đào tạo và đặc điểm thuốc: A. Chọn lọc người học ngành y phải từ 16 tuổi trở lên, có phẩm chất, có thể lực mục đích tốt và phải xuất thân từ một gia đình tốt B. Khi nhập học phải có cam kết hy sinh cả cuộc đời để cứu chữa bệnh nhân. C. Có quyền được vào nhà bệnh nhân với mục đích trong sáng vì chữa bệnh v cách xử thế đàng hoàng D. Chọn lọc người học ngành y phải từ 16 tuổi trở lên, có phẩm chất, có thể lực mục đích tốt và phải xuất thân từ một gia đình tốt; Khi nhập học phải có cam hy sinh cả cuộc đời để cứu chữa bệnh nhân. E. Chọn lọc người học ngành y phải từ 16 tuổi trở lên, có phẩm chất, có thể lực mục đích tốt và phải xuất thân từ một gia đình tốt; Khi nhập học phải có cam hy sinh cả cuộc đời để cứu chữa bệnh nhân; Có quyền được vào nhà bệnh n với mục đích trong sáng vì chữa bệnh và có cách xử thế đàng hoàng Kinh Veda Harak thời Ấn độ cổ đại nêu lên những tiêu chuẩn hạnh kiểm của thuốc: A. Lòng trắc ẩn B. Sự niềm nở C. Nhẫn nại, chủ động, bình tĩnh, lạc quan hy vọng D. Lòng trắc ẩn, nhẫn nại, chủ động, bình tĩnh, lạc quan hy vọng E. Lòng trắc ẩn, sự niềm nở, nhẫn nại, chủ động, bình tĩnh, lạc quan hy vọng Kinh Veda Bachatta thời Ấn độ cổ đại qui định: A. Thầy thuôc phải có lòng nhân đạo, lòng nhân đạo phải trở thành một tôn giáo với thầy thuốc B. Đối với bệnh nhân cấp cứu sắp chết thầy thuốc phải hết lòng cứu chữa tới cù cứu bệnh khẩn trương như cứu hỏa C. Bệnh nhân có quyền nghi ngờ thầy thuốc D. Thầy thuôc phải có lòng nhân đạo, lòng nhân đạo phải trở thành một tôn giáo với thầy thuốc; Đối với bệnh nhân cấp cứu sắp chết thầy thuốc phải hết lòng chữa tới cùng, cứu bệnh khẩn trương như cứu hỏa E. Thầy thuôc phải có lòng nhân đạo, lòng nhân đạo phải trở thành một tôn giáo với thầy thuốc; Bệnh nhân có quyền nghi ngờ thầy thuốc Nền y học Brahmana thời Ấn độ cổ đại nêu những chuẩn mưc: A. Thầy thuốc phải mặc quần áo trắng, thơm tho, móng tay phải cắt cẩn thận 20 wWw.Yhocduphong.neT
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng