Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Trung học cơ sở Tổng hợp đề kiểm tra 1 tiết môn lịch sử 6 năm 2017 2018 có đáp án...

Tài liệu Tổng hợp đề kiểm tra 1 tiết môn lịch sử 6 năm 2017 2018 có đáp án

.PDF
39
149
87

Mô tả:

TỔNG HỢP ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN LỊCH SỬ 6 NĂM 2017-2018 (CÓ ĐÁP ÁN) 1. Đề kiểm tra 1 tiết HK 1 môn Lịch Sử 6 năm 2017-2018 có đáp án Trường THCS Trần Phú 2. Đề kiểm tra 1 tiết HK 1 môn Lịch Sử 6 năm 2017-2018 có đáp án Trường THCS Phương Trung 3. Đề kiểm tra 1 tiết HK 1 môn Lịch Sử 6 năm 2017-2018 có đáp án Trường THCS Ngọc Mỹ 4. Đề kiểm tra 1 tiết HK 1 môn Lịch Sử 6 năm 2017-2018 có đáp án Trường THCS Nam Sơn 5. Đề kiểm tra 1 tiết HK 1 môn Lịch Sử 6 năm 2017-2018 có đáp án Trường THCS Mỹ Hòa 6. Đề kiểm tra 1 tiết HK 1 môn Lịch Sử 6 năm 2017-2018 có đáp án Trường THCS Mẫn Đức 7. Đề kiểm tra 1 tiết HK 1 môn Lịch Sử 6 năm 2017-2018 có đáp án Trường THCS Lỗ Sơn 8. Đề kiểm tra 1 tiết HK 1 môn Lịch Sử 6 năm 2017-2018 có đáp án Trường THCS Lâm Sơn 9. Đề kiểm tra 1 tiết HK 1 môn Lịch Sử 6 năm 2017-2018 có đáp án Trường THCS Kim Đồng 10. Đề kiểm tra 1 tiết HK 1 môn Lịch Sử 6 năm 2017-2018 có đáp án Trường THCS Hùng Sơn 11. Đề kiểm tra 1 tiết HK 1 môn Lịch Sử 6 năm 2017-2018 có đáp án Trường THCS Hợp Hòa 12. Đề kiểm tra 1 tiết HK 1 môn Lịch Sử 6 năm 2016-2017 có đáp án 13. Đề kiểm tra 1 tiết HK 2 môn Lịch Sử 6 năm 2017-2018 có đáp án Trường THCS Ngô Văn Nhạc 14. Đề kiểm tra 1 tiết HK 2 môn Lịch Sử 6 năm 2017-2018 có đáp án Trường THCS Đại Tự Trường THCS Trần Phú Họ và tên: Lớp: Ma Trận đề: Chủ đề kiến thức: BÀI KIỂM TRA 1 TIẾT Môn:Lịch sử 6 Thời gian:45phút Nhận biết KQ TL Thông hiểu KQ T L ĐIỂM Vận dụng KQ TL Tổng Câu Đ Câu Đ Bài1,B3, Câu Đ Bài 5 Câu Đ Câu Đ Bài 6 Câu Đ Bài 8,Bài 9 Câu Đ Bài 4 C1 0,5 C2 0,5 B1 2 C5 0,5 C3,C4 C6 0,5 B2 2 B3 2 3 1 1, 5 0, 5 2 2, 5 2 2, 5 3 C7 0,5 C8 0,5 3 I.Trắc nghiệm: (4đ) Câu 1: Để biết và dựng lại lịch sử người ta dựa vào các loại tư liệu? a. Truyền miệng,chữ viết,thời gian b.Hiện vật,chữ viết,thời gian c. Truyền miệng,chữ viết,hiện vật d. Truyền miệng,hiện vật ,thời gian Câu 2: Công cụ chủ yếu của người nguyên thuỷ là: a. Đá b. Gỗ c. Đồng d. Sắt Câu 3: Các quốc gia cổ đại phương Đông được hình thành từ bao giờ? a.Cuối TNKIII-đầu TNKII TCN b.Khoảng cuối TNKIII TCN c.Khoảng đầu TNK I TCN d.Cuối TNKIV đầu TNKIII TCN Câu 4: Các quốc gia cổ đại phương Đông được hình thành trên cơ sở sự phát triển của nền kinh tế: a.Thủ công nghiệp b.Nông nghiệp c.Thương nghiệp d.TCN và thương nghiệp Câu 5: Ở Trung Quốc cổ đại vua được gọi là: a.Pharaôn b. Ensi c.Thiên tử d.Hoàng đế Câu 6.Chủ nô và nô lệ là 2 giai cấp chính của xã hội: a.Chiếm hữu nô lệ b.Nguyên thuỷ c.phong kiến d.Tư bản chủ nghĩa Câu 7: Vườn treo Babilon là thành tựu văn hoá của: a.Ai Cập b.Trung Quốc c. Ấn Độ d.Lưỡng Hà Câu 8: Những chiếc Răng của người tối cổ được tìm thấy ở đâu trên đất nước ta? a.Sơn Vi(Phú Thọ) b.Xuân Lộc(Đồng Nai) c.Thẩm Khuyên,Thẩm Hai(Lạng Sơn) d.Núi Đọ,Quan Yên(Thanh Hoá) II.Tự luận (6đ) Bài 1: Nêu điểm khác nhau giữa người tối cổ và người tinh khôn về công cụ sản xuất và tổ chức xã hội? (2đ) Bài 2: Nêu thành tựu văn hoá của các quốc gia cổ đại phương Đông và phương Tây(2đ) Bài 3: Nêu những điểm khác nhau trong giai đoạn đầu và giai đoạn phát triển của người tinh khôn trên đất nước ta? (2đ) ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA 1TIẾT LỊCH SỬ 6 I.Trắc nghiệm: (4đ) 1. c. Truyền miệng,chữ viết,hiện vật 2. a. Đá 3. d.Cuối TNKIV đầu TNKIII TCN 4. b.Nông nghiệp 5. c.Thiên tử 6. a.Chiếm hữu nô lệ 7. d.Lưỡng Hà 8. c.Thẩm Khuyên,Thẩm Hai(Lạng Sơn) II.Tự luận(6đ) 1. Điểm khác:người tối cổ công cụ bằng những hòn cụi, ghè đẽo thô sơ hình thù chưa rõ ràng,sống theo bầy. Người tinh khôn sống trong thị tộc,công cụ ghè đẻo có hình thù rõ ràng. 2.Thành tựu văn hoá Phương Đông: Âm lịch,chữ tượng hình,Chữ số,toán học Ktrúc:KimTự Tháp,thành ba bi lon…. Phương Tây:Chữ cái a,b,c,dương lịch,Các nghành khoa học phát triển mạnh Kiến trúc: đấu trường cô li dê,Khải hoàn môn…. 3.Điểm khác: –Giai đoạn đầu: cách đây3-2 vạn năm, sốngở Lai Châu,Phú Thọ…công cụ đá ghè đẻo thô sơ coá hình thù rõ ràng _Giai đoạn phát triển: Mở rộng địa bàn sinh sống xuống đồng bằng,Cách đây 100004000 năm.Công cụ đá mài ở lưỡi nhiều loại hình,sắc bén,biết làm đồ gốm,chổ ở lâu dài. TRƯỜNG THCS PHƯƠNG TRUNG Họ và tên :…………………………… Lớp : 6 Điểm KIỂM TRA MỘT TIẾT (Học kỳ I Năm học 2017 - 2018 ) Môn : Lịch Sử 6 Lời phê của cô giáo A/ TRẮC NGHIỆM (3 điểm) I/ Khoanh tròn vào đáp án đúng nhất (2điểm) 1. Những di tích còn lại trong lòng đất và trên mặt đất gọi là A. tư liệu truyền miệng. B. tư liệu hiện vật C. tư liệu chữ viết. D. tư liệu phim ảnh. 2. Một thiên niên kỉ là A. 100 năm B. 10 năm C. 1000 năm D. 10.000 năm 3. Người tối cổ sống theo A. bầy gồm khoảng vài chục người. B. nhóm nhỏ C. gia đình hoặc vài gia đình họp thành một xóm. D. Những thị tộc. 4. Cư dân của các quốc gia cổ đại phương Đông sống chủ yếu bằng A. nghề đánh cá B. nghề thủ công. C. nghề chăn nuôi D. nghề nông trồng lúa nước II. Điền từ thích hợp vào chỗ trống (1điểm) - Xã hội Hi Lạp và Rô -Ma gọi là xã hội.(1).............................................................................. - Người phương Đông thời cổ đại dùng hình vẽ mô phỏng vật thật để nói lên ý nghĩ của mình gọi là chữ (2) .............................................................. B. TỰ LUẬN (7 điểm) 1. Vì sao chúng ta phải học lịch sử. (2điểm) 2. Nêu sự khác nhau về đặc điểm của người tối cổ và người tinh khôn.(2điểm) 3. Cho biết những nét chính trong đời sống vật chất của người nguyên thủy ở nước ta? Việc phát minh ra trồng trọt, chăn nuôi có ý nghĩa gì.(3điểm) Bài làm ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….... ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………….................... ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………....................... ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ĐÁP ÁN Trắc nghiệm: 1C 2B 3D 4D 5D Câu 1: - Bộ máy nhà nước được củng cố và hoàn thiện, mở nhiều khoa thi để tuyển chọn nhân tài - Nhà nước thi hành nhiều biện pháp giảm tô thuế, lấy ruộng công, ruộng bỏ hoang chia cho nông dân gọi là chế độ quân điền - Mở rộng bờ cõi bằng chiến tranh xâm lược các nước láng giềng - Mầm mống kinh tế TBCN xuất hiện ở cuối triều Minh- Thanh Câu 2: - Xã hội có 2 giai cấp: + Thống trị : Vua, quan lại, nhà sư + Bị trị : nông dân, thợ thủ công, thương nhân, địa chủ, nô tì - Giao1 dục: chưa phát triển mặc dù nho học đã vào nước ta nhưng chưa có điều kiện phát triển, 1 số nhà sư mở lớp dạy học, họ giúp vua trị vì đất nước tiếp đãi các sứ thần - Đạo phật được truyền bá rộng rãi, chùa chiền được xây dựng nhiều nơi - Nhà sư được trọng dụng trong giai đoạn này vì họ là người có học, nên hiểu biết rộng Câu 3: Nhân tố ở châu âu thế kỉ XI dẫn tới sự khủng hoảng của chế độ phong kiến. Do hàng thủ công sản xuất ra nhiều thợ phải mang ra chỗ đông người bán dẫn tới sự ra đời của các thành thị Nội dung Nhận biết Bài 1 Bài 3 BÀI 4 BÀI 5 BÀI 7 BÀI 8 BÀI 9 Cấu 1TN 1Đ CÂU 3TN CẬU 5 TN CÂU 2 TN CÂU 4 TN Tổng điểm 5 Các mức độ tư duy Thông hiểu Vận dụng Cẩu TL 1điểm CÂU 1TL 2Đ CẦU TL 2Đ 4 1 TRƯỜNG THCS NGỌC MỸ Họ và tên học sinh: ................................. ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT – HK1 Lớp: ............................................... MÔN: LỊCH SỬ 6 ĐỀ BÀI Câu 1. Nghề nông trồng lúa nước ra đời trong điều kiện nào và ở đâu? Câu 2. Em có nhận xét gì về việc đúc một đồ dùng bằng đồng, hay làm một bình đất nung so với việc làm một công cụ đá? Câu 3. Lập bảng so sánh về đời sống kinh tế của người thời Hoà Bình – Bắc Sơn với người thời Phùng Nguyên - Hoa Lộc theo mẫu sau để thấy được 5 thay đổi trong đời sống kinh tế của người thời Phùng Nguyên - Hoa Lộc người thời kì Hoà Bình - Bắc Sơn. Nội dung so sánh Công cụ sản xuất Ngành nghề sinh sống Nghề thủ công Người thời Hoà Bình - Bắc Sơn Người thời Phùng Nguyên - Hoa Lộc HƯỚNG DẪN GIẢI Câu 1. Nghề nông trồng lúa nước ra đời trong điều kiện nào và ở đâu? - Với nghề nông vốn có và với hàng loạt công cụ sản xuất được cải tiến, những người nguyên thủy sống định cư lâu dài ở vùng đồng bằng ven sông, ven biển trong quá trình mở rộng việc trồng trọt và chăn nuôi, người ta phát hiện được nhiều loại cây lương thực, đặc biệt là cây lúa. - Nghề trồng lúa ra đời và ngày càng được mở rộng trên vùng đất màu mỡ của châu thổ các con sông, sông Mã, sông Cả, Sông Thu Bồn, sông Cửu Long... Con người đã tìm ra được cây lương thực. Câu 2. Em có nhận xét gì về việc đúc một đồ dùng bằng đồng, hay làm một bình đất nung so với việc làm một công cụ đá? - Để có được một công cụ bằng đá, người ta chỉ cần lấy đá, ghè đẽo đá, mài đá theo hình dáng như ý muốn của mình. - Đồng thì không thể đẽo hay mài được như đá, muốn có được công cụ đồng người ta phải lọc quặng, làm khuôn đúc (khuôn bằng đất sét), nung chảy đồng, rót vào khuôn để tạo ra công cụ hay đồ dùng cần thiết. - Để có được một bình đất nung, người ta phải tìm ra đất sét, tiếp đó phải nhào nặn, đưa vào nung cho khô cứng. Việc tạo ra một đồ dùng bằng đồng và gốm đòi hỏi thời gian lâu hơn, kĩ thuật cao hơn việc tạo ra một công cụ bằng đá. Câu 3. Lập bảng so sánh về đời sống kinh tế của người thời Hoà Bình - Bắc Sơn với người thời Phùng Nguyên - Hoa Lộc theo mẫu sau để thấy đươc sự thay đổi trong đời sống kinh tế của người thời Phùng Nguyên - Hoa Lộc với người thời kì Hoà Bình - Bắc Sơn. Bảng so sánh về đời sống kinh tế của nguời thời Hoà Bình - Bắc Sơn với người thời Phùng Nguyên - Hoa Lộc: Nội dung so sánh Người thời Hoà Bình - Bắc Sơn Công cụ sản xuất - Công cụ đá: làm rìu, chày (mài đá). - Ngoài ra còn dùng tre, gỗ, xương, sừng làm công cụ và đồ dùng cần thiết. Ngành nghề sinh sống - Nghề thủ công Trồng trọt Chăn nuôi. - Làm đồ gốm. - Làm đồ trang sức. (vòng đá, chuỗi hạt bằng đất nung, vỏ ốc). Người thời Phùng Nguyên Hoa Lộc - Công cụ đá: rìu, bôn được mài nhẵn toàn bộ, có hình dáng cân xứng. - Thuật luyện kim ra đời (cục đồng, xỉ đồng, dây đồng, dùi đồng) công cụ đồng. - Trồng trọt đặc biệt nghề nông trồng lúa nước ra đời. - Chăn nuôi. - Đánh cá. - Làm đồ gốm có nhiều hoa văn. - Làm đồ trang sức. Họ và tên học sinh: ................................. TRƯỜNG THCS NAM SƠN Lớp: ............................................... ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT – HK1 MÔN: LỊCH SỬ 6 ĐỀ BÀI Câu 1. Lập bảng so sánh Bảng so sánh các quốc gia cổ đại phương Đông với chế độ chiếm nô ở phương Tây theo mẫu sau: Tiêu chí so sánh Các quốc gia cổ đại phương Đông Chế độ chiếm nô phương Tây 1. Thời gian ra đời 2. Địa bàn 3. Công cụ sản xuất 4. Giai cấp thống trị 5. Lực lượng sản xuất chủ yếu 6. Ngành sản xuất chính Câu 2. Địa vị và thân phận của người nô lệ có gì giống và khác so với người nông dân công xã? Câu 3. So sánh địa vị của người nô lệ ở các nước cổ đại phương Đông và người nô lệ ở các nước cổ đại phương Tây có gì giống và khác nhau? HƯỚNG DẪN GIẢI Câu 1. Hướng dẫn trả lời: Bảng so sánh các quốc gia cổ đại phương Đông với chế độ chiếm nô ở phương Tây: Tiêu chí so sánh Các quốc gia cổ đại phương Đông Chế độ chiếm nô phương Tây 1. Thời gian ra đời. 3.500 TCN. 1.000TCN. 2. Địa bàn.Lưu vực các con sông. Ven biển Địa Trung Hải. 3. Công cụ sản xuất.Đồ đá, tre, gỗ, đồng. Đồ sắt. 4. Giai cấp thống trị.Vua chuyên chế, tăng Chủ nô. lữ, quý tộc. 5. Lực lượng sản xuất chủ yếu. Nông dân công xã. Nô lệ. 6. Ngành sản xuất chính. Nông nghiệp. Thủ công nghiệp. Câu 2. Địa vị và thân phận của người nô lệ giống và khác so với người nông dân công xã: * Giống nhau: Nô lệ và nông dân đều là tầng lớp bị nhà vua và quý tộc bóc lột. * Khác nhau: Nông dân công xã là tầng lớp đông đảo nhất, là lực lượng sản xuất chính, họ đóng thuế cho nhà nước và quan lại địa phương, nhưng họ sống theo từng gia đình, có sở hữu tài sản riêng, họ được chia ruộng đất → người nông dân chỉ phụ thuộc một phần vào giai cấp bóc lột. - Nô lệ: Họ là tầng lớp thấp hèn nhất của xã hội. Thân phận của họ không khác gì con vật, họ phải làm tôi tớ phục dịch, hầu hạ tầng lớp quý tộc, ở trong nhà của quý tộc, bị đánh đập, bóc lột tàn nhẫn, thân phận của họ phụ thuộc hoàn toàn vào chủ. Câu 3. So sánh địa vị của người nô lệ ở các nước cổ đại phương Đông và người nô lệ ở các nước cổ đại phương Tây có gì giống và khác nhau? * Giống nhau: Họ bị bóc lột thậm tệ. Họ là tầng lớp thấp hèn nhất tron g xã hội, phụ thuộc hoàn toàn vào chủ, là tài sản của chủ. * Khác nhau. Ở các nước cổ đại phương Đông, người nô lệ hầu hạ, phục dịch vua và quý tộc không trực tiếp làm ra của cải. - Ở các nước cổ đại phương Tây, người nô lệ là lực lượng sản xuất chính trong xã hội. Họ làm việc cực nhọc trong các trang trại, trong các xưởng thủ công, khuân vác hàng hoá. Họ và tên học sinh: ................................. TRƯỜNG THCS MỸ HÒA Lớp: ............................................... ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT – HK1 MÔN: LỊCH SỬ 6 ĐỀ BÀI Câu 1. Sự phân hoá giai cấp trong xã hội phương Đông thời cổ đại? Nhận xét về sự phân hoá đó? Câu 2. Lập bảng theo mẫu dưới đây: Nội dung Vượn cổ Người tối cổ Người tinh khôn Thời gian (cách ngày nay) Địa bàn cư trú Đời sống Câu 3. Hãy cho biết đời sống của các giai cấp, tầng lớp trong xã hội chiếm nô thời cổ đại ở Hi lạp và Rô-ma? HƯỚNG DẪN GIẢI Câu 1: * Sự phân hoá giai cấp trong xã hội phương Đông thời cổ đại: Cũng như các quốc gia cổ đại khác trên thế giới, xã hội cổ đại phương Đông có sự phân hoá giai cấp hết sức sâu sắc: giai cấp thống trị và giai cấp bị trị. Song, do đặc điểm về điều kiện tự nhiên và nền tảng kinh tế quy định, cơ cấu xã hội ở đây có những nét riêng. + Giai cấp thống trị: Vua chuyên chế nắm mọi quyền hành. • • Quý tộc gồm các quan lại, các thủ lĩnh quân sự và những người phụ trách lễ nghi, tôn giáo. Tầng lớp này sống sung sướng, dựa trên sự bóc lột nông dân + Giai cấp bị trị: Nông dân công xã, sống theo gia đình, có tài sản tư hữu nhưng họ vẫn duy trì và gắn • bó với công xã. Họ là thành phần sản xuất chính trong xă hội. Họ tự tiến hành sản xuất trên phần ruộng đất được giao và hợp tác với nhau trong việc đảm bảo thuỷ lợi và thu hoạch. Họ tự nuôi sống bản thân và gia đình, nộp một phần sản phẩm cho quý tộc dưới dạng thuế. Họ còn phải làm một số nghĩa vụ khác như lao động phục vụ các công trình xây dựng, đi lính. • Nô lệ là tầng lớp thấp nhất trong xã hội. Họ là những tù binh là thành viên công xã bị mắc nợ không trả được hoặc bị phạm tội. Vai trò của họ là làm các việc nặng, khó và hầu hạ quý tộc. * Nhận xét: - Sự phân hoá này dựa trên cơ sở của nền kinh tế nông nghiệp - Trong các quốc gia cổ đại phương Đông, sự phân hoá xã hội này đã dẫn tới quan hệ bóc lột chính ở đây là quan hệ giữa vua - quý tộc với nông dân công xã. Câu 2. Lập bảng theo mẫu dưới đây: Nội dung Vượn cổ Người tối cổ Người tinh khôn Thời gian (cách ngày nay) 5-15 triệu năm 3 - 4 triệu năm khoảng 4 vạn năm Địa bàn cư trú Những khu rừng rậm trên trái đất Miền đông châu Phi, trên đảo Giava (In-đô-nê-xi-a). Bắc Kinh (Trung Quốc). Hầu khắp các châu lục. Đời sống - Hai chi trước - Sống theo bầy. cầm, nắm. - Hái lượm hoa - Hai chi sau đi quả và săn bắt thú đứng để ăn. - Sống theo từng nhóm nhỏ, gồm vài chục gia đình, có họ hàng gần gũi với nhau. - Công cụ: đá. - Biết ghè đẽo đá - Làm chung, ăn cành cây. để làm công cụ. chung.. - Biết dùng lửa để - Biết trồng trọt và sưởi ấm và nướng chín thức ăn. chăn nuôi. - Biết làm đồ gốm và dệt vải, làm đồ trang sức. Câu 3. Đời sống của các giai cấp, tầng lớp trong xã hội chiếm nô thời cổ đại ở Hi Lạp và Rôma: - Chủ nô: là các chủ xưởng, chủ lò, chủ thuyền rất giàu có, có nhiều nô lệ để bắt lao động và hầu hạ. Họ rất có thế lực về kinh tế và cả về chính trị. Họ sống cuộc sống xa hoa. - Bình dân: Là những cư dân tự do, có nghề nghiệp và chút ít tài sản để tự sinh sống bằng lao động của bản thân. Họ sống cuộc sống thích an nhàn, chờ vào trợ cấp xã hội. - Nô lệ: Là lực lượng sản xuất chính trong xã hội, thân phận của họ không khác gì con vật. Họ hoàn toàn phụ thuộc vào chủ, không có tư cách pháp nhân và cũng không có quyền định đoạt thân phận của mình. Họ và tên học sinh: ................................. TRƯỜNG THCS MẪN ĐỨC Lớp: ............................................... ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT – HK1 MÔN: LỊCH SỬ 6 ĐỀ BÀI Câu 1. Thế giới có cần một thứ lịch chung hay không? Câu 2. Biểu diễn các mốc sau đây theo trục thời gian: - Năm 221 TCN. - Năm 207 TCN3 -Năm 248. - Năm 542. Câu 3. ‘Trình bày các đơn vị thời gian theo Công lịch? Câu 4. Theo em, sự thất bại của An Dương Vương đã để lại cho đời sau những bài học gì? HƯỚNG DẪN GIẢI Câu 1. Thế giới có cần mội thứ lịch chung, bởi vì: - Xã hội loài người ngày càng phát triển, sự giao lưu giữa các nước cùng ngày càng được mở rộng và có tính chất thường xuyên hơn. Nhu cầu t hống nhất một cách tính thời gian, một thứ lịch được đặt ra. Người ta đã chọn loại dương lịch hoàn chỉnh làm lịch chung và gọi là Công lịch. - Theo Công lịch: một năm có 365 ngày, chia thành 12 tháng. - Để có một mốc mở đầu cho cách tính thời gian theo Công lịch, người ta lấy năm truyền rằng Chúa Giê-xu (đạo Thiên Chúa) ra đời làm năm đầu Công nguyên. Thời gian trước năm đó được gọi chung là trước Công nguyên (TCN). Tuy nhiên, mỗi nước có thể giữ lại lịch riêng của mình, chẳng hạn, nước ta vừa dùng Công lịch vừa dùng âm lịch (nếu nói cho đầy đủ thì phải gọi là âm - dương lịch). Câu 2. Biểu diễn các mốc theo trục thời gian: Câu 3. Các đơn vị thời gian theo Công lịch: - Một ngày có 24 giờ. - Một tháng có 30 hoặc 31 ngày (Riêng tháng 2 có 28 ngày) - Một năm có 12 tháng hay 365 ngày. Năm nhuận thêm 1 ngày có 366 ngày. - 100 năm là một thế kỉ. - 1000 năm là một thiên niên kỉ. Câu 4. Theo em, sự thất bại của An Dương Vương đã để lại cho đời sau những bài học gì? Sự thất bại của An Dương Vương đã để lại cho đời sau những bài học kinh nghiệm vô cùng quý báu đó là: - Tinh thần cảnh giác để không mắc mưu kẻ thù. - Chuẩn bị lực lượng mạnh, vũ khí tốt. - Tinh thần đoàn kết trên dưới một lòng mới có đủ sức mạnh chống ngoại xâm. Họ và tên học sinh: ................................. TRƯỜNG THCS LỖ SƠN Lớp: ............................................... ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT – HK1 MÔN: LỊCH SỬ 6 ĐỀ BÀI Câu 1. Cơ sở để xác định thời gian của con người được bắt đầu từ đâu? Đối với môn Lịch sử việc xác định thời gian có ý nghĩa gì? Câu 2. Em hiểu thế nào về câu nói ”Lịch sử là thầy dạy của cuộc sống”? Câu 3. Một bình gốm được chôn dưới đất năm 1895 TCN. Theo tính toán của các nhà khảo cổ, bình gốm đã nằm dưới đất 3877 năm. Hỏi người ta đã phát hiện nó vào năm nào? Vẽ sơ đồ thời gian của hiện vật đó? Câu 4. Ngày xưa người ta dựa vào cơ sở nào để làm ra lịch? HƯỚNG DẪN GIẢI Câu 1. Cơ sở để xác định thời gian của con người được bắt đầu từ đâu? Đối với môn Lịch sử việc xác định thời gian có ý nghĩa gì? Cơ sở để xác định thời gian của con người: Ban đầu, do việc kiếm sống khó khăn, con người không nghĩ đến th ời gian. Dần dần, khi cuộc sống đã khá hơn, con người có mong muốn ghi nhớ một số việc mình làm. Nhu cầu này tăng lên khi có nhiều việc liên quan với nhau và người ta cần biết được khoảng thời gian từ lúc bắt đầu cho đến lúc có kết quả như đã đạt được. - Từ nhu cầu ngày càng bức thiết đó, con người bắt đầu quan sát trời, đất cây, cỏ, sông, nước v.v... và đặc biệt là họ nhận thấy nhiều hiện tượng lặp đi lặp lại, những hiện tượng này có quan hệ chặt chẽ với Mặt Trời và Mặt Trăng. Cơ sở để xác định thời gian được bắt đầu từ đó. * Đối với môn Lịch sử, việc tính thời gian cực kì quan trọng. Lịch sử là quá khứ. Muốn dựng lại lịch sử, điều trước tiên là phải sắp xếp được sự kiện theo thứ tự thời gian. Chỉ có trên cơ sở đó, chúng ta mới thấy được con đườn g đi lên của lịch sử, mới giải thích được các mối quan hệ giữa các sự kiện, hiện tượng, quy luật. Câu 2. Câu nói: "Lịch sử là thầy dạy của cuộc sống " có nghĩa là: Lịch sử ghi lại những gì đã xảy ra trong quá khứ, những việc làm, những con người tốt hay xấu, thành hay bại, những gì xấu tốt của cuộc sống, nhữn g cuộc chiến tranh phi nghĩa hay chính nghĩa... Lịch sử giúp chúng ta ngày na y hiểu được những cái hay, cái đẹp để phát huy; cái xấu, cái tồn tại để tránh bỏ, từ đó chúng ta rút kinh nghiệm cho bản thân, tự trau dồi đạo đức và sống cho tốt, cống hiến phần sức lực của mình để xây dựn g quê hương đất nước. Lịch sử là cái cân, cái gương của muôn đời để chúng ta soi và o. “Lịch sử là thầy dạy của cuộc sống”. Câu 3. Một bình gốm được chôn dưới đất năm 1895 TCN. Theo tính toán của các nhà khảo cổ, bình gốm đã nằm dưới đất 3.877 năm. Hỏi người ta đã phải hiện nó vào năm nào? Vẽ sơ đồ thời gian của hiện vật đó? Bình gốm được người ta phát hiện nó vào năm: 3877-1895 = 1982. Vậy hiện vật được phát hiện vào năm 1982. * Sơ đồ thời gian cùa hiện vật đó: Câu 4. Ngày xưa người ta dựa vào cơ sở sau đây để làm ra lịch: - Người xưa cho rằng Mặt Trời, Mặt Trăng đều quay quanh Trái Đất. - Người phương Đông dựa vào sự tuần hoàn của Mặt Trăng rồi tính tháng, tính ngày. Một tháng gọi là một tuần trăng có 29 - 30 ngày → gọi là âm lịch. - Người phương Tây dựa vào thời gian Trái Đất quay xung quanh Mặt Trời một vòng làm một năm và lúc đó họ tính được một năm có 365 hoặc 366 n gày, sau đó chia ra tháng, ngày → gọi là dương lịch. TRƯỜNG THCS LÂM SƠN Họ và tên học sinh: ................................... ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT – HK1 Lớp: ................................................................ MÔN: LỊCH SỬ 6 ĐỀ BÀI I. TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm) Hãy khoanh tròn chữ in hoa trước ý trả lời đúng. 1. Bằng chứng chứng tỏ thuật luyện kim được phát minh ở nước ta là A. phát hiện được nhiều thạp đồng. B. phát hiện được nhiều trống đồng. C. phát hiện được nhiều cục đồng, xỉ đồng, dây đổng, dùi đồng... D. phát hiện được nhiều công cụ lao động bằng đồng. 2. Người Phùng Nguyên - Hoa Lộc đã phát minh ra thuật luyện kim trong quá trình A. chế tác công cụ đá. B. khai thác đất đai C. nung gốm D. gồm cả A, B, C 3. Sản xuất ngày càng phát triển ở thời nguyên thuỷ đã dẫn đến sự thay đổi trong xã hội là A. công cụ lao động bằng kim loại thay thế công cụ lao động bằng đá. B. sự phân biệt giàu nghèo, xã hội phân chia thành giai cấp rõ rệt. C. các chiềng, chạ (làng bản), bộ lạc ra đời, chế độ phụ hệ thay thế dần chế độ mẫu hệ. D. thủ công nghiệp phát triển tách khỏi sản xuất nông nghiệp. 4. Cây trồng chính của cư dân Văn Lang là A. cây lúa nước. B. khoai, đậu, cà, bầu, bí. C. cây ăn quả (chuối, cam). D. cây lượng thực và cây ăn quả. 5. Nhà ở phổ biến của cư dân Văn Lang là
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan