Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại tổng Công ...

Tài liệu Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại tổng Công ty Cổ phần Bảo hiểm Bưu điện

.PDF
26
442
110

Mô tả:

HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG ---------------------------------------- LUYỆN THỊ THANH HÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH TẠI TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN BẢO HIỂM BƯU ĐIỆN Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh Mã số: 60.34.01.02 Người hướng dẫn khoa học: GS.TS BÙI XUÂN PHONG TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ HÀ NỘI – 2013 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết lựa chọn đề tài nghiên cứu Tổng Công ty cổ phần Bảo hiểm Bưu điện là đơn vị thành viên của Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam. Những năm qua Tổng công ty đã đạt được những kết quả nhất định trong hoạt động kinh doanh, trong đó một phần đáng kể phải tính đến việc sử dụng có hiệu quả vốn. Tuy nhiên, trên thực tế cho thấy thực trạng hiệu quả sử dụng vốn và sức cạnh tranh của doanh nghiệp còn chưa tương xứng với tiềm lực và lợi thế sẵn có. Xuất phát từ yêu cầu kinh doanh và mục tiêu nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp, cùng với thực trạng công tác sử dụng vốn tại đơn vị, tác giả đã lựa chọn nghiên cứu đề tài: “Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Tổng Công ty Cổ phần Bảo hiểm Bưu điện” làm đề tài tốt nghiệp cao học của mình. Việc chọn lựa đề tài luận văn có ý nghĩa cả về lý luận và thực tiễn. 2. Mục đích nghiên cứu - Hệ thống hóa về mặt lý luận những vấn đề cơ bản về vốn kinh doanh và hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp. - Phân tích và đánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Tổng Công ty Cổ phần Bảo hiểm Bưu điện. - Nghiên cứu và đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cho Tổng Công ty Cổ phần Bảo hiểm Bưu điện. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Tình hình sử dụng vốn và hiệu quả sử dụng vốn tại Tổng Công ty Cổ phần Bảo hiểm Bưu điện 3 năm 2010-2012. 2 - Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn tại Tổng Công ty Cổ phần Bảo hiểm Bưu điện thể hiện qua các tài liệu và đặc biệt là các BCTC, báo cáo tổng kết của Công ty trong vòng 3 năm 2010-2012, từ đó đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Tổng Công ty Cổ phần Bảo hiểm Bưu điện. 4. Phương pháp nghiên cứu Luận văn sử dụng các phương pháp khác nhau mang tính chất truyền thống trong nghiên cứu kinh tế làm cơ sở cho việc nghiên cứu. - Phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử để làm rõ bản chất vốn và hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. - Phương pháp phân tích, so sánh, đối chứng để đánh giá thực trạng vốn và hiệu quả sử dụng vốn của Tổng công ty cổ phần bảo hiểm Bưu điện, trên cơ sở đó nghiên cứu giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Tổng công ty trong thời gian tới. 5. Kết cấu của đề tài Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn được kết cấu thành 3 chương: Chương 1: Một số vấn đề chung về vốn và hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp Chương 2: Thực trạng vốn và hiệu quả sử dụng vốn tại Tổng Công ty Cổ phần Bảo hiểm Bưu điện Chương 3: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Tổng Công ty Cổ phần Bảo hiểm Bưu điện 3 Chương 1 – MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ VỐN KINH DOANH VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP 1.1. Những vấn đề cơ bản về vốn 1.1.1. Khái niệm về vốn Vốn kinh doanh là một biểu hiện bằng tiền của toàn bộ giá trị tài sản được huy động và sử dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm mục đích sinh lời. Vốn kinh doanh của doanh nghiệp thường xuyên vận động và chuyển hóa từ hình thái ban đầu là tiền chuyển sang hình thái hiện vật và cuối cùng lại trở về hình thái ban đầu là tiền. Số tiền doanh nghiệp thu được phải bù đắp toàn bộ chi phí bỏ ra và có lãi. 1.1.2 Phân loại vốn kinh doanh 1.1.2.1. Căn cứ vào đặc điểm luân chuyển vốn 1. Vốn cố định: Vốn cố định là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ tài sản cố định của doanh nghiệp. Vốn cố định là một bộ phận quan trọng và chiếm tỷ trọng lớn trong toàn bộ vốn sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. 2. Vốn lưu động: Vốn lưu động của doanh nghiệp là số vốn ứng ra để hình thành lên tài sản lưu động đảm bảo cho quá trình sản xuất và tái sản xuất của doanh nghiệp diễn ra một cách thường xuyên, liên tục. 1.1.2.2. Căn cứ vào hình thái biểu hiện của vốn 1. Vốn bằng tiền: Bao gồm các khoản vốn tiền tệ như tiền mặt tồn quỹ, tiền gửi ngân hàng, vốn trong thanh toán và các khoản đầu tư 4 ngắn hạn. Ngoài ra vốn bằng tiền của doanh nghiệp còn bao gồm cả những giấy tờ có giá trịđể thanh toán. 2. Vốn hiện vật: Là các khoản vốn có hình thái biểu hiện cụ thể bằng hiện vật như tài sản cố định, nguyên vật liệu, sản phẩm dở dang, thành phẩm, hàng hoá. 1.1.3. Vai trò của vốn đối với hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp Thứ nhất, vốn là điều kiện tiên quyết cho sự ra đời của doanh nghiệp. Nếu thiếu vốn, doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn trong quá trình hoạt động và phát triển. Thứ hai, vốn đóng vai trò quan trọng cho sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Thứ ba, vốn có vai trò quan trọng trong việc cải thiện, thay đổi cơ sở vật chất kỹ thuật của doanh nghiệp. 1.1.4 Quản lý vốn trong doanh nghiệp 1.1.4.1 Quản lý vốn cố định: thực hiện trên hai góc độ: quản lý quỹ khấu hao TSCĐ và quản lý nguồn vốn dài hạn. 1.1.4.2 Quản lý vốn lưu động 1. Quản lý vốn tiền mặt (i) Xác định số dư tiền mặt mục tiêu (ii) Hoạch định ngân sách tiền mặt (iii) Đầu tư tiền nhàn rỗi 2.Quản lý hàng tồn kho: (i) Mục tiêu an toàn (ii) Mục tiêu kinh tế: đảm bảo chi phí cho dự trữ là thấp nhất. 3. Quản lý các khoải phải thu: Độ lớn các khoản phải thu phụ thuộc vào nhiều yếu tố như tốc độ thu hồi công nợ cũ, tốc độ tạo ra nợ mới và sự tác động của các yếu tố chung nằm ngoài sự kiểm soát của 5 doanh nghiệp như chu kỳ suy thoái của nền KT, khủng hoảng tiền tệ… doanh nghiệp đặc biệt chú ý tới các nhân tố mà mình có thể kiểm soát được, tác động lớn tới chất lượng của các khoản phải thu 4.Thu tiền bình quân: Mục tiêu trong quản lý các khoản phải thu của doanh nghiệp là “thu sớm”. tuy nhiên, trong trường hợp doanh nghiệp thành công trong việc thực hiện như trên, khách hàng bị thiệt, và sự đánh đổi ở đây chính là sự tác động đối với mối quan hệ giữa doanh nghiệp với các đối tác trên. 1.2. Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp 1.2.1. Khái niệm Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh là phạm trù kinh tế phản ánh trình độ khai thác, sử dụng và quản lý nguồn vốn trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nhằm mục tiêu chủ yếu làm cho đồng vốn sinh lời tối đa. 1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn nói chung: - Hiệu suất sử dụng vốn: Doanh thu (thuần) trong kỳ Hiệu suất sử dụng vốn = VKD bình quân trong kỳ - Tỷ suất sinh lời của tài sản (ROA): Lợi nhuận trước lãi vay và thuế Tỷ suất sinh lời của tài sản = VKD bình quân trong kỳ - Tỷ suất lợi nhuận doanh thu (ROS): 6 Lợi nhuận trước (sau) thuế Tỷ suất lợi nhuận doanh thu = Doanh thu phát sinh - Tỷ suất lợi nhuận trên VKD (ROI): Lợi nhuận trước (sau) thuế Tỷ suất lợi nhuận trên VKD = VKD bình quân trong kỳ -Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE): Lợi nhuận sau thuế Tỷ suất lợi nhuận trên VCSH = Vốn chủ sở hữu bình quân Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định - Hiệu suất sử dụng vốn cố định Doanh thu (thuần) trong kỳ Hiệu suất sử dụng VCĐ = Vốn cố định bình quân trong kỳ - Tỷ suất lợi nhuận VCĐ Lợi nhuận sau thuế Tỷ suất lợi nhuận VCĐ = Vốn cố định bình quân Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động - Vòng quay vốn lưu động Doanh thu (thuần) trong kỳ Số vòng quay vốn lưu động = Vốn lưu động bình quân 7 - Tỷ suất lợi nhuận vốn lưu động Lợi nhuận sau thuế Tỷ suất lợi nhuận vốn lưu động = Vốn lưu động bình quân - Kỳ thu tiền bình quân Các khoản phải thu Kỳ thu tiền bình quân = Doanh thu bình quân ngày Số dư bình quân các khoản phải thu x 360 Hoặc = Doanh thu thuần 360 Hoặc = Vòng quay các khoản phải thu 1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp 1.2.3.1. Nhân tố khách quan Chính sách quản lý kinh tế vĩ mô của nhà nước Sự tác động của thị trường Sự phát triển của khoa học kỹ thuật Những rủi ro bất thường 1.2.3.2 Nhân tố chủ quan Xác định ngành nghề, chiến lược kinh doanh Đánh giá, lựa chọn và quyết định đầu tư Mức độ đầu tư ứng dụng khoa học công nghệ 8 Chất lượng thông tin và phương pháp phân tích Nhân tố con người 1.2.4 Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh Thứ nhất: Do sự tác động của cơ chế mới, cơ chế thị trường có sự điều tiết của nhà nước. Thứ hai: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn sản xuất kinh doanh có ý nghĩa hết sức quan trọng đối với quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Thứ ba: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cũng là một nội dung cạnh tranh giữa các doanh nghiệp, trong giai đoạn cạnh tranh gay gắt hiện nay thì điều này càng được khẳng định chắc chắn hơn. Thứ tư: Tình hình chung trong các doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh ở nước ta thì hiệu qủa sử dụng vốn sản xuất kinh doanh còn chưa cao. 9 Chương 2 - THỰC TRẠNG VỐN VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH TẠI TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN BẢO HIỂM BƯU ĐIỆN 2.1. Tổng quan về Tổng Công ty Cổ phần Bảo hiểm Bưu điện (PTI) PTI tiền thân là Công ty Cổ phần Bảo hiểm Bưu điện được được Bộ Tài chính cấp Giấy chứng nhận đủ tiêu chuẩn và điều kiện hoạt động kinh doanh bảo hiểm số 10/TC/GCN ngày 18/06/1998, được Uỷ ban Nhân dân thành phố Hà Nội thành lập theo Giấy phép số 3633/GP-UB ngày 01/8/1998 và Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 055051 ngày 12/8/1998. PTI có 7 cổ đông sáng lập: Từ ngày 30/6/2010, được sự chấp thuận của Bộ Tài chính, PTI chính thức chuyển đổi sang mô hình Tổng công ty, 25 chi nhánh được chuyển đổi thành các công ty thành viên trực thuộc. Tên đầy đủ và chính thức: Tổng công ty Cổ phần Bảo hiểm Bưu điện. Tên giao dịch bằng tiếng Việt: Bảo hiểm Bưu điện..Tên tiếng Anh: Post and Telecommunication Joint Stock Insurance Corporation. Tên viết tắt: PTI. Vốn điều lệ: 503.957.090.000 VNĐ. Trụ sở chính: Tầng 8, Số 4A Láng Hạ, Quận Ba Đình, Thành phố Hà Nội 2.1.1 Chức năng, nhiệm vụ (i) Kinh doanh bảo hiểm gốc (ii) Bảo hiểm hàng hải (iii) Bảo hiểm tài sản (iv) Bảo hiểm trách nhiệm (v) Bảo hiểm con người (vi) Bảo 10 hiểm xe cơ giới (vii) Kinh doanh tái bảo hiểm (viii) Giám định tổn thất (ix) Tiến hành hoạt động đầu tư 2.1.2 Cơ cấu tổ chức ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ BAN TỔNG GIÁM ĐỐC CÁC BAN CHỨC NĂNG THUỘC TỔNG CÔNG TY BA BA N N TỔ TÀI CH CHÍ ỨC NH CÁ KẾ 1. BAN BH TÀI SẢN KỸ THUẬT 2. BAN BH CON NGƯỜI 3. BAN BH XE CƠ GIỚI VÀ GIÁM ĐỊNH BỒI THƯỜNG BA KHỐI N VĂN PH PHÒ 4. BAN BH HÀNG HẢI 5. BAN TÁI BẢO HIỂM 6. BAN ĐẦU TƯ ÁP NG CH Ế CÁC CÔNG TY THÀNH VIÊN 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. CÔN CÔN CÔN CÔN CÔN CÔN CÔN G TY G TY G TY G TY G TY G TY G TY BẢO BẢO BẢO BẢO BẢO BẢO BẢO HIỂ HIỂ HIỂ HIỂ HIỂ HIỂ HIỂ M M M M M M M BƯU BƯU BƯU BƯU BƯU BƯU BƯU ĐIỆN ĐIỆN ĐIỆN ĐIỆN ĐIỆN ĐIỆN ĐIỆN ĐIỆN TP ĐÀ HẢI CẦN THĂ KHÁ LÀO TIỀN HỒ NẴN PHÒ THƠ NG NH CAI GIA 29.CÔN G   .    .   .  .  TY BẢO HIỂ M BƯU 11 2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của PTI Năm 2012, trong khi toàn thị trường bảo hiểm phi nhân thọ chỉ đạt được tốc độ tăng trưởng 10,34% thì PTI lại đạt được tốc độ tăng trưởng khá ấn tượng, tăng 30%, cao gấp 3 lần tốc độ tăng trưởng của thị trường. Hết 6 tháng đầu năm 2013, tình hình kinh doanh của thị trường bảo hiểm không mấy khả quan. Theo số liệu của Cục Quản lý và Giám sát bảo hiểm, doanh thu bảo hiểm 6 tháng đầu năm chỉ đạt khoảng 11.878 tỷ đồng, tốc độ tăng trưởng đạt 2,2%, thấp nhất từ trước đến nay. 2.2 Thực trạng vốn và hiệu quả sử dụng vốn tại PTI 2.2.1 Tình hình vốn của PTI Bảng 2.1 Báo cáo kết quả kinh doanh tóm tắt (Nguồn số liệu: Ban TCKT PTI) 12 Sơ đồ 2.2: Tình hình tăng trưởng doanh thu 2010-2012 ” Cơ cấu và biến động tài sản Bảng 2.2 Bảng cân đối kế toán tóm tắt (Nguồn số liệu: Ban TCKT PTI) 13 Sơ đồ 2.3 Cơ cấu tài sản ngắn hạn 2012 Sơ đồ 2.4 Cơ cấu tài sản ngắn hạn 2011 Sơ đồ 2.5 Cơ cấu tài sản ngắn hạn 2010 14 Cơ cấu tài sản dài hạn: PTI đang có chiến lược đầu tư mở rộng hoạt động (xây dựng trụ sở, tăng cường TSCĐ) nhằm tăng cường vị thế trên thị trường kinh doanh bảo hiểm. Sơ đồ 2.6 Cơ cấu tài sản dài hạn 2012 Sơ đồ 2.7 Cơ cấu tài sản dài hạn 2011 15 Sơ đồ 2.8 Cơ cấu tài sản dài hạn 2010 Bảng 2.3 Bảng phân tích tình hình công nợ (Nguồn số liệu: Ban TCKT PTI) ”Tình hình công nợ Bảng 2.4 Bảng phân tích vốn lưu chuyển 16 (Nguồn số liệu: Ban TCKT PTI) 2.2.2 Hiệu quả sử dụng vốn tại PTI Bảng 2.5 Một số chỉ tiêu tài chính ĐV tính 2010 Tài sản ngắn hạn/tổng số tài sản % 66.47 67.23 64.42 Tài sản dài hạn/tổng số tài sản % 33.53 32.77 35.58 Nợ phải trả/tổng nguồn vốn % 54.39 57.85 58.97 Nguồn vốn CSH/tổng nguồn vốn % 45.61 42.15 41.03 Khả năng thanh toán hiện hành lần 1.84 1.73 1.7 Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn lần 4.04 5.74 7.11 Khả năng thanh toán nhanh lần 0.81 1.55 0.47 Khả năng thanh toán nợ dài hạn lần 49.77 10.48 14.84 Chỉ tiêu 2011 2012 Cơ cấu tài sản và cơ cấu N. vốn Cơ cấu tài sản Cơ cấu nguồn vốn Khả năng thanh toán Tỷ suất sinh lời Hệ số lãi ròng (LN thuần từ - hđkd/DDT) - 0.030 0.001 0.018 Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên doanh thu thuần % Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên % 14.42 9.4 6.63 11.15 7.32 5.06 17 doanh thu thuần Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên tổng tài sản % 6.78 5.63 5.16 % 5.24 4.39 3.93 % 11.48 10.41 9.58 Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên tổng tài sản (ROA) Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu (ROE) Khả năng tăng trưởng Tỷ lệ tăng trưởng doanh thu (DTT kỳ hiện tại/DTT kỳ trước)-1 0.476 0.405 Tỷ lệ tăng trưởng LN kinh doanh (LN từ hđkd kỳ hiện tại/LN từ - hđkd kỳ trước)-1 1.061 19.27 Hệ số vòng quay tổng tài sản (DTT/TTS bình quân) 0.448 0.535 0.717 (Nguồn số liệu: Ban TCKT PTI) 2.3. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của Tổng Công ty Cổ phần Bảo hiểm Bưu điện 2.3.1. Những kết quả đạt được - Doanh thu và lợi nhuận của công ty đã tăng lên đáng kể. Doanh thu phát sinh liên tục tăng từ 550,620 triệu đồng năm 2010 đến 812,574 triệu đồng năm 2011 và đạt 1.141,400 triệu đồng vào năm 2012. 18 - Việc đầu tư nhiều tài sản, nhà cửa, trang thiết bị mới phục vụ sản xuất làm cho hiệu suất sử dụng vốn cố định liên tục giảm từ 2010 đến 2012 mặc dù doanh thu, lợi nhuận liên tục tăng qua 3 năm qua. - Vòng quay vốn lưu động tăng nhanh do tốc độ tăng doanh thu lớn hơn tốc độ tăng vốn lưu động, năm 2011 doanh thu tăng 48% trong khi vốn lưu động chỉ tăng 0,4% nên vòng quay vốn lưu động tăng lên 25% so với năm 2010. 2.3.2 Những tồn tại (i) Hiệu suất sử dụng vốn cố định và tỷ suất lợi nhuận vốn cố định cũng giảm liên tục qua 3 năm (ii) Vòng quay vốn lưu động và tỷ suất lợi nhuận vốn lưu động chưa ổn định giữa các năm (iii) Tốc độ tăng của chi phí năm 2012 so với năm 2011 cao hơn tốc độ tăng của doanh thu (iv) Vốn chủ sở hữu là nguồn vốn chính, chiếm tỷ trọng lớn nhất trong PTI nhưng hiệu quả sử dụng nguồn vốn chủ sở hữu hiệu vẫn chưa ổn định và chưa cao (v) Khoản phải thu của khách hàng tuy chiếm tỷ trọng không cao nhưng cũng là một phần đáng kể trong tổng số vốn lưu động của doanh nghiệp (vi) Tổ chức và quản lý thu nợ vẫn còn nhiều bất cập. 19 Chương 3 – MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH TẠI TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN BẢO HIỂM BƯU ĐIỆN 3.1. Phương hướng hoạt động của Tổng Công ty Cổ phần Bảo hiểm Bưu điện Trong thời gian tới, PTI chủ động giảm tốc độ tăng trưởng nhằm rà soát lại quy trình hoạt động, tăng cường chất lượng dịch vụ, hướng tới nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh. PTI định hướng sẽ đa dạng hóa các sản phẩm bán lẻ cho mọi đối tượng khách hàng, giữ vững mức tăng trưởng của nghiệp vụ. Các sản phẩm và kênh phân phối được triển khai rộng hơn, sâu hơn; triển khai cung cấp sản phẩm dịch vụ theo hướng hiện đại, năng động phù hợp với xu thế mới như: liên kết ngân hàng, môi giới và bán hàng điện tử. 3.2. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Tổng Công ty Cổ phần Bảo hiểm Bưu điện 3.2.1. Nhóm giải pháp chung 3.2.1.1. Hoàn thiện công tác tổ chức bộ máy sản xuất, đặc biệt là bộ phận kế hoạch và kế toán tài chính: (i) Xây dựng hệ thống kiểm toán nội bộ (ii) Tổ chức tốt công tác tài chính - kế toán (iii) Hoàn thiện công tác kế hoạch tại doanh nghiệp: 3.2.1.2. Đẩy mạnh hợp tác kinh doanh bảo hiểm: (i) Quản lý tốt các nguồn thu (ii) Không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu xem nhiều nhất