Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Tổng quan về ngân sách nhà nước...

Tài liệu Tổng quan về ngân sách nhà nước

.DOC
67
102
119

Mô tả:

Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel (: 0918.775.368 LỜI MỞ ĐẦU Sự mở cửa và hội nhập với khu vực và trên thế giới của nền kinh tế nước ta đã tạo ra rất nhiều cơ hội cũng như vô vàn thách thức đối với các doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh. Ngành công nghiệp dệt may là một trong những ngành xuất khẩu chủ lực của Việt Nam, tốc độ tăng trưởng 20%/năm, kim ngạch xuất khẩu ngành dệt may chiếm khoảng 15% tổng kim ngạch xuất khẩu cả nước. Nhưng hiện nay gần như hoàn toàn phụ thuộc vào nước ngoài: 70% nguyên phụ liệu dệt may Việt Nam phải nhập khẩu. Là một sinh viên kinh tế tôi rất quan tâm đến vấn đề này đặc biệt là muốn giải thích cho lý do tại sao ngành dệt may nói chung và X19 nói riêng lại có được những thành tích đấy trong khi NVL phục vụ sản xuất hầu hết phải nhập khẩu từ nước ngoài. Căn cứ vào tình hình kinh tế, thực trạng hoạt động của ngành dệt may, và qua quá trình thực tập ở X19 , em đã quyết định chọn đề tài chuyên đề tốt nghiệp là: “Nâng cao chất lượng cung ứng nguyên vật liệu tại Công ty dệt may X19”. Chuyên đề được nghiên cứu theo những mục tiêu là tìm hiểu những lý luận chung về chất lượng cung ứng NVL; căn cứ vào lý luận chung để phân tích, đánh giá về thực trạng chất lượng cung ứng NVL của X19 và đưa ra những giải pháp để nâng cao chất lượng cung ứng NVL của Công ty trong thời gian tới. Các phương pháp nghiên cứu được áp dụng trong chuyên đề là phương pháp nghiên cứu của nghĩa duy vật biện chứng, kết hợp với các phương pháp thống kê, phân tích, so sánh, tổng hợp,… Kết cấu của chuyên đề gồm 3 chương: Chương 1: Giới thiệu chung về Công ty dệt may X19. Chương 2: Thực trạng hoạt động cung ứng nguyên vật liệu tại Công ty dệt may X19. Chương 3: Giải pháp và kiến nghị nâng cao chất lượng cung ứng nguyên vật liệu tại Công ty dệt may X19. 1 Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel (: 0918.775.368 Chương I : Giới Thiệu Chung Về Công Ty Cổ Phần May X19. 1: Lịch Sử Hình Thành Và Quá Trình Phát Triển Của Công Ty Công Ty Cổ Phần May X19. Tên công ty: - Công ty cổ phần may 19. + Trụ sở chính : số 311 Trường Chinh, Thanh Xuân, Hà Nội + Tài khoản số : 4311.01.0230.01, tại Ngân hàng TMCP Quân đội. + Tài khoản ngoại tệ số : 361.111.005.083, tại Ngân hàng ngoại thương Việt Nam. + Điện thoại : 04.8 531 153 / 8 531 908 / 8 537502 Fax: 04.8 530 154 + Chi nhánh phía Nam : số 99 Cộng Hoà, Tân Bình, TP Hồ Chí Minh. Điện thoại : 08.8 114 801 Fax: 08.8 454 001 Công ty Cổ phần may 19 được chuyển đổi từ Doanh nghiệp nhà nước (Công ty 247 - Bộ Quốc Phòng) sang Công ty cổ phần theo Quyết định số 1917/QĐ - BQP ngày 09/09/2003 của Bộ trưởng Bộ Quốc Phòng. Tên giao dịch quốc tế: 19 GARMENT JOINT STOCK COMPANY. Công ty cổ phần may 19 là một Công ty cổ phần trong quân đội, hạch toán kinh tế độc lập, được phép sản xuất kinh doanh các mặt hàng về may mặc trên thị trường trong nước và quốc tế. Trong quá trình phát triển, Công ty luôn đổi mới thiết bị công nghệ, nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, đa dạng hoá các mặt hàng sản xuất đáp ứng với yêu cầu thị hiếu của người tiêu dùng. Công ty từng bước nâng cao được uy tín, mở rộng thị trường, có quan hệ với nhiều khách hàng trong nước và quốc tế. Quá trình hình thành và phát triển: Ngày 01/04/1983 theo quyết định của quân chủng phòng không thành lập trạm may đo phòng không phục vụ nội bộ quân chủng phòng không, tiền thân của công ty cổ phần May 19 ngày nay.Thành lập và hoạt động trong cơ chế quan liêu bao cấp nên trạm gặp rất nhiều khó khăn. Toàn bộ kinh phí hoạt động của trạm đều do ngân sách quân đội cấp, cơ sở trang thiết bị nghèo nàn lạc hậu, trình độ cán bộ, công nhân còn thấp, quy mô sản xuất nhỏ hẹp. Tuy nhiên, trạm cũng đã cố gắng hoàn thành nhiệm vụ được giao và ngày càng cải thiện tình hình sản xuất kinh doanh hơn như: đào tạo tay nghề cho công nhân, cán bộ, đầu tư mua sắm trang thiết bị, nâng cao chất lượng sản phẩm, mở rộng quy mô sản xuất. Cùng với sự chuyển đổi nền kinh tế nước ta từ cơ chế tập trung quan liêu bao cấp nền kinh tế thị trường có sự quản lý của Nhà nước, ngày 20/5/1991 Bộ 2 Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel (: 0918.775.368 quốc phòng quyết định nâng cấp trạm may và thành lập xí nghiệp May 19 nhằm phục vụ may đo phục vụ may đo quân phục cho các bộ trong quân chủng phòng không và một phần các đơn vị thuộc khu vực phía Bắc. Ngoài ra, xí nghiệp còn được phép kinh doanh tất cả các mặt hàng thuộc các lĩnh vực may đo nhằm tăng doanh thu cho xí nghiệp cũng như tăng các khoản phải thu của nhà nước mà xí nghiệp phải nộp. Thực hiện Nghị định 338 của Chính phủ, từ ngày 22/7/1993 xí nghiệp chính thức là doanh nghiệp của nhà nước, thực hiện hạch toán kinh tế độc lập. Từ đó xí nghiệp được nhà nước giao vốn có nhiệm vụ tự bảo quản vốn và phát triển vốn. Đến tháng 10/1996, theo Quyết định 1619/QĐQP của Bộ quốc phòng, xí nghiệp May 19 được sát nhập với 3 dơn vị khác của quân chủng phòng không thành công ty 247 – Bộ quốc phòng và lấy xi nghiệp May 19 làm trụ sở chính là trung tâm điều hành mọi hoạt động của công ty. Công ty CP May 19 được thành lập theo QĐ số 1917/QĐ – BQP ngày 9/9/2003 của bộ trưởng Bộ quốc phòng và phê duyệt phương án chuyển công ty 247 thành công ty CP May 19. Giấy phép kinh doanh công ty CP số 0103009102 do cơ sở kế hoạch và đầu tư thành phố thành phố Hà Nội cấp ngày 5/9/2005. Năm 2005, được sự giúp đỡ cảu bộ tư lệnh và các cơ quan chức năng quân chủng, công ty đã thực hiện nghiêm túc chỉ thị, nghị quyết của cấp trên, chủ động tìm các biện pháp đổi mới công nghệ, đầu tư chiều sâu nhằm tăng cường năng suất, chất lượng sản phẩm, khẳng định được vụ thế và uy tín đối với khách hàng trong nước ngoài nước. Trong năm 2005, công ty vừa tổ chức sản xuất kinh doanh vừa triển khai công tác cổ phần hóa, tình hình lao động có sự biến động lớn (250 người chuyển công tác) nhưng công ty vẫn hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ được giao, giữ đơn vị ổn định, an toàn tuyệt đối. Đến năm 2007, công ty đã hoạt động ổn định và đạt được hiệu quả cao trong sản xuất kinh doanh, hiện đại hóa máy móc thiết bị, đặc biệt kế toán máy được bắt đầu triển khai trong công ty. * Thị trường và khách hàng 3 Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel (: 0918.775.368 Với quy mô và nguồn lực như hiện nay, công ty tiếp tục theo đuổi chiến lược tăng tốc phát triển bằng các biện pháp đổi mới, nâng cao chất lượng sản phẩm và dịch vụ, duy trì nguông khách hàng truyền thống, tăng cường tìm kiếm mở rộng thị trường cả trong và ngoài nước. Nguồn khách hàng chính hiện nay cảu công ty bao gồm: Trong nước: Thị trường đồng phục các ngành như kiểm lâm, quản lý thị trường, viện kiểm soát, tòa án, điện lực… Ngoài nước: Công ty ký hợp đồng với hãng S4 Fashion Partner (Đức) và hãng DAO Import Export (Đức) với hơn 400.000 sản phẩm các loại. * Chiến lược kinh doanh của Công ty là: Tất cả vì khách hàng, mong muốn được phục vụ và hợp tác với mọi khách hàng trong nước và quốc tế với phương châm thuận tiện, chất lượng sản phẩm đảm bảo, giá cả hợp lý, thanh toán sòng phẳng hai bên cùng có lợi. * Cán bộ công nhân trong Công ty cam kết: - Đáp ứng mọi yêu cầu của khách hàng về chất lượng sản phẩm và các dịch vụ may mặc. - Không ngừng học hỏi để nâng cao trình độ năng lực toàn diện, thực hiện tốt các công việc được giao. * Quá trình hoạt động SXKD, Công ty đã có những thành tích sau: - Được Nhà nước tặng thưởng 2 Huân Chương lao động hạng II (năm 1998 và năm 2002). - Được Bộ Tư lệnh Quân Chủng PK - KQ tặng thưởng: 02 cờ luân lưu “Đơn vị sản xuất kinh doanh khá nhất“ (năm 1997, 1998), 02 cờ đơn vị điển hình tiên tiến xuất sắc (năm 1997, 1999, 2003), 02 cờ đơn vị dẫn đầu thi đua khối Công ty xí nghiệp quốc phòng (năm 1999, 2000), 01 cờ đơn vị điển hình tiên tiến trong phong trào thi đua ngành Hậu cần làm theo lời Bác dạy (năm 2000) và nhiều bằng khen khác. 6 năm liền (từ năm 1999 – nay) Công ty luôn đạt tiêu chuẩn “Đơn vị quyết thắng” được Tư lệnh Quân Chủng tặng Bằng khen. - Được Hội đồng xét thưởng quốc gia tặng: 17 huy chương vàng, 8 huy chương bạc về những sản phẩm chất lượng cao công ty tham gia Hội chợ triển lãm quốc tế hàng Công nghiệp Việt Nam (từ năm 1997 - năm 2002). 1.2. MỤC ĐÍCH: Sổ tay chất lượng cung cấp toàn bộ những thông tin về Công ty cổ phần may 19. Sổ tay này được sử dụng để kiểm soát các hoạt động của hệ thống chất lượng nhằm nâng cao chất lượng và dich vụ của Công ty để thoả mãn và đáp ứng mọi yêu cầu của khách hàng. 1.3. PHẠM VI PHÂN PHỐI: Sổ tay chất lượng được cấp tới: Ban giám đốc, các trưởng phòng, ban, xí nghiệp trong Công ty. Ngoài ra sổ tay chất lượng còn có thể được cung cấp cho 4 Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel (: 0918.775.368 khách hàng, cơ quan, đơn vị bên ngoài khi được Tổng giám đốc phê duyệt cho phép. 1.4- DUY TRÌ VÀ KIỂM SOÁT: Sổ tay chất lượng được lưu giữ tại các bộ phận được cấp ở điểm 2, được đăng ký theo danh sách cấp của bảo mật, được các đơn vị duy trì và thường xuyên bổ sung ý kiến khi có những thay đổi. Sổ tay chất lượng được ban lãnh đạo công ty xem xét bổ sung hàng năm. 2: ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC QUẢN LÝ SẢN XUẤT KINH DOANH Ở CÔNG TY CP MAY 19 Công ty CP May 19 tổ chức sản xuất theo quy trình sản xuất phức tạp kiểu chế biến liên tục. Sản phẩm sản xuất ra trải qua 2 giai đoạn liên tiếp nhau theo dây truyền công nghệ khép kín cắt – may. Trong giai đoạn may, các bộ phận, chi tiết sản phẩm lại được sản xuất độc lập song song và cuối cùng được lắp ráp, ghép nối thành phẩm là sản phẩm hoàn thiện. Quy trình sản xuất của công ty được mô tả như sau: Khi vải được xuất kho xuống phân xưởng cắt theo phiếu xuất kho, phân xưởng cắt thực hiện công nghệ cắt và pha thành các bán thành phẩm. Bán thành phẩm hoàn thiện được chuyển xuống các phân xưởng may. Tại mỗi phân xưởng đều bố trí các nhân viên kiểm tra chất lượng. Mỗi công nhân may phải thực hiện may hoàn chỉnh sản phẩm, nhân viên kiểm tra chất lượng sản phẩm. Bộ phận hoàn thiện thực hiện những công việc hoàn thiện cuối cùng, đóng và chuyển xuống kho thành phẩm để xuất trả khách hàng. Quy trình công nghệ sản xuất được thể hiện qua sơ đồ: . SƠ ĐỒ SẢN XUẤT KINH DOANH: 5 Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel (: 0918.775.368 Sơ Đồ Nguyên Vật Liêụ: Nguyên vật liệu Xí nghiệp cắt Phân xưởng may 3 Phân xưởng may 5 Kho thành phẩm Xuất trả khách hàng 6 Phân xưởng may cao cấp Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel (: 0918.775.368 Sơ đồ: Tổ chức bộ máy quản lý của Xí nghiệp may đo X19 GIÁM ĐỐC CÔNG TY PGĐ KINH DOANH Phòng kinh doanh Phòng kế koạch PGĐ KỸ THUẬT Phòng chính trị Phòng hành chính Phòng tài vụ Phòng kỹ thuật XÍ NGHIỆP MAY X19 Phân xửơng cắt Phân xưởng may I Phân xưởng 7 may II Phân xưởng may cao cấp Cửa hàng Phòng thiết kế Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel (: 0918.775.368 HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ BAN KIỂM SOÁT TỔNG GIÁM ĐỐC CÁC PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC VP công ty Phòn g kinh doanh Phòn g KHĐiều độ Phòng kỹ thuậtCN Phòng TC, LĐTlương Phòng kế toán GIÁM ĐỐC XÍ NGHIÊP PX Cắt PX may CC PX may III PX may V Ban CBSX Ban cơ điện Theo sơ đồ ta sẽ thấy bộ máy quản lý của Xí nghiệp được tổ chức theo cơ cấu trực tuyến: -Giám đốc là người chỉ huy cao nhất và điều hành mọi hoạt động của công ty . -Phó giám đốc, các Phòng ban, chức năng là người giúp việc cho giám đốc. 2.2: Chức Năng Của Từng Bộ Phận Trong Công Ty Cổ Phần May X19: Công ty cổ phần may X19 là một công ty hạch toán độc lập, tổ chức quản lý theo kiểu trực tuyến, chức năng. 8 Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel (: 0918.775.368 Hội đồng quản trị: Là cơ quan đại diện trực tiếp chủ sở hữu của công ty, là cơ quan quản lý công ty, có toàn quyền nhân danh công ty để quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của công ty. - Phòng kinh doanh: Tổ chức tốt công tác tiêu thụ như phụ trách công tác marketing, quảng cáo, công tác xuất nhập khẩu , ký kết các đơn hàng - Phòng kế hoạch-vật tư: Đảm bảo các yêu cầu về nguyên vật liệu, phụ tùng thay thế, lập và theo dõi tình hình thực hiện kế hoạch. Một chức năng khác là phụ trách tuyển dụng, xa thải lao động và các vấn đề liên quan đến lao động khác - Phòng chính trị: Có nhiệm vụ chăm lo xây dựng công tác Đảng, công tác chính trị cho toàn thể công nhân viên trong Xí nghiệp - Phòng hành chính: Giúp giám đốc quản lý công tác hành chính văn thư, quản lý các phương tiện phục vụ sinh