Tóm tắt công thức toán 10-11-12 Tóm tắt công thức toán 10-11-12 Tóm tắt công thức toán 10-11-12 Tóm tắt công thức toán 10-11-12 Tóm tắt công thức toán 10-11-12 Tóm tắt công thức toán 10-11-12 Tóm tắt công thức toán 10-11-12 Tóm tắt công thức toán 10-11-12 Tóm tắt công thức toán 10-11-12 Tóm tắt công thức toán 10-11-12 Tóm tắt công thức toán 10-11-12
TÓM TẮT CÔNG THỨC TOÁN 10,11,12
CHỦ ĐỀ 1: CÔNG THỨC LƯỢNG GIÁC
A. Hệ thức Cơ bản
sin α
cos α
1) sin 2α + cos 2α = 1
2) tan α =
1
5) 1 + tan α =
cos 2 α
1
6) 1 + cot α =
sin 2 α
2
Đối: α ; −α
2
Bù: α ; π − α
cos α
sin α
∀k ∈ ℤ
7) sin(α + k 2π ) = sin α
cos(α + k 2π ) = cos α
3) cot α =
4) tanα .cotα = 1
∀k ∈ ℤ
8) tan(α + kπ ) = tan α
cot(α + kπ ) = cot α
B. Cung Liên kết
π
Khác pi: α ; π + α
Phụ: α ; − α
2
Pi
π
: α; + α
2
2
π
sin + α = cos α
2
Khác
sin(−α ) = − sin α
sin(π − α ) = sin α
π
sin − α = cos α
2
sin(π + α ) = − sin α
cos( −α ) = cos α
cos(π − α ) = − cos α
π
cos − α = sin α
2
cos(π + α ) = − cos α
π
cos + α = − sin α
2
tan( −α ) = − tan α
tan(π − α ) = − tan α
π
tan − α = cot α
2
tan(π + α ) = tan α
π
tan + α = − cot α
2
cot( −α ) = − cot α
cot(π − α ) = − cot α
π
cot − α = tan α
2
cot(π + α ) = cot α
π
cot + α = − tan α
2
Sin bù
Phụ chéo
Mẹo nhớ: Cos đối
Hơn kém Pi: tang,
cotang
Hơn kém pi/2: sin bạn
C. Công thức Cộng
∗ sin(a + b) = sin a.cos b + cos a.sin b
∗ sin(a − b) = sin a.cos b − cos a.sin b
Ngược lại ta có:
sina.cosb + cosa.sinb = sin(a + b)
sina.cosb - cosa.sinb = sin(a - b)
Mẹo nhớ:
Sin thì sin cos cos sin
Cos thì cos cos sin sin dấu trừ.
tan(a + b) =
Mẹo nhớ:
tan a + tan b
1 − tan a.tan b
∗ cos(a + b) = cos a.cos b − sin a.sin b
∗ cos(a − b) = cos a.cos b + sin a.sin b
Ngược lại ta có:
cosa.cosb – sina.sinb = cos(a + b)
cosa.cosb + sina.sinb = cos(a - b)
Hoặc: Mẹo nhớ:
Cốt thì cốt cốt sin sin
Sin thì sin cốt cốt sin rõ ràng
Cốt thì đổi dấu hỡi nàng
Sin thì giữ dấu xin chàng nhớ cho.
( ST)
tan(a − b) =
tan a − tan b
1 + tan a.tan b
cos, cos ‘thù’ sin
Tang tổng thì lấy tổng tang
Chia một trừ với tích tang, ra rồi.
D. Công thức Nhân đôi, Nhân ba:
2) cos 2α = cos 2 α − sin 2 α
1) sin 2α = 2sin α .cos α
NGƯỢC LẠI:
1
sin α.cos α = sin 2α
2
1
sin 2 α. cos2 α = sin 2 2α
4
= 2 cos 2 α − 1 = 1 − 2sin 2 α
NGƯỢC LẠI:
1 – 2sin2 α = cos2 α
2cos2 α –1 = cos2 α
cos2 α – sin2 α = cos 2 α
4) sin 3α = 3sin α − 4sin α
3
5) cos3α = 4cos α − 3cos α
Cách nhớ công thức 4 và 5:
Ba sỉn trừ 4 sin ba
Bốn cô ba trừ ba cô.
3) tan 2α =
2 tan α
1 − tan 2 α
6) tan 3α =
3 tan α − tan 3 α
1 − 3 tan 2 α
3) tan 2 α =
1 − cos 2α
1 + cos 2α
3
Cách nhớ công thức 4 và 5:
Ba sỉn trừ 4 sin ba
Bốn cô ba trừ ba cô.
E. Công thức Hạ bậc:
1 − cos 2α
2
NGƯỢC LẠI TA CÓ
1 + cos 2α
2
NGƯỢC LẠI TA CÓ
1) sin 2 α =
2) cos 2 α =
1 − cos 2α = 2 sin 2 α
1 + cos 2α = 2 cos2 α
F. Biến đổi Tổng thành Tích:
a+b
a−b
.cos
2
2
a+b
a−b
3) sin a + sin b = 2 sin
.cos
2
2
a+b
a −b
.sin
2
2
a+b
a −b
4) sin a − sin b = 2 cos
.sin
2
2
1) cos a + cos b = 2 cos
2) cos a − cos b = − 2 sin
Mẹo nhớ công thức 1,2,3,4:
Sin cộng sin bằng 2 sin cos
Sin trừ sin bằng 2 cos sin
Cos cộng cos bằng 2 cos cos
Cos trừ cos bằng trừ 2 sin sin
Trong đó tổng trước hiệu sau, nhớ chia đôi.
sin(a + b)
cos a.cos b
π
π
7) sin α + cos α = 2.sin α + = 2.cos α −
4
4
5) tan a + tan b =
6) tan a − tan b =
8) sin α − cos α =
sin(a − b )
cos a.cos b
π
π
2 sin α − = − 2 cos α +
4
4
G. Công thức biến đổi tích thành tổng
1)
2)
cos a.cos b =
1
2
[cos( a + b) + cos( a − b) ]
sin a.sin b = −
3)
1
2
[cos(a + b) − cos( a − b)]
sin a.cos b =
1
2
[sin(a + b) + sin(a − b) ]
CHỦ ĐỀ 2: PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC
u = v + k 2π
u = v + k 2π
3) cos u = cos v ⇔
(k ∈ ℤ)
1) sin u = sin v ⇔
(k ∈ ℤ)
u = −v + k 2π
u = π − v + k 2π
X = α 0 + k 3600
X = α 0 + k 360
0
0
2) sin X = sin α ⇔
(k ∈ ℤ) 4) cos X = cos α ⇔
(k ∈ ℤ)
0
0
0
0
0
X = 180 − α + k 360
X = −α + k 360
Nếu sin u = m ∈ [ −1;1] và
3
2 1
;±
; ± ;0 thì:
m ∉ ±1; ±
2
2
2
3
2 1
;±
; ± ;0 thì:
Nếu cos u = m ∈ [ −1;1] và m ∉ ±1; ±
2
2
2
u = arcsin m + k 2π
sin u = m ⇔
(k ∈ ℤ)
u = π − arcsin m + k 2π
Nếu sin u = m ∉ [ −1;1] thì: sin u = m ⇔ u ∈∅
sin u = 1 ⇔ u =
Đặc biệt:
π
2
cos u = m ⇔ u = ± arccos m + k 2π ( k ∈ ℤ )
Nếu cos u = m ∉ [ −1;1] thì: cos u = m ⇔ u ∈∅
+ k 2π
sin u = −1 ⇔ u = −
π
2
cos u = 1 ⇔ u = k 2π
+ k 2π
( k ∈ ℤ)
sin u = 0 ⇔ u = kπ
cos u = −1 ⇔ u = π + k 2π
3
;0 thì:
Nếu tan u = m ∉ ± 3; ±1; ±
3
( k ∈ ℤ)
π
+ kπ
2
MẸO NHỚ:
GẶP SỐ 0 cộng kpi, gặp số 1 và – 1 cộng k2pi
cos u = 0 ⇔ u =
MẸO NHỚ:
GẶP SỐ 0 cộng kpi, gặp số 1 và – 1 cộng k2pi
3) tan u = tan v ⇔ u = v + kπ ( k ∈ ℤ )
tan u = m ⇔ u = arctan m + kπ
Đặc biệt:
4) cot u = cot v ⇔ u = v + kπ
( k ∈ ℤ)
3
;0 thì:
Nếu cot u = m ∉ ± 3; ±1; ±
3
( k ∈ ℤ)
cot u = m ⇔ u = arc cot m + kπ
( k ∈ ℤ)
Lưu ý: Điều kiện để hàm tan u có nghĩa là
Lưu ý: Điều kiện để hàm cot u có nghĩa là
π
u ≠ + kπ , k ∈ ℤ . Tuy vậy, phương trình tan u = m
u ≠ k π , k ∈ ℤ . Tuy vậy, phương trình cot u = m luôn có
2
nghi
ệm, vì vậy không cần đặt điều kiện cho nó.
luôn có nghiệm, vì vậy không cần đặt điều kiện.
Kỹ thuật 1: Làm mất dấu TRỪ
Ví dụ:
− sin α = sin(−α )
− cos α = cos(π − α )
− tan α = tan(−α )
π
π
π
sinx − + sin x = 0 ⇔ sinx − = −sin x ⇔ sinx − = sin(−x)
4
4
4
x − π = −x + k2π
π
4
⇔
⇔ x = + kπ ( k ∈ ℤ).
8
π
x − = π + x + k2π (voâ nghieäm)
4
− cot α = cot(−α )
Kỹ thuật 2: Biến đổi CHÉO
π
sin α = cos − α
2
π
cos α = sin − α
2
π
tan α = cot − α
2
π
cot α = tan − α
2
Ví dụ:
π
π k 2π
2 x = − x + k 2π
x= +
2
π
6
3
⇔
(k ∈ ℤ).
sin 2 x = cos x ⇔ sin 2 x = sin − x ⇔
2
2 x = π − π − x + k 2π
x = π + k 2π
2
2
Phương trình a sin x + b cos x = c (với a 2 + b 2 ≥ c 2 )
a sin x + b cos x = c
a
b
c
⇔
sin x +
cos x =
2
2
2
2
2
a +b
a +b
a + b2
c
⇔ sin x.cos α + cos x.sin α =
a2 + b2
a
b
, sin α =
(với cos α =
)
2
2
2
a +b
a + b2
⇔ sin( x + α ) = sin β ⇔ ......... với sin β =
Phương trình a sin 2 x + b sin x cos x + c cos 2 x = d
Trường hợp 1: Xét cos x = 0 sin 2 x = 1 . Ta có hệ
sin 2 x = 1
sin 2 x = 1
⇔
⇔ .............(1)
sau:
2
a sin x = d
a = d
Trường hợp 2: Xét cos x ≠ 0 , chia hai vế phương trình
cho cos 2 x , ta có:
c
a + b2
2
a tan 2 x + b tan x + c = d (1 + tan 2 x) ⇔ ......... (2)
Hợp nghiệm của (1), (2) ta có tập nghiệm của phương
trình đã cho.
Lưu ý: Phương trình a sin x + b cos x = c chỉ có nghiệm khi và chỉ khi a 2 + b 2 ≥ c 2 .
Cách giải phương trình bậc 2
[
CHỦ ĐỀ 3: TỔ HỢP – XÁC SUẤT
QUY TẮC CỘNG
QUY TẮC NHÂN
Nếu phép đếm được chia ra nhiều trường hợp, ta Nếu phép đếm được chia ra làm nhiều công đoạn, ta sẽ nhân
sẽ cộng các kết quả lại.
các kết quả của mỗi công đoạn ấy.
HOÁN VỊ
TỔ HỢP
Sắp xếp (đổi chỗ) của n
phần tử khác nhau, ta có số
cách xếp là Pn = n ! với
Chọn k phần tử từ n phần tử
Chọn k phần tử từ n phần tử (có sắp
(không sắp xếp thứ tự), ta có số cách
xếp thứ tự), ta được số cách chọn là
chọn là Cnk .
n∈ℕ .
n! = 1.2..... ( n − 1) n .
Cnk =
Quy ước sốc: 0! = 1.
Một số tính chất:
Công thức: P( A) =
XÁC
SUẤT
CHỈNH HỢP
Ank .
k ∈ ℕ, n ∈ ℕ *
n!
v ới
.
( n − k )!k !
0 ≤ k ≤ n
Cnk = Cnn −k
Cnk + Cnk +1 = Cnk++11
n( A)
n (Ω )
Tính chất:
0 ≤ P( A) ≤ 1 .
Trong đó: n( A) : số phần tử của tập biến cố
A n (Ω) : số phần tử không gian mẫu; P ( A) là
xác suất để biến cố A xảy ra với A ⊂ Ω .
Nếu A, B là hai biến cố xung khắc với nhau
thì P ( A ∪ B ) = P ( A) + P ( B ) .
Ank =
k ∈ ℕ , n ∈ ℕ*
.
0 ≤ k ≤ n
n!
với
( n − k )!
Ank = k !Cnk
P(∅) = 0; P(Ω) = 1 .
P ( A) = 1 − P ( A) với A là biến cố đối của A .
Nếu A và B là hai biến cố độc lập với nhau thì
P ( A.B ) = P ( A) .P ( B ) .
CHỦ ĐỀ 4: KHAI TRIỂN NHỊ THỨC NIU -TƠN
Khai triển dạng
liệt kê:
(với n ∈ ℕ * )
Khai triển tổng
quát:
(a + b)
n
= Cn0 a n + Cn1a n −1b + Cn2 a n − 2b 2 + ......... + Cnn −1ab n −1 + Cnn b n .
Đặc biệt: (1 + x ) = Cn0 + Cn1 x + Cn2 x 2 + ......... + Cnn −1 x n −1 + Cnn x n (*).
n
Hệ quả 1: Cn0 + Cn1 + Cn2 + ......... + Cnn−1 + Cnn = 2n (tức là thay x = 1 vào (*)).
Hệ quả 2: Với n chẵn, chỉ cần thay x = −1 vào (*), ta có:
Cn0 − Cn1 + Cn2 − ......... − Cnn −1 + Cnn = 0 ⇔ Cn0 + Cn2 + Cn4 ...... + Cnn = Cn1 + Cn3 + ......Cnn −1
Khai triển:
( a + b)
n
n
= Cnk a n − k bk . Số hạng tổng quát: Tk +1 = Cnk a n − k b k
k =0
(với n ∈ ℕ * )
Phân biệt hệ số và số hạng: Cnk (−1)k a n−kbk . xα . Số hạng không chứa x ứng với α = 0.
HEÄ SOÁ
SOÁ HAÏNG
CHỦ ĐỀ 5: CẤP SỐ CỘNG – CẤP SỐ NHÂN
CẤP SỐ CỘNG
CẤP SỐ NHÂN
1. Định nghĩa:
1. Định nghĩa:
Dãy số ( un ) được gọi là cấp số cộng khi và chỉ Dãy số ( un ) được gọi là cấp số nhân khi và chỉ khi
khi un +1 = un + d với n ∈ ℕ * , d là hằng số.
un +1 = un .q với n ∈ ℕ * , q là hằng số.
Cấp số cộng như trên có số hạng đầu u1 , công Cấp số nhân như trên có số hạng đầu u1 , công bội q .
2. Số hạng tổng quát:
sai d .
2. Số hạng tổng quát:
un = u1.q n −1 với n ∈ ℕ * .
*
un = u1 + (n − 1)d với n ∈ ℕ .
3. Tính chất các số hạng:
3. Tính chất các số hạng:
uk −1 .uk +1 = uk2 với k ∈ ℕ và k ≥ 2.
*
uk −1 + uk +1 = 2uk với k ∈ ℕ và k ≥ 2.
4. Tổng n số hạng đầu tiên:
4. Tổng n số hạng đầu tiên:
u (1 − q n )
Sn = u1 + u2 + ... + un = 1
với q ≠ 1.
(u1 + un )n
1− q
S n = u1 + u2 + ... + un =
.
2
CHỦ ĐỀ 6: GIỚI HẠN DÃY SỐ - HÀM SỐ
1.1. Dãy số có giới hạn 0:
1
1
▪ lim = 0
▪ lim
=0
n
n
▪ lim q n = 0 với q < 1 .
▪ lim
1
=0
n
3
▪ lim
1
=0
nα
1.2. Dãy số có giới hạn hữu hạn:
Cho lim un = a . Ta có:
▪ lim un = a và lim u = a
3
3
▪ lim un = a với a ≥ 0.
Cho lim un = a , lim vn = b . Ta có:
▪ lim ( un ± vn ) = a ± b
▪ lim
un a
= vớ i b ≠ 0
vn b
1.3. Tổng của cấp số nhân lùi vô hạn:
1. Giới hạn dãy số
▪ lim ( un .vn ) = a.b
▪ lim ( k.un ) = k.a
S = u1 + u1q + u1q 2 + ... =
u1
.
1− q
1.4. Dãy số có giới hạn vô cùng:
Quy tắc 1: Cho lim un = ±∞, lim vn = ±∞. Tính lim ( un vn ) .
lim un
lim vn
lim ( un vn )
+∞
+∞
+∞
−∞
−∞
+∞
+∞
−∞
−∞
−∞
+∞
−∞
Quy tắc 2: Cho lim un = ±∞, lim vn = a ≠ 0. Tính lim ( un vn ) .
lim un
Dấu của a
lim ( un vn )
+∞
+∞
−∞
−∞
+
–
+
–
+∞
−∞
−∞
+∞
Quy tắc 3: Cho lim un = a ≠ 0, lim vn = 0. Tính lim
un
.
vn
lim
Dấu của vn (mẫu)
Dấu của a (tử)
+
+
–
–
2.1. Giới hạn tại vô cực:
un
vn
+∞
+
–
+
–
−∞
−∞
+∞
Cho k dương, ta có:
1
=0
x →±∞ x k
2.2. Giới hạn hữu hạn:
+∞, k chaün
−∞, k leû
▪ lim xk =
x→−∞
▪ lim x k = +∞
▪ lim
x →+∞
Cho lim f ( x ) = a, lim g ( x ) = b . Ta có:
x → x0
▪ lim f ( x ) = a
x → x0
▪ lim 3 f ( x ) = 3 a
x → x0
▪ lim
x → x0
▪ lim f ( x ) ± g ( x ) = a ± b
x → x0
x → x0
f ( x ) = a với a ≥ 0
▪ lim f ( x ) .g ( x ) = a.b
x → x0
▪ lim k . f ( x ) = k .a với k là hằng số
x → x0
▪ lim
x → x0
f ( x) a
= với b khác 0
g ( x) b
2.3. Quy tắc tìm giới hạn vô cực:
Quy tắc 1: Cho lim f ( x ) = ±∞, lim g ( x ) = a ≠ 0 . Tính lim f ( x ) .g ( x ) .
x → x0
x → x0
x → x0
lim f ( x )
+∞
+∞
x → x0
+∞
+
–
+
–
−∞
−∞
2. Giới hạn hàm số:
lim f ( x ) g ( x ) .
Dấu của a
x → x0
−∞
−∞
+∞
Quy tắc 2: Cho lim f ( x ) = a ≠ 0, lim g ( x ) = 0 . Tính lim
x → x0
x → x0
x → x0
Dấu của g ( x )
Dấu của a
f ( x)
.
g ( x)
lim
x → x0
f ( x)
.
g ( x)
+
+
+∞
+
–
−∞
–
+
−∞
–
–
+∞
2.4. Bổ trợ các công thức để khử dạng vô định:
ax 2 + bx + c = a ( x − x1 )( x − x2 ) với
x n − 1 = ( x − 1) ( x n −1 + x n −2 + ... + 1)
x1 , x2 là nghiệm của tam thức bậc hai.
a+ b =
a+ 3 b =
a2 − b
a− b
a− b =
a3 + b
a2 − a 3 b +
a n − bn = ( a − b ) ( a n−1 + a n− 2b + ... + bn −1 )
( b)
3
2
a− 3 b =
a2 − b
a+ b
a3 − b
a2 + a 3 b +
( b)
3
2
3.1. Điều kiện tồn tại giới hạn:
Giới hạn bên phải
Ký hiệu
Nghĩa là
Giới hạn bên trái
lim f ( x )
Điều kiện để hàm số có
giới hạn tại x0 .
lim f ( x )
x → x0 +
lim f ( x ) = lim− f ( x )
x → x0−
→ x0
x
x > x0
x → x0+
x → x0
Khi đó:
lim f ( x ) = lim+ f ( x )
→ x0
x
x < x0
x → x0
x → x0
= lim− f ( x )
x → x0
3. Điều kiện giới hạn
và điều kiện liên
tục:
3.2. Điều kiện liên tục của hàm số:
Hàm số f ( x ) liên tục tại x0 ⇔ f ( x0 ) = lim+ f ( x ) = lim− f ( x ) ⇔ f ( x0 ) = lim f ( x )
x → x0
x → x0
x → x0
Mọi hàm số đa thức, phân thức hữu tỉ, hàm lượng giác đều liên tục trên tập xác định
của chúng.
Hàm số f ( x ) liên tục trên khoảng ( a; b ) nếu nó liên tục với mọi x = x0 ∈ ( a; b ) .
f ( x) lieân tuïc treân (a; b)
Hàm số f ( x ) liên tục trên a; b ⇔
.
lim f ( x) = f (a); lim f ( x) = f (b)
x→ a+
x →b−
3.3. Điều kiện có nghiệm của phương trình:
Nếu hàm số f ( x ) liên tục trên [ a; b] và f ( a ) . f ( b ) < 0 thì phương trình f ( x ) = 0
có ít nhất một nghiệm trên ( a; b ) .
1.
CHỦ ĐỀ 7: ĐẠO HÀM
f ( x ) − f ( x0 )
Định nghĩa đạo hàm tại một điểm: f ′ ( x0 ) = lim
x→ x
0
x − x0
.
2. Bảng đạo hàm cơ bản và mở rộng:
α
α −1
( x )′ = α x
k′ = 0
(với k là hằng số)
( e )′ = e
′
→ ( e ) = e . u ′
x
MR
x
u
u
( sin x )′ = cos x
MR
→
(uα )′ = α uα −1. u ′
( a )′ = a ln a
′
→ ( a ) = a .ln a. u ′
x
MR
x
u
u
MR
→
( sin u )′ = u′ cos u
( x )′ = 2 1 x
MR
→
( u )′ = 2u′u
( ln x )′ =
1
x
1
1 ′
=− 2
x
x
u′
1 ′
MR
→
=− 2
u
u
1
( log a x )′ =
x ln a
u′
u′
MR
MR
→
→
( ln u )′ =
( log a u )′ =
u
u ln a
MR
( cos x )′ = − sin x →
( cos u )′ = − u′ sin u
1
1
= 1 + tan 2 x
( cot x )′ = −
= − (1 + cot 2 x )
2
cos x
sin 2 x
u′
u′
MR
MR
→
→
( tan u )′ = 2 = u′ (1 + tan 2 u )
( cot u )′ = − 2 = − u′ (1 + cot 2 u )
cos u
sin u
3. Quy tắc tìm đạo hàm:
▪ ( u ± v )′ = u ′ ± v′
▪ ( k .u )′ = k .u ′
▪ (u.v )′ = u ′v + uv′
( tan x )′ =
u ′ u ′v − uv′
▪ =
v2
v
4. Đạo hàm cấp cao và vi phân:
Đạo hàm cấp cao
fx′ laø ñaïo haøm cuûa f theo bieán x
▪ f x′ = fu′.ux′ với fu′ laø ñaïo haøm cuûa f theo bieán u .
ux′ laø ñaïo haøm cuûa u theo bieán x
Vi phân
df ( x ) = f ′ ( x ) .dx
f ′′ ( x ) = f ′ ( x ) ′ ; f ′′′ ( x ) = f ′′ ( x ) ′
f
( 4)
dy = y′.dx
du = u ′.dx
( x ) = f ′′′ ( x )′ ;...; f ( n) ( x ) = f ( n−1) ( x ) ′
CHỦ ĐỀ 8: KHẢO SÁT HÀM SỐ VÀ BÀI TOÁN LIÊN QUAN
XÉT TÍNH ĐƠN ĐIỆU
Bước 1: Tìm tập xác định D
.
Bước 2: Tính y ′ = f ′( x ) ;
cho y ′ = 0
Tìm nghieäm
→ x1 , x2 ... Tìm thêm
các giá trị x mà y ′ không
xác định.
Bước 3: Lập bảng biến
thiên. (Nên chọn giá trị x đại
diện cho từng khoảng thay
vào y ′ để tìm dấu của y ′
trên khoảng đó).
Bước 4: Dựa vào bảng biến
thiên để kết luận về sự đồng
biến, nghịch biến của hàm
số.
ĐIỀU KIỆN CỰC TRỊ
HÀM BẬC BA
3
y = ax + bx 2 + cx + d (a ≠ 0)
Đạo hàm y′ = 3ax 2 + 2bx + c .
Hàm số đồng biến trên tập xác
định ℝ ⇔ y ′ ≥ 0, ∀x ∈ ℝ
a > 0
⇔
.
∆ ≤ 0
Hàm số nghịch biến trên tập xác
định ℝ ⇔ y ′ ≤ 0, ∀x ∈ ℝ
a < 0
⇔
.
∆ ≤ 0
Lưu ý: Nếu a chứa tham số m thì
ta xét a = 0 , tìm m. Thay m tìm được
để kiểm tra dấu y ′ , xem y có đơn
điệu trên ℝ không?
CỰC TRỊ HÀM BẬC BA
y = ax 3 + bx 2 + cx + d (a ≠ 0)
HÀM NHẤT BIẾN
ax + b
y=
(ad − bc ≠ 0, c ≠ 0)
cx + d
Đạo hàm y′ =
ad − bc
.
(cx + d )2
Hàm số đồng biến trên từng
khoảng xác định ⇔ ad − bc > 0.
Hàm số nghịch biến trên từng
khoảng xác định ⇔ ad − bc < 0.
Lưu ý: Nếu đề cho đồng biến
(nghịch biến) trên (α ; β ) thì ta xét điều
d
kiện: − ∉ (α ; β ) .
c
CỰC TRỊ HÀM BẬC BỐN
y = ax 4 + bx 2 + c (a ≠ 0)
Đạo hàm y′ = 3ax 2 + 2bx + c .
Đạo hàm y′ = 4ax3 + 2bx .
Hàm số có hai cực trị (tức là có
Điều kiện cực trị
ab < 0
Ba cực trị
a ≠ 0
(*) .
CĐ-CT) ⇔
ab ≥ 0
∆ y′ > 0
Một cực trị
2 2
Hàm số có hai điểm cực trị trái dấu
a + b > 0
⇔ x1 x2 < 0 ⇔ ac < 0 .
Có cực trị
a2 + b2 > 0
Cho A, B , C là ba điểm cực trị, ta có:
Hàm số có hai điểm cực trị cùng
f ′( x0 ) = 0
3
Nếu
thì hàm
a ≠ 0, ∆ y′ > 0
= b + 8a
dấ u ⇔
.
cos BAC
f ′′( x0 ) < 0
b3 − 8a
ac > 0
số f ( x ) đạt cực đại tại
Phương trình đường thẳng đi qua
b5
x = x0 .
hai điểm cực trị:
S ∆ABC =
.
−32a 3
6ac − 2b 2
9ad − bc
f ′( x0 ) = 0
y=
x+
.
Nếu
thì hàm
9a
9a
f ′′( x0 ) > 0
Lưu ý: Nếu tọa độ hai cực trị đã
số f ( x ) đạt cực tiểu tại
rõ ràng ta nên gọi đường thẳng
x = x0 .
y = ax + b rồi thay tọa độ hai điểm
đó vào
→ Giải hệ tìm a, b.
TÌM MAX-MIN TRÊN ĐOẠN
TÌM MAX-MIN TRÊN KHOẢNG
Tìm Max-Min của f ( x ) trên khoảng ( a; b)
Tìm Max-Min của f ( x ) trên đoạn [ a; b]
Hàm số có điểm cực trị là
y′( x0 ) = 0
( x0 ; y0 )
.
y ( x0 ) = y0
(giả thiết là hàm số liên tục
tại x0 ).
Bước 1: Tính y ′ = f ′( x ) .
Bước 1: Tính y ′ = f ′( x ) .
Tìm các nghiệm xi ∈ (a; b) khi cho f ′( x ) = 0 . Tìm x j ∈ ( a; b)
mà y ′ không xác định.
Tìm các nghiệm xi ∈ (a; b) khi cho f ′( x ) = 0 .
Tìm x j ∈ (a; b) mà y ′ không xác định.
Bước 2: Tính các giá trị f ( a ), f (b ) và
f ( xi ), f ( x j ) (nếu có).
Bước 2: Cần tính lim+ y, lim− y . (Nếu thay ( a; b) bằng
x →a
x →b
( −∞; +∞ ) thì ta tính thêm lim y ).
x →±∞
Bước 3: Lập bảng biến thiên và suy ra giá trị lớn nhất, nhỏ
nhất trên khoảng.
Bước 3: So sánh tất cả giá trị trong bước 2 để
kết luận về giá trị lớn nhất, nhỏ nhất.
Nếu hàm f ( x ) đồng biến trên [a; b ] thì
max f ( x ) = f (b)
x∈[a ;b ]
f ( x) = f (a )
xmin
∈[a ;b ]
ĐẶC BIỆT
Nếu hàm f ( x ) nghịch biến trên [a; b ] thì
max f ( x ) = f ( a )
x∈[a ;b ]
f ( x ) = f (b)
xmin
∈[a ;b ]
TIỆM CẬN ĐỨNG
TIỆM CẬN NGANG
Đị
nh
ngh
ĩ
a:
Cho
hàm
số y = f (x ) xác định trên một khoảng vô
Định nghĩa: Đường thẳng x = x 0 được gọi là
đường tiệm cận đứng (hay tiệm cận đứng) của đồ hạn (là khoảng dạng a ; +∞ , −∞; b hoặc ( −∞ ; +∞ ) ). Đường
thị hàm số y = f ( x) nếu ít nhất một trong các điều
thẳng y = y 0 là đường tiệm cận ngang (hay tiệm cận ngang) của
kiện sau được thỏa mãn:
đồ thị hàm số y = f (x ) nếu ít nhất một trong các điều kiện sau
lim f (x ) = +∞, lim− f (x ) = −∞,
x →x 0+
x →x 0
thỏa mãn:
lim f (x ) = y0 , lim f (x ) = y0
lim+ f ( x) = −∞, lim− f ( x) = +∞
(
x →x0
x → x0
Cách tìm TCĐ: Nếu x = x0 là một TCĐ của
đồ thị thì x0 cần thỏa các điều kiện:
1) Ngoại trừ hàm số logarit, các hàm trong
chương trình phổ thông đều phải là hàm phân
thức thì đồ thị mới có thể có tiệm cận đứng.
Khi đó, x0 là nghiệm của mẫu ( NGƯỢC LẠI
x0 LÀ NGHIỆM MẪU NHƯNG x = x0
CHƯA CHẮC LÀ TIỆM CẬN ĐỨNG
CỦA ĐỒ THỊ HÀM SỐ).
2) Nếu x0 là nghiệm của mẫu thức đồng thời
là nghiệm của tử thức thì sau khi phân tích cả
tử và mẫu thành nhân tử ( x − x0 ) và giản ước
x →+∞
)(
)
x →−∞
Cách tìm TCN: Đơn giản nhất là dùng CASIO
Bước 1: Nhập hàm số vào máy.
NEXT
NEXT
Bước 2: CALC
→ X = 10 ^10
→=
NEXT
NEXT
CALC
→ X = −10 ^10
→=
Bước 3: Nếu kết quả thu được là hữu hạn (tức là y0 ) thì ta
kết luận TCN: y = y0 .
nhân tử chung, phải vẫn còn nhân tử ( x − x0 )
ở dưới mẫu (TỬ GIẢN ƯỚC KHÔNG
HẾT).
3) Nếu x0 là nghiệm của mẫu và f ( x ) chứa
A ( x ) thì A ( x0 ) ≥ 0 .
Đồ thị hàm số y =
ax + b
d
a
với (c ≠ 0, ad − bc ≠ 0) có một TCĐ: x = − , một TCN: y = .
cx + d
c
c
Nên nhớ, mỗi đồ thị chỉ có tối đa là 2 tiệm cận ngang.
SỰ TƯƠNG GIAO GIỮA HAI ĐỒ THỊ
Xét hai đồ thị (C1 ) : y = f ( x ) và (C2 ) : y = g( x ) .
Phương pháp chung tìm giao điểm hai đồ thị
Bước 1 : Lập phương trình hoành độ giao
Bước 2 : Giải phương trình (*) để tìm các nghiệm x1 , x2 ,...
điểm của (C1 ) & (C2 ) : f ( x ) = g ( x) . (*)
(nếu có), suy ra y , y ...
1
Điều kiện để (C1 ) và (C2 ) có n
điểm chung là phương trình (*) có
n nghiệm khác nhau.
2
f ( x) = g ( x)
Điều kiện để (C1 ) tiếp xúc (C2 ) là hệ sau có nghiệm :
.
f ′( x) = g ′( x)
ax + b
(C ) : y =
Tìm tham số để
cx + d cắt nhau tại hai điểm phân biệt
d : y = α x + β
Bước 1 : Viết phương trình hoành độ giao
ax + b
điểm :
= α x + β , đưa phương trình về
A ≠ 0
cx + d
Tìm
→
m?
Bước 2 : Giải hệ ∆ g > 0
d
2
dạng g ( x) = Ax + Bx + C = 0 x ≠ − .
c
g − d ≠ 0
c
(C ) : y = ax 3 + bx 2 + cx + d
Tìm tham số để
cắt nhau tại ba điểm phân biệt
d : y = α x + β
(Ta chỉ áp dụng cho trường hợp phương trình hoành độ giao điểm có nghiệm đẹp)
Bước 1 : Viết phương trình hoành độ giao
A ≠ 0
điểm : ax3 + bx 2 + cx + d = α x + β , đưa
Tìm
Bước 2 : Giải hệ điều kiện : ∆ g > 0 →
m?
phương trình về dạng
g ( x0 ) ≠ 0
2
( x − x0 )
Ax + Bx +
C = 0.
Lưu ý : Để tìm nghiệm đẹp x = x0 , ta nhập vào máy chức
g ( x)
năng giải phương trình bậc ba với m = 100 .
(có vận dụng kỹ năng chia Hoocner)
PHƯƠNG TRÌNH TIẾP TUYẾN
DẠNG 1
Viết phương trình tiếp tuyến của
đồ thị (C ) : y = f ( x) tại điểm
M ( x0 ; y0 ) ∈ (C )
Bước 1: Tính đạo hàm y ′ , từ
đó có hệ số góc k = y′( x0 ).
Bước 2 : Viết phương trình tiếp
tuyến của đồ thị dạng
y = k ( x − x0 ) + y0 .
DẠNG 2
Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị
(C ) : y = f ( x ) biết tiếp tuyến có hệ số
góc k.
Bước 1: Gọi M ( x0 ; y0 ) là tiếp điểm
và tính đạo hàm y ′ .
Bước 2: Cho y′( x0 ) = k , tìm được
tiếp điểm ( x0 ; y0 ).
Bước 3: Phương trình tiếp tuyến :
y = k ( x − x0 ) + y0 .
DẠNG 3
Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị
(C ) : y = f ( x) biết tiếp tuyến đi qua
A( xA ; y A ) .
Bước 1: Tiếp tuyến có dạng :
y = y′( x0 )( x − x0 ) + y0 (*) với
y0 = f ( x0 ).
Bước 2: Thay tọa độ điểm A vào (*)
để tìm được x0 .
Bước 3: Thay x0 vào (*) để viết phương
trình tiếp tuyến.
Đặc biệt : Nếu tiếp tuyến song song đường thẳng y = ax + b thì nó có hệ số góc k = a , nếu tiếp tuyến vuông góc đường
thẳng y = ax + b thì nó có hệ số góc k = −
1
( a ≠ 0) ; nếu tiếp tuyến tạo với Ox góc α thì nó có hệ số góc k = ± tan α .
a
ĐIỂM ĐẶC BIỆT THUỘC ĐỒ THỊ
Tâm đối xứng (hay điểm uốn) của đồ thị bậc ba y = ax 3 + bx 2 + cx + d (a ≠ 0)
y′ = 3ax 2 + 2bx + c
Bước 1: Tính
.
y′′ = 6ax + 2b
Bước 2: Cho
Tìm nghieäm
y′′ = 0
→ x0 = −
b
⇒ y0 . Ta có tâm
3a
đối xứng (tức điểm uốn): I ( x0 ; y0 ).
Cần nhớ: Tâm đối xứng của đồ thị bậc ba
cũng là trung điểm của hai điểm cực trị (nếu có).
Tâm đối xứng của đồ thị hàm nhất biến y =
Tìm tiệm cận đứng x = −
ax + b
(c ≠ 0, ad − bc ≠ 0)
cx + d
d
và tiệm cận
c
a
, suy ra được tâm đối xứng của
c
d a
đồ thị là: I − ; (là giao điểm 2 tiệm cận
c c
tìm được).
ngang y =
ax + b
(c ≠ 0, ad − bc ≠ 0)
cx + d
Cách 2: Trắc nghiệm
Thực hiện trên máy tính bỏ túi như sau:
aX + b
MODE
→ 7
→ F(X ) =
→ START : − 19
cX + d
Điểm có tọa độ nguyên thuộc đồ thị hàm nhất biến y =
Cách 1: Tự luận
Bước 1: Chia đa thức cho đa thức, ta viết
β
lại hàm số y = α +
.
cx + d
Bước 2: Yêu cầu bài toán ⇔ cx + d là
x =
Tìm ñöôïc
ước số nguyên của β → x = , suy
.......
ra các giá trị y tương ứng. Từ đây tìm
được các điểm có tọa độ nguyên thuộc đồ
thị.
→ END : − 1
→ STEP : 1 . Ta dò tìm những hàng có F ( X )
nguyên thì nhận làm điểm cần tìm. Làm tương tự khi cho
START : 0
→ END : 18
→ STEP : 1 , ta sẽ bổ sung thêm các
điểm nguyên còn lại. Lưu ý: Học sinh muốn đạt được tính chính xác
cao hơn thì có thể dò trên nhiều khoảng, mỗi khoảng có START và
END cách nhau 19 đơn vị. (Máy tính đời mới sẽ có bộ nhớ lớn hơn).
NHẬN DIỆN ĐỒ THỊ HÀM SỐ
3
2
Hàm số bậc ba y = ax + bx + cx + d ( a ≠ 0)
1.
→ y′ = 3
a x 2 + 2
b x + c
A
B
C
y
y
y
y
1
1
1
O
1
O
Hệ s ố
a
d
1
x
x
Dấu hiệu đồ thị
Nhánh góc phải đồ thị đi lên
Nhánh góc phải đồ thị đi xuống
Giao điểm với Oy nằm trên điểm O
Giao điểm với Oy nằm dưới điểm O
Giao điểm với Oy trùng với điểm O
1
1
O
1
x
O
Kết luận
a>0
a<0
d >0
d <0
d =0
x
Đồ thị không có điểm cực trị nào
∆′y ′ = ( B′ ) − AC = b 2 − 3ac ≤ 0
Đồ thị có hai điểm cực trị
∆′y ′ = ( B′ ) − AC = b 2 − 3ac > 0
2
2
B
2b
>0⇔−
> 0 ⇔ ab < 0
A
3a
B
2b
b, c
− < 0 ⇔ − < 0 ⇔ ab > 0.
Tâm đối xứng nằm bên trái Oy
A
3a
C
c
x1 x2 > 0 ⇔ > 0 ⇔
> 0 ⇔ ac > 0
Hai điểm cực trị nằm cùng phía Oy
A
3a
C
c
x1 x2 < 0 ⇔ < 0 ⇔
< 0 ⇔ ac < 0
Hai điểm cực trị nằm khác phía Oy
A
3a
Chú ý: Đôi khi, ta thấy đồ thị đi qua điểm ( x0 ; y0 ) cho trước, ta thay tọa độ này vào hàm số để có 1 phương
−
Tâm đối xứng nằm bên phải Oy
trình. Điều này đúng cho mọi hàm số.
4
2
2.
Hàm số bậc bốn trùng phương y = ax + bx + c ( a ≠ 0 )
→ y′ = 4ax 3 + 2bx = 2 x ( 2ax 2 + b )
y
y
y
y
1
1
1
1
1
1
O
Hệ s ố
a
c
b
1
x
O
Dấu hiệu đồ thị
Nhánh phải đồ thị đi lên
Nhánh phải đồ thị đi xuống
Giao điểm với Oy nằm trên điểm O
Giao điểm với Oy nằm dưới điểm O
Giao điểm với Oy trùng với điểm O
Đồ thị hàm số có ba cực trị
x
Kết luận
a>0
a<0
c>0
c<0
c=0
ab < 0
ab ≥ 0, ( a ≠ 0)
Đồ thị hàm số có một cực trị
3.
ax + b
( c ≠ 0, ad − bc ≠ 0 )
cx + d
ad − bc
Hàm số nhất biến y =
→ y′ =
Hệ s ố
1
O
x
O
( cx + d )
2
Dấu hiệu đồ thị
Tiệm cận đứng nằm bên phải Oy
c và d
Tiệm cận đứng nằm bên trái Oy
Kết luận
d
− > 0 cd < 0
c
d
− < 0 cd > 0
c
x
Tiệm cận ngang nằm phía trên Ox
a và c
Tiệm cận ngang nằm phía dưới Ox
Giao điểm của đồ thị với Ox nằm bên phải gốc O
a và b
Giao điểm của đồ thị với Ox nằm bên trái gốc O
b
Đồ thị đi qua gốc O(0;0)
Mỗi nhánh đồ thị đi lên (từ trái sang phải)
b
> 0 bd > 0
d
b
< 0 bd < 0
d
ad − bc > 0
Mỗi nhánh đồ thị đi xuống (từ trái sang phải)
ad − bc < 0
Giao điểm của đồ thị với Oy nằm trên gốc O
b và d
Giao điểm của đồ thị với Oy nằm dưới gốc O
a, b, c, d
a
> 0 ac > 0
c
a
< 0 ac < 0
c
b
− > 0 ab < 0
a
b
− < 0 ab > 0
a
b=0
PHÉP SUY ĐỒ THỊ TỪ ĐỒ THỊ CÓ SẴN
1. Phép tịnh tiến và đối xứng đồ thị
Cho hàm y = f ( x ) có đồ thị (C)
Đồ thị cần tìm
Cách biến đổi
(C1 ) : y = f ( x) + a
Với a > 0
Tịnh tiến đồ thị (C ) theo phương
Oy lên phía trên a đơn vị.
(C2 ) : y = f ( x) − a
Với a > 0
Tịnh tiến đồ thị ( C ) theo phương
Oy xuống phía dưới a đơn vị.
(C3 ) : y = f ( x + a)
Với a > 0
Tịnh tiến đồ thị (C ) theo phương
Ox qua trái a đơn vị.
(C4 ) : y = f ( x − a)
Với a > 0
Tịnh tiến đồ thị ( C ) theo phương
Ox qua phải a đơn vị.
Minh họa
(C5 ) : y = − f ( x)
Lấy đối xứng ( C ) qua Ox .
(C6 ) : y = f (− x)
Lấy đối xứng (C ) qua Oy .
2. Đồ thị hàm chứa giá trị tuyệt đối
a) Từ đồ thị (C ) : y = f ( x ) ta suy ra đồ thị (C1 ) : y = f ( x ) .
f ( x) neáu f ( x) ≥ 0
.
− f ( x) neáu f ( x) < 0
Ta có y = f ( x) =
Bước 1: Giữ nguyên phần đồ thị ( C ) nằm phía trên Ox , ta được (C ′) .
Bước 2: Lấy đối xứng phần đồ thị (C ) phía dưới Ox qua Ox , ta được (C ′′) .
Kết luận: Đồ thị (C1 ) : y = f ( x) là hợp của (C ′) với (C ′′). Xem ví dụ minh họa sau:
b) Từ đồ thị hàm số (C ) : y = f ( x) ta suy ra đồ thị (C2 ) : y = f ( x ) .
f ( x) neáu x ≥ 0
.
f (−x) neáu x < 0
Ta có y = f ( x ) =
Bước 1: Giữ nguyên phần đồ thị (C ) nằm bên phải trục Oy , ta được (C ′).
Bước 2: Lấy đối xứng phần đồ thị (C ′) qua trục Oy , ta được (C ′′) .
(Đây là tính chất đối xứng của đồ thị hàm số chẵn)
Kết luận: Đồ thị (C2 ) : y = f ( x ) là hợp của (C ′) với (C ′′). Xem ví dụ minh họa sau:
LƯU Ý:
1) Đồ thị hàm số y = f ( x ) liên tục trên ℝ có n điểm cực trị nằm bên phải Oy thì đồ thị hàm số y = f ( x ) có
2n + 1 điểm cực trị.
2) Đồ thị hàm số y = f ( x ) liên tục trên ℝ có n điểm cực trị và m nghiệm ( f ( x ) = 0 , không tính nghiệm là
điểm cực trị) thì đồ thị hàm số y = f ( x ) có m + n điểm cực trị.
CÔNG THỨC BỔ TRỢ CHO QUÁ TRÌNH GIẢI TOÁN HÀM SỐ
Bổ trợ về tam thức bậc hai
Cho phương trình ax 2 + bx + c = 0 (*)
a ≠ 0
(*) có hai nghiệm phân biệt ⇔
(*) có hai nghiệm trái dấu ⇔ a.c < 0 .
∆ > 0
−b
S = x1 + x2 = a
AÙp duïng
Định lí Vi-ét :
→ x12 + x22 = S 2 − 2 P; x13 + x23 = S 3 − 3SP; ( x1 − x2 ) 2 = S 2 − 4 P;
P = x x = c
1 2
a
x1 − x2 = ( x1 − x2 ) 2 = S 2 − 4 P . Trong trắc nghiệm, ta nên dùng công thức : x1 − x2 =
(*) có hai nghiệm dương phân biệt
∆
.
a
(*) có hai nghiệm âm phân biệt
∆>0
⇔ S > 0 .
P > 0
∆>0
⇔ S < 0 .
P > 0
Bổ trợ hình học giải tích phẳng
Khoảng cách từ điểm M ( xM ; yM ) đến
AB = (b1; b2 )
1
Nếu ∆ABC có
thì S∆ABC = b1c2 − b2c1
2
ax + byM + c
AC = (c1; c2 )
.
∆ : ax + by + c = 0 là d ( M ; ∆ ) = M
a2 + b2
∆ABC ⊥ tại A ⇔ AB. AC = 0 ⇔ b1c1 + b2 c2 = 0 .
Đặc biệt: d ( M ; Ox ) = yM , d ( M ; Oy ) = xM .
AB = ( xB − xA ) 2 + ( yB − y A )2 .
CHỦ ĐỀ 9: LŨY THỪA – MŨ VÀ LOGARIT
1. Công thức lũy thừa
Cho các số dương a , b và m, n ∈ ℝ . Ta có:
n
a
=
a.
a...........
a vớ i n ∈ ℕ *
a0 = 1
(a m ) n = a mn = (a n ) m
a m .a n = a m + n
n thöøa soá
1
an
a−n =
am
= a m −n
an
1
a nbn = (ab)n
a
a
=
n
b
b
n
n
m
an = a
n
m
∗ a = a2
∗ 3a =a
1
3
(m, n ∈ ℕ* )
2. Công thức logarit:
Cho các số a, b > 0, a ≠ 1 và m, n ∈ ℝ . Ta có:
log a b = α ⇔ aα = b
lg b = log b = log10 b
ln b = loge b
loga 1 = 0
loga a = 1
log a a n = n
log a b n = n log a b
logam bn =
b
log a = log a b − log a c
c
log b
a a = b
log c
log a
a b = c b
logam b =
1
loga b
m
loga (bc) = loga b + loga c
n
log a b
m
loga b.logb c = log a c , ( b ≠ 1)
log a c
= log b c , ( b ≠ 1)
log a b
log a b =
1
, ( b ≠ 1)
logb a
BÀI TOÁN NGÂN HÀNG
Nếu ta gởi tiền vào ngân hàng theo hình thức tiền lãi chỉ được tính dựa vào tiền gốc ban đầu (tức là
1. Công
tiền lãi của kỳ hạn trước không gộp vào vốn để tính lãi cho kỳ hạn kế tiếp), đây gọi là hình thức lãi
thức tính đơn. Ta có: T = A(1 + nr ) với A: tiền gởi ban đầu; r: lãi suất; n: kỳ hạn gởi; T: tổng số tiền nhận sau
lãi đơn
kỳ hạn n. Lưu ý: r và n phải khớp đơn vị; T bao gồm cả A, muốn tính số tiền lời ta lấy T – A.
Nếu ta gởi tiền vào ngân hàng theo hình thức: hàng tháng tiền lãi phát sinh sẽ được cộng vào tiền
gốc cũ để tạo ra tiền gốc mới và cứ tính tiếp như thế, đây gọi là hình thức lãi kép.
2. Công
thức lãi
kép
Ta có: T = A(1 + r ) n với A: tiền gởi ban đầu; r: lãi suất; n: kỳ hạn gởi; T: tổng số tiền nhận sau kỳ
hạn n. Lưu ý: r và n phải khớp đơn vị; T bao gồm cả A, muốn tính số tiền lời ta lấy T – A.
3. Mỗi tháng gởi
Nếu đầu mỗi tháng khách hàng luôn gởi vào ngân hàng số tiền A đồng với lãi kép r % /tháng
đúng số tiền giống
A
n
nhau theo hình
thì số tiền họ nhận được cả vốn lẫn lãi sau n tháng là: T = (1 + r ) − 1 (1 + r ) .
r
thức lãi kép
Nếu khách hàng gởi vào ngân hàng số tiền A đồng với lãi suất r % /tháng. Vào ngày ngân
4. Gởi tiền vào ngân
hàng tính lãi mỗi tháng thì rút ra X đồng. Số tiền thu được sau n tháng là:
hàng rồi rút ra hàng
n
(1 + r ) − 1
n
tháng số tiền cố định
T = A (1 + r ) − X
r
Nếu khách hàng vay ngân hàng số tiền A đồng với lãi suất r%/tháng. Sau đúng một tháng
kể từ ngày vay bắt đầu hoàn nợ, hai lần hoàn nợ cách nhau đúng một tháng, mỗi lần hoàn
5. Vay vốn và trả góp nợ đúng số tiền X đồng. Số tiền khách hàng còn nợ sau n tháng là:
n
(tương tự bài toán 4)
1+ r ) −1
(
n
T = A (1 + r ) − X
r
3. Hàm số lũy thừa, mũ và logarit:
HÀM LŨY THỪA
Dạng:
y=x
α
y =u
α
với u là đa
HÀM SỐ MŨ
Dạng:
y=a
x
y=a
u
HÀM SỐ LOGARIT
a > 0
.
vớ i
a ≠ 1
Tập xác định: D = ℝ.
thức đại số.
Đạo hàm:
Tập xác định:
y = a x
→ y′ = a x ln a
ÑK
Nếu α ∈ ℤ+
→u ∈ ℝ.
α ∈ ℤ− ÑK
→u ≠ 0.
Nếu
α
=
0
ÑK
→u > 0.
Nếu α ∉ ℤ
y = a u
→ y′ = a u ln a. u ′
Đặc biệt:
(e x )′ = e x
(eu )′ = eu . u ′
.
vớ i
e ≈ 2,71828...
Sự biến thiên: y = a .
α
Nếu a > 1 thì hàm đồng biến
y = x
→ y′ = α x
α −1
y = u α
→ y′ = α u α −1 . u ′
trên ℝ . Nếu 0 < a < 1 thì hàm
nghịch biến trên ℝ .
a = 10
→ y = log x = lg x .
Điều kiện xác định: u > 0 .
Đạo hàm:
1
y = log a x
→ y′ =
x ln a
.
u′
y = log a u
→ y′ =
u ln a
Đặc biệt:
x
Đạo hàm:
y = log a x
a > 0
.
vớ i
y = log a u
a ≠ 1
Đặc biệt: a = e
→ y = ln x ;
Dạng:
1
x .
u′
(ln u ) ′ =
u
(ln x ) ′ =
Sự biến thiên: y = log a x . Nếu a > 1 :
hàm đồng biến trên (0; +∞ ) . Nếu
0 < a < 1 : hàm nghịch biến trên
(0; +∞ ).
4. Đồ thị hàm số mũ và logarit:
ĐỒ THỊ HÀM SỐ MŨ
ĐỒ THỊ HÀM SỐ LOGARIT
Ta thấy: a x ↓ 0 < a < 1; b x ↓ 0 < b < 1 .
Ta thấy: log a x ↓ 0 < a < 1; log b x ↓ 0 < b < 1 .
Ta thấy: c ↑ c > 1; d ↑ d > 1.
So sánh a với b: Đứng trên cao, bắn mũi tên từ trái
sang phải, trúng a x trước nên a > b .
KẺ ĐƯỜNG x = 1
So sánh c với d: Đứng trên cao, bắn mũi tên từ trái
sang phải, trúng c x trước nên c > d .
KẺ ĐƯỜNG x = 1
Ta thấy: log c x ↑ c > 1; log d x ↑ d > 1.
So sánh a với b: Đứng trên cao, bắn mũi tên từ phải
sang trái, trúng logb x trước: b > a.
KẺ ĐƯỜNG y = 1
So sánh c với d: Đứng trên cao, bắn mũi tên từ phải
sang trái, trúng log d x trước: d > c.
KẺ ĐƯỜNG y = 1
Vậy 0 < a < b < 1 < c < d .
x
x
Vậy 0 < b < a < 1 < d < c.
5. Phương trình mũ và logarit:
Phương trình mũ
1. Dạng cơ bản: a f ( x ) = a g ( x ) ⇔ f ( x) = g ( x)
2. Dạng logarit hóa:
a f ( x ) = b ⇔ f ( x ) = log b
a
( a , b > 0, a ≠ 1)
f (x)
g (x)
a
=b
⇔ f ( x ) = g ( x ).log a b
3. Dạng đặt ẩn phụ:
Đặt t = a f ( x ) > 0
Đưa phương trình đã cho về bậc n theo t
→
giải tìm t .
Với t có được, thay vào t = a f ( x ) để tìm x .
a) Phương trình m.a 2 f ( x ) + n.a f ( x ) + p = 0
• Đặt t = a f ( x ) > 0 .
• PT: mt 2 + nt + p = 0 .
b) Phương trình m.a
g (x)
+ n.b
g (x)
+ p.c
g (x)
=0
• Nhận dạng: ma
+ n(a.b) + p.b
=0
2 f ( x)
• Chia hai vế PT cho b
≠ 0 , ta được
2 f ( x)
a
m
b
2 f (x)
a
+ n
b
f ( x)
f (x)
+ p =0
2 f ( x)
. (Xem a))
Chú ý: Ta có thể chia PT cho bất kỳ hàm mũ nào
trong ba hàm {a g ( x ) ; b g ( x ) ; c g ( x ) } , kết quả không
thay đổi.
c) Phương trình m.(a + b ) f ( x ) + n(a − b ) f ( x ) = p
• Nhận dạng: (a + b )(a − b ) = a 2 − b = 1
1
• Đặt t = (a + b ) f ( x ) , t > 0 = (a − b ) f ( x )
t
Phương trình Logarit
1. Dạng cơ bản:
log a f ( x) = log a g( x) ⇔ f ( x) = g ( x) > 0
2. Dạng mũ hóa: log a f ( x) = b ⇔ f ( x) = a b
(không cần điều kiện)
3. Dạng đặt ẩn phụ:
Đặt t = log a f ( x)
Đưa pt đã cho về bậc n theo t
→ giải tìm t .
Có t , thay vào t = log a f ( x) để tìm x .
a) Phương trình m log a 2 f ( x) + n log a f ( x) + p = 0
• Đặt t = log a f ( x)
• PT: mt 2 + nt + p = 0
b) Phương trình m.log a f ( x) + n.log f ( x ) a + p = 0
• ĐK: f ( x ) > 0, f ( x ) ≠ 1
1
• Đặt t = log a f ( x) = log f ( x ) a
t
n
• PT: mt + + p = 0 ⇔ mt 2 + pt + n = 0
t
log a f ( x)
c) Phương trình đơn giản chứa
logb g ( x)
• Đặt t = log a f ( x) ⇔ f ( x) = a t
• Thay trở lại phương trình, ta có một phương
trình mới đơn giản hơn (chứa ít logarit hơn).
n
= p ⇔ mt 2 − pt + n = 0
t
6. Bất phương trình mũ và logarit:
Bất Phương trình mũ
Bất Phương trình Logarit
Dạng cơ bản:
a >1
f ( x)
g (x)
a >1
∗ a
≥
a
⇔
f
(
x
)
≥
g
(
x
)
∗ log a f ( x) ≥ log a g ( x) ⇔ f ( x) ≥ g ( x) > 0
Dạng cơ bản:
0 < a <1
f ( x)
0 < a <1
≥ a g ( x ) ⇔ f ( x ) ≤ g ( x)
∗ a
∗ log a f ( x) ≥ log a g ( x) ⇔ 0 < f ( x) ≤ g ( x)
Lưu ý: Cách nhận dạng bất phương trình mũ-logarit cũng giống với cách nhận dạng phương trình mũlogarit. Học sinh tham khảo kỹ mục 5 để có phương pháp giải bất phương trình một cách hiệu quả.
• PT: mt +
CHỦ ĐỀ 10: NGUYÊN HÀM – TÍCH PHÂN
1. Công thức nguyên hàm:
k . f ( x ) dx = k f ( x )dx
( k ≠ 0)
1)
f ( x ) dx = F ( x ) + C ⇔ F ′( x ) = f ( x )
[ f ( x ) ± g ( x ) ]dx =
kdx = kx + C
xα +1
2) x dx =
+ C , α ≠ −1
α +1
1 (ax + b )α +1
α
MR
→
(
ax
+
b
)
dx
=
.
+C
a
α +1
α
f ( x ) dx ± g ( x ) dx
2 dx = 2 x + C
x4
x dx =
+C
4
1
1
1
MR
dx = ln x + C →
dx = ln ax + b + C
x
ax + b
a
4)
1
1
1
1 −1
MR
dx = − + C →
(ax + b) 2 dx = a . ax + b + C
x2
x
x3
1
2 1 1
x
+
+
−
10
dx
=
+ ln x − − 10 x + C
x x 2
3
x
1 ax +b
x
x
MR
ax +b
+C
5) e dx = e + C → e dx = e
a
MR
→
(e
7)
ax
+C
ln a
1 a bx + c
a bx + c dx = .
+C
b ln a
x−1
3
1
2
1
1
1 −1
1
dx = .
+C = −
+C
(2 x − 3) 2
2 2x − 3
4x − 6
x5 + 1
1
x5
dx = x 4 + dx = + ln x + C
x
x
5
1
e− x dx = e− x + C = −e− x + C
−1
5x
+C
ln 5
1 32 x + 5
32 x + 5
32 x + 5 dx = .
+C =
+C
2 ln 3
2 ln 3
1
− 2) ex dx = ( e2 x−1 − 2ex ) dx = e2 x−1 − 2ex + C
2
sin xdx = − cos x + C
cos xdx = sin x + C
( 3sin x − 2 cos x ) dx = −3 cos x − 2 sin x + C
9x
+C
ln 9
π
1
π
sin 4 x − dx = − cos 4 x − + C
2
4
2
π
2
1
π
π
π
cos − x dx = sin − x + C = − sin − x + C
3
−1 3
3
a =−1; b =
32 x dx = 9 x dx =
1
1
6x
2 x.3x −1 dx = 2 x.3 x. dx = 6 x dx =
+C
3
3
3 ln 6
a = 4; b = −
1
1 − 3x dx = −3 ln 1 − 3x + C
1
MR
→ cos(ax + b)dx = sin(ax + b) + C
a
( −3) dx = −3 x + C
5 x dx =
1
MR
→
sin(ax + b)dx = − a cos(ax + b) + C
8)
f ′( x ) dx = f ( x ) + C
x2
2 3
xdx = x dx =
+C =
x +C
3/ 2
3
1 (1 − 2 x )11
(1 − 2 x )11
(1 − 2 x )10 dx =
.
+C =
+C
−2
11
−22
a x dx =
3
3)
6)
sin
2
π
3
xdx =
1
1
1
(1 − cos 2 x ) dx = x − sin 2 x + C
2
2
2
1
dx = (1 + tan 2 x ) dx = tan x + C
9)
2
cos x
1
1
MR
→
cos 2 ( ax + b ) dx = a tan ( ax + b ) + C
1
MR
→ 1+ tan2 ( ax + b) dx = tan ( ax + b) + C
a
1
2
sin 2 x dx = (1 + cot x ) dx = − cot x + C
1
1
MR
→
sin 2 ( ax + b ) dx = − a cot ( ax + b ) + C
1
MR
→ 1+ cot2 ( ax + b) dx = − cot ( ax + b) + C
a
10)
1 − 2 cos 2 x
1
dx =
− 2 dx = tan x − 2 x + C
2
2
cos x
cos x
1
1
dx = tan 3x + C
2
cos 3x
3
1 + tan 2 (π − 2 x ) dx = 1 tan (π − 2 x ) + C
−2
a = − 2; b = π
x sin 2 x + 1
1
x2
dx
=
x
+
dx
=
− cot x + C
sin 2 x
sin 2 x
2
1
1
dx = − cot 8x + C
2
sin 8x
8
1
1 + cot 2 3x dx = − cot 3x + C
3
(
)
1
sin 2 x + cos 2 x
1
1
dx
=
dx =
+ 2 dx = tan x − cot x + C
2
2
2
2
2
sin x cos x
sin x cos x
cos x sin x
2. Tích phân:
b
b
f ( x ) dx = F ( x ) a = F ( b ) − F ( a )
a) Định nghĩa:
a
với F ( x ) là một nguyên hàm của f ( x ) trên [ a; b] .
b) Tính chất:
a
b
f ( x ) dx = 0
b
a
a
f ( x ) dx = − f ( x ) dx
a
a
b
kf ( x ) dx = k f ( x ) dx (k là hằng số)
a
c
b
c
a
a
b
a
f ( x ) dx = f ( x ) dx + f ( x ) dx
Nếu f ( x ) ≥ 0, ∀x ∈ [ a; b] thì
b
b
b
b
f ( x ) ± g ( x ) dx = f ( x ) dx ± g ( x ) dx
a
a
b
b
b
a
a
a
f ( x ) dx = f ( t ) dt = f ( u ) du
b
f ( x ) dx ≥ 0.
a
Đặc biệt:
•
Nếu hàm y = f ( x ) là hàm số lẻ trên [ −a; a] thì
•
Nếu hàm y = f ( x ) là hàm số chẵn trên [ −a; a] thì
a
−a
f ( x ) dx = 0.
a
−a
a
f ( x ) dx = 2 f ( x ) dx .
0
3. Phương pháp tính tích phân:
a) Phương pháp tích phân từng phần:
b
b
b
a
a
a
Quy tắc chung: I = u.dv = uv − vdu . Ta xét các dạng phổ biến sau:
Dạng
b
P ( x ) .Q ( x ) .dx với
Minh họa:
π
a
P ( x ) là đa thức đại số, Q ( x )
I = 2 ( 2 x − 1) sin xdx .
0
du = 2dx
u = 2 x − 1
Đặt
.
⇒
cos x
v = ∫ sin xdx = −
dv = sin xdx
choïn C = 0
là hàm lượng giác hoặc hàm
b
b
b
a
a
a
Ta có: I = u.dv = uv − vdu
mũ .
u = P ( x )
PP
→
dv = Q ( x ) dx
π
= − ( 2 x − 1) cos x
2
π
+ 2 2 cos xdx = ......
0
0
du = P′ ( x ) dx
.
v = Q ( x ) dx
1
J = (1 − x ) e2 x dx .
0
du = −dx
u = 1 − x
1 2x .
2x
⇒
Đặt
dv = e2 x dx v = ∫ e dx = 2 e
choïn C =0
Lưu ý: v = Q ( x ) dx nên kết
quả có dạng R ( x ) + C , ta chủ
J=
động chọn 1 giá trị C có lợi cho
11
1
1
(1 − x ) e2 x + 0 e2 x dx = ......
0
2
2
tính toán sau này.
Dạng
b
P ( x ) .Q ( x ) .dx với
Minh họa:
a
P ( x ) là đa thức đại số hoặc
phân thức, Q ( x ) là hàm
logarit.
u = Q ( x )
PP
→
dv = P ( x ) dx
du = Q′ ( x ) dx
.
v
=
P
x
dx
(
)
e
I = x 2 ln xdx .
1
1
du = dx
u = ln x
x
Đặt
.
2
3
dv = x dx v = x 2 dx = x
3
3
3
3
e x
e
x
1
e 1 e
I = ln x −
. dx = − x 2 dx = ......
1 3 x
1
3
3 3 1
e
ln x
.
J =
2
1
( x + 1)
du = 1 dx
u = ln x
x
Đặt
⇒
1
1
x .
dx
dv =
v = − x + 1 + 1 = x + 1
2
( x + 1)
choïn C =1
J=
e
e
e
x
x 1
e
ln x −
. dx =
− ln x + 1 = ...
1 x +1 x
1
1
x +1
e +1
b) Phương pháp tích phân đổi biến:
b
Đổi biến loại 1: Xét tích phân dạng I = f u ( x ) .u′ ( x ) dx .
a
PP
→ Đặt t = u ( x ) dt = u′ ( x ) dx . Đổi cận: x = a t1 = u ( a ) , x = b t2 = u ( b ) .
t2
Khi đó tích phân cần tính là: I = f ( t ) dt . Ta xét các dạng phổ biến sau:
t1
b
1) Dạng I = f ( x n ) x n−1dx .
a
PP
→ t = α x n + β (hoặc t = x n )
I =
•
•
•
b
2) Dạng I = f
a
( u ) . u′.dx .
n
1
0
1
x 2 dx
x +1
3
1
Đặt t = x 3 + 1 dt = 3 x 2 dx x 2 dx = dt .
3
Đổi cận: x = 0 t = 1, x = 1 t = 2 .
21 1
Ta có: I = . dt = ......
1 t 3
I =
0
7
3
x 2 + 1. xdx
- Xem thêm -