Mô tả:
ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
KHOA KỸ THUẬT HÓA HỌC
LUẬN VĂN TỐT
NGHIỆP
TỔNG HỢP VẬT LIỆU NANOSILICA TỪ TRO TRẤU
CBHD
: TS. TRẦN TẤN VIỆT
BỘ MÔN
: QUÁ TRÌNH & THIẾT BỊ
NỘI DUNG
2
1. TỔNG QUAN.
2.PHƯƠNG PHÁP THỰC NGHIỆM.
3. KẾT QUẢ THỰC NGHIỆM VÀ BÀN LUẬN.
4. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.
1. TỔNG QUAN
3
Mục tiêu nghiên cứu
Tổng hợp nanosilica từ tro trấu bằng phương pháp
sol-gel không sử dụng chất hoạt động bề mặt.
Sơ lược về tro trấu
4
1. TỔNG QUAN
Sơ lược về tro trấu
Thành phần hóa học tro trấu
5.56
0.25
0.41
0.67
0.78
1.45
3.84
3.93
80.00
SiO2
Al2O3 CaO
K2O
SO3
Na2O
Fe2O3 MgO
Các oxit khác
Ứng dụng
1. TỔNG QUAN
5
Sơ lược về silica
Silica tự nhiên
Silica tổng hợp
6
1. TỔNG QUAN
Sơ lược về silica
Tính chất vật lý
Khối lượng
(g/cm3)
riêng
Chiết suất
Dạng tinh Dạng vô định
thể
hình
2,648
2,2
1,46
1,46
Điện
trở
suất
1012-1016
(ohm.cm)
Độ dẫn điện (W.m1,3
1
.K)
Hệ số giãn nở
7,64x10-7
-1
nhiệt (K )
Nhiệt
độ
chảy (oC)
nóng
1700
> 1018
1,4
5,4x10-7
1700
7
1. TỔNG QUAN
Ứng dụng vật liệu silica
2. PHƯƠNG PHÁP THỰC NGHIỆM
8
Hình ảnh thực nghiệm tổng hợp silica từ tro trấ
2. PHƯƠNG PHÁP THỰC NGHIỆM
9
Tro trấu
dd HCl
dd NaOH
Xử lý hóa học
Nghiền
Đun ở 90oC, khuấy
trong 3h
Lọc
dd H2SO4
dd NH4OH
Sấy ở 50oC, 48h
Lọc + rửa
đến pH = 7
Khuấy đến pH=2
Khuấy đến pH=8,5
Già hóa trong 12h
dd HCl
Nano
Silica
Khuấy đến pH=2
Khuấy đến
pH = 8
dd H2SO4
Khuấy
dd NaOH
Lọc + rửa đến
không còn axit
3. KẾT QUẢ THỰC NGHIỆM VÀ BÀN LUẬN
10
Điều kiện thực hiện các mẫu
STT
Vỏ trấu được ngâm trong HCL
1,5M trong 20h
Mẫu
1
Vỏ trấu được khuấy + đun nóng
trong HCL 1,5M, 3h
Sản phẩm được sấy ở 110oC,
24h
Sản phẩm được sấy ở 110oC,
24h, nung ở 700oC trong 2h
Sản phẩm được sấy ở 50oC, 24h.
Mẫu
2
Mẫu
4
Mẫu 3
3. KẾT QUẢ THỰC NGHIỆM VÀ BÀN LUẬN
11
Kết quả
XRD
30
30
25
25
20
Intensity
Intensity
20
15
15
10
10
5
5
0
5
10
15
20
25
30
35
40
45
50
55
60
65
70
0
5
10
15
20
25
30
35
40
45
50
55
60
65
70
75
2
Giản đồ nhiễu xạ tia X của Giản đồ nhiễu xạ tia X của
mẫu 1.
mẫu 4.
3. KẾT QUẢ THỰC NGHIỆM VÀ BÀN LUẬN
12
Kết quả
TEM
Ảnh TEM mẫu 1
Ảnh TEM mẫu M4
3. KẾT QUẢ THỰC NGHIỆM VÀ BÀN LUẬN
Kết quả FTIR
Phổ FTIR mẫu M1
3500
3 20 0
2900
26 00
2300
2 000
1 800
1600
14 00
1200
1 000
9 00
80 0
64 3
6 18
7 99
960
1 073
1 629
338 1
50
60
T r an sm i tt a nce [% ]
70
80
90
100
13
3800
7 00
6 00
Waven umbe r cm-1
Sample: NANO SILICA
Resolution:
2
Aperture: 4mm
Intruments: TENSOR37
Đỉnh phổ tại số sóng 799 cm-1 là do tính đối xứng, 1073 cm-1 là bất
đối xứng của liên kết Si-O-Si.
Đỉnh phổ có tâm tại 618 là do chỗ uốn của liên kết Si-O-Si.
Đỉnh phổ có số sóng tại 3381 cm-1 là do sự hiện diện dao động kéo
dãn nhóm O-H của nhóm silanol để duy trì sự hấp thụ nước.
Vùng phổ có số sóng 1629 cm-1 là do dao động uốn của phân tử nước
(O-H).
Technique:FT-IR
Nr. of Scans:
Measured by:
Customer:
64
Scanner Velocity: 10 KHz
Source: MIR
3. KẾT QUẢ THỰC NGHIỆM VÀ BÀN LUẬN
3 500
3200
2900
26 00
2300
2 000
1800
1 600
1400
120 0
1000
Kết quả FTIR
Phổ FTIR mẫu M4
7 92
96 1
10 6 8
16 3 4
33 9 8
50
60
Tr a n sm it t a n ce [ % ]
70
80
90
100
14
3800
900
80 0
70 0
600
Wavenumber cm-1
Đỉnh phổ tại số sóng 792 cm-1 và 1068 cm-1 là do tính đối
xứng và bất đối xứng của liên kết Si-O-Si.
Đỉnh phổ có số sóng tại 3398 cm-1 là do sự hiện diện dao
động kéo dãn nhóm O-H của nhóm silanol để duy trì sự
hấp thụ nước.
Phổ có số sóng 1634 cm-1 là do dao động uốn của phân tử
Sample:NANO SILICA
Resolution:
Technique:FT-IR
Nr. of Scans:
Measured by: NGUYEN QUOC VIET
Customer:
2
64
Aperture: 4mm
Intruments: TENSOR37
Scanner Velocity: 10 KHz
Source: MIR
3. KẾT QUẢ THỰC NGHIỆM VÀ BÀN LUẬN
15
Kết quả XRF
Thành phần
Tro trấu
trắng (%)
Nanosilica
(%)
SiO2
97.6
99,2
PbO
0,652
0,403
ZnO
0,114
0,223
Bi2O3
0,554
KPH
Na2O
0,806
KPH
3. KẾT QUẢ THỰC NGHIỆM VÀ BÀN LUẬN
16
Kết quả BET
300
Thôn
Thể
Đường
g số
tích lỗ
kính lỗ
(cm3/g) trung bình
Mẫu 1
Mẫu 4
0,979
1,045
250
1,204
1,192
207,01
200
144,651
(nm)
DiÖntÝchbÒmÆt
(m2/g)
248,096
150
100
50
0
14,531
1
2
MÉu
3
4
4. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
17
KẾT LUẬN
Vật liệu nanosilica tổng hợp bằng phương pháp sol-gel
không sử dụng chất hoạt động bề mặt:
1.
2.
3.
4.
5.
6.
Diện tích bề mặt 248,096 m2/g.
Đường kính lỗ trung bình 1,192 nm.
Thể tích lỗ xốp 1,045 cm3/g.
Đường kính hạt trung bình 10-20 nm
Dạng vô định hình.
Độ tinh khiết 99,2 %.
Diện tích bề mặt ảnh hưởng đáng kể bởi các
yếu tố : xử lý nguyên liệu bằng axit được đun nóng
và nhiệt độ sấy sản phẩm.
4. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
18
KIẾN NGHỊ
Để nâng cao chất lượng của vật liệu nanosilica tổng
hợp từ tro trấu cần một số nghiên cứu sâu hơn về:
Ảnh hưởng của việc xử lý tro trấu với axit (thời
gian xử lý, nồng độ axit).
Các khảo sát nồng độ axit ở giai đoạn gel hóa.
Khảo sát độ pH ở các bước trong quá trình tổng
hợp.
19
20
Tình hình phân bố
Năm 2015, theo tổ chức Lương thực và Nông Nghiệp Liên Hiệp Quốc
(FAO) trên thế giới có 749,8 triệu tấn lúa, khoảng 150 triệu tấn vỏ trấu
và 30 triệu tấn tro trấu [3]
1kg củi trấu ép khi đốt sinh ra 3400 Kcal
bằng 1/3 năng lượng được tạo ra từ dầu
nhưng giá lại thấp hơn đến 25 lần.
- Xem thêm -