hoạt, tổ chức phục vụ đời sống, chăm lo đời sống tinh thần, sức khoẻ cho cán bộ công nhân viên. Chịu trách nhiệm tiếp khách và phục vụ các hội nghị trong xí nghiệp - Phòng tài vụ: Trực tiếp làm công tác hạch toán kế toán theo đúng chế độ ban hành, làm nhiệm vụ tham mưu cho giám đốc về toàn bộ hạt đông tài chính của xí nghiệp, theo dõi hạch toán quá trình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành, xác định kết quả sản xuất kinh doanh của công ty hàng tháng, hàng quí, hàng năm một cách kịp tkời và chính xác. Tham gia phân tích hoạt động kinh tế của công ty giúp giám đốc trong việc ra quyết định điều hành sản xuất, cân đối và xử lý về tài chính, cũng như chính sách tiêu thụ sản phẩm thích hợp, góp phần tạo ra hiệu quả cao trong công ty - Phòng kỹ thuật: Quản lí công tác kỹ thuật và chất lượng sản phẩm trong công ty. Cụ thể xây dựng qui trình công nghệ, quy phạm ký thuật trong các công đoạn sản xuất, lập kế hoạch trung tu, tiểu tu máy móc thiết bị và sửa chữa bổ xung đầu tư mới thiết bị phụ tùng. Giúp giám đốc theo dõi, xem xét các đề tài cải tiến kĩ thuật, xây dựng kế hoạch tiến độ kỹ thuật. Ngoài ra phòng còn thường xuyên kiểm tra chất lượng sản phẩm góp phần tiết kiệm nguyên vật liệu và bảo đảm chất lượng sản phẩm - Phòng thiết kế: Nghiên cứu thiết kế sản phẩm mới, đa dạng hoá mẫu mã phù hợp với nhu cầu người tiêu dùng Nhìn chung, cơ cấu quản lý của Xí nghiệp đã hình thành các phòng ban chức năng cụ thể. Nhưng các chức năng còn chồng chéo như chưa có phòng tổ chức lao động riêng mà chức năng của phòng lại nằm trong phòng kế hoạch-vật tư. Do vậy gây khó khăn cho sản xuất kinh doanh nói chung và cho công tác 9 Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel (: 0918.775.368 quản lý lao động nói riêng. Vì vậy Xí nghiệp cần phải hoàn thiện hơn nữa bộ máy quản lý của mình. Qua một số quá trình hoàn thiện, đổi mới, cho tới nay Xí nghiệp may X19 đã lựa chọn cơ cấu sản xuất phù hợp với địa hình Doanh nghiệp, đặc điểm sản xuất, đặc điểm sản phẩm. Cơ cấu sản xuất của Xí nghiệp bao gồm các bộ phận sau: Bộ phận sản xuất chính bao gồm phân xưởng cắt, phân xưởng may cao cấp và phân xưởng hoàn tất. Bộ phận này chiếm khoảng 80% tài sản của Xí nghiệp và chiếm 93% tổng số lao động Bộ phận sản xuất phù trợ bao gồm: Tổ cơ điện bao gồm 6 công nhân với tay nghề bậc thợ trung bình là 4. Tổ này có nhiệm vụ sửa chữa bảo hành các thiết bị may, ở Xí nghiệp công tác bảo hành được tiến hành 6 tháng một lần, các hỏng hóc nhỏ đều được các nhân viên khắc phục ngay. Nhìn chung bộ phận này đã hoàn thành được nhiệm vụ, máy móc luôn hoạt động tốt, hệ số hoạt động đều cao. Tuy nhiên bộ phận này phải đảm nhận một công việc khá lớn, thường xuyên kiểm tra bảo hành cho 400 máy công nghiệp và nhiều thiết bị chuyên dùng khác do đó nên cần phải bổ xung cho bộ phận này Bộ phận phục vụ sản xuất gồm: Tổ bảo vệ, tổ y tế, hệ thống kho tàng phương tiện vận tải và công trình phúc lợi công cộng khác. Bộ phận này gồm cả hệ thống kho tàng được bố trí một cách hợp lý tạo điều kiện thuận lợi cho việc di chuyển thành phẩm, bán thành phẩm và nguyên vật liệu. Các kho tàng mới được tu sửa khang trang, hiện đại, với các kệ, tủ để sắp xếp hàng hoá rất thuận lợi ngăn nắp, đảm bảo tốt cho công tác dự trữ, lưu kho thành phẩm hay nguyên vật liệu, tránh mối mọt ẩm ướt ... Hệ thống phòng trống cháy, chống ẩm được bảo đảm ở khắp mọi nơi, riêng hệ thống chống cháy mới được sửa sang nâng cấp hiện đại đảm bảo nhanh chóng kịp thời dập tắt lửa khi có hoả hoạn xảy ra ĐẠI DIỆN LÃNH ĐẠO VỀ CHẤT LƯỢNG - Đảm bảo các quá trình cần thiết của hệ thống quản lý chất lượng được thiết lập, thực hiện và duy trì. - Báo cáo cho lãnh đạo cao nhất về kết quả hoạt động của hệ thống quản lý chất lượng và mọi nhu cầu cải tiến. - Đảm bảo thúc đẩy toàn bộ tổ chức nhận thức được các yêu cầu của khách hàng. 10 Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel (: 0918.775.368 - Là đại diện của công ty để liên hệ với Trung tâm năng suất để tư vấn về các vấn đề liên quan đến hệ thống chất lượng. - Có quyền tạm đình chỉ những công việc không phù hợp với yêu cầu của hệ thống chất lượng xem xét để xử lý. Phối hợp với các bộ phận trong công ty để giải quyết các vấn đề liên quan đến chất lượng. - Có quyền tạm đình chỉ những công việc không phù hợp với yêu cầu của hệ thống chất lượng xem xét để xử lý. Phối hợp với các bộ phận trong công ty để giải quyết các vấn đề liên quan đến chất lượng. THƯỜNG TRỰC VÀ THƯ KÝ CHƯƠNG TRÌNH ISO 9001 - Thu thập các ý kiến về sửa đổi văn bản, tài liệu về hệ thống chất lượng trình đại diện lãnh đạo. - Giúp lãnh đạo công ty về các vấn đề chất lượng trong hệ thống và xử lý các công việc còn kém chất lượng. - In ấn tài liệu đã soát xét, trình duyệt tài liệu và tiến hành phân phối tài liệu theo đúng trình tự. BiÓu sè 1 : T×nh h×nh doanh thu lîi nhuËn vµ c¸c kho¶n nép ng©n s¸ch STT 1 2 3 4 ChØ tiªu Tæng doanh thu Tæng lîi nhuËn Nép ng©n s¸ch Tæng sè vèn SXKD §vt Ng® Ng® Ng® Ng® N¨m 2006 N¨m 2007 44,240,840 2,257,251 3,216,848 38,978,360 5 Thu nhËp b×nh qu©n Ng® 1,050 N¨m 2008 52,557,786 58,433,746 2,489,219 2,688,357 4,154,587 6,531,975 40,885,432 43,318,137 1498 1,813 Nh×n vµo biÓu ®å ta thÊy t×nh h×nh c¸c kho¶n Doanh thu, lîi nhuËn, nép ng©n s¸ch, Thu nhËp b×nh qu©n cña c«ng ty t¨ng nhanh dÇn trong ba n¨m gÇn ®©y. ®Æc biÖt thu nhËp b×nh qu©n ®Çu ngêi t¨ng nhanh tõ n¨m 2007 ®Õn n¨m 2008 t¨ng gÇn 800 ngh×n ®ång gÇn gÊp 2 lÇn so víi n¨m 2006. Cã ®îc ®iÒu nµy là do tæng doanh thu t¨ng nhanh n¨m 2008 t¨ng 1.3 lÇn so víi n¨m 2006, t¬ng tù ®Õn n¨m 2008 tæng lîi nhuËn t¨ng 1.24 lÇn so víi n¨m 2006. Nép ng©n s¸ch t¨ng 2.03 lÇn. Sè vèn kinh doanh n¨m 2008 t¨ng 1.06 lÇn so víi n¨m 2009. ®iÒu nµy cho thÊy møc ®é t¨ng doanh thu, lîi nhuËn, nép ng©n s¸ch t¨ng nhanh so víi møc ®é t¨ng cña vèn kinh doanh. Doanh nghiÖp ®ang trªn ®µ ph¸t triÓn, lµ doanh nghiÖp b¶o toµn vèn cña nhµ níc vµ gãp phÇn kh«ng nhá vµo ng©n s¸ch c¸c n¨m. Chương II: Thực Trạng Quản Trị Cung Ứng Nguyên Vật Liệu Của Công Ty Cổ Phần May X19. 1: Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Tới Hoạt Động Của Quản Trị Cung Ứng Nguyên vật Liệu Tại Công Ty Cổ Phần May X19: 11 Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel (: 0918.775.368 1.1 Cơ sở vật chất của công ty : A : Kho tàng nhà xưởng: - Diện tích của toàn Xí nghiệp là : 9282 m2 - Diện tích sử dụng: 6280 m2 - Diện tích nhà kho: 500 m2 -Nơi đặt phân xưởng sản xuất: 311-Trường Trinh-Đống Đa-Hà Nội Đặc điểm chính của kiến trúc nhà xưởng là nhà xây 3 tầng có cầu thang đi lại thuận tiện cho việc vận chuyển nguyên vật liệu cho các phân xưởng. Xung quanh phân xưởng được lắp kính tạo ra một không gian rộng rãi thoải mái cho công nhân. Các phân xưởng đều có hệ thống điều hoà không khí. đường xá trong Xí nghiệp đều được đổ bê tông Nhận xét: Xí nghiệp may đo X19 đã tạo điều kiện làm việc tốt cho công nhân vào việc đầu tư nhà xưởng, nâng cấp chất lượng môi trường làm việc. Điều đó đã tạo ra sự an toàn trong sản xuất, vệ sinh cho các sản phẩm làm ra. Chính điều kiện sản xuất cũng ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm. Do đó để khách hàng trong và ngoài nước chấp nhận sản phẩm thì tất yếu Xí nghiệp ngày càng phải hoàn thiện điều kiện làm việc trong nhà xưởng. Điều kiện làm việc tốt cũng góp phần nâng cao năng xuất lao động của công nhân. Nhà kho của Xí nghiệp được đặt ở tầng 1 tạo điều kiện dễ dàng cho việc vận chuyển nguyên vật liệu lên tầng và chuyển thành phẩm từ tầng xuống. Điều kiện bảo quản nhà kho rất tốt giúp cho sản phẩm không bị hỏng do bị ẩm hay mất vệ sinh. Với hệ thống nhà kho rộng 500m2 sẽ tạo điều kiện cho Xí nghiệp dự trữ các khối lượng lớn để cung cấp kịp thời cho các thị trường khi có nhu cầu tạo điều kiện mở rộng thị trường cho Xí nghiệp Tuy nhiên do Xí nghiệp nằm trong nội thành nên diện tích mặt bằng hạn hẹp, Xí nghiệp không thể mở rộng sản xuất, xây dựng thêm kho tàng nhà xưởng B: Máy móc trang thiết bị : Do đặc điểm nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của Xí nghiệp là may hàng phục vụ cho các ngành Quân đội, Công an, Kiểm lâm, Hải quan, Quản lý thị trường... và cho xuất khẩu do đó Xí nghiệp phải đảm bảo chất lượng sản phẩm 12 Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel (: 0918.775.368 làm ra. Chính vì vậy mà Xí nghiệp đã không ngừng đổi mới máy móc trang thiết bị, công nghệ. Phần lớn máy móc thiết bị của Xí nghiệp là do Nhật và Đức chế tạo và có năm sản xuất từ năm 1994 đến năm 1999. Như vậy máy móc thiết bị và công nghệ của Xí nghiệp thuộc vào loại mới, tiên tiến và hiện đại đảm bảo cho chất lượng sản phẩm làm ra. Xí nghiệp có 25 loại máy chuyên dùng khác nhau ( Số liệu cụ thể ở biểu số 1 ). Chính điều này sẽ tạo cho Xí nghiệp điều kiện làm việc hoàn thiện các công đoạn của quá trình sản suất sản phẩm, làm cho sản phẩm hoàn thiện hơn, chất lượng tốt hơn, đáp ứng được yêu cầu khắt khe của khách hàng trong và ngoài nước từ đó tạo lòng tin đối với khách hàng nâng cao chữ “tín” cho Xí nghiệp góp phần vào việc mở rộng thị trường. Biểu Đồ 1: Các loại máy móc thiết bị của Xí nghiệp may X19 stt 1 Số lượng Nguyên giá 80 528000 000 174240000 Tên thiết bị Năm sử dụng ĐVT 1994 Cái Má y ma y một kim bằn g brot her Giá trị còn lại 2 Máy may một kim bằng brother 1995 Cái 20 132960000 53184000 3 Máy may một kim bằng brother 1995 Cái 25 126181150 81090575 4 Máy may một kim bằng juki 1996 Cái 20 135766400 70598528 5 Máy may một kim bằng juki Cái 14 950364 80 58147725 1996 13 Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel (: 0918.775.368 6 Máy may một kim bằng juki 1996 Cái 10 71825000 44531500 7 Máy may một kim bằng juki 1997 Cái 24 175580064 1229060448 8 Máy may một kim bằng juki 1998 Cái 11 93275710 78351596 9 Máy may một kim bằng juki 1999 Cái 20 153886570 10 Máy may một kim bằng juki 1999 Cái 14 115946432 111308566 11 Máy may một kim bằng juki5 1998 Cái 1 8475950 7289317 12 Máy may 5một kim bằng juki3 1996 Cái 5 42500000 13 Máy may 1một kim bằng juki2 1998 Cái 15 117761700 91854126 14 Máy vắt sổ 2 kim 5 chỉ brother1 1995 Cái 3 41260992 15541644 15 Máy vắt sổ 2 kim 5 chỉ juki1 1997 Cái 1 27756528 27965527 16 Máy vắt sổ 2 kim 3 chỉ juki 1998 Cái 2 30350000 26708000 17 Máy vắt sổ 1 kim 3 chỉ juki 1998 Cái 1 14825965 12750330 18 Phương tiện vận tải xe jeep 1994 Cái 1 45296000 22648000 19 Phương tiện vận tải xe kpa 1994 Cái 1 30000000 24000000 20 Trạm điện, thiết bị điện 1998 Cái 1 270264600 21 Máy vắt sổ singer 1996 Cái 2 18000000 22 Máy vắt gấu 1996 Cái 1 14300000 167268 010 8294000 14 2096955105 10080000 Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel (: 0918.775.368 23 Máy vắt gấu jukj 1999 Cái 1 38586415 35499502 24 Máy thùa juki 1995 Cái 1 38292368 19146185 25 Máy thùa đầu tròn singer 1996 Cái 1 150646000 85868220 Nguyên vật liệu: Nguyên vật liệu là yếu tố đầu vào quan trọng của mọi Doanh nghiệp đảm bảo cho quá trình sản xuất diễn ra một cách đều đặn, liên tục. Đặc biệt đối với ngành may mặc, nguyên vật liệu càng chở nên đặc biệt quan trọng vì nó chiếm khoảng 70-> 80% giá trị của giá thành sản phẩm. Tổng số nguyên vật liệu được sử dụng cho sản suất của Xí nghiệp bao gồm 17 danh mục sau đây: Biểu Đồ 2: Số lượng vải tiêu thụ của Xí nghiệp may đo X19 Đơn Vị Tính: Mét. stt Chủng loại Số lượng Năm 1998 Năm 1999 Năm 2000 1 Ksơmia 2328 2425 2500 2 Royl 2793 2910 3000 3 Accuna 3293 3395 3500 4 Sline 3724 3380 4000 5 Topline 2141 2208 2300 6 Típ si bogo 6798 7901 7300 7 Típ si boy 5028 5238 5400 8 Len tím than 132800 242500 250007 9 Típ si tím than VT 5289 5510 5842 10 Típ si tím than BT 79152 82550 875620 11 Len Liên xô 55872 57600 60714 12 Bay zin cỏ úa 176889 182360 188000 13 Vải peco 238378 245760 256120 14 Kaky trắng 34640 36084 37210 15 Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel (: 0918.775.368 15 Lót lụa Nam Định 791520 824500 850106 16 MEX vải 3259 3395 3500 17 MEX giấy 6025 6035 6520 Nguyên vật chính của Xí nghiệp là lót lụa Nam định, vải peco, bayzin cỏ úa và len tím than. Đặc biệt là lót lụa Nam định, nó chiếm tỷ trọng cao nhất trong giá thành sản phẩm. Năm 1998 chiếm 51,06%, năm 1999 chiếm 48,11%, năm 2000 chiếm 49,27% ( Tăng 1,16% so với năm 1999 ). Có thể nói chất lượng lót lụa cũng chính là chất lượng sản phẩm và nó luôn luôn chiếm được cảm tình của khách hàng trên thị trường . 1.2:Đặc Điểm Về Vốn Của Công Ty May X19: Bất Cứ một Doanh nghiệp nào muốn hoạt động sản xuất kinh doanh thì yếu tố không thể thiếu được là vấn đề về tài chính của Doanh nghiệp. Khả năng tài chính mạnh hay yếu phản ánh tình hình sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp. Có vốn Doanh nghiệp mới đảm bảo các yếu tố đầu vào ( Mua nguyên vật liệu, máy móc thiết bị,thuế đất xây dựng, thuê công nhân... ). Doanh nghiệp muốn đổi mới nâng cao chất lượng sản phẩm, đa dạng hoá sản phẩm, mở rộng qui mô sản xuất, nâng cao sức cạnh tranh của Doanh nghiệp cũng cần phải có vốn đầu tư. Một khi Doanh nghiệp có khả năng về tài chính sẽ tạo niềm tin cho các đối tác, cho các nhà đầu tư, cho khách hàng. Qua đó Doanh nghiệp có những cơ hội làm ăn mới ( Thu hút các nhà đầu tư, kí kết các hợp đồng đấu thầu, có các lô hàng lớn của khách hàng ... ) thực hiện mục tiêu duy trì và mở rộng thị trường Tổng vốn sản xuất kinh doanh của Xí nghiệp tính đến hết ngày 31/12/2000 là 21.202.692.900 đồng trong đó vốn ngân sách nhà nước cấp là 9.323.000.000 đồng, vốn tự có 6.344.839.900 đồng và vốn khác là 5.534.853.000 đồng. Để thấy được tình hình sử dụng vốn của Xí nghiệp ta hãy theo dõi bảng số liệu trang sau: Qua bảng phân tích cho thấy các hệ số phân tích hiệu quả sử vốn kinh doanh của Xí nghiệp trong 3 năm đều tăng. Trong đó mức tăng bình quân của doanh thu là 10,45%/năm, mức tăng của lợi nhuận là 12,22%/năm và vốn chủ sở hữu tăng 3,704%/năm. Qua đó nó phản ánh qui mô sản xuất của Xí nghiệp ngày càng tăng. Năm 2000 cứ 100 đồng vốn chủ sở hữu tạo ra 15,5 đồng lợi nhuận mức tăng bình quân là 8,4%/năm và 100 đồng doanh thu tạo ra được 4,4 đồng lợi nhuận mức tăng bình quân là 2,35%/năm điều đó phản ánh tình hình sử dụng 16 Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel (: 0918.775.368 vốn kinh doanh của Xí nghiệp qua các năm đều tăng. Nhưng xét đến các chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn thì chỉ đạt ở mức độ trung bình nguyên nhân chính là do trong các năm qua Xí nghiệp đã đẩy mạnh việc đầu tư trang thiết bị, cơ sở vật chất kỹ thuật để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh Dự trữ cuối kì qua các năm đều giảm nên tốc độ luân chuyển vốn nhanh nhờ việc Xí nghiệp đã quan tâm đến công tác tiêu thụ như: Mở thêm một phòng kinh doanh, xây dựng cửa hàng giới thiệu sản phẩm, sử dụng các hình thức khuyến mại như giảm giá, hạ giá bán sản phẩm, bố trí sản xuất hợp lý... Biểu Đồ 3: Hiệu quả sử dụng vốn của Xí nghiệp Chỉ tiêu Đvt Năm 1998 Năm 1999 Doanh thu đồng 19888474577 22414431815 Chi phí đồng 19635890967 22024420725 Lợi nhuận đồng 858727125 983325603 Tài sản cố định đồng 8602387000 10459490200 Vốn chủ sở hữu đồng 6175653400 6344839900 Năm 2000 1838121 4933 1809446 8003 7811271 39 9188960 900 5900123 400 Hiệu quả sử dụng TSCĐ -DT/TSCĐ % 2,0 2,312 2,142 8,5 9,98 9,4 -LN/TSCĐ Hiệu suất sử dụng 17 Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel (: 0918.775.368 VSH -DT/VCSH 2,56 3,22 3,53 % 13,2 13,9 15,5 % 4,2 4,3 4,4 Vòng 3,48 3,55 4,08 - LN/VCSH Tỷ xuất lợi nhuận LN/DT Vòng quay của vốn (Doanh thu/ Dự trữ BQ) 1.3: Đặc Điểm Sản Phẩm Của Công Ty: - Sản phẩm chính của Xí nghiệp là các loại đồng phục đông, đồng phục hè, áo comple, áo jacket, áo sơ mi, quần âu... Nhìn chung chất lượng sản phẩm tốt nhưng giá khá cao, hình thức mẫu mã đẹp nhưng chưa phong phú. - Thông thường sản phẩm của Xí nghiệp phục vụ cho các khách hàng là các cơ quan nhà nước như: Quân đội, Kiểm lâm, Quản lý thị trường, Công an, Hải quan... cho nên khối lượng tiêu thụ hàng năm tương đối lớn và kiểu dáng mẫu mã luôn phải thay đổi cho từng ngành nói trên. - Càng ngày chất lượng, kiểu dáng sản phẩm của Xí nghiệp ngày càng sang trọng và đẹp hơn hẳn so với các đối thủ cạnh tranh, hơn nữa sản phẩm của Xí nghiệp luôn luôn được hoàn thiện nhờ có sự quan tâm thích đáng tới công tác kĩ thuật và thiết kế mẫu. Các cuộc thí nghiệm và kiểm định chất lượng thường xuyên được tổ chức nhằm tiếp tục hoàn thiện tính năng của sản phẩm. Năm 1998 các sản phẩm sản xuất theo bộ của Xí nghiệp đều hoàn thành vượt mức kế hoạch. Năm 1998 kế hoạch của Xí nghiệp là 76364 bộ quần áo, thực hiện được 84846 bộ vượt 11,1% kế hoạch. Trong đó đồng phục đông vượt 15% kế hoạch, đồng phục hè vượt 9,7% kế hoạch, comple vượt 7,33% kế hoạch và đờ mi vượt 5,7% so với kế hoạch. - Năm 1999 ngoài mặt hàng comple không hoàn thành kế hoạch còn các mặt hàng khác đều hoàn thành vượt mức kế hoạch trong đó phải kể đến đồng phục hè vượt 7,5% kế hoạch làm cho cả năm Xí nghiệp hoàn thành vượt 6,43% so với kế hoạch ( tương đương với 8029 bộ quần áo ). 18 Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel (: 0918.775.368 - Năm 2000 kế hoạch là 59340 bộ quần áo nhưng chỉ thực hiện được 55808 bộ không hoàn thành 5,96% so với kế hoạch. Nguyên nhân chủ yếu là do mặt hàng comple, đờ mi, đồng phục hè không hoàn thành kế hoạch. - Năm 1998 kế hoạch là 165492 sản phẩm nhưng chỉ thực hiện được 154834 sản phẩm không hoàn thành 96,44% so với kế hoạch. Tuy nhiên áo măng tô vẫn vượt 8,5%, áo jacket vượt 12% so với kế hoạch. Năm 1999 kế hoạch là 191293 sản phẩm thực hiện được 196715 sản phẩm vượt 2,83% so với kế hoạch trong đó phải kể đến áo măng tô vượt 16,32% so với kế hoạch và áo jacket vượt 7,2% so với kế hoạch. - Năm 2000 kế hoạch là 221749 sản phẩm thực hiện được 229743 sản phẩm vượt 3,6% so với kế hoạch tăng hơn so với năm 1999 là 0,77%. Trong đó chủ yếu là do áo jacket, áo sơ mi và quần âu vượt mức kế hoạch. Biểu Đồ 4: Số lượng từng loại sản phẩm sản xuất từ năm 1998 đến năm 2000 Các chỉ tiêu ĐVT Thực hiện Tỷ lệ so sánh ( % ) Năm 1998 Năm 1999 Năm 2000 99/98 2000/99 A Sản phẩm sản xuất theo bộ Bộ 84846 132802 55808 156,52 42,02 1 Comple Bộ 3426 3500 3595 102,16 102,71 2 Đờ mi Bộ 983 1119 950 113,83 84,89 3 Đồng phục đông Bộ 25739 38455 17942 149,4 46,65 4 Đồng phục hè Bộ 54698 89728 33321 164,04 37,13 B Sản phẩm đơn chiếc Chiếc 154834 196715 229743 127,05 116,78 1 áo măng tô Chiếc 2613 3181 3091 121,73 97,17 2 áo jacket Chiếc 21952 24293 28328 110,66 116,6 3 áo sơ mi Chiếc 59309 66947 83822 112,87 125,2 4 quần âu Chiếc 70960 102294 114502 144,16 19 11,93 Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel (: 0918.775.368 Qua biểu đồ ta thấy, Số lượng quần áo được cấp phát của các ngành Kiểm lâm, Hải quan , Điện lực, Viện kiểm sát...qua các năm là không đồng đều nhau. Nó phụ thuộc vào chỉ tiêu pháp lệnh của cấp trên giao cho. Đối với các mặt hàng sản xuất đơn chiếc như : áo jacket, áo sơ mi, quần âu thì mức độ biến động là tương đối ổn định chỉ trừ có áo măng tô có xu hướng giảm trong năm 2000 so với năm 1999. Qua những số liệu trên chúng ta thấy được tình hình sản xuất các sản phẩm và thực hiện kế hoạch sản xuất của Xí nghiệp may X19. 1.4: Đặc điểm nguyên vật liệu của công ty: Do đặc điểm tổ chức sản xuất của công ty là sản xuất chủ yếu theo đơn đặt hàng vì vậy chủng loại sản phẩm rất đa dạng, phong phú. Mỗi đơn đặt hàng có yêu cầu về quy cách, mẫu mã sản phẩm khác nhau. Chẳng hạn với những đơn đặt hàng là áo dạ, hoặc complee thì cần những loại vật liệu như: Vải áo, cạnh tóc, mex, vải lót trong, kem vai,… còn đối với đơn đặt hàng của quân đội may áo sơ mi cho các chiến sĩ thì chỉ cần một loại vải và một loại cúc. Do vậy, vật liệu của công ty rất đa dang,với chủng loại,quy cách,cũng như mẫu mã. Ví dụ len thì có: len Liên Xô, len thô, len QLTT, len VKS, len mịn. vải bay thì có các loại như: bay cỏ úa, bay Zin K14, bay đất, bay ghi, rất nhiều loại chỉ màu, cũng như hàng trăm chủng loại cúc khác nhau. HiÖn nay, c¸c lo¹i vËt liÖu dïng cho c«ng nghÖ may cña C«ng ty ®Òu cã s½n trªn thÞ trêng, gi¸ c¶ Ýt biÕn ®éng. §©y còng lµ mét ®iÒu kiÖn thuËn lîi ®Ó cho C«ng ty ®ì ph¶i dù tr÷ nhiÒu nguyªn vËt liÖu ë trong kho mµ thêng khi thÊy s¶n xuÊt cã nhu cÇu th× bé phËn cung øng vËt liÖu míi ®i mua vÒ, tr¸nh ®îc hiÖn tîng ø ®äng vèn, gióp cho viÖc sö dông vèn ®îc linh ho¹t . C«ng ty cæ phÇn May 19 cã ®Æc ®iÓm lµ t×m thÞ trêng tiªu thô tríc kh¸ch hµng, råi míi tiÕn hµnh khai th¸c nguyªn vËt liÖu ®ã tiÕn hµnh ®· cã quan hÖ mua b¸n l©u dµi víi C«ng ty.Th«ng thêng víi nh÷ng l« hµng lín th× c«ng ty tiÕn hµnh ký kÕt hîp ®ång kinh tÕ mua nguyªn vËt liÖu cña c¸c nhµ m¸y dÖt trong níc nh DÖt Nam §Þnh, DÖt 8-3, DÖt Phíc Long... hoÆc cña c¸c tæ chøc th¬ng m¹i nhËp nguyªn vËt liÖu tõ níc ngoµi vÒ. Ngîc l¹i, ®èi víi nh÷ng l« hµng nhá kh«ng ®ßi hái lîng nguyªn vËt liÖu nhiÒu th× tríc khi tiÕn hµnh s¶n xuÊt C«ng ty sÏ mua vËt t t¹i c¸c c«ng ty nhá hoÆc thÞ trêng tù do (chñ yÕu lµ ë chî). Do viÖc tæ chøc, qu¶n lý t×nh h×nh thu mua vµ sö dông vËt t lµ rÊt phøc t¹p ®ßi hái kÕ to¸n vËt liÖu ph¶i cã tr×nh ®é, h¬n thÕ n÷a lµ tinh thÇn tr¸ch nhiÖm cao vµ nhiÖt t×nh víi c«ng viÖc. Do ®Æc ®iÓm vµ tÝnh chÊt c«ng viÖc s¶n xuÊt mµ vËt t 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan