Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Tổng quan về tác dụng của 20 vị thuốc giải biểu và thuốc phát tán phong thấp...

Tài liệu Tổng quan về tác dụng của 20 vị thuốc giải biểu và thuốc phát tán phong thấp

.PDF
132
442
137

Mô tả:

BỘ Y TẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI LÊ THỊ ĐỨC HẠNH TỔNG QUAN VỀ TÁC DỤNG CỦA 20 VỊ THUỐC GIẢI BIỂU VÀ THUỐC PHÁT TÁN PHONG THẤP KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP DƯỢC SĨ Hà Nội- 2014 BỘ Y TẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI LÊ THỊ ĐỨC HẠNH TỔNG QUAN VỀ TÁC DỤNG CỦA 20 VỊ THUỐC GIẢI BIỂU VÀ THUỐC PHÁT TÁN PHONG THẤP KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP DƯỢC SĨ Người hướng dẫn: PGS.TS. Nguyễn Mạnh Tuyển Nơi thực hiện: Bộ môn Dược học cổ truyền Hà Nội- 2014 LỜI CẢM ƠN Trước hết, tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn đến PGS.TS. Nguyễn Mạnh Tuyển – Phó trưởng bộ môn Dược học cổ truyền, người đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện khóa luận này. Đồng thời tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô, anh chị Bộ môn Dược học cổ truyền, Thư viện đại học Dược Hà Nội đã tạo mọi điều kiện thuận lợi để tôi thực hiện khóa luận này. Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn đến gia đình và bạn bè tôi, những người đã luôn sát cánh bên tôi, động viên và khích lệ tôi vượt qua những lúc khó khăn trong cuộc sống và công việc học tập. Trong quá trình thực hiện đề tài này, do hạn chế về mặt thời gian cũng như trình độ chuyên môn của bản thân còn non kém. Vì vậy, không tránh khỏi những sai sót. Tôi rất mong nhận được ý kiến đóng góp của thầy cô và các bạn để khóa luận được hoàn thiện hơn. Tôi xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày 14 tháng 5 năm 2014 Sinh viên Lê Thị Đức Hạnh MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................. 1 Chương 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ THUỐC GIẢI BIỂU VÀ THUỐC PHÁT TÁN PHONG THẤP....................................................................................... 2 1.1. THUỐC GIẢI BIỂU ................................................................................ 2 1.1.1. Khái niệm ............................................................................................... 2 1.1.2. Phân loại ................................................................................................. 2 1.2. THUỐC PHÁT TÁN PHONG THẤP.................................................... 8 Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............. 12 2.1. ĐỐI TƯỢNG THU THẬP THÔNG TIN ............................................ 12 2.2. NỘI DUNG THU THẬP THÔNG TIN ............................................... 12 2.3. PHƯƠNG PHÁP THU THẬP THÔNG TIN ...................................... 12 Chương 3: KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN ...................................................... 13 3.1.THUỐC PHÁT TÁN PHONG HÀN ..................................................... 13 QUẾ CHI ........................................................................................................ 13 MA HOÀNG .................................................................................................. 17 SINH KHƯƠNG............................................................................................ 22 KINH GIỚI .................................................................................................... 26 TẾ TÂN .......................................................................................................... 28 BẠCH CHỈ ..................................................................................................... 32 PHÒNG PHONG .......................................................................................... 36 3.2. THUỐC PHÁT TÁN PHONG NHIỆT ................................................ 39 BẠC HÀ ......................................................................................................... 39 THĂNG MA................................................................................................... 42 CÚC HOA ...................................................................................................... 45 NGƯU BÀNG TỬ ......................................................................................... 49 SÀI HỒ ........................................................................................................... 53 TANG DIỆP ................................................................................................... 58 3.3. THUỐC PHÁT TÁN PHONG THẤP ................................................... 62 HY THIÊM .................................................................................................... 63 KÉ ĐẦU NGỰA ............................................................................................ 66 THIÊN NIÊN KIỆN ...................................................................................... 70 MÃ TIỀN TỬ................................................................................................. 72 ĐỘC HOẠT ................................................................................................... 77 KHƯƠNG HOẠT.......................................................................................... 80 UY LINH TIÊN ............................................................................................. 84 3.4. BÀN LUẬN ............................................................................................. 87 3.4.1. Tóm tắt các thuốc giải biểu, thuốc phát tán phong thấp ................. 87 3.4.2. Tác dụng chính của thuốc giải biểu ................................................... 92 3.4.3. Tác dụng chính của thuốc phát tán phong thấp .............................. 93 3.4.4. Thuốc giải biểu: sự liên quan giữa công năng YHCT và tác dụng sinh học ........................................................................................................... 94 3.4.5. Thuốc phát tán phong thấp: sự liên quan giữa công năng YHCT và tác dụng sinh học ........................................................................................... 95 3.4.6. Kiêng kỵ ............................................................................................... 95 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT .......................................................................... 