Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Khoa học tự nhiên Sinh học Tổng hợp đề kiểm tra 1 tiết môn Sinh học lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án...

Tài liệu Tổng hợp đề kiểm tra 1 tiết môn Sinh học lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án

.PDF
69
722
102

Mô tả:

Tổng hợp đề kiểm tra 1 tiết môn Sinh học lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án chọn lọc và cập nhật những đề kiểm tra bám sát chương trình sách giáo khóa Sinh Học 9, giúp các em ôn tập lại kiển thức một cách chắc chắn, rèn luyện kỹ năng giải bài tập sinh học, rèn luyện kỹ năng tư duy giúp các em học tập tốt hơn ở bộ môn này. Ngoài ra, quý thầy cô có thể sử dụng bộ đề này làm tài liệu tham khảo cho công tác giảng dạy và ra đề thi. Mời thầy cô cùng các em học sinh tham khảo bộ đề kiểm tra.
TỔNG HỢP ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN SINH HỌC LỚP 9 NĂM 2017-2018 (CÓ ĐÁP ÁN) 1. Đề kiểm tra 1 tiết HK 1 môn Sinh 9 năm 2017-2018 có đáp án Phòng GD&ĐT Huyện Điện Biên. 2. Đề kiểm tra 1 tiết HK 1 môn Sinh 9 năm 2017-2018 có đáp án Trường THCS Phước Thắng. 3. Đề kiểm tra 1 tiết HK 1 môn Sinh 9 năm 2017-2018 có đáp án Trường THCS Vinh Thái. 4. Đề kiểm tra 1 tiết HK 1 môn Sinh 9 năm 2017-2018 có đáp án 5. Đề kiểm tra 1 tiết HK 2 môn Sinh 9 năm 2017-2018 có đáp án Trường THCS Khánh Hải. 6. Đề kiểm tra 1 tiết HK 2 môn Sinh 9 năm 2017-2018 có đáp án Trường THCS Kiến Hải. 7. Đề kiểm tra 1 tiết HK 2 môn Sinh 9 năm 2017-2018 có đáp án Trường THCS Long Kiến. 8. Đề kiểm tra 1 tiết HK 2 môn Sinh 9 năm 2017-2018 có đáp án Trường THCS Ngô Quyền. 9. Đề kiểm tra 1 tiết HK 2 môn Sinh 9 năm 2017-2018 có đáp án Trường THCS Phú Cường. 10. Đề kiểm tra 1 tiết HK 2 môn Sinh 9 năm 2017-2018 có đáp án Trường THCS xã SinCheng. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN SINH HỌC LỚP 91 HỌC KỲ I Chủ đề Nhận biết Bài tập lai 1 cặp tính trạng Chương I- Các thí nghiệm của Men Den ( 7 tiết) 30% = 3 điểm 100 % = 3 điểm Ý nghĩa của quá trình nguyên phân, giảm phân, và thụ tinh? Chương II- NST (7 tiết) 30% = 3 điểm Chương III- ADN và gen (7 tiết) 40% = 4 điểm Số câu: 4 Số điểm:10 điểm 100% Thông hiểu Vận dụng Cấp độ thấp Cấp độ cao 100% = 3 điểm Viết sơ đồ mốí quan hệ giữa gen và tính trạng? Nêu bản chất mối quan hệ đó? 50 % = 2 điểm 1 câu 2 điểm 20% Nêu những điểm khác nhau cơ bản về cấu trúc và chức năng của ADN và ARN ? 2 câu 6 điểm 60 % 50 %=2 điểm 1 câu 2 điểm 20 % KIỂM TRA 1 TIẾT Môn: Sinh học lớp 9 Câu 1: (3 điểm) Ở̉ bò tính trạng không sừng là trội so với có sừng . a/ Sẽ nhận được kết quả gì ở F2 ? nếu cho bò đực có sừng lai vơí bò cái không sừng thuần chủng. b./ Sẽ nhận được kết quả gì nếu cho bò đực không sừng đời F2 lai với bò cái đời F1 ? Câu 2: (3 điểm) Ý nghĩa của quá trình nguyên phân, giảm phân, và thụ tinh? Câu 3: (4 điểm) a Viết sơ đồ mốí quan hệ giữa gen và tính trạng? Nêu bản chất mối quan hệ đó? b. Nêu những điểm khác nhau cơ bản về cấu trúc và chức năng của AND và ARN ? ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM Câu 1: ( 3 điểm) Qui ước gen : A qui định tính trạng không sừng ; gen a qui định tính trạng có sừng. a./ bò không sừng thuần chủng có kiểu gen là: AA bò có sừng có kiểu gen là : aa P : ♂(có sừng) aa x AA ♀(không sừng) G: a , A F1: 100 % Aa. F1 x F1: Aa X Aa GF1 : A,a ; A , a F2 : - kiểu gen : 1 AA : 2Aa : 1aa - kiểu hình: 3 không sừng : 1 có sừng. b./ Bò đực không sừng đời F1 có kiểu gen AA và Aa nên có 2 trường hợp xẩy ra : TH1: P : AA X Aa G: A ; A , a F1: - kiểu gen : 1AA : 1Aa - kiểu hình: 100% không sừng TH2: P: Aa X Aa G: A,a ; A,a F1: - kiểu gen: 1AA : 2Aa : 1aa - kiểu hình: 75% không sừng : 25% có sừng. Câu 2: ( 3 điểm) - Ý nghĩa của nguyên phân: + Là hình thức sinh sản của tb , giúp cơ thể lớn lên , tái tạo lại các mô và cơ quan bị tổn thương + Duy trì ổn định bộ NST đặc trưng của loài qua các thế hệ tb và qua các thế hệ cơ thể đối với sinh vật sinh sản vô tính . -Ý nghĩa của giảm phân : tạo ra các tb con có bộ NST đơn bội và khác nhau về nguồn gốc - Ý nghĩa của thụ tinh : khôi phục bộ NST đặc trưng của loài qua các thế hệ cơ thể, làm xuất hiện các BDTH * sự kết hợp 3 quá trình nguyên phân giảm phân và thụ tinh đã duy trì bộ NST đặc trưng của loài giao phối qua các thế hệ cơ thể, đồng thời tạo ra nguồn biến dị tổ hợp phong phú cho tiến hoá và chọn giống. Câu 3: ( 4 điểm) a. Sơ đồ mốí quan hệ giữa gen và tính trạng? Nêu bản chất mối quan hệ: - Sơ đồ : Gen(đoạn ADN) -> mARN -> Prôtêin -> Tính trạng . - Bản chất mối quan hệ : + trình tự nuclêôtít trên ADN qui định trình tự nuclêôtít trên mARN . + trình tự nuclêôtít trên mARN qui định trình tự các axit amin của phân tử Prôtêin. + Prôtêin tham gia vào các hoạt động của tế bào biểu hiện thành tính trạng của cơ thề. b. Những điểm khác nhau cơ bản về cấu trúc và chức năng của ADN và ARN Đại phân tử Cấu trúc Chức năng - Chuỗi xoắn kép - Lưu giữ thông tin DT ADN - 4 loại nucêôtít: A,T,G,X - Truyền đạt thông tin di truyền - Chuỗi xoắn đơn 4 loại - Truyền đạt thông tin DT ARN nuclêôtít:A,U,G,X - Vận chuyển axít amin -tham gia cấu trúc ribôxôm ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN SINH 9 Thời gian làm bài : 45 phút Mà ĐỀ 01 A.Thiết kế ma trận đề kiểm tra sinh học 9 Chủ đề 1.Các thí nghiệm của Menđen Số câu : 02 câu 4 điểm (40%) 2. Nhiễm sắc thể Nhận biết Khái niệm tính trạng, cặp tính trạng tương phản. Cho ví dụ Số câu : 01 câu 1.0 điểm(25%) Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao Bài tập lai một cặp tính trạng. Số câu : 01 câu 3 điểm(75%) Phân biệt NST giới tính và nhiễm sắc thể thường Số câu : 01 câu 2.0 điểm(100%) Số câu : 01 câu 2.0 điểm(20 %) 3. ADN và Gen Cấu trúc của phân tử ADN. Hệ quả của nguyên tắc bổ sung. Làm bài tập xác định trình tự các nuclêotit của ADN, ARN Số câu : 02 câu 4 điểm(40%) Tổng số câu : 5 câu Tổng số điểm : 10 điểm(100%) Số câu : 01 câu 2.5đ (60%) 2câu (4.5đ) (45%) Số câu : 2 câu 1.5đ ( 40%) 3câu ( 4.5đ) (45%) 1 câu (1.0đ) (10%) B. Đề kiểm tra : 1 Câu 1 ( 1.0 đ): Nêu khái niệm: tính trạng, cặp tính trạng tương phản, cho mỗi khái niệm một ví dụ minh họa. Câu 2 ( 2.0 đ): Những điểm khác nhau giữa nhiễm sắc thể giới tính và nhiễm sắc thể thường. Câu 3 ( 2.5 đ) Trình bày cấu trúc không gian của phân tử ADN ? Nêu hệ quả của nguyên tắc bổ sung ? Câu 4 ( 1.5 đ): a. Một đoạn mạch đơn của phân tử ADN có trình tự sắp xếp như sau: ­ A ­ T ­ G ­ X ­ T ­ A ­ X ­ G ­ A­ X Hãy viết đoạn mạch đơn bổ sung với nó để tạo thành phân tử ADN hoàn chỉnh. b. Một đoạn gen có cấu trúc như sau: Mạch 1: ­A­G­T­X­X­T­G­A­G­T Mạch 2: ­ T ­ X ­ A ­ G ­ G ­ A­ X ­ T ­ X ­ A Xác định trình tự của các đơn phân của đoạn mạch ARN được tổng hợp từ mạch 2. Câu 5 (3.0 đ) : Ở đậu Hà lan, khi cho đậu Hà lan thân cao thuần chủng lai với đậu Hà Lan thân thấp thì thu được F1. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn thì thu được F2 có 335 cây thân cao : 115 cây thân thấp. a. Hãy biện luận và viết sơ đồ cho phép lai trên. b. Khi cho đậu Hà lan F1 lai phân tích thì thu được kết quả như thế nào ? 2 C. Đáp án và biểu điểm : Câu Nội dung 1 (1.0đ) 2 (2.0) 3 (2.5 đ) 4 (1.5đ) ­ Tính trạng là những đặc điểm về hình thái, cấu tạo, sinh lý của một cơ thể. VD: ­ Cặp tính trạng tương phản là hai trạng thái biểu hiện trái ngược nhau của cùng loại tính trạng. VD: Điểm 0.5 đ 0.5 đ NST giới tính ­ Chỉ có 1 cặp, có thể tồn tại thành cặp tương đồng hoặc không tương đồng tuỳ giới tính và tuỳ từng loài. ­ Gen trên NST giới tính XY tồn tại thành nhiều vùng. ­ Mang gen quy định tính trạng thường và gen quy định tính trạng liên quan tới giới tính ­ Cấu trúc không gian của phân tử ADN : + Phân tử ADN là chuỗi xoắn kép, gồm 2 mạch đơn xoắn đều quanh 1 trục theo chiều từ trái sang phải + Mỗi vòng xoắn cao 34 A0, gồm 10 cặp Nu, đường kính vòng xoắn 20 A0 + Các Nu giữa 2 mạch liên kết với nhau theo NTBS : A ­ T, G ­ X và ngược lại ­ Hệ quả của NTBS : + Khi biết trình tự các Nu trên mạch đơn này thì có thể suy ra các Nu trên mạch còn lại. + Tỉ lệ các loại đơn phân : A = T, G = X A + G =T + X 2.0đ Trình tự các đơn phân của mạch bổ sung : ­ T ­ A­ X ­ G ­ A ­ T ­ G ­ X ­T ­ G b. Trình tự các đơn phân của đoạn mạch ARN được tổng hợp từ mạch 2 ­A­G­U­X­X­U­G­A­G­ U 0.75đ NST thường ­ Thường gồm nhiều cặp NST ( lớn hơn 1 cặp), luôn tồn tại thành từng cặp NST tương đồng. ­ Gen trên NST thường tồn tại thành từng cặp gen tương ứng. ­ Mang gen quy định các tính trạng thường của cơ thể 2.5đ 0.75đ 3 Câu 5 ( 3.0đ) V× F2 thu ®­îc 335cao : 115 thÊp kÕt qu¶ nµy t­¬ng ®­¬ng víi tØ lÖ 3 cao : 1 thÊp Theo qui luËt ph©n ly cña Men®en Th©n cao lµ tÝnh tr¹ng tréi Qui ­íc: Gen A qui ®Þnh th©n cao, c©y ®Ëu Hµ Lan th©n cao cã kiÓu gen AA Gen a qui ®Þnh th©n thÊp, c©y ®Ëu Hµ Lan th©n thÊp cã kiÓu gen aa Ta cã s¬ ®å lai: Ptc: : AA x aa (th©n cao) (th©n thÊp) GP A a F1 Aa(100% th©n cao) (1.0 ®) F1 x F1: Aa x Aa GF1 A, a A,a F2 1AA : 2Aa :1aa (1.0 ®) KiÓu gen: 3 th©n cao : 1 th©n thÊp b. Cho F1 lai ph©n tÝch FB : ( F1) Aa x aa (0.5 ®) GFB A, a a F2 1Aa : 1aa VËy khi cho ®Ëu Hµ Lan F1 lai ph©n tÝch th× cho kÕt qu¶: 1th©n cao: 1 th©n thÊp. 1.5đ 1.5đ 4 Trường THCS 1 Khánh Hải Họ và tên: ……………………… Lớp: 9A Điểm BÀI KIỂM TRA – Năm học : 2017 – 2018 Môn: Sinh học 9 Thời gian : 45 phút Lời phê của thầy (cô) I- Trắc nghiệm ( 4,0 điểm ) Em hãy chọn ý trả lời đúng nhất 1. Lai phân tích nhằm mục đích: A. Kiểm tra kiểu gen B. Kiểm tra kiểu hình của cá thể mang tính trạng trội. C. Xác định kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội. D. Kiểm tra kiểu gen, kiểu hình của cá thể mang tính trạng trội . 2. Kiểu gen nào dưới đây được xem là thuần chủng? A. AA và aa B. AA và Aa C. Aa và Aa D. Aa và aa 3. Thế hệ F1 trong lai 1 cặp tính trạng của Menđen sẽ là A. Đồng tính trạng lặn. B. Đồng tính trạng trội. C. Đều thuần chủng. D. Đều khác bố mẹ. 4. Ở cà chua, gen A quy định thân đỏ thẫm, gen a quy định thân xanh lục. Theo dõi sự di truyền màu sắc thân cây cà chua, người ta nhận thấy: P: Thân đỏ thẫm x thân đỏ thẫm F1 : 75% thân đỏ thẫm : 25% thân xanh lục Hãy chọn kiểu gen của P phù hợp với phép lai trên trong các công thức lai sau: A. P : Aa x Aa B. P : AA x Aa C. P : AA x aa D. P : AA x AA 5. Loại ARN nào sau đây có chức năng truyền đạt thông tin di truyền? A. rARN B. tARN C. mARN D. Cả 3 loại ARN trên. 6. Trong tế bào sinh dưỡng, nhiễm sắc thể tồn tại ở dạng nào. A. Đơn bội. B. Cặp NST tương đồng. C. Bộ NST lưỡng tính. D. Bộ NST đặc thù. 7. Từ một noãn bào bậc I qua giảm phân sẽ tạo ra. A. 4 trứng. B. 3 trứng và 1 thể cực. C. 2 trứng và 2 thể cực. D. 1 trứng và 3 thể cực. 8. Prôtêin thực hiện được c/n của mình chủ yếu ở những bậc cấu trúc nào sau đây? A. Cấu trúc bậc 1 B. Cấu trúc bậc 1 và bậc 2 C. Cấu trúc bậc 2 và bậc 3 D. Cấu trúc bậc 3 và bậc 4 II- Tự luận ( 6,0 điểm ) Câu 1( 2,0 đ ). Cơ chế nào dẫn đến sinh con trai, con gái ở người. Quan điểm cho rằng người mẹ quyết định việc sinh con trai hay con gái là đúng hay sai? Câu 2( 1,5 đ ). Thế nào là nguyên phân, giảm phân và thụ tinh Câu 3 (1,0đ). Một đoạn mạch ARN có trình tự các Nu như sau : -U-U-G-X-U-A-G-A-X Xác định trình tự các nuclêôtit trong đoạn gen đã tổng hợp ra đoạn ARN trên. Câu 4 (1,5đ). Viết sơ đồ và nêu bản chất mối quan hệ giữa gen và tính trạng ĐÁP ÁN I- Trắc nghiệm ( 4,0 điểm ) HS chọn đúng mỗi câu được 0,5 điểm 1 2 3 4 C A B A II- Tự luận ( 6,0 điểm ) 5 C 6 B 7 D 8 D Câu 1( 2,0 đ ). - Qua giảm phân, ở người mẹ chỉ chi ra 1 loại NST giới tính X, còn ở người bố thì cho ra 2 loại NST giới tính X và Y. Sự thụ tinh giữa tinh trùng mang NST giới tính X với trứng tạo ra hợp tử chứa XX sẽ phát triển thành con gái, còn tinh trùng mang NST giới tính Y với trứng tạo ra hợp tử chứa XY sẽ phát triển thành con trai. - Quan điểm cho rằng người mẹ quyết định việc sinh con trai hay con gái là sai. Câu 2( 1,5 đ ). - Nguyên phân là hình thức sinh sản của tế bào và sự lớn lên của cơ thể - Giảm phân là sự phân chia của tế bào sinh dục mang bộ NST lưỡng bội (2n) ở thời kì chín - Thụ tinh là sự tổ hợp ngẫu nhiên giữa một giao tử đực với một giao tử cái Câu 3 (1,0đ): Trình tự các nuclêôtit trong đoạn gen đã tổng hợp ra đoạn ARN trên là : ARN - U - U - G - X - U - A - G - A - X ADN - A - A - X - G - A - T - X - T - G -T-T-G- X-T-A- G - A-X- Câu 4 (1,5đ): * Sơ đồ mối quan hệ : Gen (một đoạn ADN) 1 mARN 2 Prôtêin 3 Tính trạng * Bản chất mối quan hệ: Trình tự các nuclêôtit trong ADN quy định trình tự các nuclêôtit trong mARN , qua đó trình tự này quy định trình tự các axit amin của phân tử prôtêin. Prôtêin trực tiếp tham gia vào cấu trúc và các hoạt động sinh lí của tế bào, từ đó biểu hiện thành tính trạng của cơ thể Trường THCS 1 Khánh Hải Họ và tên: ……………………… Lớp: 9A Điểm BÀI KIỂM TRA – Năm học : 2017 – 2018 Môn: Sinh học 9 Thời gian : 45 phút Lời phê của thầy (cô) I- Trắc nghiệm ( 4,0 điểm ) Em hãy chọn ý trả lời đúng nhất 1. Ví dụ nào sau đây là đúng với cặp tính trạng tương phản? A. Hoa kép và hoa đơn. B. Hạt vàng và hạt trơn. C. Quả đỏ và quả tròn. D. Thân cao và thân xanh lục 2. Quy luật phân li được Menđen phát hiện trên cơ sở thí nghiệm: A. Phép lai một cặp tính trạng. B. Phép lai nhiều cặp tính trạng. C. Phép lai hai cặp tính trạng. D. Tạo dòng thuần chủng trước khi đem lai. 3. Để xác định độ thuần chủng của giống, người ta cần thực hiện phép lai với cơ thể mang kiểu gen A. Đồng hợp trội. B. Đồng hợp lặn C. Dị hợp. D. Có kiểu hình trội. 4. Trong quá trình nguyên phân, có thể quan sát rõ nhất hình thái NST ở vào kì: A. Vào kì trung gian B. Kì đầu C. Kì giữa D. Kì sau 5. Ở người, có mấy loại trứng và tinh trùng được tạo ra qua giảm phân? A. 2 loại trứng 22A + X và 22A +Y và 1 loại tinh trùng và 22A + X. B. 2 loại trứng 22A + X và 22A +Y và 2 loại tinh trùng 22A + X và 22A +Y. C. 1 loại trứng 22A + X và 1 loại tinh trùng 22A + X. D. 1 loại trứng 22A + X và 2 loại tinh trùng 22A + X và 22A +Y. 6. Kết quả của quá trình nguyên phân là: Từ 1 tế bào mẹ có bộ NST 2n sẽ tạo ra A. 2 tế bào con, có bộ NST đơn bội (n). B. 4 tế bào con, có bộ NST lưỡng bội (2n) C. 4 tế bào con, có bộ NST đơn bội (n) D. 2 tế bào con, có bộ NST lưỡng bội (2n) 7. Điều đúng khi nói về đặc điểm cấu tạo của phân tử ARN là: A. Cấu tạo 2 mạch xoắn song song B. Cấu tạo bằng 2 mạch thẳng C. Gồm có 4 loại đơn phân là A, T, G, X D. Kích thước và khối lượng nhỏ hơn so với phân tử ADN 8. Quá trình tổng hợp ARN được thực hiện từ khuôn mẫu của: A. Phân tử prôtêin B. Ribôxôm C. Phân tử ADN D. Phân tử ARN mẹ II- Tự luận ( 6,0 điểm ) Câu 1( 2,0 đ ). Mô tả cấu trúc và chức năng của NST Câu 2(2,0đ ). Nêu đặc điểm cấu tạo của ADN . Vì sao ADN có cấu tạo rất đa dạng và đặc thù ? Câu 3 (1,0đ). Một đoạn mạch của gen có cấu trúc sau: Mạch1:- A - T – G – X – T – X – G – T – Mạch2:- T - A - X - G – A – G – X – A – Xác định trình tự các đơn phân của đoạn mạch ARN được tổng hợp từ mạch 2. Câu 4 (1,5đ). Vì sao prôtêin có vai trò quan trọng đối với tế bào và cơ thể?
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan