hc
Ao Ed
MAX
THEO ĐỊNH LÝ ĐỘNG NĂNG: e U AK E dA E dMAX
THEO CÔNG THỨC ANHTANH :
2
2
mv0
mv 2 mv0
m.v 2
eU h =>
eU AK
e (U h U AK )
2
2
2
2
m.v 2
e (U h U AK ) V: vận tốc cực đại đập vào Anot, V0 : vận tốc ban đầu cực đại.
2
1
1
2
m e v 2 me v 0
2
2
( v0 và v lần lượt là vận tốc đầu và vận tốc sau khi tăng tốc của e).
r
r
- Trong điện trường đều: Fd e E
- Điện áp U tăng tốc cho electron: eU
Độ lớn: Fđ e E
- Trong từ trường đều: Bỏ qua trọng lực ta chỉ xét lực Lorenxơ:
f e vB sin
v, B
Nếu vận tốc ban đầu vuông góc với cảm ứng từ: Êlectron chuyển
động tròn đều với bán kính
mv0 max
m.v
R
; bán kính cực đại: Rmax
eB
eB
Nếu vận tốc ban đầu xiên góc với cảm ứng từ: Êlectron chuyển động theo vòng xoắn ốc với bỏn
mv0 max
kớnh vũng ốc: R e B sin
Ví dụ1: Chiếu bức xạ điện từ vào catôt của tế bào quang điện tạo ta dòng quang điện bảo
hòa. Người ta có thể triệt tiêu dòng quang điện bảo hòa này bằng điện áp hãm U h 1,3V .
Dùng màn chắn tách ra một chùm hẹp các electron quang điện và cho nó đi qua một từ
trường đều có cảm ứng từ B 6.10 5 T theo phương vuông góc với B .
a. Tính vận tốc ban đầu cực đại của các quang electron.
b. Tính lực tác dụng lên electron.
c. Bán kính quỹ đạo của electron trong từ trường.
Hướng dẫn giải:
a. Ta có:
v0 max
1
2
mv0 max eU h
2
2eU h
m
2.(1,6.10 19 ). 1,3
6,76.10 5 m / s
9,1.10 31
b. Lực tác dụng lên electron chính là lực Lo-ren-xơ, tính bởi biểu thức :
f e vB sin
Trong đó là góc hợp bởi
LUONG TU CHO THAY 2014
v o max
và
B,
ở đây 90 0 .
1
f e vB 1,6.10
Vậy :
c. Bán kính của electron :
19
.6,76.10 5.6.10 5 6,5.10 18 N
R
mv0 max
0,064m 6,4cm .
eB
- Gọi P là công suất của nguồn sáng phát ra bức xạ đẳng hướng, d là đường kính
của con ngươi. Độ nhạy của mắt là n photon lọt vào mắt trong 1(s). Khoảng cách xa
nhất mà mắt còn trông thấy nguồn sáng bằng:
Dmax
d
4
P
d
n
4
P
nhc
Chú ý: Khi dòng quang điện bảo hoà thì n’ = ne
Ví dụ 2: Catốt của một tế bào quang điện có công thoát là 2,26eV. Bề mặt catốt được chiếu
bởi bức xạ có bước sóng 0,4m.
a. Tính tần số của giới hạn quang điện.
b. Bề mặt catốt nhận được một công suất chiếu sáng là 3mW. Tính số phôtôn mà bề mặt
catốt nhận được trong 30s.
c. Cho hiệu suất quang điện bằng 67%. Tính số êlectron quang điện bật ra trong mỗi giây
và cường độ dòng quang điện bão hòa.
Hướng dẫn giải:
a.
b.
c
A 2,26.1,6.10 19
0,5458.1015 Hz.
0
h
6,625.10 34
Gọi n là số phôtôn chiếu đến tế bào quang
f0
Công suất bức xạ:
P n
điện trong 1s.
n hc
P
3.10 3.0,4.10 6
n
6,04.1015
34
8
hc 6,625.10 .3.10
Số phôtôn mà bề mặt catốt nhận được trong 30s: N=30 n =181,2.1015
c. Gọi n' là số êlectron bị bật ra trong 1s: n' 67% n = 4,0468.1015.
Cường độ dòng quang điện bão hòa: I n' e n e 4,0468.1015.1,6.10-19 =0,6475mA.
bh
e
Ví dụ 3(*): Nguồn sáng có công suất P 2 W , phát ra bức xạ có bước sóng 0,597 m tỏa
theo mọi hướng. Tính xem ở khoảng cách bao xa người ta còn có thể trông thấy được
nguồn sáng này, biết rằng mắt còn thấy nguồn sáng khi có ít nhất n 80 photon lọt vào mắt
trong 1 giây. Biết con ngươi có đường kính d 4mm . Bỏ qua sự hấp thụ photon của môi
trường.
Hướng dẫn giải:
Số photon của nguồn sáng phát ra trong 1 giây:
n
P P
hc
Gọi D là khoảng cách từ mắt đến nguồn sáng, thì số photon trên được phân bố đều trên mặt
hình cầu có bán kính là D.
Số photon qua 1 đơn vị diện tích của hình cầu trong 1 giây là: k
LUONG TU CHO THAY 2014
n
P
2
4D
hc.4D 2
2
2
d 2 P
Pd 2
d
Số photon lọt vào con ngươi trong 1 giây là: N .k
.
4 hc.4D 2 16hc.D 2
2
Để mắt còn nhìn thấy được nguồn sáng thì N n 80 ( n là độ nhạy của mắt – số photon
ít nhất lọt vào măt mà mắt còn phát hiện ra).
Suy ra:
d P
4.10 3
P d 2
n D
4` nhc
4
16hc.D 2
2.0,597.10 6
374.10 3 m
80.6,625.10 34.3.108
Ví dụ 4 (*): Một ống Rơn-ghen hoạt động dưới điện áp U 50000 V . Khi đó cường độ
dòng điện qua ống Rơn-ghen là I 5mA . Giả thiết 1% năng lượng của chum electron được
chuyển hóa thành năng lượng của tia X và năng lượng trung bình của các tia X sinh ra
bằng 75% năng lượng của tia có bước sóng ngắn nhất. Biết electron phát ra khỏi catot với
vận tôc bằng 0.
a. Tính công suất của dòng điện qua ống Rơn-ghen
b. Tính số photon của tia X phát ra trong 1 giây?
c. Catot được làm nguội bằng dòng nước có nhiệt độ ban đầu t1 10 0 C . Hãy tìm lưu lượng
nước (lít/phút) phải dung để giữ cho nhiệt độ catot không thay đổi. Biết khi ra khỏi ống
Rơn-ghen thì nhiệt độ của nước là t 2 250 C . Nhiệt dung riêng của nước là
c 4200
J
kg.K
.
Khối lượng riêng của nước là 1000kg/m3.
Hướng dẫn giải:
a. Công suất của dòng điện qua ống Rơn-ghen (chính là năng lượng mà chùm electron
mang đến catot
trong 1 giây):
P UI 50000.5.10 3 250 W
b. Năng lượng của chùm tia Rơn-ghen sinh ra trong 1 giây: W 0,01.UI
Kh electron chuyển động đến catot và bức xạ ra tia Rơn-ghen có bước sóng ngắn nhất sẽ có
năng lượng lớn nhất: W e U (toàn bộ năng lượng của do electron đem tới đều
chuyển hóa thành năng lượng của tia X)
Năng lượng trung bình của các tia X: W 0,75 e U
max
Số photon do tia X sinh ra trong 1 giây:
N
W
0,01.UI
I
4,2.1014
0,75 e U
75 e
W
(photon/s)
c. Phần năng lượng biến thành nhiệt trong 1 giây: Q 0,99.UI
Nhiệt độ catot không đổi nên phần nhiệt lượng sinh ra này sẽ bị nước hấp thụ hết và đem
đi, do vậy:
0,99.UI
Q 0,99.UI mct m
(m là khối lượng nước đi qua trong 1 giây)
ct
0,99.50000.5.10 3
m
0,39.10 2 kg / s
4200.15
kg
m 0,39.10 2 .
0,23 kg / phút 0,23
1
(lít/phút)
s
60
Ví dụ 4: Cho một chùm electron bắn phá nguyên tử hiđrô ở trạng thái cơ bản để kích thích
chúng.
LUONG TU CHO THAY 2014
3
a. Xác định vận tốc nhỏ nhất để sao cho nó có thể làm xuất hiện tất cả các vạch của quang
phổ phát xạ của hiđrô.
b. Muốn cho quang phổ hiđrô chỉ xuất hiện một vạch thì năng lượng của electron phải
nằm trong khoảng nào?
Hướng dẫn giải:
a. Các mức năng lượng của nguyên tử hiđrô được xác định bởi biểu thức: E n
13,6
eV
n2
Để làm xuất hiện tất cả các vạch quang phổ hiđrô thì năng lượng của electron phải đủ lớn,
để kích thích nguyên tử hiđrô tới trạng thái n (lúc đó năng lượng của nguyên tử hiđrô
bằng 0).
Theo định luật bảo toàn năng lượng:
W E E1 13,6eV
Năng lượng này của electron dưới dạng động năng, do vậy:
W
1
mv 2 v
2
2W
m
2.13,6.1,6.10 19
2,187.10 6 m / s
9,1.10 31
b. Để chỉ xuất hiện một vạch thôi thì sau khi bị electron kích thích nguyên tử chỉ nhảy lên
mức L. Nghĩa là năng lượng của electron phải thõa mãn điều kiện:
EL EK W EM EK
(L ứng với n=2, M ứng với n=3)
13,6
13,6
2 13,6 W 2 13,6 eV
2
10,2eV W 12,09eV
3
.
Ví dụ 3: Lần lượt chiếu hai bức xạ có bước sóng λ1 = 0,405 (μm), λ2 = 0,436 (μm) vào bề mặt của một kim
loại và đo hiệu điện thế hãm tương ứng Uh1 = 1,15 (V); Uh2 = 0,93 (V). Cho biết: h = 6,625.10-34 (J.s) ; c =
3.108 (m/s) ; e = 1,6.10-19 (C). Tính công thoát của kim loại đó.
HD Giải :
2
hc
mv0 max
Ta có:
= A
= A + eUh ( Phương trình Anh-xtanh)
2
hc
A eU h
Theo điều kiện bài toán:
hc A e(U U )
h
A
1 1
1
hc
2 1
2
Suy ra :
e U h1 U h 2 1,92(eV ) .
Ví dụ 5: Chiếu bức xạ có bước sóng vào catot của tế bào quang điện.dòng quang điện bị triệt tiêu khi
UAk - 4,1V. khi UAK =5V thì vận tốc cực đại của electron khi đập vào anot là:
A. 1,789.106m/s B. 1,789.105m/s
C. 1,789.105 km/s
B. 1,789.104 km/s
2
mv 2 mv0
Giải: Theo định lý động năng ta có Wđ =
eU AK
2
2
2
2
mv0
mv0
mv 2
eU h =>
eU AK e (U h U AK )
2
2
2
LUONG TU CHO THAY 2014
4
2
e (U AK U h )
m
=> v =
2.1,6.10 19 (5 4,1)
1,789.10 6 (m/s) Chọn A
9,1.10 31
Ví dụ 1: Một quả cầu bằng đồng (Cu) cô lập về điện được chiếu bởi 1 bức xạ điện từ có λ = 0,14 (μm), .
Cho giới hạn quang điện của Cu là λ1 = 0,3 (μm). Tính điện thế cực đại của quả cầu.
HD Giải: VM ax
hc 1 1
6, 625.1034.3.108
1
1
( )
(
) 4, 73V
19
6
e 0
1, 6.10
0,14.10
0,3.106
Ví dụ 2: Công thoát electron khỏi đồng là 4,57 eV. Chiếu bức xạ có bước sóng = 0,14 m vào một quả
cầu bằng đồng đặt xa các vật khác. Tính giới hạn quang điện của đồng và điện thế cực đại mà quả cầu
đồng tích được.
W
hc 6,625.10 34.3.108
hc
HD Giải: 0 =
= 0,27.10-6 m; Wd0 =
- A = 6,88.10-19 J; Vmax = d 0 = 4,3 V.
19
A
4,57.1,6.10
e
Bài 3: Công tối thiểu để bức một êlectron ra khỏi bề mặt một tấm kim loại của một tế bào quang điện là 1,88eV.
Khi chiếu một bức xạ có bước sóng 0,489 m thì dòng quang điện bão hòa đo được là 0,26mA.
a. Tính số êlectron tách ra khỏi catốt trong 1 phút.
b. Tính hiệu điện thế hãm để triệt tiêu hoàn toàn dòng quang điện.
HD Giải :
26.10 5
16,25.1014 ;
a. Ibh = n e = 26.10-5A. (n là số êlectron tách ra khỏi catốt trong 1s). n =
19
1,6.10
Số êlectron tách ra khỏi K trong 1 phút: N=60n = 975.1014.
2
mv0 hc
6,625.10 34.3.10 8
A
1,88eV 2,54 1,88 0,66eV .Hiệu điện thế hãm Uh = –
2
0,489.10 6.1,6.10 19
b. eU h
0,66V.
Bài 7: Công thoát êlectron của một kim loại là 7,64.10-19J. Chiếu lần lượt vào bề mặt tấm kim loại này các bức xạ
có bước sóng là 1 = 0,18 μ m, 2 = 0,21 μ m và 3 = 0,35 μ m . Lấy h = 6,625.10-34J.s, c = 3.108 m/s.
a. Bức xạ nào gây được hiện tượng quang điện đối với kim loại đó?
b. Tính động năng ban đầu cực đại của các electron quang điện.
c. Tính độ lớn của điện áp để triệt tiêu dòng quang điện trên.
HD Giải :
a. Giới hạn quang điện : 0
hc 6, 625.1034.3.108
0, 26 m
A
7, 64.1019
Ta có : 1, 2 < 0 ; vậy cả hai bức xạ đó đều gây ra hiện tượng quang điện cho kim loại đó.
b. 1, 2 gây ra hiện tượng quang điện, chúng ta hãy tính toán cho bức xạ có năng lượng của photon lớn hơn (bức xạ
1 )
hc
A W0 đ max
Theo công thức Einstein :
1
W0 đ max
hc
6,625.10 34.3.108
A
7,64.10 19 3,4.10 19 J
1
0,18.10 6
W0 đ max
Mặt khác :
v0max
1 2
mv0 max
2
2.W0 đ max
2.3, 4.1019
864650 m / s 8, 65.105 m / s
31
m
9,1.10
c. Độ lớn điện áp để triệt tiêu dòng quang điện : W0 đ max e U h U h
Bài 8:
W0 đ max 3,4.10 19
2,125V
e
1,6.10 19
Thực hiện tính toán để trả lời các câu hỏi sau:
LUONG TU CHO THAY 2014
5
a. Electron phải có vận tốc bằng bao nhiêu để động năng của nó bằng năng lượng của một photon ánh sáng có bước
sóng 5200 A 0 ?
b. Năng lượng của photon phải bằng bao nhiêu để khối lượng của nó bằng khối lượng nghỉ của electron? Cho khối
31
lượng nghỉ của electron là me 9,1.10 kg .
HD Giải :
2hc
2.6,625.10 34.3.108
hc
1
hc
v
9,17.105 m / s
me v 2
me 9,1.10 31.5200.10 10
2
2
b. Năng lượng của photon: E m ph c Khối lượng của electron bằng khối lượng nghỉ của electron m ph me
nên:
a. Theo bài ra: Weđ
2
E me c 2 9,1.1031. 3.108 8,19.1014 J 0,51 MeV
Bài 10: Chiếu bức xạ có bước sóng = 0.6m vào catot của 1 tế bào quang điện có công thoát A= 1.8eV.
Dùng màn chắn tách ra một chùm hẹp các electron quang điện và cho chúng bay vào một điện trường từ A
đến B sao cho UAB = -10V. Vận tốc nhỏ nhất và lớn nhất của electron khi tới B lần lượt là:
A.18,75.105 m/s và 18,87.105 m/s B.18,87.105m/s và 18,75.105m/s
C.16,75.105m/s và 18.87.105m/s
D.18,75.105m/s và 19,00.105m/s
6.625.1034.3.108
hc
0, 69.106 m 0, 69 m ;
Giải: 0 =
=
19
A
1,8.1, 6.10
-Khi Vận tốc ban đầu cực đại của e theo chiều tăng tốc với UAB thì ta có vận tốc lớn nhất của electron khi
tới B là v: Gọi v ( Hay vmax ) là vận tốc cực đại của e khi đến B. Áp dụng định lí động năng:
1
1 2
1 2 1
1
2
mv mv0 / eU AB / => mv 2 mv0 / eU AB / => mv 2 A / eU AB /
2
2
2
2
2
1
1 1
2hc 1 1
2 / eU AB /
mv 2 hc ( ) / eU AB / => vmax
( )
2
0
m 0
m
Thế số : vmax
2.6.625.1034.3.108 1
1
2.1,6.10 19
(
)
.10 19,00.105 m / s
31
6
31
9.1.10 .10
0, 6 0, 69
9.1.10
-Khi vận tốc ban đầu của e bằng 0 thì ta có vận tốc nhỏ nhất của electron khi tới B là vmin :
1 2
2
2.1, 6.10 19
mvmin eU AB => vmin
eU AB Thế số : vmin
.10 18, 75228.105 m / s Đáp án D
31
2
m
9.1.10
Bài 14: Chiếu lên bề mặt một tấm kim loại có công thoát electrôn là A = 2,1 eV chùm ánh sáng đơn sắc có
bước sóng λ=0,485μm . Người ta tách ra một chùm hẹp các electrôn quang điện có vận tốc ban đầu cực
đại hướng vào một không gian có cả điện trường đều E và từ trường đều B . Ba véc tơ v , E , B vuông góc
với nhau từng đôi một. Cho B = 5.10-4 T . Để các electrôn vẫn tiếp tục chuyển động thẳng và đều thì
cường độ điện trường E có giá trị nào sau đây ?
A. 201,4 V/m. B. 80544,2 V/m. C. 40.28 V/m. D. 402,8 V/m.
Giải:
Vận tốc ban đầu cực đại của electron;
v=
2 hc
(
A) =
m
2
6,625.10 34.3.10 8
(
2,1.1,6.10 19 ) = 0,403.106 m/s
9,1.10 31
0,485.10 6
Đề electron vẫn tiếp tục chuyển động thẳng đều thì lực Lorenxo cân bằng với lực điện tác dụng lên
electron:
Bve = eE =-> E = Bv = 5.10-4. 0,403.106 = 201,4 V/m. Chọn đáp án A
CHUYÊN ĐỂ QUANG PHỔ HIDRO
LUONG TU CHO THAY 2014
6
1
1
1
RH 2 2
RH 1, 097.107 m
n
m
Ví dụ 4: Cho biết năng lượng cần thiết tối thiểu để bứt điện tử ra khỏi nguyên tử hiđrô từ trạng thái cơ bản
là 13,6eV. Cho biết hằng số Planck là h = 6,625.10 -34(J.s), c = 3.108(m/s). Bước sóng ngắn nhất của vạch
quang phổ trong dãy Pasen là
A. P min = 0,622 m.
B. P min = 0,822 m.
C. P min = 0,730 m.
D. P min = 0,922 m.
Giải:
+Công thức thực nghiệm:
hc
13, 6.1, 6.1019
E E3 0
2, 72.1019 ( J )
3
3
2
Ví dụ 5: Electron trong nguyên tử hydro chuyển từ quỹ đạo dừng có mức năng lượng lớn về quỹ đạo
dừng có mức năng lượng nhỏ hơn thì vận tốc electron tăng lên 4 lần. Electron đã chuyển từ quỹ đạo
A. N về L.
B. N về K.
C. N về M.
D. M về L.
Giải: lực culong đóng vai trò là lực hướng tâm nên ta có: k
e2 2
e2
e2
v2
2
, v1 k
m hay v2 k
mr2
mr1
r2
r
v2 r
v12 r2
12 2 16 r2 16r1 mà bán kính Bo rn n 2 r0 vâ ây n= 4 ứng với quỹ đạo N và chuyển về
2
v2 r1
v2 r1
quỹ đạo cơ bản là K (N về K)
13,6
n2
eV với n là số nguyên; n = 1 ứng với mức cơ bản K; n = 2, 3, 4, …ứng với các mức kích thích L, M, N,…
a) Tính ra Jun năng lượng iôn hoá của nguyên tử hiđrô.
b) Tính ra mét bước sóng của vạch đỏ H trong dãy Banme.
HD Giải:
a) Để ion hóa nguyên tử hiđrô thì ta phải cung cấp cho nó một năng lượng để electron nhảy từ quỹ đạo K
13,6.1,6.10 19
(n = 1) ra khỏi mối liên kết với hạt nhân (n = ). Do đó E = E - E1 = 0 - ()=
12
21,76.10-19 J.
hc
36hc
13,6.1,6.10 19
13,6.1,6.10 19
b) Ta có:
= E3 – E 2 = - () 32 =
= 0.658.1032
5.13,6.1,6.10 19
32
22
6
m.
Bài 7. Chiếu ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,30 m vào một chất thì thấy chất đó phát ra ánh sáng có
bước sóng 0,50 m. Cho rằng công suất của chùm sáng phát quang chỉ bằng 0,01 công suất của chùm
sáng kích thích. Hãy tính tỉ số giữa số phôtôn ánh sáng phát quang và số phôtôn ánh sáng kích thích phát
trong cùng một khoảng thời gian.
W W W
W ' W ' W ''
n' W ' ' 0,01W '
hc
HD Giải: n = hc hc ; n’ = '
= 0,017 = 1,7 %.
hc ; H =
n
W
W
'
Bài 3. Các mức năng lượng của nguyên tử hiđrô ở trạng thái dừng được cho bằng công thức: En = -
Bài 8: Trong nguyên tử hidro khi e nhảy từ quỹ đạo N về L thì phát bức xạ λ1, khi từ quỹ đạo O về M thì phát λ2
.Tìm tỷ số λ1/ λ2.
HD Giải: Năng lượng nguyên tử hydro có dạng: E n
LUONG TU CHO THAY 2014
hc 13, 6.eV
n2
7
hc
E4 E2
1
Khi e nhảy từ N về L tức là quỹ đạo 4 về quỹ đạo 2,năng lượng là:
Hay:
hc
13, 6 13, 6 51
EN EL
.eV
1
20
42
22
(1)
Khi e nhảy từ O về M tức là quỹ đạo 5 về quỹ đạo 3,năng lượng là:
Hay:
hc
E5 E3
2
hc
13, 6 13, 6 1088
256
EO E M
.eV (2) Lấy (2) chia (1) ta có: 6751=2562=> 1
2
2
2
1125
2 675
5
3
Bài 11: Mức năng lượng của các trạng thái dừng trong nguyên tử hiđrô E n = -13,6/n2 (eV); với n = 1, 2, 3... Một
electron có động năng bằng 12,6 eV đến va chạm với nguyên tử hiđrô đứng yên, ở trạng thái cơ bản. Sau va chạm
nguyên tử hiđrô vẫn đứng yên nhưng chuyển động lên mức kích thích đầu tiên. Động năng của electron sau va chạm
là
A. 2,4 eV.
B. 1,2 eV.
C. 10,2 eV.
D. 3,2 eV.
HD giải: Năng lượng mà nguyên tử hiđro nhận: W = W2 – W1 = - 13,6/4 (eV) – (- 13,6) (eV) = 10,2 (eV)
Động năng của electron sau va chạm là : Wđ = 12,6 (eV) – 10,2 (eV) = 2,4 (eV). Chọn A
Bài 12: Kích thích cho các nguyên tử hidro chuyển từ trạng thái cơ bản lên trạng thái kích thích sao cho bán kính
quỹ đạo dừng tăng 25 lần. Trong quang phổ phát xạ của nguyên tử hidro sau đó, tỉ số giữa bước sóng dài nhất và
bước sóng ngắn nhất là: A.
128
.
3
B.
128
.
9
C.
128
16
D.
64
.
3
HD giải: Nguyên tử hidro chuyển từ trạng thái cơ bản lên trạng thái kích thích sao cho bán kính quỹ đạo dừng tăng
25 lần (tức là chuyển lên trạng thái n=5 - Trạng thái 0)
hc
Bước sóng dài nhất 54
(năng lượng bé nhất – chuyển từ trạng thái 5 sang trạng thái 4)
E5 E 4
hc
Bước sóng ngắn nhất 51
(năng lượng lớn nhất – chuyển từ trạng thái 5 sang trạng thái 1)
E5 E1
13, 6 13, 6
2
54 E5 E1
52
1 384 128
Vậy
51 E5 E4 13, 6 13, 6
9
3
2
2
5
4
E0
(
n2
E0 13, 6eV , n 1, 2,3, 4... ). Để có thể bức xạ tối thiểu 6 photon thì Nguyên tử H phải hấp thụ photon có
mức năng lượng là:
A. 12,75 eV
B.10,2 eV
C. 12,09 eV
D. 10,06 eV
N: n =4
HD Giải: Để có thể bức xạ tối thiểu 6 photon nguyên tử
M: n = 3
Hiđro phải hấp thụ photon để chuyểnlên quỹ đạo từ N trở lên
L: n =2
tức là n ≥4 Năng lượng của photon hấp thụ
K: n = 1
1
1
≥ E4 – E1 = E0( 2 2 ) = -13,6.(-15/16) eV=12,75eV. Chọn : A
4
1
Bài 14: Theo mẫu nguyên tử Bo thì trong nguyên tử hiđrô, bán kính quỹ đạo dừng của electron trên các
quỹ đạo là rn = n2ro, với ro=0,53.10-10m; n=1,2,3, ... là các số nguyên dương tương ứng với các mức năng
lượng của các trạng thái dừng của nguyên tử. Gọi v là tốc độ của electron trên quỹ đạo K. Khi nhảy lên
quỹ đạo M, electron có tốc độ bằng
Bài 13: Cho mức năng lượng của nguyên tử hirdo xác định bằng công thức En
A.
v
9
B. 3v
LUONG TU CHO THAY 2014
C.
v
3
D.
v
3
8
HD Giải: Khi e chuyển động trong trên các quỹ đạo thì lực tĩnh điện Culông đóng vai trò là lực hướng
tâm
e2
e
ke 2
k
k
2
k
mv v
e
2
r
mr
m.n r0 n m.r0
Ở quỹ đạo K thì n=1 nên v
e
1
k
;
m.r0
Ở quỹ đạo M thì n=3 nên v '
e
9
k
m.r0
Nên
v' 1
v
v'
v 9
9
Bài 16: Mức năng lượng của ng tử Hyđrô có biểu thức E n = – 13,6/n2 (eV). Khi kích thích ng tử hidro từ quỹ đạo
dừng m lên quỹ đạo n bằng năng lượng 2,55eV, thấy bán kính quỹ đạo tăng 4 lần. Bước sóng nhỏ nhất mà ng tử
hidro có thể phát ra là:
A. 1,46.10–6m
B. 9,74.10–8m
C. 4,87.10–7m
D. 1,22.10–7m
rn
1
1
n2
Giải: rm = m2r0; rn = n2r0 ( với r0 bán kính Bo) r =
) eV = 2,55
2 2 = 4=> n = 2m=> En – Em = - 13,6 (
n
m2
m
m
eV
1
1
3
- 2 ) eV = 2,55 eV=>
13,6. = 2,55=> m = 2; n = 4
2
4m
m
4m 2
1
hc
15
bước sóng nhỏ nhất ng tử hidro có thể phát ra:
= E4 – E1 = -13,6.( 2 - 1) eV = 13,6
,1,6.10-19 = 20,4. 10-19
16
n
=> - 13,6 (
(J)
=> =
hc
6,625.10 34 3.10 8
=
= 0,974.10-7m = 9,74.10-8m . Chọn đáp án B
E 4 E1
20,4.10 19
Bài 8: Khi tăng điện áp cực đại của ống cu lít giơ từ U lên 2U thì bước sóng giới hạn của tia X phát ra
thay đổi 1,9 lần. Vận tốc ban đầu cực đại của các electron thoát ra từ ống bằng
4eU
eU
2eU
2eU
A.
;
B.
C.
D.
9me
9me
9me
3me
GIẢI: Áp dụng:
1
hc
2
mv0 eU
2
min
1
hc
1
1
2
2
mv0 mv 2 eU và mv
. Ta có:
2
min
1
1,9hc
2
2
2
mv0 2eU
2
min
1
2
2
Chia vế với vế của hai phương trình trên cho nhau:: 1,9( mv0 eU )
1
2
mv0 2eU v0
2
2eU
9m
đáp án C
Bài 11: Khi hiệu điện thế hai cực ống Cu-lít -giơ giảm đi 2000V thì tốc độ các êlectron tới anốt giảm
6000km/s. Tốc độ êlectron tới anốt ban đầu là
A. 5,86.107m/s.
B. 3,06.107m/s. C. 4,5.107m/s.
D. 6,16.107m/s.
3
6
Kí hiệu U = 2.10 (V); v = 6.10 m/s
2
mv 0
mv 2
Ta có Wđ =
–
= eUAK (1)
với v0 vận tốc electron ở catot
2
2
2
m(vΔv) 2 mv 0
W’đ =
–
= e(UAK – U) (2)
2
2
2eΔU
+ (Δv) 2
m(vΔv) 2 mv 2
Lấy (1) – (2) →
–
= eU → v = m
= 6,16.107m/s.
2
2
2Δv
LUONG TU CHO THAY 2014
9
Bài 3 (Đề dự bị ĐH-CĐ-2005): Khi chiếu bức xạ có bước sóng 0,180m vào katot của một tế bào
quang điện thì hiện tượng quang điện xảy ra. Để triệt tiêu hoàn toàn dòng quang điện thì hiện điện thế hãm
có độ lớn 2.124V . Tính giới hạn quang điện o của kim loại dùng làm katot. Nếu đặt giữa anod và katot
của tế bào quang điện hiệu điện thế UAK = 8V thì động năng cực đại của electron quang điện khi nó tới
anod bằng bao nhiêu? Cho c = 3x108 m/s; h = 6.625 x 10-34 J.S; điện tích của e:|e|=1.6 x 10-19 C
HD Giải:
hc hc
1 1 e Uh
e Uh
-Từ công thức Anhxtanh về hiện tượng quang điện:
0
0
hc
1
1
1.6 1019 2.124
0 0.26 106 m 0.26m
-Thay số:
6
34
8
0 0.18 10
6.625 10 3 10
-Động năng cực đại của quang điện electron:
K max e U h U AK 1.6 1019 (2.124 8)
1.62 108 J 10.124 MeV
Bài 10 (Dự bị ĐH-CĐ-2002): Chiếu ánh sáng đơn sắc bước sóng = 0.22µm vào catot của tế bào
quang điện thì dòng quang điện triệt tiêu khi hiệu điện thế giữa anot và catot UAK -6V. Tính giới hạn
quang điện của kim loại làm catot. Cho hằng số Plăng h = 6.625 x 10-34 J.s, vận tốc ánh sáng trong chân
không c = 3 x 108m/s, điện tích e = -1.6 x 10-19C.
HD Giải: -Từ công thức Anhxtanh về hiện tượng quang điện ta có
hc hc 1
hc
1 1 eU AK
2
mVo max
eU AK
o 2
o
o
hc
1
1
1.6 x1019 x 6
3.366 x106 o = 0.297 x 10-6m = 0.297µm.
6
34
8
o 0.122 x10
6.625 x10 x 3 x10
Bài 13 (CĐ CN HÀ NỘI-2005): Kim loại làm catốt của một tế bào quang điện có giới hạn quang điện
o . Lần lượt chiếu tới bê mặt catốt hai bức xạ có bước sóng 1 0,4m và 2 0,5m thì vận tốc ban
đầu cực đại của electron bắn ra khỏi bề mặt catốt khác nhau 2 lần. Tính o .
HD Giải: Tính
o .
-Ap dụng hệ thức Anhxtanh với 1 , 2 :
-Vì 1 2 V1 V2 nên V1 2V2 thay vào (1) và (2)
31 2
3
4
1
o
-Ta có
=> o 0,545m
o o 1
41 2
Bài 18 (CĐ KT-KH ĐN-2005): Tế bào quang điện có catốt làm bằng kim loại có giới hạn quang điện 0 =0,578
µm.
1) Tính công thoát của electron ra khỏi kim loại trên.
2) Chiếu vào catốt ánh sáng có bước sóng = 0. Tính vận tốc của electron quang điện khi đến anốt. Biết hiệu
điện thế giữa anốt và catốt là 45V.
Cho m2 = 9,1 x 10-31 kg;
h = 6,625 x 10-34 Js;
c = 3 x 108 m/s; |e| = 1,6 x 10-19C
HD Giải:
1) Từ công thức A
hc
6,625 1034 3 108
Thế số: A
3,4 10 19 J
6
0
0,578 10
2) Từ phương trình Anhxtanh:
hc hc
hc
A Ed 0 (max)
E� Vì 0 E�
0(max)
0
0
LUONG TU CHO THAY 2014
0 (max)
0
10
Áp dụng định lý động năng: E � E �(max) eU AK
0
0
Thế số : V
1
m e V 2 eU AK
2
V
2 eU AK
me
2 1,6 1019 45
4 106 (m / s)
31
9,1 10
Bài 19 (CĐ SP HCM-2004): Catốt của một tế bào quang điện làm bằng kim loại có công thoát Ao = 4,5eV.
Chiếu vào catốt một bức xạ có bước sóng = 0,185µm, đặt vào giữa anốt và catốt một hiệu điện thế UAK =
2V. Tìm động năng của electron khi đập vào anốt. Cho h = 6,625 x 10-34 Js; c = 3 x 108 m/s; |e| =1,6 x 10-19
C.
hc
E dMAX A o
hc
Ao Ed
HD Giải: -Ta coù :
MAX
19,875x10 26
Ed
4,5x1, 6x1019
6
o
0,185x10
19
-Vaäy E dMAX 3,54x10 J
19
19
-Ñònh lí ñoäng naêng : e U AK E dA E dMAX E dA e U AK E do 3, 2x10 3,54x10 .Vaäy EdA = 6,74 x 10-19J
Câu 31 :( ĐH – 2011) Khi chiếu một bức xạ điện từ có bước sóng 1 = 0,30m vào catôt của một tế bào quang điện
thì xảy ra hiện tượng quang điện và hiệu điện thế hãm lúc đó là 2 V. Nếu đặt vào giữa anôt và catôt của tế bào quang
điện trên một hiệu điện thế U AK = -2V và chiếu vào catôt một bức xạ điện từ khác có bước sóng 2 = 0,15m thì
động năng cực đại của êlectron quang điện ngay trước khi tới anôt bằng
A. 1,325.10-18J.
C. 9,825.10-19J.
D. 3,425.10-19J.
hc
A 9,825.10 19 J
1
2
- Khi đặt vào A và K hiệu điện thế âm UAK = - 2V → UKA = 2V : các elctrôn đi sang A đi theo chiều điện trường
chậm dần đều . Ta có : WđA - Wđmax = e.UKA WđA Wđ max e.U KA 9,825.10 – 19 -1,6.10 – 19 .2 = 6,625.10 – 19 J
Câu 35( CĐ-2011) : Nguyên tử hiđrô chuyển từ một trạng thái kích thích về trạng thái dừng có năng lượng thấp hơn
phát ra bức xạ có bước sóng 486 nm. Độ giảm năng lượng của nguyên tử hiđrô khi phát ra bức xạ này là
A. 4,09.10 15 J .
B. 4,86.1019 J .
C. 4, 09.10 19 J .
D. 3, 08.10 20 J .
hc
4, 09.10 19 J . Chọn C
HD: E
Câu 36( ĐH – 2012): Laze A phát ra chùm bức xạ có bước sóng 0,45 m với công suất 0,8W. Laze B phát
HD: A =
hc
B. 6,625.10-19J.
19
e.Uh 3,425.10 J ;- Khi được chiếu bởi bức xạ λ2 : Wđmax =
ra chùm bức xạ có bước sóng 0,60 m với công suất 0,6 W. Tỉ số giữa số phôtôn của laze B và số phôtôn
của laze A phát ra trong mỗi giây là
20
3
A.1
B.
C.2
D.
9
4
NA
PA A
hc
hc
0,8 0,45
Giải: PA = NA
; PB = NB
---->
=
= 0,6 0,60 = 1 Chọn A
A
B
NB
PB B
Câu 37( ĐH – 2012): Theo mẫu nguyên tử Bo, trong nguyên tử hiđrô, chuyển động của êlectron quanh hạt
nhân là chuyển động tròn đều. Tỉ số giữa tốc độ của êlectron trên quỹ đạo K và tốc độ của êlectron trên
quỹ đạo M bằng
A. 9.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Giải: Lưc hướng tâm tác dụng lên electron là lực Culong giữa electron và hạt nhân là proton
LUONG TU CHO THAY 2014
11
e2
mv 2
= k 2 ---->
R
R
vK
=
vM
RM
=
RK
9r0
= 3. Chọn C
r0
Câu 38( ĐH – 2012): : Biết công thoát êlectron của các kim loại: canxi, kali, bạc và đồng lần lượt là: 2,89
eV; 2,26eV; 4,78 eV và 4,14 eV. Chiếu ánh sáng có bước sóng 0,33 m vào bề mặt các kim loại trên. Hiện
tượng quang điện không xảy ra với các kim loại nào sau đây?
A. Kali và đồng
B. Canxi và bạc
C. Bạc và đồng
D. Kali và canxi
Giải: Năng lượng của photon kích thích =
hc
= 3,764 MeV < AAg; ACu
Nên Hiện tượng quang điện không xảy ra với Bạc và đồng. chọn C
Câu 29: Thực hiện giao thoa ánh sáng với thí nghiệm Y-âng. Chiếu sáng đồng thời hai khe Y-âng
bằng hai bức xạ đơn sắc có bước sóng λ 1 và λ2 thì khoảng vân tương ứng là i 1 = 0,48 mm và i2 =
0,36 mm. Xét điểm A trên màn quan sát, cách vân sáng chính giữa O một khoảng x = 2,88 mm.
Trong khoảng từ vân sáng chính giữa O đến điểm A ( không kể các vạch sáng ở O và A ) ta quan
sát thấy tổng số các vạch sáng là
A. 11 vạch B. 9 vạch
C. 7 vạch
D. 16 vạch Câu 29:: chọn A HD: xét số vân sáng của 1
trong đoạn OA là k
x
6 vân
i1
xét số vân sáng của 2 trong đoạn OA là k
x
8 vân
i2
số vân trùng nhau của 2bước sóng trong đoạn OA
i1 0,48 4 8
i2 0.36 3 6
vậy trên đoạn OA có 2vị trí trùng nhau của 2bước sóng đó làvị trí vân sáng bậc 4 của 2 trùng bậc 3
của 1 và bậc 8 của 2 và bậc 6 của 1 không kể các vach tại A và O thì trong khoảng OA có số vạch:
(6 + 8) -1 vân trùng - 2 vân trùng tại A = 11 vân
Câu 37: Thực hiện giao thoa ánh sáng với thiết bị của Y-âng, khoảng cách giữa hai khe a = 2 mm,
từ hai khe đến màn D = 2 m. Người ta chiếu sáng hai khe bằng ánh sáng trắng (0,4 μm ≤ λ ≤ 0,75
μm). Quan sát điểm A trên màn ảnh, cách vân sáng trung tâm 3,3 mm. Hỏi tại A bức xạ cho vân
tối có bước sóng ngắn nhất bằng bao nhiêu?
A. 0,440 μm B. 0,508 μm
C. 0,400 μm
D. 0,490 μm
Câu 37:: chọn A HD: ta có vị trí cho vân tối thoả mãn xt (k
k 0,5
1 D
)
với k thuộc Z
2 a
xt .a
theo bài ra ta có (0,4 μm ≤ λ ≤ 0,75 μm). 3,9 k 7,75
D
xt .a
để có bước sóng ngắn nhất k lớn nhất = 7 min 0,440m
D (k 0,5)
Câu 1: Chiếu một chùm sáng hẹp gồm 2 bức xạ đơn sắc có bước sóng lần lượt λ1 và λ2 lên mặt một bản
thủy tinh có hai mặt song song, bề dày h, dưới góc tới 600. Chiết suất của thủy tinh ứng với các bức xạ đó
lần lượt là n1 2, n2 3 . Hai bức xạ ló ra khỏi bản ở mặt kia tại hai điểm cách nhau một khoảng là
h
1
)
A. 3 1
B. h( 3
0, 6
0, 6
1
)
C. h( 3 0, 6)
D. h( 0, 6
3
Hướng dẫn:Theo hình vẽ ta thấy khoảng cách giữa hai điểm đó là
LUONG TU CHO THAY 2014
12
�
�
J1J2 OJ2 OJ1 h tan J2 OI tan J1 OI h tan r1 tan r2
Theo định luật khúc xạ: sin i n sin r sin r
sin i
ta được:
n
sin i
3
t anr1 0, 6
n1
2 2
sin i 1
1
t anr1
+ Đôi với tia 2 : sin r2
n2
2
3
Câu 11: Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 1,2mm. Khoảng cách
từ hai khe đến màn quan sát là 2m. Chiếu vào hai khe đồng thời hai bức xạ đơn sắc λ1 = 0,45μm và λ2.
Khoảng cách ngắn nhất giữa hai vân sáng cùng màu so với vân sáng trung tâm là 3mm. Giá trị của λ2 là
A. 600nm
B. 720nm
C. 500nm
D. 400nm
D
Hướng dẫn: tại vị trí các vân sang trùng nhau: x k1i1 k2i2 k11 k2 2 với i1 1 0, 75mm
a
xmin
4 k1 4n
Theo đề cho xmin 3mm k1i1 k1 min
i1
+ Đôi với tia 1 : sin r1
Vì k11 k2 2 2
k11 1, 8
m Dễ dàng ta thấy k2 3n 2 1k, 8 0, 6 m
k2
k2
2
Câu 40: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khe S được chiếu đồng thời hai
bức xạ đơn sắc có bước sóng tương ứng là 1 0, 4 m; 2 0, 6 m. Số vân sáng không đơn
sắc trong khoảng giữa vân sáng bậc 5 của bức xạ 1 và vân sáng bậc 7 của bức xạ 2 nằm ở
hai phía so với vân sáng trung tâm là
A. 3
B. 4
C. 2
D. 5
k1 3 k1 3t
HD: Xét vị trị vân sáng trùng nhau của hai bức xạ, ta có: k . k . 4 k 7 t 2,3
11 22
2
k2 2 k2 2t
Vậy ở hai phía của màn quan sát ta quan sát được 5 vân sáng trùng nhau của hai bức xạ.
(Tính cả vân sáng trung tâm).
Câu 38: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 0,5
mm, khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là 2m. Nguồn sáng dùng trong thí nghiệm
gồm hai bức xạ có bước sóng 1 = 450 nm và 2 = 600 nm. Trên màn quan sát, gọi M, N là
hai điểm ở cùng một phía so với vân trung tâm và cách vân trung tâm lần lượt là 5,5 mm và
22 mm. Trên đoạn MN, số vị trí vân sáng trùng nhau của hai bức xạ là
A. 4.
B. 5.
C. 3.
D. 2.
k
3
2
1
Hướng dẫn giải: k 4 ; itrùng = 3i1 = 5,4mm.
1
2
ktrùng. itrùng 22
5,5
LUONG TU CHO THAY 2014
13
Câu 10: Chiết suất tỉ đối của kim cương đối với nước là 1,814; chiết suất tuyệt đối của
nước đối với ánh sáng màu lục là 1,335. Tốc độ của ánh sáng màu lục trong kim cương là:
A. v = 2,5472.108 m/s.
B. v = 2,7647.108 m/s. C. v = 1,8573.108
m/s.
D. v = 1,2388.108 m/s.
Hướng dẫn
nkc / n
Vn
c
c
Vkc
....
Vkc nn .Vkc
nkc / n .nn
Câu 31: Chiếu một chùm tia sáng trắng song song có bề rộng 5cm từ không khí đén mặt khối thủy tinh nằm ngang
dưới góc tới 600. Cho chiết suất của thủy tinh đối với tia tím và tia đỏ ần lượt là 3 và 2 thì tỉ số giữa bề rộng
chùm khúc xạ tím và đỏ trong thủy tinh là:
A. 1,58.
B. 0,91
C. 1,73.
D. 1,10
Câu 32: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng của Iâng trong không khí, hai khe cách nhau 3mm được chiếu bằng
ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,60m, màn cách hai khe 2m. Sau đó đặt toàn bộ thí nghiệm vào trong nước có
chiết suất 4/3, khoảng vân quan sát trên màn là bao nhiêu?
A. i‘= 0,4m.
B. i' = 0,3m.
C. i’ = 0,4mm.
D. i‘= 0,3mm.
Câu 33: Thí nghiệm giao thoa I-âng với ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ, khoảng cách giữa hai khe a = 1mm. Ban
đầu, tại M cách vân trung tâm 5,25mm người ta quan sát được vân sáng bậc 5. Giữ cố định màn chứa hai khe, di
chuyển từ từ màn quan sát ra xa và dọc theo đường thẳng vuông góc với mặt phẳng chứa hai khe một đoạn 0,75m
thì thấy tại M chuyển thành vân tối lần thứ hai. Bước sóng λ có giá trị là
A. 0,60μm
B. 0,50μm
C. 0,70μm
D. 0,64μm
Câu 34: Thực hiên giao thoa ánh sáng với nguồn gồm hai thành phần đơn sắc nhìn thấy có bước sóng λ 1 = 0,64μm;
λ2. Trên màn hứng các vân giao thoa, giữa hai vân gần nhất cùng màu với vân sáng trung tâm đếm được 11 vân
sáng. Trong đó, số vân của bức xạ λ1 và của bức xạ λ2 lệch nhau 3 vân, bước sóng của λ2 là:
A. 0,4μm.
B. 0,45μm
C. 0,72μm
D. 0,54μm
Câu 35: Người ta thực hiện giao thoa ánh sáng đơn sắc với hai khe Young cách nhau 2mm, khoảng cách giữa hai
khe đến màn là 3m, ánh sáng dùng có bước sóng = 0,5m. Bề rộng của giao thoa trường là 0,75cm. Số vân sáng,
vân tối có được là....
A N1 = 11, N2 = 10
B
N1 = 11, N2 = 12
C N1 = 9, N2 = 8
D
N1 = 13, N2 = 12
Câu 36: Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng, hai khe cách nhau a = 1mm, hai khe cách màn quan sát 1
khoảng D = 2m. Chiếu vào hai khe đồng thời hai bức xạ có bước sóng 1 = 0,4m và 2 = 0,56m . Hỏi trên đoạn
MN với xM = 10mm và xN = 30mm có bao nhiêu vạch đen của 2 bức xạ trùng nhau?
bA. 2.
B. 5.
C. 3.
D. 4.
Câu 37: Trong thí nghiệm I âng về giao thoa ánh sang , khoảng cách giữa 2 khe I âng là a =1 mm,khoảng cách từ 2
khe đến màn D = 2 m. chùm sáng chiếu vào khe S có 2 bước sóng trong do 1 = 0, 4 (m) . trên màn xét khoảng
MN = 4.8 mm đếm được 9 vân sáng với 3 vạch là kết quả trùng nhau của 2 vân sáng và 2 trong 3 vạch đó nằm tại
M,N . bước sóng 2 =?
A 0.48m
B 0.6m
C 0.64m
D 0.72 m
Câu 38: Theo chiều tăng dần của bước sóng các loại sóng điện từ thì ta có sự sắp xếp sau
A. tia , tia tử ngoại, tia X, ánh sáng nhìn thấy, tia hồng ngoại, sóng vô tuyến.
B. tia , tia X, tia tử ngoại, ánh sáng nhìn thấy, tia hồng ngoại, sóng vô tuyến.
C. tia X, ánh sáng nhìn thấy, tia hồng ngoại, sóng vô tuyến, tia tử ngoại, tia .
D. sóng vô tuyến, tia hồng ngoại, ánh sáng nhìn thấy, tia tử ngoại, tia X, tia
Câu 39: Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng. Lần thứ nhất, ánh sáng dùng trong thí nghiệm có 2 loại bức
xạ 1=0,56 m và 2 với 0, 67m 2 0,74m ,thì trong khoảng giữa hai vạch sáng gần nhau nhất cùng màu với
vạch sáng trung tâm có 6 vân sáng màu đỏ 2 . Lần thứ 2, ánh sáng dùng trong thí nghiệm có 3 loại bức xạ 1, 2 và
3 , với 3
7
2 , khi đó trong khoảng giữa 2 vạch sáng gần nhau nhất và cùng màu với vạch sáng trung tâm còn
12
có bao nhiêu vạch sáng đơn sắc khác ?
LUONG TU CHO THAY 2014
14
A. 25
B.23
C.21
Câu 31: Giải: Theo ĐL khúc xạ ta có sinr = sini/n
sin 60 0 sin 60 0 1
;rt = 300
sinrt =
nt
2
3
D.19.
sin 60 0 sin 60 0
6
0,61 rđ 380
nđ
4
2
Gọi ht và hđ là bề rộng của chùm tia khúc xạ tím và đỏ trong thủy tinh.
Xét các tam giác vuông I1I2T và I1I2Đ;
Góc I1I2T bằng rt; Góc I1I2Đ bằng rđ
ht = I1I2 cosrt.
sinrđ =
ht
cos rt
cos 30 0
1,099 1,10 . Chọn D
hđ cos rđ
cos 380
Câu 32: Giải : Chọn D.Hướng dẫn:Vận tốc ánh sáng trong không khí gần bằng c, bước sóng , khi ánh sáng
truyền từ không khí vào nước thì vận tốc ánh sáng truyền trong nước: v = c/n, (n là chiết suất của nước). Nên bước
sóng ánh sáng trong nước: ’ = v/f = c/nf = /n. Khoảng vân khi toàn bộ thí nghiệm đặt trong nước:
hđ = I1I2 cosrđ. =>
i'
' D D
= 0,3mm
a
n.a
Câu 33: Giải : + Khi chưa dịch chuyển ta có: x M = 5
λD
(1)
a
+ Khi dịch chuyển ra xa M chuyển thành vân tối lần thứ 2 chính là vân tối thứ tư: x M =
7λ(D + 0, 75)
(2)
2a
Từ (1) và (2), ta có: D = 1,75m → λ = 0,60μm . Chọn A
Câu 34: giải : gọi x là khoảng cách giữa 2 VS trùng gần nhau nhất.
T/ hợp 1: trong khoảng giữa 2 VS trùng có 7 VS của λ1 và 4 VS của λ2
Kể cả 2 VS trùng thì có 9 VS của λ1 và 6 VS của λ2
nên x = 8i1= 5i2 => 8 λ1 = 5λ2 => λ2 = 1,024μm( loại)
T/ hợp 2: trong khoảng giữa 2 VS trùng có 4 VS của λ1 và 7 VS của λ2
Kể cả 2 VS trùng thì có 6 VS của λ1 và 9 VS của λ2
Nên x = 5 i1= 8 i2 => 5 λ1 = 8λ2 => λ2 = 0,4μm( nhâ ân) Chọn A
Chú ý những bài loại này dùng đáp án giải ngược cho nhanh !!!
Cách nhanh nhất là thử đáp án!!! thay λ1 và λ2 vào
i1 2
i
0, 40 5
thấy: 1 2
đáp án A hợp lý !!!
i2 1
i2 1 0, 64 8
k1 2 5
thì giữa hai vân sáng gần nhau nhất cùng màu với vân trung tâm có 11 vân
k2 1 8
(trong đó 1 có 4 vân còn 2 có 7 vân. Thỏa yêu cầu bài toán 7 – 4 = 3) . Đáp án A
i1 2 0, 45 45
Với đáp án B:
->trong khoảng 2 vân sáng cùng màu vân trung tâm có trên 100 vân sáng !
i2 1 0, 64 64
k1 2 72 9
thì giữa hai vân sáng gần nhau nhất cùng màu với vân trung tâm có 15 vân ko
Với đáp án C:
k2 1 64 8
Với đáp án A: ta có
thỏa
Với đáp án D:
k1 2 54 27
thì giữa hai vân sáng gần nhất cùng màu với vân trung tâm 57 vân không thỏa
k2 1 64 32
Câu 35: Chọn A
Câu 36: Giải: Khoảng vân: i1 =
1 D
a
=
D 0,56.10 6 2
0,4.10 6 2
= 0,8 mm; i2 = 2 =
= 1,12 mm
a
10 3
10 3
Vị trí hai vân tối trùng nhau:x = (k1+0,5) i1 = (k2 + 0,5)i2 =>
LUONG TU CHO THAY 2014
15
(k1+0,5) 0,8 = (k2 + 0,5)1,12 => 5(k1 + 0,5) = 7(k2 + 0,5) => 5k1 = 7k2 + 1=> k1 = k2 +
2k 2 1
5
5k 1
k 1
= 2k +
2
2
Để k2 nguyên k – 1 = 2n => k = 2n +1 với n = 0, 1, 2, .... ; k2 = 5n + 2 và k1 = k2 + k = 7n + 3
Suy ra x = (7n + 3 + 0,5)i1 = (7n + 3 + 0,5)0,8 = 5,6n + 2,8
10 ≤ x ≤ 30 => 10 ≤ x = 5,6n + 2,8 ≤ 30 => 2 ≤ n ≤ 4. Có 3 giá trị của n . Chọn C
Để k1 nguyên 2k2 + 1 = 5k => k2 =
Câu 37: Giải: Khoảng vân i1 =
1 D
a
= 0,8 mm
Khoảng cách giữa hai vân sáng gần nhau nhất cùng màu với vân trung tâm là 4,8mm: 2 = 2,4 mm.
Trong khoảng đó có 5 vân sáng kể cả hai vân trùng ở hai đầu. Như vậy bức xạ 1 có 4 vân sáng kể cả hai vân hai
đầu. Suy ra bức xạ 2 trong khoảng đó có 3 vân sáng kể cả hai vân ở hai đầu.
Do đó khoảng vân i2 = 2,4 (mm) : 2 = 1.2 (mm). Do vậy 2 =
ai1
= 0,6m , Chọn B
D
Câu 38: Chọn B
Câu 39: Giải: Kể luôn 2 vân sáng trùng thì có 8 VS của λ2 => có 7i2.
Gọi k là số khoảng vân của λ1 ;Lúc đó ki1= 7i2 => kλ1= 7λ2 => 0,67μm < λ2 = kλ1/7 < 0,74μm
=> 8,3 < k < 9,25 chọn k = 9 => λ2 = 0,72μm
(Xét VS trùng gần VS TT nhất)
Khi 3 VS trùng nhau x1 = x2 = x3
k1 2 9
k 2 1 7
k 2 3
7
k 3 2 12
Vị trí 3 VS trùng ứng với k1=9 , k2 = 7 , k3 = 12
k1 3 3 6 9
k 3 1 4 8 12
Giữa hai Vân sáng trùng có
8 VS của λ1 ( k1 từ 1 đến 8)
6 VS của λ2 ( k2 từ 1 đến 6)
11 VS của λ3 ( k1 từ 1 đến 11)
Tổng số VS của 3 đơn sắc là 8+6+11= 25
Vì có 2 vị trí trùng của λ1 và λ3 ( với k1=3, k3=4 và k1=6, k3=8 ) nên số VS đơn sắc là 25 – 2= 23 Chọn B
Câu 7: Dùng một hạt có động năng 7,7MeV bắn vào hạt nhân 14 N đang đứng yên gây ra phản ứng
7
1
14 N 1 p 17 O . Hạt proton bay ra theo phương vuông góc với phương bay tới của hạt . Cho khối lượng các hạt
7
8
nhân m 4, 0015u; m p 1, 0073u; mN 14 13,9992u; mo17 16,9947u . Biết 1u 931,5MeV / c 2 . Động năng
của hạt
17
8
O là:
A.6,145MeV
B. 2,214MeV
C. 1,345MeV
2
HD: Phản ứng hạt nhân thu năng lượng w m.c 1, 21095MeV
D. 2,075MeV.
2
2
2
Ta có: P Pp PO 2m K 2m p K p 2mO K O 4.7, 7 K p 17 K O (1)
Mặt khác: K w K p KO 7, 7 1, 21095 K p KO (2) Từ (1) và (2) => K O 2, 075MeV
(Kết quả gần đúng với đáp án bởi vì ta lấy tỉ lệ khối lượng của hạt nhân gần bằng tỉ lệ số khối)
Câu 35: Một lò phản ứng phân hạch có công suất 200MW. Cho rằng toàn bộ năng lượng mà lò phản ứng này sinh
ra đều do sự phân hạch của 235U và đồng vị này chỉ bị tiêu hao bởi quá trình phân hạch. Coi mỗi năm có 365 ngày;
mỗi phân hạch sinh ra 200MeV; số A- vô- ga –đro N A=6,02.1023mol-1. Khối lượng 235U mà lò phản ứng tiêu thụ
trong 3 năm là:
A. 461,6g
B. 461,6kg
C. 230,8kg
D. 230,8g
LUONG TU CHO THAY 2014
16
HD: Năng lượng mà lò phản ứng sinh ra trong 3 năm
W 200.106.60.60.24.365.3 1,89.1016 J. Số hạt nhân cần là N
W
5,913.1026
13
200.1.6.10
N
A 230,8kg
NA
Câu 17: Một hạt nhân có số khối A đang đứng yên, phát ra hạt α với tốc độ v. Lấy khối lượng các hạt theo
đơn vị u gần bằng số khối của chúng. Tốc độ giật lùi của hạt nhân con là
4v
4v
v
2v
A.
B.
C.
D.
A4
A 4
A4
A4
A
A4
4
Hướng dẫn: Phương trình phân rã Z X Z 2 Y 2
ur ur
u u
Theo định luật bảo toàn động lượng: PY P 0 hay PY P mY vY m v
Khối lượng: m n. A
Theo đề m A AY vY A v
A 4 v
Y
4v vY
4v
A 4
Câu 29: Laze A phát ra chùm bức xạ bước sóng 400 nm với công suất 0,6W. Laze B phát ra chùm bức xạ
bước sóng λ với công suất 0,2W. Trong cùng một khoảng thời gian, số photon do laze B phát ra bằng một
nửa số photon do laze A phát ra. Một chất phát quang có thể phát quang ánh sáng màu đỏ và màu lục. Nếu
dùng laze B kích thích chất phát quang trên thì nó phát ra ánh sáng màu
A. Đỏ
B. Lục
C. Vàng
D. Tím
P
N
P
N
N hc
A A . B 2 B B A .A 600nm
Hướng dẫn: Công suất bức xạ P
t
t
PB N B A
A
2PB
Với pha�quang k� ch 600nm
t
chth�
Câu 30: Theo mẫu nguyên tử Bo, trong nguyên tử hiđrô, khi electron ở quỹ đạo dừng thứ n thì năng lượng
13, 6
của nguyên tử được xác định bởi công thức En 2 (eV ) (với n = 1, 2, 3, …). Khi nguyên tử chuyển
n
từ trạng thái dừng có mức năng lượng EO về trạng thái dừng có năng lượng EN thì phát ra bức xạ có bước
sóng λo. Khi nguyên tử hấp thụ một photon có bước sóng λ thì nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng có
mức năng lượng EL lên trạng thái dừng có mức năng lượng EN. Tỉ số
là
o
A. 3/25
B. 25/3
C. 2
D. ½
Em E n
hc
v�
�
i
Ec�ba� . Suy ra:
Hướng dẫn: Ta có mn
13, 6eV
n
Em E n
2
En
2
n
n
+ Khi nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng có mức năng lượng EO về trạng thái dừng có năng lượng EN
Ec�ba�
n
E5
hc
hc
25 400hc (1)
0
v�
�
i
0
EO EN E5 E4
9
Ec�ba�
n
E4
16
+ Khi nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng có mức năng lượng EL về trạng thái dừng có năng lượng EN
Ec�ba�
n
E4
hc
hc
16 16hc (2)
v�
�
i
E N E L E4 E2
3
Ec�ba�
n
E2
4
LUONG TU CHO THAY 2014
17
Suy ra:
3
25 0
Câu 5: Trong một bài thực hành xác định tốc độ truyền âm trong không khí, một học sinh
đo được bước sóng của sóng âm là λ = (75 ± 5) cm . Tần số của sóng âm do nguồn phát ra là
f = (440 ± 10) Hz . Tốc độ truyền âm trong không khí là
A. 330 15 m/s.
B. (330 ± 30) m/s .
C. 340 5 m/s.
D. (340 ± 30) m/s
HD: Theo công thức v . f 330m / s
Viphan
dv .df f .d 30m / s v 330 30m / s .
haive
Câu 6: Chiếu lên bề mặt một tấm kim loại có công thoát electrôn là A=2,1 eV chùm ánh
sáng đơn sắc có bước sóng 0, 485 m . Người ta tách ra một chùm hẹp các electrôn quang
r
r
điện có vận tốcrban đầu cực đại rv hướng vào một không gian có cả điện trường đều E và
r
r
từ trường đều B . Ba véc tơ v , E , B vuông góc với nhau từng đôi một. Cho B=5.10 -4T. Để
r
các electrôn vẫn tiếp tục chuyển động thẳng và đều thì cường độ điện trường E có độ lớn
là:
A. 201,4 V/m
B. 80544,2 V/m
C. 40,28 V/m
D. 402,8 V/m
HD: Lực điện trường cân bằng với lực Lorenzt (Bỏ qua tác dụng thành phần trọng lực
P=mg do khối lượng e nhỏ) => qE qvB E Bv B.
2 hc
A 201,4V / m
m
Câu 21: Chiếu một chùm bức xạ đơn sắc có bước sóng 0,20µm vào một quả cầu bằng
đồng, đặt cô lập về điện. Giới hạn quang điện của đồng là 0,30µm. Điện thế cực đại mà
quả cầu đạt được so với đất là
A. 1,34V.
B. 2,07V.
C. 3,12V.
D. 4,26V.
Hướng dẫn giải:
1 mv2 eV
max
2 0
Vmax =
hc
A eVmax
hc
A
e
Câu 48: Cho phản ứng hạt nhân 01n 36 Li 13H . Hạt Li đứng yên, nơtron có động năng
2MeV. Hạt và hạt nhân H bay ra theo các hướng hợp với hướng tới của nơtron những
góc tương ứng bằng 150 và 300. Bỏ qua bức xạ gamma. Lấy tỉ số khối lượng các hạt bằng tỉ
số giữa các số khối của chúng. Phản ứng thu hay tỏa bao nhiêu năng lượng?
A. Thu 1,66 MeV.ur B.uTỏa 4,8 MeV
C. Thu 4,8 MeV
D. Tỏa 1,66 MeV
u ur ur
u
Hướng dẫn giải: Pn P PT
Pn = 2mn K n 2
Áp dụng dl hàm số sin: PT
s in15
.2 3 1
s in135
PT = 2mT KT suy ra: KT = 0,089MeV
LUONG TU CHO THAY 2014
18
s in30
.2 2
s in135
P 2 2 2m K 2
1
1/ 4 0, 25MeV
K =
m
P
Theo đl bao toan nang luong: Wtỏa = K KT K n 0, 25 0, 089 2 1, 66
Câu 50: Cathode của tế bào quang điện có công thoát 1,5eV, được chiếu bởi bức xạ đơn
sắc . Lần lượt đặt vào tế bào quang điện điện áp U AK = 3V và UAK’ = 15V thì thấy vận tốc
cực đại của electron khi đập vào anode tăng gấp đôi. Giá trị của là
A. 0,795m.
B. 0,497m.
C. 0,259m.
D. 0,211m.
1 2
Hướng dẫn giải: A mv0max , v0max là vận tốc lớn nhất của electrong khi bức ra
2
khỏi K. Khi ra khỏi K, dưới tác dụng của UAK thì electron tăng tốc chạy về A với vận tốc v
được xác định bởi định lý động năng:
1 mv2 1 mv2
2
2 0max
eU AK
.
hay
1 mv2 hc A 3e
2
2 hc
1
Và m 2v A 15e
2
1 mv2 hc A eU
. AK
2
Vậy ta có hệ:
Nhân hai vế phương trình đầu cho 4. rồi lấy pt 2 trừ cho phương trình đầu ta được:
hc
3 A 3e
Suy ra: =
0,497m
Câu 21: Chiếu bức xạ có bước sóng = 0,25 m vào một kim loại có giới hạn quang điện
0 = 0,36 m, ta thu được môt chùm electron quang điện chuyển động với vận tốc ban đầu
cực đại có chiều hướng từ trái sang phải. Tách một chùm nhỏ electron này cho bay vào
một vùng không gian có từ trường đều có chiều như hình vẽ và có độ
lớn B = 2.10-3 T. Muốn electron vẫn chuyển động thẳng đều thì phải
đặt thêm vào vùng không gian trên một điện trường đều có hướng và
độ lớn như thế nào?
A. hướng thẳng đứng từ trên xuống, E = 1462 V/m.
B.
hướng thẳng đứng từ dưới lên, E = 1462 V/m.
C.
hướng thẳng đứng từ trên xuống, E = 7,31.105 V/m.
D.
hướng thẳng đứng từ dưới lên, E = 7,31.105 V/m.
Hướng dẫn
2hc 1 1
( ) = 7,31.105 m/s
m 0
r
r
Electron chuyển động thẳng đều khi : f L = -Fd
Tính V0max=
LUONG TU CHO THAY 2014
Về độ lớn :
fL = Fđ
19
E = Vomax.B = 1462 V/m
eVomaxB = eE
Vận dụng qui tắc bàn tay trái : lực lorentz hướng xuống
r
lực điện trường hướng lên, vì q<0 nên E hướng xuống.
Câu 22: Một đám nguyên tử hyđrô đang ở trạng thái dừng thứ n thì nhận được một phôton
có năng lượng hf làm nguyên tử chuyển sang trạng thái dừng có mức năng lượng kế tiếp và
bán kính nguyên tử tăng 44%. Tìm số vạch mà đám nguyên tử này có thể phát ra ?
A. 16 vạch.
B. 15 vạch.
C. 12 vạch .
D. 13 vạch.
Hướng dẫn
(n+1)2 = 1,44. n2 n+1= 1,2 n
n=5
r2 = 1,44 r1
Vậy n’ = 6
Số vạch phát ra là :
n '(n ' 1)
15
2
235
Câu 37: Hạt nhân phóng xạ 92 U đứng yên, phóng ra một hạt và biến
thành hạt nhân Thori (Th). Động năng của hạt chiếm bao nhiêu phần
trăm năng lượng phân rã?
A. 18,4%
B. 1,7%
C. 98,3%
D.
81,6%
Hướng dẫn giải:
K mTh 231
K
235
K suy ra: 98,3%
và E K KTh
KTh m
4
231
E
Câu 49: Một mẫu chất phóng xạ vó chu kì bán rã T. Ở các thời điểm t 1 và t2 (với t2 > t1) kể
từ thời điểm ban đầu thì độ phóng xạ của mẫu chất tương ứng là H 1 và H2. Số hạt nhân bị
phân rã trong khoảng thời gian từ thời điểm t1 đến thời điểm t2 bằng
A.
( H1 H 2 ) ln 2
T
B.
( H1 H 2 )T
ln 2
C.
( H1 H 2 )T
ln 2
H1 H 2
D. 2(t t )
2
1
Hướng dẫn
N12 N1 N 2
H H 2 H1 H 2
N12 1
H1 N1
ln 2
H N
2
2
T
Câu 40: Chiếu bức xạ có bước sóng = 0.6m vào catot của 1 tế bào quang điện có công thoát A= 1.8eV. Dùng
màn chắn tách ra một chùm hẹp các electron quang điện và cho chúng bay vào một điện trường từ A đến B sao cho
UAB = -10V. Vận tốc nhỏ nhất và lớn nhất của electron khi tới B lần lượt là:
A.18,75.105 m/s và 18,87.105 m/s
B.18,87.105m/s và 18,75.105m/s
5
5
C.16,75.10 m/s và 18.87.10 m/s
D.18,75.105m/s và 19,00.105m/s
Câu 41: Nguồn sáng thứ nhất có công suất P1 phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng 1 450nm . Nguồn sáng thứ
hai có công suất P2 phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng 2 0, 60 m . Trong cùng một khoảng thời gian, tỉ số
giữa số photon mà nguồn thứ nhất phát ra so với số photon mà nguồn thứ hai phát ra là 3:1. Tỉ số P 1 và P2 là:
A. 4.
B. 9/4
C. 4/3.
D. 3.
1 : 2 : 3 1 : 2 : 1,5 vào catôt của một tế bao
Câu 42: Chiếu lần lượt 3 bức xạ đơn sắc có bước sóng theo tỉ lệ
quang điện thì nhận được các electron quang điện có vận tốc ban đầu cực đại tương ứng và có tỉ lệ
v1 : v 2 : v3 2 : 1 : k , với k bằng:
A. 3
B. 1 / 3
C. 2
D. 1 / 2
Câu 43: Chiếu bức xạ có tần số f1 vào quả cầu kim loại đặt cô lập thì xãy ra hiện tượng quang điện với điện thế cực
đại của quả cầu là V1 và động năng ban đầu cực đại của e quang điện đúng bằng một nửa công thoát của kim loại.
LUONG TU CHO THAY 2014
20
- Xem thêm -