97 DANH MỤC KÍ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT AAPH 2,2'-Azobis (2-amidinopropane) dihydrochloride ABTS 2,2'-azino-bis(3-ethyl benzothiazoline-6-sulphonic acid) ALP Alkaline phosphatase AMPK 5′-AMP-activated protein kinase CCl 4 Cacbon tetraclorua CIA Collagen-induced arthritis COX-1 Cyclooxygenase-1 COX-2 Cyclooxygenase-2 DPPH 2,2-diphenyl-1-picrylhydrazyl FST Forced swimming test GM-CFS Granulocyte-macrophage colony-stimulating factor GOT (AST) Transaminase glutamic oxaloacetic (Aspartate transaminase) GPT (ALT) Transaminase glutamic pyruvic (Alanine transaminase) GSH Glutathione IC 50 Nồng độ ức chế 50% (inhibition concentration at 50%) IL-1β Interleukin-1β IL-4 Interleukin-4 IL-6 Interleukin-6 IL-8 Interleukin-8 iNOS Nitric oxide synthase LPS Lipopolysaccharide MIC Nồng độ ức chế tối thiểu MTT Microculture tetrazolium NF-κB Nuclear factor kappa-light-chain-enhancer of activated B cells NO Nitric oxid PCA Passive cutaneous anaphylaxis test PGE2 Prostaglandin E2 PPARα Peroxisome proliferator-activated receptor alpha PPARγ Peroxisome proliferator-activated receptor gamma TNF-α Tumor necrosis factor alpha (yếu tố hoại tử khối u alpha) TNF-β Tumor necrosis factor beta (yếu tố hoại tử khối u beta) TPA 12-O-tetradecanoyl-phorbol-13-acetat TST Tail suspension test YHCT Y học cổ truyền 1 ĐẶT VẤN ĐỀ Trong xu hướng trở lại với thiên nhiên, việc sử dụng các thảo dược trong phòng và trị bệnh ngày càng trở nên phổ biến không chỉ ở các nước phương Đông mà còn ở nhiều nước có nền công nghiệp phát triển như Mỹ, Anh, Đức… Thuốc cổ truyền không những có tác dụng tốt, ít tác dụng phụ so với thuốc tân dược mà còn có tác dụng điều hòa, cân bằng hoạt động các cơ quan, bộ phận của cơ thể để duy trì sức khỏe, bảo vệ, kéo dài cuộc sống. Thuốc cổ truyền thường được phân loại vào các nhóm thuốc khác nhau dựa theo tính vị, công năng. Các vị thuốc trong nhóm thuốc giải biểu và thuốc phát tán phong thấp thường có vị cay, có tác dụng phát tán, gây ra mồ hôi, đưa ngoại tà ra ngoài, chữa những bệnh còn ở biểu cho bệnh không xâm nhập vào trong. Y học hiện đại không chỉ nghiên cứu làm sáng tỏ các tác dụng y học cổ truyền của 2 nhóm thuốc mà còn phát hiện tác dụng mới, hoạt chất mới nhằm ứng dụng trong điều trị. Để tìm hiểu sự liên quan tác dụng y học cổ truyền với tác dụng theo y học hiện đại, chúng tôi thực hiện đề tài: “Tổng quan về tác dụng 20 vị thuốc giải biểu và thuốc phát tán phong thấp” nhằm mục tiêu: 1. Thu thập, tổng hợp thông tin về thành phần hóa học, tác dụng sinh học, ứng dụng trong y học cổ truyền của các vị thuốc giải biểu và thuốc phát tán phong thấp. 2. Đánh giá sự tương đồng giữa quan điểm YHCT với tác dụng sinh học. 2 Chương 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ THUỐC GIẢI BIỂU VÀ THUỐC PHÁT TÁN PHONG THẤP 1.1. THUỐC GIẢI BIỂU 1.1.1. Khái niệm Thuốc giải biểu là những thuốc có tác dụng phát tán, phát hãn (làm ra mồ hôi) giải biểu, giảm đau đầu, thúc đẩy ban chẩn, sởi đậu mọc [12]. Các vị thuốc này đa số có vị cay. Cay có tác dụng phát tán, gây ra mồ hôi và qua đường này đưa tà khí ra ngoài, vì vậy còn gọi là thuốc phát tán phát hãn hay phát tán giải biểu [12], [13]. 1.1.2. Phân loại Thuốc giải biểu được chia làm 2 loại để điều trị 2 loại cảm mạo có triệu chứng khác nhau [4], [12]. - Tân ôn giải biểu: đa số có vị cay (tân), tính ấm (ôn) nên còn được gọi là phát tán phong hàn, giải biểu cay ấm. - Tân lương giải biểu: đa số có vị cay (tân), tính mát (lương) nên còn được gọi là thuốc phát tán phong nhiệt, giải biểu cay mát. 1.1.2.1. Thuốc phát tán phong hàn Thuốc phát tán phong hàn được dùng trong điều trị: - Cảm mạo do lạnh: sợ lạnh, sốt ít, đau đầu, đau mình, ngạt mũi, chảy nước mũi, khản tiếng, rêu lưỡi trắng, mạch phù. - Ho hen, một số bệnh dị ứng do lạnh. - Đau các cơ, đầu dây thần kinh do lạnh. Tuy nhiên một số vị thuốc trong đó mang tính đặc hiệu cần phải nắm vững như quế chi trục thai chết lưu, ma hoàng chữa hen, tế tân chữa đau răng, bạch chỉ chữa đau đầu phần trán và trừ mủ..[12], [13]. Danh mục thuốc phát tán phong hàn được trình bày ở bảng 1.1. 3 Bảng 1.1. Danh mục thuốc phát tán phong hàn TT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Vị thuốc Quế chi (Ramulus Cinnamomi) Ma hoàng (Herba Ephedrae) Sinh khương (Rhizoma Zingiberis) Kinh giới (Herba Elsholtziae) Bạch chỉ (Radix Angelicae dahuricae) Tế tân (Herba Asari) Phòng phong (Radix Ledebouriellae seseloidis) Hương nhu (Herba Ocimi) Tô diệp (Folium Perillae) 10 Hành (Herba Allii fistulosi) 11 Rau mùi (Herba Coriandri) Tên khoa học cây thuốc Cinnamomum cassia Rresl., C. loureirii, C. zeylanicum Ephedra sinica Staff., E. esquisetina Bunge., E. intermedia Tính, vị Vị cay ngọt, tính ấm Vị cay đắng, tính ấm Quy kinh Phế, tâm, bàng quang Phế, bàng quang, tâm, đại tràng Zingiber officinale Rosc. Vị cay, tính ấm Phế, tỳ, vị Elsholtzia ciliata (Thunb.) Hyland. Vị cay, tính ấm Phế, can Angelica dahurica (Fisch. ex Hoffm.) Benth. et Hook.f. Vị cay, tính ấm Phế, vị, đại tràng Asarum sieboldii, A. heterotropoides F.Chum var. mandshuricum (Maxim.) Kitag. Vị cay, tính ấm Thận, phế, tâm Vị cay ngọt, tính hơi ấm Bàng quang, can Ocimum sanctum L., O. gratissimum L. Vị cay, tính ấm Phế, vị Perilla frutescens (L.) Britt. Vị cay, tính ấm Tỳ, phế Allium fistulosum L. Vị cay, tính ấm Vị, phế Coriandrum sativum L. Vị cay, tính ấm Phế, vị Ledebouriella seseloides Wolff. Tác dụng chính - Giải biểu, tán hàn - Hành huyết giảm đau - Giải biểu tán hàn - Thông khí bình suyễn - Giải biểu tán hàn - Hóa đờm, chỉ ho - Giải biểu tán hàn - Giải độc - Giải biểu tán hàn - Trừ phong giảm đau - Giải biểu tán hàn - Chỉ thống - Giải biểu tán hàn - Trừ phong giảm đau - Giải biểu tán hàn - Hóa thấp kiện vị - Giải biểu tán hàn - Khử đờm chỉ ho - Giải biểu tán hàn - Hoạt huyết thông dương khí - Làm cho sởi mọc - Kiện vị tiêu thực 4 1.1. Quế chi 1.2. Ma hoàng 1.3. Sinh khương 1.4. Kinh giới 1.5. Bạch chỉ 1.6. Tế tân 1.7. Phòng phong 1.8. Hương nhu 1.10. Hành 1.11. Rau mùi 1.9. Tô diệp Hình ảnh một số vị thuốc phát tán phong hàn Nguồn: Duoclieu.net (1.1, 1.2,1.5) Yhoccotruyen.org (1.3,1.4,1.6,1.7,1.8) Thuocdongduoc.vn (1.11) Duoclieudonghan.com.vn (1.9) Baophuyen.com.vn (1.10) 5 1.1.2.2. Thuốc phát tán phong nhiệt Thuốc phát tán phong nhiệt được dùng trong điều trị: - Cảm mạo phong nhiệt và thời kỳ viêm họng, khởi phát các bệnh truyền nhiễm (phần vệ thuộc ôn bệnh): sợ nóng, phát sốt nhiều, nhức đầu, mắt đỏ, họng đỏ, miệng khô, rêu lưỡi vàng hay trắng dày, chất lưỡi đỏ, mạch phù sác. - Làm mọc các nốt ban chẩn (sởi, thủy đậu). - Ho, viêm phế quản thể hen. - Một số ít có tác dụng giải dị ứng, lợi niệu. - Đều có tác dụng hạ sốt [12], [13]. Danh mục thuốc phát tán phong nhiệt được trình bày ở bảng 1.2. 6 Bảng 1.2. Danh mục thuốc phát tán phong nhiệt TT 1 Vị thuốc Bạc hà (Herba Menthae arvensis) 2 Ngưu bàng tử (Fructus Arctii) 3 Thuyền thoái (Periostracum Cicadae) 4 Tang diệp (Folium Mori albae) Tên khoa học cây thuốc Mentha arvensis L. Tính vị Vị cay, tính mát Quy kinh Phế, can Tác dụng chính - Giải biểu nhiệt - Trừ phong, giảm đau - Giải biểu nhiệt - Thông phế, thanh nhiệt giải độc - Giải biểu nhiệt - Giải độc Arctium lappa L. Vị cay đắng, tính hàn Phế, vị Cryptotympana pustulata F. Vị mặn, tính hàn Phế, can Morus alba L. Vị ngọt đắng, tính hàn Can, phế, thận - Giải biểu nhiệt - Cố biểu liễm hãn 5 Cúc hoa (Flos Chrysanthemi indici) Chrysanthemum indicum L. Vị ngọt đắng, tính bình - Giải biểu nhiệt - Thanh can sáng mắt 6 Cát căn (Radix Puerariae) Phế, can, tâm, đởm, vị, tỳ, đại tràng, tiểu tràng Pueraria thomsonii Benth. Vị ngọt cay, tính bình Tỳ, vị 7 Mạn kinh tử (Fructus Viticis trifoliate) Vitex trifolia L., V. rotundifolia L. Vị cay đắng, tính hơi hàn Can, phế, bàng quang Buplerum chinensis DC., B. scorzonerifolium Willd. Vị đắng, tính hơi hàn Vị cay, tính hàn Vị đắng, tính hàn Vị ngọt cay, hơi đắng, tính hàn Can, đởm, tâm bào lạc, tam tiêu 8 9 10 11 Sài hồ bắc (Radix Bupleuri) Phù bình (Herba Pistiae) Thanh cao (Herba Aretemisia apiaceae) Thăng ma (Rhizoma Cimicifugae) Pistia stratiotes L. Artemisia apiaceae Hance. Cimicifuga heracleifolia Kom., C. dahurica (Turcz.) Maxim., C. foetida L. Phế, thận Can, đởm Phế, vị, đại tràng - Giải biểu nhiệt - Sinh tân chỉ khát - Giải biểu nhiệt - Chỉ thống - Giải biểu nhiệt - Sơ can giải uất - Làm sởi mọc, giải độc - Lợi niệu tiêu phù - Thanh nhiệt giải thử - Trừ hư nhiệt - Giải biểu nhiệt -Thăng dương khí 7 1.12. Bạc hà 1.13. Ngưu bàng tử 1.14. Thuyền thoái 1.15. Tang diệp 1.16. Cúc hoa 1.17. Cát căn 1.18. Mạn kinh tử 1.19. Sài hồ bắc 1.20. Phù bình 1.21. Thanh cao 1.22. Thăng ma Hình ảnh một số vị thuốc phát tán phong nhiệt Nguồn: Duoclieu.net (1.13, 1.17, 1.18, 1.19) Yhoccotruyen.org (1.12, 1.14, 1.15, 1.16, 1.20, 1.21, 1.22) 8 1.2. THUỐC PHÁT TÁN PHONG THẤP Thuốc phát tán phong thấp là thuốc chữa các bệnh do phong thấp xâm phạm vào da, kinh lạc, gân xương mà y học dân tộc gọi là chứng tý. Trên lâm sàng thường dùng để chữa bệnh về khớp, đặc biệt là viêm khớp dạng thấp, thoái khớp, đau dây thần kinh ngoại biên, bệnh dị ứng nổi ban. Khi sử dụng những thuốc này cần chú ý những điểm sau: - Cần phân biệt được chứng hàn nhiệt của các vị thuốc để chữa các chứng bệnh do phong hàn thấp (viêm đa khớp tiến triển mạn tính, thoái khớp), do phong thấp nhiệt (viêm khớp có sưng nóng đỏ đau, viêm khớp cấp) khác nhau. - Muốn đẩy mạnh tác dụng của thuốc chữa phong thấp cần phối ngũ với thuốc hoạt huyết, thuốc lợi niệu, thuốc kiện tỳ vị..[13]. Danh mục thuốc phát tán phong thấp được trình bày ở bảng 1.3. 9 Bảng 1.3. Danh mục thuốc phát tán phong thấp TT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Tên vị thuốc Hy thiêm (Herba Siegesbeckiae) Tang ký sinh (Herba Loranthi) Ngũ gia bì gai (Cortex Acanthopanacis trifoliati) Phòng kỷ (Radix Stephaniae tetrandrae) Ké đầu ngựa (Fructus Xanthii strumarii) Uy linh tiên (Radix Clematidis) Mã tiền tử (Semen Strychni) Độc hoạt (Radix Angelicae pubescentis) Tần giao (Radix Gentianae) Thiên niên kiện (Rhizoma Homalomenae) Tên khoa học cây thuốc Siegesbeckia orientalis L. Tính vị Vị đắng cay, tính ấm Quy kinh Can, thận Tác dụng chính - Trừ phong thấp - Bình can tiềm dương Loranthus parasiticus (L.) Merr., L. gracilifolius Schult., Taxillus gracilifolins Schult. Vị đắng, tính bình Can, thận - Trừ phong thấp, mạnh gân cốt Acanthopanax trifoliatus (L.) Merr. Vị cay, tính ấm Can, thận - Trừ phong thấp - Bổ dưỡng khí huyết Stephania tetrandra S.Moore. Vị đắng cay, tính hàn Bàng quang Xanthium strumarium L. Vị đắng cay, tính ấm Phế, thận, tỳ Clematis chinensis L. Vị cay mặn, tính ấm Bàng quang Strychnos nux-vomica L. Vị đắng, tính hàn Can, tỳ Angelica pubescens Maxim. Vị đắng cay, tính ấm Can, thận - Khứ phong chỉ thống Vị đắng cay, tính hơi hàn Vị, đại tràng, can, đởm Vị cay ngọt, tính ôn Can, thận - Khứ phong chỉ thống - Thanh hư nhiệt trừ phiền - Trừ phong chỉ thống - Thông kinh hoạt lạc Gentiana macrophylla Pall., G. straminea Maxim., G. dahurica Fisch. Homalomena occulta (Lour) Schott. - Trừ phong thấp, giảm đau - Lợi niệu tiêu phù - Trừ phong thấp, giảm đau - Tiêu độc sát khuẩn - Trừ phong thấp - Thanh thấp nhiệt can đởm - Khứ phong chỉ thống, chỉ kinh 10 11 12 Khương hoạt (Rhizoma et radix Notopterygii) Hổ cốt (Os Tigris) 13 Rắn 14 Tang chi (Ramulus Mori) Notopterygium incisum Ting ex H.T.Chang, N. forbesii Boiss. Vị đắng cay, tính ấm Bàng quang, can, thận Panther tigris L. Vị mặn cay, tính hơi ấm Can, thận - Hoạt lạc trừ phong thấp - Bổ khí huyết Nhiều loại rắn: Naja-naja L., Bungarus fasciatus L., Bungarus candidus L., Zamenis mucosus L. Vị ngọt mặn, tính ấm Can - Trừ phong thấp, thông kinh lạc - Chỉ kinh Morus alba L. Vị đắng, tính bình Phế, thận - Trừ phong thấp, thông kinh lạc - Chỉ ho, lợi thủy - Trừ phong chỉ thống - Giải biểu tán hàn 11 1.23. Hy thiêm 1.24. Tang ký sinh 1.25. Ngũ gia bì gai 1.26. Phòng kỷ 1.27. Ké đầu ngựa 1.28. Uy linh tiên 1.29. Mã tiền tử 1.30. Độc hoạt 1.31. Tần giao 1.32. Thiên niên kiện 1.33. Khương hoạt 1.34. Hổ cốt 1.35. Rắn 1.36. Tang chi Hình ảnh một số vị thuốc phát tán phong thấp Nguồn: Duoclieu.net (1.27, 1.35) Yhoccotruyen.org (1.23, 1.24, 1.25, 1.26, 1.28, 1.30, 1.31, 1.32, 1.33, 1.34, 1.36) Nguyentampharma.com.vn (1.29) 12 Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. ĐỐI TƯỢNG THU THẬP THÔNG TIN Vị thuốc thuộc nhóm thuốc giải biểu và thuốc phát tán phong thấp. 2.2. NỘI DUNG THU THẬP THÔNG TIN - Thông tin vị thuốc: tên khoa học, tính vị, quy kinh, công năng, chủ trị. - Thành phần hóa học - Tác dụng sinh học - Cách dùng và liều dùng - Kiêng kỵ 2.3. PHƯƠNG PHÁP THU THẬP THÔNG TIN - Thu thập, tổng hợp thông tin: Về nhóm thuốc giải biểu, thuốc phát tán phong thấp (khái niệm, phân loại, tác dụng theo y học cổ truyền, tác dụng sinh học, kiêng kỵ) và vị thuốc giải biểu, phát tán phong thấp (thông tin vị thuốc, thành phần hóa học, tác dụng theo y học cổ truyền, tác dụng sinh học…) từ các tài liệu tham khảo: sách, tạp chí, trang web khoa học chuyên ngành. - Xử lý thông tin: lập cơ sở dữ liệu. - Phân tích sự tương đồng giữa YHCT với y học hiện đại. 13 Chương 3: KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN 3.1.THUỐC PHÁT TÁN PHONG HÀN QUẾ CHI (Ramulus Cinnamomi) Vị thuốc là cành của cây quế Cinnamomum cassia Presl. hoặc một số loài quế khác (Cinnamomum zeylanicum Blume., Cinnamomum loureirii Nees), họ Long não (Lauraceae). - Vị cay ngọt, tính ấm; quy kinh phế, tâm, bàng quang [3], [12], [13]. - Công năng: giải biểu hàn, thông dương khí, ôn thông kinh mạch, hóa khí [3]. - Chủ trị: cảm mạo phong hàn, khí huyết ứ trệ, phù, tiểu tiện không thông lợi [3]. Thành phần hóa học Tinh dầu (aldehyd cinamic, salicylaldehyd, methylsalicylaldehyd, eugenol methyleugenol,…), tanin, đường, coumarin [5], [9], [27], [31]. Catechin và proanthocyanin, phenylglycosid, cinnacassiol, các hợp chất flavonoid, dầu béo, chất nhựa, chất nhày, gôm, calci oxalate, 2 hợp chất có tác dụng diệt côn trùng (cinnzelanin và cinnzelanol), tinh bột, protein, chất vô cơ..[5], [8]. Tác dụng sinh học - Kích thích tuyến mồ hôi bài tiết, hạ sốt, giảm đau: Aldehyd cinnamic trong tinh dầu quế chi có tác dụng mở lỗ chân lông, làm ra mồ hôi, hạ sốt [4]. Cinnamaldehyd hoặc natri cinnamate trong dịch chiết quế làm giảm nhiệt độ ở chuột bình thường và ở thỏ được gây sốt. Cinnamaldehyd cho thấy tác dụng giảm đau nhẹ trong thử nghiệm gây đau ở chuột bằng acid acetic [222].
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng