Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Ngoại ngữ Ngữ pháp tiếng Anh Tổng hợp tài liệu về các thì trong tiếng anh (lý thuyết, ví dụ bài tập) file wor...

Tài liệu Tổng hợp tài liệu về các thì trong tiếng anh (lý thuyết, ví dụ bài tập) file word

.DOC
38
361
78

Mô tả:

Tổng hợp tài liệu về các thì trong tiếng anh (lý thuyết, ví dụ bài tập) I. Ngữ pháp 1. Present Simple (Hiện tại đơn) Động từ thường Khẳng định To be S + V/V (s,es) + O S + To be + N/Adj V: I, you, we, they, danh từ số nhiều To be: V(s,es): He, she, it, danh từ số ít, Am: I danh từ không đếm được Is: He, she, it, danh từ số ít, danh từ không đếm được Are: You, we, they, danh từ số nhiều Phủ định S + don’t/doesn’t + V (inf) + O S + To be + not + N/Adj Don’t: I, you, we, they, danh từ số Is not = isn’t nhiều Are not = aren’t Doesn’t: He, she, it, danh từ số ít Do/Does + S + V + O? To be + S + N/Adj? Trả lời: Yes, S + do/does Trả lời: Yes, S + To be No, S + don’t/doesn’t No, S + To be not Câu hỏi Wh_Q + do/does + S + V + O? Wh_Q + To be + S + N/Adj? (Wh-Q) Trả lời: Dùng câu khẳng định Trả lời: Dùng câu khẳng định Nghi vấn * DẤẤU HIỆU NHẬN BIẾẤT Always, Usually, Regularly, Frequently, Often, Sometimes, Occationally, Rarely, Never * CÁCH SỬ DỤNG - Diễn tả 1 sự việc diễn ra trong 1 thời gian dài hoặc sở thích ở hiện tại. Ví dụ: Mary often goes to school by bicycle. Tổng hợp tài liệu về các thì trong tiếng anh (lý thuyết, ví dụ bài tập) - Diễn tả 1 sự việc lặp đi lặp lại đã thành thói quen ở hiện tại hoặc năng lực của con người. Ví dụ: I get up early every morning. - Diễn tả 1 hiện tượng luôn luôn đúng, chân lí, sự thật hiển nhiên. Ví dụ: The sun rises in the East. - Diễn tả một kế hoạch sắp xếp trước trong tương lai hoặc thời khóa biểu, đặc biệt dùng với các động từ di chuyển. Ví dụ: The plane takes off at 3 p.m this afternoon. * Các quy tắc Quy tắc chia động từ ngôi thứ 3 số ít ở thời hiện tại đơn:  Thông thường: => động từ + s (ví dụ: reads)  Kết thúc bằng S, SS, SH, X, O => động từ + ES (ví dụ: goes)  Kết thúc bằng phụ âm + Y => đổi thành I + ES (ví dụ: fly => flies)  Kết thúc bằng nguyên âm + Y => động từ + S (ví dụ: plays)  Kết thúc bằng F, FE => đổi F, FE thành VES (ví dụ: dwarf => dwarves) 2. Present Continuous (Hiện tại tiếp diễn) Khẳng định Phủ định S + To be + V-ing + O S + To be + Not + V-ing + O Tổng hợp tài liệu về các thì trong tiếng anh (lý thuyết, ví dụ bài tập) Nghi vấn Câu hỏi (Wh-Q) To be + S+ V-ing + O? Trả lời: Yes, S + To be No, S + To be + Not Wh_Q + To be + S + V-ing? Trả lời: Dùng câu khẳng định * Dấu hiệu nhận biết Now, Right now, At the moment, At this moment, At present, Câu thức mệnh lệnh (Look!, Listen!) * Cách dùng - Sử dụng hiện tại tiếp diễn để nói về hiện tại: Diễn tả một hành động đang diễn ra ở hiện tại. Ví dụ:  The children are playing football now. Thì này cũng thường tiếp theo sau câu đề nghị, mệnh lệnh. Ví dụ:  Look! The child is crying.  Be quiet! The baby is sleeping in the next room. Thì này còn diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại dùng với phó từ ALWAYS. Ví dụ:  He is always borrowing our books and then he doesn’t remember. Diễn tả hành động đang xảy ra trước và sau khoảng thời gian được cho. Ví dụ:  At eight o’clock we are usually having breakfast. Tổng hợp tài liệu về các thì trong tiếng anh (lý thuyết, ví dụ bài tập) Diễn tả một xu hướng, một sự kiện mới xảy ra gần đây. Ví dụ:  These days most people are using email instead of writing letters.  What sort of clothes are teenagers wearing nowadays? What sort of music are they listening to? - Sử dụng hiện tại tiếp diễn để nói về tương lai: Diễn tả một hành động sắp xảy ra – có khả năng xảy ra rất cao (ở tương lai gần). Ví dụ:  He is coming tomorrow. Một việc gì đó vừa được lên kế hoạch hoặc vừa được thu xếp. Ví dụ:  Mary is going to a new school next term.  What are you doing next week? - Sử dụng để kể chuyện, khi đang tóm tắt lại nội dung câu chuyện của một quyển sách, bộ phim…  The movie ends when Thor is wondering where to land the ship.  I’m reading a novel to the chapter when the main character is losing everything he has built. * Một số động từ không chia tiếp diễn  Động từ chỉ sự suy nghĩ: believe, see, recognize, imagine, remember, forget, understand, realize, know, suppose…  Động từ chỉ cảm xúc: like, love, dislike, prefer, hate, want… Tổng hợp tài liệu về các thì trong tiếng anh (lý thuyết, ví dụ bài tập)  Động từ chỉ nhận thức: see, taste, hear, smell, feel…  Các động từ khác: to be, need, seem, belong to, include, have (khi mang nghĩa có)… Ví dụ:  I am tired now.  She wants to go for a walk at the moment.  Do you understand your lesson? * Quy tắc cấu tạo V-ing  Thông thường => động từ + ing. (ví dụ: stand => standing)  Kết thúc bằng E => động từ bỏ E và + ing. (ví dụ: write => writing)  Động từ 1 âm tiết kết thúc bằng 1 phụ âm, trước nó là 1 nguyên âm => nhân đôi phụ âm cuối và + ing. (ví dụ: swim => swimming)  Động từ 2 âm tiết, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, kết thúc bằng 1 phụ âm, trước nó là 1 nguyên âm => nhân đôi phụ âm cuối và + ing. (ví dụ: pre’fer => preferring) 3. Present perfect tense (Thì hiện tại hoàn thành) Công thức:  Khẳng định: S + has/have + V3/ed + O  Phủ định: S + has/have not + V3/ed + O  Nghi vấn: Have/has + S + V3/ed + O? Tổng hợp tài liệu về các thì trong tiếng anh (lý thuyết, ví dụ bài tập) Cách dùng:  Diễn tả 1 hành động xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn còn ở hiện tại và tương lai.  Diễn tả hành động xảy ra và kết quả trong quá khứ nhưng không nói rõ thời gian xảy ra.  Diễn tả hành động vừa mới xảy ra.  Nói về kinh nghiệm, trải nghiệm. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành: Trong câu thường có những từ sau: Since, for, Already, just, ever, never, yet, recently, before,… 4. Present perfect continuous tense (Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn) - Diễn tả một hành động đã bắt đầu trong quá khứ và diễn ra cho đến hiện tại. Hành động có tính liên tục Công thức:  Câu khẳng định: S + has/have been + V_ing  Câu phủ định: S + has/have not been + V-ing  Câu nghi vấn: Have/Has + S + been + V-ing? Cách dùng:  Diễn tả hành động xảy ra diễn ra liên tục trong quá khứ, tiếp tục kéo dài đến hiện tại.  Diễn tả hành động vừa kết thúc, mục đích nêu kết quả của hành động. Dấu hiệu nhận biết: Tổng hợp tài liệu về các thì trong tiếng anh (lý thuyết, ví dụ bài tập) Trong câu thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn thường có các từ sau: All day/week, since, for, for a long time, recently, lately, up until now,… 5. THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN (PAST SIMPLE) - Diễn tả một hành động đã diễn ra ở quá khứ. Hoặc chưa từng xảy ra. Công thức Với động từ thường: (Khẳng định): S + V(past)+ O ( E.g: He worked as a policeman.)  (Phủ định): S + DID+ NOT + V (infinitive) + O ( She didn’t eat bread for the breakfast.)  (Nghi vấn): DID + S+ V (infinitive)+ O ? ( Did you call Zoey yesterday?) Với động từ Tobe:     (Khẳng định): S + WAS/WERE + (an/a/the) + N(s)/ Adj (Phủ định): S+ WAS/ WERE + NOT + (an/a/the) + N(s)/ Adj (Nghi vấn): WAS/WERE + S+ (an/a/the) + N(s)/ Adj? Cách dùng thì quá khứ đơn Diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ. Ví dụ:  I went to the concert last week.  A few weeks ago, a woman called to report a robbery. Dấu hiệu nhận biết Các từ thường xuất hiện trong thì quá khứ đơn: Yesterday ( hôm qua), last (night/ week/ month/ year), ago (cách đây), ... Cách dùng    Dùng thì quá khứ đơn khi nói về một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ. (EX: I went to the concert last week; I met him yesterday.) Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ (Ex: She came home, had a cup of water and went to her room without saying a word.) Dùng trong câu điều kiện loại 2 (EX: If I were rich, I wouldn’t be living this life). Tổng hợp tài liệu về các thì trong tiếng anh (lý thuyết, ví dụ bài tập)  Diễn đạt một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ (EX: Jordan was waiting for the bus when Tim came.) 6. THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN ( PAST CONTINUOUS) - Diễn tả một hành động đang xảy ra ở quá khứ ở thời điểm xác định. Công thức Dạng câu Công thức - ví dụ Khẳng định S + was/were + V-ing + O Ví dụ: We were playing basketball at 9 o’clock yesterday. Phủ định S + was/were not + V-ing + O Ví dụ: I wasn’t playing basketball at 9 o’clock yesterday. Nghi vấn Was/Were + S+ V-ing + O? Ví dụ: Was he playing basketball at 9 o’clock yesterday. Cách dùng Diễn tả một hành động đang xảy ra ở quá khứ ở thời điểm xác định. Hãy nhớ thời điểm xác định thì mới dùng thì này nhé. Diễn tả một hành động đang xảy ra thì hành động khác xen vào ở quá khứ. Hành động xen vào là thì quá khứ đơn, hành động diễn ra là thì quá khứ tiếp diễn. Ví dụ: I was having lunch when my mom came home. Dấu hiệu nhận biết Trong câu có những từ: While, when, as, at 10:00 (giờ) last night, ... Ví dụ: I went home while she was watching the news on TV. 7. THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH ( PAST PERPECT) Công thức Tổng hợp tài liệu về các thì trong tiếng anh (lý thuyết, ví dụ bài tập) Dạng câu Khẳng định Phủ định Nghi vấn Công thức S + had + Vpp S +had not + Vpp Had + S + Vpp? Cách dùng     Được dùng để diễn tả một hành động diễn ra trước một hành động khác trong quá khứ. Hành động sau là ở thì quá khứ đơn. Bạn có thể hình dung theo thứ tự là quá khứ hoàn thành – quá khứ đơn – hiện tại đơn nhé. Cụ thể, thì Quá khứ hoàn thành được dùng: Diễn tả một hành động diễn ra trước một hành động khác trong quá khứ Ví dụ: We had had lunch before went to school – Chúng tôi đã ăn trưa trước khi đến trường. Một hành động diễn ra trước một thời điểm khác trong quá khứ Ví dụ: When my father checked, I had finished my homework. Hành động xảy ra để dẫn đến hành động khác. Ví dụ: He had lost 10kg and became a handsome man. Diễn tả điều kiện không có thực trong câu điều kiện loại 3 Ví dụ: If we had been invited, we would have come to her party. Dấu hiệu nhận biết Sử dụng thì quá khứ hoàn thành thường đi kèm với thì quá khứ đơn. Các từ thường xuất hiện: before, after, Until then, by the time, prior to that time, for, as soon as, by, ... When, when by, by the time, by the end of + time in the past … Lưu ý sử dụng : - QKHT + before + QKD - After + QKHT, QKĐ. 8. THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN ( PAST PERFECT CONTINUOUS) Công thức Tổng hợp tài liệu về các thì trong tiếng anh (lý thuyết, ví dụ bài tập) Dạng câu Công thức - ví dụ S + had been + V-ing Khẳng Ví dụ: I had been studying IELTS for 1 year and prepared định for a test. S +hadnot been + V-ing Phủ định Ví dụ: I hadn't been studying hard until I got a really bad score on the test yesterday. Nghi vấn Had been + S + V-ing? Ví dụ: Had been you watching TV before I went home? Cách dùng       Thì QKHTTD được dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ và đến thời điểm đó vẫn còn tiếp diễn. Ví dụ: I had been doing my homework before my dad called me. Diễn tả hành động kéo dài liên tục trước một hành động khác trong quá khứ Ví dụ: They had been talking for 2 hour about this problems before he gave a solutions. Diễn tả hành động xảy ra để chuẩn bị cho hành động khác tiếp theo. Nhấn mạnh tính liên tục. Ví dụ: They had been dating for 2 years and prepared for a wedding. Diễn tả một hành động kéo dài liên tục trước một thời điểm xác định trong quá khứ Ví dụ: We had been walking for 3 hours before went home at 9.pm last night. Nhấn mạnh hành động để lại kết quả trong quá khứ Ví dụ: Yesterday morning, he was exhausted because he had been working on his report all night. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn cũng có thể sử dụng cho câu điều kiện loại 3 như thì quá khứ hoàn thành ở trên Ví dụ: If we had been preparing better, we would have been get a good point. Dấu hiệu nhận biết Các từ thường xuất hiện trong câu: Until then,By the time, Prior to that time, Before, after…. Tổng hợp tài liệu về các thì trong tiếng anh (lý thuyết, ví dụ bài tập) 9. TƯƠNG LAI ĐƠN (SIMPLE FUTURE) Công thức    Khẳng định: S + will/shall/ + V_inf + O Phủ định: S + will/shall + not + V_inf + O Nghi vấn: Will/shall + S + V_inf + O? Cách dùng     Diễn tả một dự đoán không có căn cứ. Eg: I think It will rain. (Tôi nghĩ trời sẽ mưa) Diễn tả quyết định đột xuất xảy ra ngay lúc nói. Eg: I will bring coffee to you. (Tôi sẽ mang cà phê ra cho bạn) Diễn tả lời ngỏ ý, đề nghị, một lời hứa, đe dọa Eg: I will never speak to you again. (Tao sẽ không bao giờ nói chuyện với mày nữa) Dùng trong mệnh đề chính của câu điều kiện loại I. Eg: If you don’t hurry, you will be late. Dấu hiệu nhận biết Trong câu thường có: - Tomorrow: ngày mai - Next week/ month/ year: tuần tới/tháng/năm - in + thời gian - 10 years from now 10. TƯƠNG LAI GẦN ( NEAR FUTURE ) Công thức    Khẳng định: S + am/is/are + going to + V-inf Phủ định: S + am/is/are + not + going to + V-inf Nghi vấn: Am/is/are + S + going to + V-inf? Tổng hợp tài liệu về các thì trong tiếng anh (lý thuyết, ví dụ bài tập) Cách dùng - Diễn tả kế hoạch hay dự định về một việc sẽ thực hiện trong tương lai. Eg: My sister is going to get married next month. (Tháng tới, chị tôi sẽ kết hôn) - Diễn tả một dự đoán chắn chắn sẽ xảy ra trong tương lai do có căn cứ trên tình huống hiện tại.Eg: It gets darker and darker. It is going to rain. Dấu hiệu nhận biết Xuất hiện các từ: next (month, year,..), 2 weeks later, ... 11. TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN ( FUTURE CONTINUOUS ) Công thức:    Khẳng định: S + will/shall + be + V-ing Phủ định: S + will/shall + not + be + V-ing Nghi vấn: Will/shall + S + be + V-ing? Cách dùng - Diễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm ở tương lai. Eg: I will be watching TV at 9 o’clock tomorrow. (Lúc 9h ngày mai tôi sẽ đang xem TV) Dấu hiệu nhận biết Trong câu thường chứa các cụm từ: - Next year, next week - Next time, in the future - And soon 12. TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH ( FUTURE PERFECT ) Công thức  Khẳng định: S + will/shall + have + V3/ed Tổng hợp tài liệu về các thì trong tiếng anh (lý thuyết, ví dụ bài tập)   Phủ định: S + will/shall + not + have + V3/ed Nghi vấn: Will/shall + S + have + V3/ed? Cách dùng - Dùng để diễn tả một hành động hay sự việc hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai. Eg: I will have finished my homework by 9 o’clock tomorrow. (Tối sẽ hoàn thành xong bài tập trước 9h ngày mai) - Dùng để diễn tả một hành động hay sự việc hoàn thành trước một hành động hay sự việc khác trong tương lai.( Hành động hoàn thành trước sẽ chia thì tương lai hoàn thành. Hành động xảy ra sau sẽ chia thì hiện tại đơn) Dấu hiệu nhận biết    By, before + thời gian tương lai By the end of + thời gian trong tương lai By the time … BÀI TẬP VỀ 12 THỜI THÌ 1. THÌ HIỆN TẠI ĐƠN Bài 1: Điền trợ động từ ở dạng phủ định. 1. I ………. like tea. 2. He ………. play football in the afternoon. 3. You ………. go to bed at midnight. 4. They……….do the homework on weekends. 5. The bus ……….arrive at 8.30 a.m. 6. My brother ……….finish work at 8 p.m. Tổng hợp tài liệu về các thì trong tiếng anh (lý thuyết, ví dụ bài tập) 7. Our friends ………. live in a big house. 8. The cat ………. like me. Bài 2: Chọn dạng đúng của từ. 1. Police catch/ catches robbers. 2. My dad is a driver. He always wear/ wears a white coat. 3. They never drink/ drinks beer. 4. Lucy go/ goes window-shopping seven times a month. 5. She have/ has a pen. 6. Mary and Marcus eat out/ eats out everyday. 7. Mark usually watch/ watches TV before going to bed. 8. Maria is a teacher. She teach/ teaches students. Bài 3: Điền dạng đúng của từ trong ngoặc. 1. She (not study) ………. on Saturday. 2. He (have) ………. a new haircut today. 3. I usually (have) ……….breakfast at 6.30. 4. Peter (not/ study)……….very hard. He never gets high scores. 5. My mother often (teach)……….me English on Saturday evenings. 6. I like Math and she (like)……….Literature. 7. My sister (wash)……….the dishes every day. 8. They (not/ have)……….breakfast every morning. Bài 4: Viết lại câu, điền đúng dạng từ trong ngoặc. 1. My brothers (sleep) on the floor. (often) =>____________ 2. He (stay) up late? (sometimes) => ____________ 3. I (do) the housework with my brother. (always) => ____________ 4. Peter and Mary (come) to class on time. (never) => ____________ Tổng hợp tài liệu về các thì trong tiếng anh (lý thuyết, ví dụ bài tập) 5. Why Johnson (get) good marks? (always) => ____________ 6. You (go) shopping? (usually) => ____________ 7. She (cry). (seldom) => ____________ 8. My father (have) popcorn. (never) => ____________ Bài 5: Viết lại thành câu hoàn chỉnh. Eg: They/ wear suits to work? => Do they wear suits to work? 1. she/ not/ sleep late on weekends =>________ 2. we/ not/ believe/ ghost=>________ 3. you/ understand the question? =>________ 4. they/ not/ work late on Fridays =>________ 5. David/ want some coffee? =>________ 6. she/ have three daughters =>________ 7. when/ she/ go to her Chinese class? =>________ 8. why/ I/ have to clean up? =>________ 2. THÌ HIỆN TẠI ĐƠN Exercise 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc 1. Be careful! The car (go) ………………….. so fast. 2. Listen! Someone (cry) ………………….. in the next room. 3. Your brother (sit) ………………….. next to the beautiful girl over there at present? 4. Now they (try) ………………….. to pass the examination. 5. It’s 12 o’clock, and my parents (cook) ………………….. lunch in the kitchen. 6. Keep silent! You (talk) ………………….. so loudly. 7. I (not stay) ………………….. at home at the moment. 8. Now she (lie) ………………….. to her mother about her bad marks. 9. At present they (travel) ………………….. to New York. 10. He (not work) ………………….. in his office now. Exercise 2: Viết lại những câu sau dựa vào những từ cho sẵn. 1. My/ father/ water/ some plants/ the/ garden. …………………………………………………………………………… Tổng hợp tài liệu về các thì trong tiếng anh (lý thuyết, ví dụ bài tập) 2. My/ mother/ clean/ floor/. …………………………………………………………………………… 3. Mary/ have/ lunch/ her/ friends/ a/ restaurant. …………………………………………………………………………… 4. They/ ask/ a/ man/ about/ the/ way/ the/ railway/ station. …………………………………………………………………………… 5. My/ student/ draw/ a/ beautiful/ picture …………………………………………………………………………… Exercise 3: Chia động từ “to be” ở dạng đúng 1. John and Mandy…………. cleaning the kitchen. 2. I …………. reading a book at the moment. 3. It …………. raining. 4. We …………. singing a new song. 5. The children …………. watching TV. 6. My pets …………. sleeping now. 7. Aunt Helen …………. feeding the ducks. 8. Our friends …………. packing their rucksacks. 9. He …………. buying a magazine. 10. They …………. doing their homework. Exercise 4: Cho dạng đúng của các động từ trong ngoặc. 1. He (not read)………………………..magazine at present. 2. I (look) ...........................for Christine. Do you know where she is? 3. It (get) ........................ dark. Shall I turn on the light? 4. They (stay).................................in Manchester with their friends. 5. They (build)……………………….a new supermarket in the center of the town. 6. Have you got an umbrella? It (start) ........................... to rain. 7. You (make)…………..................... a lot of noise. Can you be quieter? I am trying to concentrate. 8. Why are all those people here? What (happen).........................? 9. Please don’t make so much noise. I (try) ..................... to work. 10. Let’s go out now. It (not rain)................... any more. 11. You can turn off the radio. I (not listen) ............. to it. 12. Kate phoned me last night. She is on holiday in France. She (have) ...................... a great time and doesn’t want to come back. 13. I want to lose weight, so this week I (not eat) ................ lunch. 14. Andrew has just started evening classes. He (learn) ................. German. 15. Paul and Sally have an argument. They (speak) .................. to each other. Tổng hợp tài liệu về các thì trong tiếng anh (lý thuyết, ví dụ bài tập) 3. THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH Bài tập 1: Bài tập thì hiện tại hoàn thành với dấu hiệu nhận biết có sử dụng since và for 1. I …................ (study) Vietnamese for the last 20 years. 2. We…..................(known) each other for 5 years. 3. I…................(sleep) for 3 minutes now. 4. How long you …...............(learn) Japanese? I…...............(learn) it since 2015. 5. She…................(buy) that bike for 4 months. 6. I….................(sleep) for a long time. 7. We….....................(live) here since 2018. 8. He already…..................( read) that blog for 2 months. Bài tập 2: Viết lại câu với thì hiện tại hoàn thành 1. I started cooking for the dinner 2 hours ago. ...................................................................................................... 2. This morning I was expecting a message. Now I have it. ...................................................................................................... 3. Dan didn’t have a beard before. Now he has a beard. ...................................................................................................... 4. The temperature was 22 degrees. Now it is only 15. ...................................................................................................... 5. My English wasn’t very good. Now it is better. ...................................................................................................... 6. Kim is looking for her key. She can’t find it. ...................................................................................................... Tổng hợp tài liệu về các thì trong tiếng anh (lý thuyết, ví dụ bài tập) 4. THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN Bài 1: Write a question for each situation. 1. You meet Paul as he is leaving the swimming pool. You ask: (you/swim?) Have you been swimming? 2. You have just arrived to meet a friend who is waiting for you. You ask: (you/wait/long) ....................................................................................................... 3. You meet a friend in the street. His face and hands are dirty. You ask: (what/to/do?) ............................................................................................................ 4. A friend of yours is now working in a shop. You want to know how long. You ask: (how long/you/work/there?)....................................................................................... 5. A friend tells you about his job – he sells computers. You want to know how long You ask: (how long/you/sell/computers?) ............................................................................... Bài 2: Read the situations and complete the sentences. 1. It's raining.The rain started two hours ago. It's been raining for two hours. 2. We are waiting for the bus. We started waiting for 20 minutes. We ................................................................................... for 20 minutes. 3. I'm learning Spanish. I started classes in December. I ....................................................................................... since December. 4. Mary is working in London. She started working there on 18 January ..................................................... since 18 January. 5. Our friends always spend their holidays in Italy. They started going there years ago ......................................................................... for years. Bài 3: Put the verb into the present continuous. (I am –ing) or present perfect continuous (I have been –ing) 1. Maria has been learning (Maria/learn) ................................... English for two years. Tổng hợp tài liệu về các thì trong tiếng anh (lý thuyết, ví dụ bài tập) 2. Hello, Tom ............................................ (I/look) for you. Where have you been? 3. Why .................................................... (you/look) at me like that? Stop it! 4. Linda is a teacher .............................................. (she/teach) for ten years. 5. ................................... (I/think) about what you said and I've decided to take your advice. 6. 'Is Paul on holiday this week?' 'No, .................................................. '(he/work?) 7. Sarah is very tired ....................................... (she/work) very hard recently. Bài 4: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc ở thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn 1. We (wait) .................................. for her for 30 minutes. 2. She (go) .................................................... out since 5 a.m. 3. They (not eat) ......................................... anything all the morning. 4. The street is full of water because it (rain) ....................................... for 3 hours. 5. She looks very exhausted because she (work) ....................................... all night. 6. I (read) ........................................... this book since last night. 7. She (chat) ................................ with her friend all the day. 8. He (talk) .................................... on the phone for hours. 9. She (cycle) ....................................... for 2 hours and she is very tired now. 10. We (not write) ......................................... to each other for 6 months. 5. THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN I. Chia động từ ở thì quá khứ đơn 1. Yesterday, I (go)______ to the restaurant with a client. 2. We (drive) ______ around the parking lot for 20 mins to find a parking space. 3. When we (arrive) ______ at the restaurant, the place (be) ______ full. 4. The waitress (ask) ______ us if we (have) reservations. Tổng hợp tài liệu về các thì trong tiếng anh (lý thuyết, ví dụ bài tập) 5. I (say), "No, my secretary forgets to make them." 6. The waitress (tell)______ us to come back in two hours. 7. My client and I slowly (walk) ______ back to the car. 8. Then we (see) ______ a small grocery store. 9. We (stop) in the grocery store and (buy) ______ some sandwiches. 10. That (be) ______ better than waiting for two hours. II. Chia động từ trong ngoặc đúng dạng thì quá khứ đơn 1. I _____ at home all weekend. (stay) 2. Angela ______ to the cinema last night. (go) 3. My friends ______ a great time in Nha Trang last year. (have) 4. My vacation in Hue ______ wonderful. (be) 5. Last summer I _____ Ngoc Son Temple in Ha Noi. (visit) 6. My parents ____ very tired after the trip. (be) 7. I _______ a lot of gifts for my little sister. (buy) 8. Lan and Mai _______ sharks, dolphins and turtles at Tri Nguyen aquarium. (see) 9. Trung _____ chicken and rice for dinner. (eat) 10. They ____ about their holiday in Hoi An. (talk) 11. Phuong _____ to Hanoi yesterday. (return) 12. We _____ the food was delicious.(think) 13. Yesterday, I (go)______ to the restaurant with a client. 14. We (drive) ______ around the parking lot for 20 mins to find a parking space. 15. When we (arrive) ______ at the restaurant, the place (be) ______ full. 16. The waitress (ask) ______ us if we (have) reservations. 17. I (say), "No, my secretary forgets to make them." 18. The waitress (tell)______ us to come back in two hours. 19. My client and I slowly (walk) ______ back to the car. 20. Then we (see) ______ a small grocery store. 21. We (stop) in the grocery store and (buy) ______ some sandwiches.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan