MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1
Chương 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN, PHÁP LÝ VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT
ĐỘNG CỦA PHÒNG TƯ PHÁP… ........................................................................... 5
1.1. K á
ệ
1.2. Cơ ấ
1.3. Đặ
ơq
1.4. Cá
ị í
ò
q á
ổ
xâ
ệ
ư
ủ
ế
ốả
p á
ụ q
ổ
k á
ự
q
ấp
ưở
ế
ủ P ò
ủ P ò
ố q
í
ể
ệ
Tư p áp .... 5
Tư p áp ............... 12
P ò
Tư p áp ớ á
ệ ................................................................... 20
ổ
ủ P ò
Tư p áp ................ 22
Chương 2: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA PHÒNG TƯ
PHÁP TẠI TỈNH BẮC GIANG .............................................................................. 29
2.1.Khá q á
G
ả
ặ
ể
ưở
ế
ị
â
ư
ổ
2.2. Thực tr ng tổ ch c b
2.3. T ự
â
ỉ
ủ
á P ò
ế xã
ủ
ỉ
Bắ
Tư p áp ................................... 29
Tư p áp i tỉnh Bắc Giang ......................... 32
Tư p áp
ế
Bắ G
k
ủ P ò
ủ P ò
2.4. N
Tư p áp
ý
ấ
p
ỉ
Bắ G
… ......................... 37
ổ
ủ P ò
......................................................................................... 56
Chương 3: QUAN ĐIỂM VÀ GIẢI PHÁP ĐỔI MỚI TỔ CHỨC VÀ HOẠT
ĐỘNG CỦA PHÒNG TƯ PHÁP TỪ THỰC TIỄN TỈNH BẮC GIANG ........... 60
3.1. Q
Bắ G
ể
ổ
ủ P ò
Tư p áp ừ
ự
ễ
ỉ
.................................................................................................................... 60
3.2. G ả p áp ổ
Bắ G
ớ ổ
ớ ổ
ủ P ò
Tư p áp ừ
ự
ễ
ỉ
.................................................................................................................... 66
KẾT LUẬN ................................................................................................................ 74
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................. 76
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
HĐND
H
ồng nhân dân
PTP
P ò
PBGDPL
Phổ biến giáo dục pháp lu t
QPPL
Quy ph m pháp lu t
TDTHPL
Theo dõi thi hành pháp lu t
THPL
Thi hành pháp lu t
TTHC
Thủ tục hành chính
TAND
Toà án nhân dân
TGPL
Trợ giúp pháp lý
UBHC
Uỷ ban hành chính
UBND
Uỷ ban nhân dân
VKSND
Viện Kiểm sát nhân dân
XHCN
Xã h i chủ
XLVPHC
Xử lý vi ph m hành chính
Tư p áp
ĩ
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Biểu 2.2: Thống kê công ch
á P ò
Biểu đồ 2.3.1.1: Thống kê số dự thả
Tư p áp
n 2013-2017 ................ 34
ản quy ph m pháp lu
ược thẩ
ịnh
n 2013-2017 .................................................................................................. 38
Biểu đồ 2.3.1.2: Thống kê số
kiểm tra, kiểm tra theo thẩm quy
Biểu đồ 2.3.1.2: Thống kê số
á
ản quy ph m pháp lu
ượ P ò
Tư p áp ự
n 2013-2017 ........................................ 41
ản quy ph m pháp lu
ượ P ò
Tư p áp rà
n 2013-2017 .......................................................................................... 42
Biểu đồ 2.3.2.1: Thống kê số ường hợp xử ph t vi ph
í
n
2015-2017… ............................................................................................................. 44
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ủ
â
ọ ắ
â (UBND)
UBND ấp
ơq
ệ )
í
p ươ
ó á
q ả
ấp
e
ấ q ả
P ò
ổ
ấp
ĩ
UBND ấp
ị
ý ủ
ặ ĩ
ự
(PBGDPL); ò
ướ ; ợ
ự
ỉ
ý
á
ướ
q
ủ
á
ắ
ợ
ệ
í
kể
ị ủ
ượ
ầ
ượ
úp
p
ụ p áp
ự ; ồ
ườ
xử ý
p
. PTP
ị
ơ ấ
ờ
ị
ệ
ự
ấp ủ
ú
í
ẩ
ũ
á
ượ
ỉ
kể
ệ
ã
ướ
ủ
ự
ố kệ
ệ q ả
q
á
ựp á
ể k
kế q ả ã
Bắ G
ệ
á
ủ p áp
ượ
â
ủ PTP
ị p ươ
ế xã
ành tư p áp ở ị p ươ
T
PTP ở ỉ
ế
ế
á PTP
ượ
óp á
ụ
ị
ệ
g tác; ị í vai trò,
â
ó
á THPL
ệ
Bắ G
ệ q ả
ượ
ự
ệp ụ ủ Sở Tư p áp.
ỉ
ấ ượ
ả
ả
ả q
ị ;
ồ
ụ
p áp
xử ý
e q
ệ
ệ
.
(TTHC); p ổ
ý
ủ UBND ấp
ế
p
á
ị í
ẫ
T
ố
ự
;
ư p áp k á
ổ
ệ
ư
(TDTHPL); k ể
úp p áp ý (TGPL); q ả
q ả
úp UBND
ệ
í
ị
. UBND ấp
; óp p ầ
á xâ
ủ ụ
á
â
UBND ấp
ả ở ơ ở;
chính (XLVPHC)
ướ n â
á ở ị p ươ
ự
â
â (HĐND),
ấp
ự
ủ p áp
ướ
á
(
ư
ả ướ
ý
â
ướ
ơq
p
(QPPL); k ể
ệ
ự ở ị p ươ
(THPL); theo dõi thi hành p áp
p áp
á
ỉ
ệ
e q
ệ q ả
ồ
í
ựủ q
ấ
p ố
ủ H
ị
ự
Tư p áp (PTP)
ố
ị xã
ơq
ướ
q
ố
ơq
ơq
ý
q
ướ ở ị p ươ
HĐND ù
ệ
ệ
ự
ệ
.
ổ
ế. M
ủ
ố PTP c ư
áp
ủ Nghị quyết số 49-NQ/TW ngày 02/6/2005 của B Chính trị v
chiến lược cả á
ư p áp ế
2020.
1
Nh ng h n chế ó ặt ra yêu cầu cần phải tiếp tục nghiên c u làm sáng tỏ
nh ng vấ
ng củ PTP ể tìm ra nh ng
lý lu n và thực tiễn v tổ ch c và ho
giải pháp mới nhằm nâng cao hiệu quả tổ ch c và ho
ng của thiết chế này, áp
ng yêu cầu của tình hình mới, phục vụ cu c cách m ng công nghiệp hóa, hiệ
ó . Đâ
í
ý
k í
ệ học viên lựa chọ
tài “Tổ chức và hoạt động của
Phòng Tư pháp từ thực tiễn tỉnh Bắc Giang” ể thực hiện lu
với mong muốn kết quả nghiên c u củ
ò
óý
ĩ
ó
óp
ết thự
i
c sỹ lu t học
tài không chỉ cần thiết với tỉnh Bắc Giang,
ối vớ q á
ổi mới v v tổ ch c và ho t
ng của PTP trên ph m vi cả ước.
2. Tình hình nghiên cứu đề tài
m qua ở ướ
Trong nh
ch c và ho
ng của PTP,
học pháp lý, B Tư p áp
ó
ã ó
u công trình nghiên c u v tổ
ểu
tài do Viện nghiên c u Khoa
ủ trì thực hiệ
2004 vớ
: “Tổ chức và
hoạt động của PTP -thực trạng và giải pháp kiện toàn, nâng cao năng lực, hiệu
quả hoạt động”. Đ tài này mô tả các q
ịnh của pháp lu t, tổng kết ho
thực tiễn của PTP trên ph m vi cả ước
ư
quả ho
ng
ng giải pháp nâng cao hiệu
ng của PTP.
Bên c
q
ế
- Lu
ó
ó
ể kể ến nh ng công trình nghiên c u và m t số bài viết
ư:
c sỹ của tác giả Nguyễn Thị Lài (2010) viết v quản lý nhà
nước về hộ tịch qua thực tiễn tỉnh Quảng Bình.
- Lu
c sỹ của tác giả Trần Thị Thanh Hi n (2011) viết v tổ chức và
hoạt động của cơ quan chuyên môn thuộc UBND ở nước ta hiện nay.
Lu
c sỹ của tác giả Lê Thị Thu Hồng (2012) viết v tổ chức và hoạt
động của PTP từ thực tiễn huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội.
- Lu
c sỹ của tác giả Lê Trọng Duẩn (2015) viết v tổ chức và hoạt
động của PTP từ thực tiễn tỉnh Hưng Yên.
- Lu
c sỹ của tác giả Nguyễn Lê Thủy Tiên (2016) viết v tổ chức
và hoạt động của PTP từ thực tiễn tỉnh Bến Tre.
- Bài viết của Nguyễn Thị Oanh (2003), Các PTP có nặng về nhiệm vụ
chứng thực?
T p chí Dân chủ và Pháp lu t số 5/2003.
2
- Bài viết của Trầ V
nhà nước,
Q ảng (2003), Vị trí, vai trò của PTP trong quản lý
T p chí Dân chủ và Pháp lu t số 5/2003.
Kết quả nghiên c u của các công trình, bài viết nêu trên có giá trị tham khảo
ối với việc triển khai thực hiện lu
.T
p ươ
khá lâu, do v y tính c p nh
ện pháp lu t và thực tiễn hiện nay
ó hầu hết các công trình nghiên c
không cao. Bên c
ưở
ể ổi mới v tổ ch c và ho
ến ho
ực sự
â
ơ ấu và tổ
ng của PTP, các giải pháp khả thi
ng củ PTP… Vì v y, vẫn cần có thêm nh ng
nghiên c u n a ể làm sáng tỏ ơ
ho
ư
ệm vụ, quy n h
rõ m t cách toàn diện v vị trí vai trò, ch
ch c của PTP, các yếu tố ả
ã ến hành
t số
ng vấ
lý lu n và thực tiễn v tổ ch c và
ng của PTP. Đ tài “Tổ chức và hoạt động của PTP từ thực tiễn tỉnh Bắc
Giang” sẽ kế thừa nh ng kết quả nghiên c
thêm nh ng vấ
ã ược công bố ướ
lý lu n, thực tiễn v tổ ch c và ho
PTP t i tỉnh Bắ G
ó
q
ượng, hiệu quả v tổ ch c và ho
ó
ó
õ
ng của PTP nói chung,
ng giải pháp mới nâng cao chất
ng của PTP trong thời gian tới.
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Mục đích
ó
Lu
ụ
í
p â
í
ối chiếu lý lu n, pháp lu t và thực tế ể
xây dựng các lu n c khoa học, ồng thời
ho
ra nh ng giả p áp ổi mới tổ ch c và
ng của PTP t i tỉnh Bắc Giang nói riêng và trên ph m vi cả ước nói chung.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
ó
Lu
ng nhiệm vụ sau:
- Phân tích, làm sáng tỏ nh ng vấ
-P â í
chỉ
á
lý lu n v tổ ch c và ho
á khung pháp lu t hiện nay v tổ ch c và ho
á
n phát triển trong quá trình xây dựng, ho
- Đá
á
ực tr ng tổ ch c và ho
ng của PTP.
ng của PTP;
ng của PTP ở Việt Nam.
ng của PTP t i tỉnh Bắc Giang.
- Đ ra nh ng giả p áp ổi mới v tổ ch c, nâng cao hiệu quả ho
ng của
PTP t i tỉnh Bắc Giang nói riêng và PTP cấp huyện trên ph m vi cả ước nói chung.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu đề tài
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Đố ượng nghiên c u của lu
v tổ ch c, ho
á
ng của PTP ở tỉnh Bắc Giang.
3
ấ
lý lu n, pháp lý, thực tiễn
4.2. Phạm vi nghiên cứu
ỉ t p trung nghiên c u các khía c nh lý lu n,
- Phạm vi về nội dung: Lu n
pháp lý, thực tiễn v tổ ch c và ho
á
ng của PTP, không mở r
ơq
ư
pháp khác.
ỉ t p trung nghiên c u thực tiễn tổ ch c
- Phạm vi về không gian: Lu
ng củ PTP
và ho
ịa bàn tỉnh Bắc Giang (thông qua số liệu toàn tỉnh và
một số huyện trên địa bàn tỉnh), không mở r
á
5
ng của PTP t i tỉnh Bắc Giang trong thờ
á
k á.
ỉ t p trung nghiên c u tổ ch c và ho t
- Phạm vi về thời gian: Lu
mở r
ị p ươ
ầ
â (2013-2017), không
n khác.
5. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu
ược nghiên c
Lu
duy v t lịch sử của Chủ
ơ ở p ươ
p áp
n duy v t biện ch ng,
ĩ Má – Lênin.
Tác giả sử dụng m t số p ươ
p áp nghiên c u cụ thể
: P ươ
p áp
phân tích, tổng hợp, so sánh, thống kê.
6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn
ệ thố
Lu
ho
ó
õ ơ
ểm, giả p áp
ra trong lu
ó
ể ược các
ước có thẩm quy n tham khảo phục vụ quá trình hoàn thiện pháp lu t
v tổ ch c và ho
ư p áp ó
ng củ
ũ
nghiên c u của lu
ho
lý lu n v tổ ch c và
ng của PTP từ thực tiễn tỉnh Bắc Giang.
Nh ng phân tích, q
ơq
t số vấ
ng nghiên c
ó
PTP ó
. Kết quả
ể ược sử dụng làm tài liệu tham khảo trong
o.
7. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần Mở ầu, Kết lu n, Danh mục tài liệu tham khảo, n i dung chính
của lu
ược bố cụ
3
ươ
ụ thể
ư
:
Chương 1: Những vấn đề lý luận, pháp lý về tổ chức và hoạt động của Phòng
Tư pháp.
Chương 2: Thực trạng tổ chức và hoạt động của Phòng Tư pháp tại tỉnh Bắc
Giang.
Chương 3: Quan điểm và giải pháp đổi mới tổ chức và hoạt động của Phòng
Tư pháp từ thực tiễn tỉnh Bắc Giang.
4
Chương 1
NHỮNG VẤN LÝ LUẬN, PHÁP LÝ VỀ TỔ CHỨC
VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA PHÒNG TƯ PHÁP
1.1. Khái niệm, vị trí, vai trò và quá trình xây dựng, phát triển của
Phòng Tư pháp
1.1.1. Khái niệm Phòng Tư pháp
Theo Đ u th 63 Hiến pháp n
ò q
1946 ủ
ước Việt Nam dân chủ c ng
ịnh:
“Cơ q
ư p áp ủ
ước Việt Nam dân chủ c ng hoà gồm có:
a) Toà án tối cao.
b) Các toà án phúc thẩm.
) Cá
á
ệ nhị cấp
ơ ấp.” [23]
ược
T i Nghị quyết số 49-NQ/TW ngày 02/6/2005 của B Chính trị v chiế
cả á
ư p áp ế
2020 ũ
xá
ị
á
ơq
ư p áp k
ỉ là Tòa án
nhân dân (TAND), mà còn bao gồm cả Viện kiểm sát nhân dân (VKSND); Cơ q
; Cơ q
t ươ
ả á
ư p áp
á
b
á [15]. T e
ũ á
e
ướ
ó N ị quyết số 49-NQ/TW ư
ổi mới v ch
ị
ư p áp...
quan tham gia vào ho
q
Cơ q
ấu giá tài sản,
ư p áp
ơq
q ả
ý
ước v
ực hiện t p trung quy
u tra, công tố
á
thủ tục tố tụng do pháp lu q
ị
p á q ết cuối cùng [20.Tr11].
5
á
ơ
ực hiện
ng bổ trợ
ư pháp. Trong hệ thống ó,
ư p áp
â
ơq
ực hiện ho
á
ư p áp
ị
ồm toàn b
ố tụng (VKSND, Cơ
á các cấp); các ơ q
ư p áp và ch
ước ể ư
ư
ư p áp, cụ thể là cá
ư p áp (TAND các cấp); á
ơq
ồm: Hệ
u tra; Hệ thố
ư
ơq
ng mang tín
, Cơ q
TAND
ư p áp
ả hoạt động quản lý nhà nước về công tác tư pháp.
Theo cách tiếp c n ở trên, hệ thố
quy n lự
ơq
Cơ q
hành án; Hệ thống các thiết chế bổ trợ ư p áp
á
ệm vụ ơ ấu, tổ ch c
ơ ở v t chất của hệ thố
thống TAND; Hệ thống VKSND; Hệ thố
ủ
vào kết quả của ho t
…
q
ệc thực hiện các
ước, thực hiện quy n lực nhà
Để thực hiện ho
á ư p áp
ươ
ế
ng bổ trợ ư p áp
á
t hệ thố
ị p ươ
q ả
ơq
í
ý
ước v công
ước ã ược thiết l p từ trung
ồm: B Tư p áp Sở Tư p áp PTP và ch c danh công ch c
Tư p áp-H tịch cấp xã. Tuy nhiên, xét v tính chấ
ước, không có ch
ực hiện quy
â
ư p áp
á
ơq
í
ư TAND.
Theo tinh thần của Nghị ịnh số 37/2014/NĐ-CP ngày 05/5/2014 của Chính
ịnh v tổ ch
phủ q
á
ơq
ơq
thành phố thu c tỉnh, PTP
ư
xử ý
ị ;
ự ; ồ
ể
ệ q ả
ý
ướ
ườ
e q
ị
ẫ
ệ
ủ p áp
UBND ỉ
ơ ấ
p ố ự
xã, thàn p ố
ỉ
ươ
q
ị
á THPL
ư
ị
B N
ố
ụ ướ
ủ Sở Tư p áp
UBND
PTP
ệ
q
ị
:
1. PTP là cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện, quận, thị
phố thuộc tỉnh
ự
[7].
4 T
ổ
ệ
ả ở ơ ở;
ý
22/12/2014 ủ B Tư p áp
ụ q
ự
á xâ
ướ ; TGPL; q ả
á Nghị ịnh số 37/2014/NĐ-CP, Đ
23/2014/TTLT-BTP-BNV
ệ
ả QPPL; PBGDPL; ò
á ư p áp k á
XLVPHC
Cụ
UBND ấp
úp UBND ấp
và THPL; TDTHPL; kiể
;
c UBND huyện, qu n, thị xã,
, thành
au đây g i chung là UBND cấp huyện , thực hiện chức năng tham
mưu, giúp UBND cấp huyện quản lý nhà nước về: công tác ây dựng và THPL;
TDTHPL; kiểm tra, ử lý văn bản QPPL; kiểm oát TTHC; PBGDPL; hòa giải ở cơ
ở; nuôi con nuôi; hộ tịch; chứng thực; bồi thường nhà nước; TGPL; quản lý công
tác THPL về XLVPHC và công tác tư pháp khác theo quy định của pháp luật.
2. PTP chịu ự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, vị trí việc làm, biên chế công chức,
cơ cấu ngạch công chức và công tác của UBND cấp huyện, đồng thời chịu ự chỉ đạo,
kiểm tra, thanh tra, hướng dẫn về chuyên môn nghiệp vụ của Sở Tư pháp.
ầ
Tuy nhiên, theo
ủ C í
kể
p ủ
á
ử
ổ
ủ ụ
ể
ỉ .D
ố
ó,
ệ
ị ị
ổ
í
soát TTHC ượ
ủ N
ố 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017
ố
kể ừ
á N
ị ị
25/9/2017 ở ị p ươ
ừ ự
ớ ấp
ủ
Sở Tư p áp
ệ
e
6
ỉ
ủ C ủ ị
V
q
ế
á kể
p òng UBND
UBND ấp ỉ
á kể
V
á TTHC ã ượ UBND ấp
p ò
HĐND&UBND
Từ
p â
í
ệ
ể
ừ ự
PTP
ệ .
ở
ó
ể
ể , PTP là cơ quan chuyên môn thuộc hệ
thống cơ quan hành chính nhà nước ở cấp huyện, có chức năng tham mưu, giúp
UBND cấp huyện quản lý nhà nước về công tác tư pháp, hoạt động theo nguyên tắc
ong trùng trực thuộc, vừa chịu ự chỉ đạo, quản lý về m i mặt của UBND cấp
huyện, vừa chịu ự chỉ đạo, hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra của cơ quan chuyên
môn nghiệp vụ cấp trên, mà trực tiếp là Sở Tư pháp.
1.1.2. Vị trí, vai trò của Phòng Tư pháp
Đ
í ủ
9L
Tổ
í
q
ơq
ị p ươ
UBND ấp ỉ
1. Cơ q
UBND ượ
ơq
ĩ
ư
úp UBND
ự ở ị p ươ
q
ủ
ự
ơq
ướ
ự
ệ
á
ấp
ơq
q ả
ặ
ủ UBND
ý
ướ
ủ
q ả
ệ
ả
ị p ươ ; ả
ý
ụ q
4. C í
ồ
ị
p ủq
UBND ấp ỉ
ự
ị
ự
ĩ
ự
ấp
ỉ
ỉ
ự
á
ơq
ị
ụ
ấp
ừ
ố
ươ
ướ
ế
q ả
ý
ấp ủ
ổ
ệp ụ
ả
ấp
ả
ặ
ự
ế - xã
ệ q ả
ù
ị
ủ
p ù ợp ớ
ể k
ệ
ể ổ
ặp ớ
.
ơq
ệ [30].
ươ
ươ
1. Cơ q
ược giao, trong tổ ch c b
ơq
p ò
ực thu c bao gồm
(gọi chung là phòng). V việc này,
UBND ấp
ư
úp UBND ấp
ệ q ả
ự
ệ
ụ q
ệ
ựp â
ơ ở; k
Đ u 3 Nghị ịnh số 37/2014/NĐ-CP của Chính phủ q
ố
e
p á
ợp ý
máy của UBND cấp huyện thành l p á
ơq
ướ
.
Để triển khai thực hiện các nhiệm vụ, quy n h
các phòng và á
ị
ệ
kể
kệ
ọ
ĩ
ủ
õ
ấp
ý
ụ q
ờ
ả
ả
ướ
ở ấp ỉ
UBND p ả
ị
ừ
ệ
ơq
ể
ổ
ị
.
á
3. V ệ ổ
ệ :
q ả
UBND
ế
ấp
ệ
2. Cơ q
ủ
2015 ã q
ý
ướ
e
7
ựủ q
ệ ;
ịnh:
ự
ệ
ĩ
ự ở ị p ươ
ủ UBND ấp
ệ
e q
ị
ủ p áp
ặ ĩ
ự
; óp p ầ
á ở ị p ươ
ả
ự
ố
UBND ấp
ị í
ệ
ế
ủ UBND ấp
ệ
ệp ụ ủ
ồ
ý ủ
ệ
ị
ự
ỉ
q ả
ý
ơ ấ
ờ
ị
ự
ỉ
ơq
Trong số á
ấ q ả
.
2. Cơ q
ổ
ả
ơq
á
kể
ướ
ẫ
UBND ấp ỉ
[7].
c UBND cấp huyện, PTP có vị trí, vai
trò rất quan trọng. Khoả 2 Đ u 7 Nghị ịnh số 37/2014/NĐ-CP của Chính phủ
q
ịnh PTP có ch
q ả
ý
:“T
ư
úp UBND cấp huyện thực hiện ch c
ước v : Công tác xây dựng và THPL; TDTHPL; kiểm tra, xử lý
ản QPPL; kiểm soát TTHC; PBGDPL; hòa giải ở ơ ở; TGPL; nuôi con nuôi;
ườ
h tịch; ch ng thực; bồ
ướ
á
á
ư p áp k á
e q
ịnh của pháp lu t; quản lý công tác THPL v XLVPHC.”
N
ý
ầ
ướ
ằ
ướ
ướ
p áp
ầ
ệ
ố
ồ
ượ xá
á
ệ
ư
ị
ơq
T
í
ực ế PTP
ụ ể
á
B N
á
ớ ấ ướ
ơq
N
ự
ự
ĩ
ự
ể
ệ
ế. D
á
,q ả
ọ
ụ
ý
ý
ớ , trong
á ư p áp
q ả
ủ UBND ấp
ý
ướ
ện nói riêng.
ệ ớ (26 nhiệm vụ) ượ
ố 23/2014/TTLT-BTP-BNV củ B Tư p áp
ụ.
Do khố ượng công việc lớn, nhiệm vụ l i r
k ók
q ả
â
k ố ượ
ị
ệ q ảq ả
ệ
ấp ó
ư
ườ
ướ
xâ
ả
Đ u5T
ổ
á
á ư p áp ượ Đả
ó
ủ
â
ủa PTP trong ho
quan trọng của PTP trong b
ng cho thấy nh ng
ng thực tiễn, ồng thờ
á
ũ
ấy vị trí, vai trò
ước và ời sống xã h i ở ước ta, ặc biệt
trong việc nâng cao hiệu lực, hiệu quả quả
ý
ước bằng pháp lu
pháp chế XHCN, phát huy quy n làm chủ của n â
â
ị
ường
ơ
ị cấp
huyện.
Mặt khác cho thấy trong hệ thống tổ ch c ngành tư p áp PTP
quan trọng không thể thiếu, có trách nhiệm tổ ch c triển khai thực hiệ
trình, kế ho ch công tác theo sự chỉ
thực hiện sự chỉ
o củ
á
ơq
ư p áp ấp
ướng dẫn v chuyên môn, nghiệp vụ ối vớ
8
ắt xích
á
ươ
; ồng thời
á ư p áp
ở cấp xã, nhằm ảm bảo chấ ượng, hiệu quả củ
á
ư p áp ở ơ ở, góp
ảm bảo việc triển khai toàn diện, thống nhất, kịp thờ
phầ
ươ
ế
ị p ươ
á
ư p áp ừ
ơ ở.
1.1.3. Quá trình xây dựng, phát triển của Phòng Tư pháp ở Việt Nam
Quá trình xây dựng, phát triển của PTP ở Việt Nam ược thể hiện thông qua mô
ng của PTP ở từng thời kỳ, từng
hình tổ ch c và ho
n lịch sử củ
ấ ước.
1.1.3.1. Giai đoạn từ năm 1945 đến năm 1959
G
ơq
n này, hệ thố
Sở Tư p áp (ở cấp tỉ )
B
ư p áp ồm có B Tư p áp (ở
Tư p áp (ở cấp xã); cấp huyệ
ươ )
ược coi là cấp chính
quy n trung gian với mô hình tổ ch c chỉ có Ủy ban hành chính (UBHC) ảm nh n
nh ng nhiệm vụ có tính chất truy n tải nh ng yêu cầu quản lý từ cấp tỉnh tớ ơ sở; do
í
v y công việ
ư p áp ở cấp huyệ
ược giao cho
UBHC hoặc TAND cùng cấp thực hiện, cụ thể là:
- Công tác h tịch: UBHC cấp huyện quả
ý
á
ký
tịch của
ịa bàn của mình.
UBHC cấp xã thu c ph
- Công tác công ch ng: Sắc lệnh số 59/SL ngày 15/11/1945 của Chủ tị
v việc ấ
ịnh thể lệ việc thị thực các giấy tờ và Sắc lệnh số 85/SL ngày 25/9/1952
của Chủ tị
q
ước
ướ q
ịnh thể lệ ước b v việ
á
ổi nhà cửa ru
ất
ịnh m t số việc ch ng nh n các giấy tờ do UBHC các cấp thực hiện.
1.1.3.2. Giai đoạn từ năm 1959 đến năm 1981
G
n từ
huyệ k
ó ơq
1959 ế
1972, B Tư p áp
ư p áp. C
á
ải thể, ở cấp tỉnh và cấp
ư p áp ở cấp huyện do nhi
ơq
thực hiện, chủ yếu là TAND cấp huyện. TAND cấp huyện có nhiệm vụ xây dựng tổ
ch
ư p áp
ướng dẫn
á ư p áp công tác hòa giải ở các xã, thị trấn; tuyên
truy n, giáo dục pháp lu t trong nhân dân.
Đế
1972 heo tinh thần của Nghị ịnh số 190/CP ngày 09/10/1972 của
Chính phủ, Ủy ban pháp chế thu c H
v xây dựng pháp lu
THPL;
í
e
õ
ư p áp
ồng Chính phủ ược thành l p có nhiệm vụ
o cán b pháp lý, tuyên truy n, PBGDPL theo dõi việc
ướng dẫn ho
ng của pháp chế ngành; phụ trách công tác hành
u khoa học, tổng kết công tác pháp lý. Hệ thố
pháp chế ược thành l p ở các cấp
ơq
ó ở cấp huyện có Phòng hoặc Tổ Pháp chế.
9
N ư
y, ở cấp huyệ
ã
â
cấp huyện v công tác pháp chế
tế, xã h i thời kỳ ó
ươ
ế
ơq
í
úp UBND
n thân của PTP. D
ực tiễn thành l p hệ thố
ơ ở gặp rất nhi
k ók
N
ơq
u kiện kinh
p áp
ế từ trung
ị ịnh số 190/CP của Chính phủ ã
ỉ
rõ: Việc thực hiện hệ thống tổ chức pháp chế sẽ được tiến hành từng bước, tùy theo
tình hình của mỗi ngành, mỗi cấp, mỗi cơ ở, theo phương châm g n nhẹ và có hiệu
lực thực sự. T
u kiện ó, ch
ị p ươ
ó ó PTP ũ
ệm vụ củ
ư
ược q
á
ơq
p áp
ếở
ịnh rõ ràng, cụ thể [20.Tr18].
1.1.3.3. Giai đoạn từ năm 1981 đến năm 1992
C
Hiế p áp
1980 và Lu t Tổ ch c H
ồng B
04/7/1981, ngày 22/11/1981 H
ịnh v ch
T T
ơq
ưởng ban hành Nghị ịnh số 143/HĐBT quy
ư p áp ị p ươ
ũ
ươ
trực thu c t
ãq
ơq
qu n, thị xã
ơq
á
ơ
ị
ị
í
ươ
mắt xích trong hệ thố
triển k
ơq
á ư p áp
í
ươ
ươ
.G
ấp ươ
ươ
;B
á
ầu mối tổ ch c, m t số tỉ
úp ơ q
ã
ồng thời là
ư p áp ấp trên trong việc
ản biên chế, giảm
ải thể Sở Tư p áp
ư p áp
á
ển thành tổ chuyên viên
ơq
úp
í ó ơ
hoặc Phó Chủ tịch UBND cấp huyện, th
áp
; PTP ở cấp
.
UBND hoặc chỉ ể từ 01 ến 02 cán b
ư
ồm: Sở
ơq
ư p áp ở ị p ươ
trực thu c UBND cùng cấp PTP ược sáp nh p
y thờ
ặc khu
Tư p áp ở cấp xã p ường
n này, thực hiện chủ ươ
Thực tế
ư p áp. D
ươ
n này, PTP vừ
ư p áp
e
ư p áp ị p ươ
ươ
môn giúp UBND cùng cấp thực hiệ
hiệu quả và
ược củng cố, kiện toàn.
ư p áp các tỉnh, thành phố
ịnh hệ thố
Tư p áp ấp tỉnh, thành phố trực thu
á
ới việc
ư 463-TCCB ngày 21/6/1988 của B Tư p áp ướng dẫn v ch c
ệm vụ, quy n h n và tổ ch
ơ
ưởng ngày
ệm vụ, quy n h n và tổ ch c của B Tư p áp ù
thành l p B Tư p áp á
á
ồng B
khác của
ệc trực tiếp cho Chủ tịch
ố trí 01 biên chế làm công
ư p áp ặp rất nhi
ược yêu cầu nhiệm vụ ở ị p ươ
k ók
ké
.
1.1.3.4. Giai đoạn từ năm 1992 đến năm 2013
C
Hiế p áp
ch c HĐND và UBND, t
1992, ngày 21/6/1994, Quốc h i ban hành Lu t Tổ
Đ
53 q
ị : Cá ơ q
c
10
q ản lý n
UBND giúp UBND cùng cấp thực hiện ch
ảm sự thống nhất quản lý của ngành hoặ
và bả
ế
ĩ
ước ở ị p ươ
ực công tác từ
ươ
ơ ở.
Ch
ệm vụ, quy n h n và tổ ch c củ ơ q
ư p áp ị p ươ
ượ q
ịnh t T
ư
số 12/TTLB ngày 26/7/1993 của B Tư p ápBan Tổ ch c, cán b Chính phủ; e ó PTP
ơq
ủa UBND
cùng cấp và chịu sự chỉ
N
2001 C í
27/3/2001 q
o và quản lý v chuyên môn nghiệp vụ của Sở Tư p áp.
p ủ
ã
ịnh v sắp xếp tổ ch
N ị
á
ịnh số 12/2001/NĐ-CP ngày
ơq
thời gian này m t số tỉ
ã áp
p PTP cấp huyệ
UBND;
ó
á ư p áp ặp nhi k ó k
ủa UBND các cấp;
V p ò HĐND
ệc triển khai thực hiện.
Ngày 29/4/2004, Chính phủ ã
N ị ịnh số 172/2004/NĐ-CP quy
ịnh v tổ ch
á ơq
c UBND huyện, qu n, thị xã, thành
phố thu c tỉnh. T
ơ ở ó ến ngày 5/5/2005, B Tư p áp
B N i vụ ban
T
ư
ịch số 04/2005/TTLT-BTP-BNV ướng dẫn ch
ệm
vụ, quy n h
ơ ấu tổ ch c của Sở Tư p áp PTP và việc thực hiện nhiệm vụ
ư p áp ủa UBND cấp xã. T ước yêu cầ ổi mới v mọi mặt củ ấ ước, hệ
thố
ơ q
ư p áp ược củng cố, kiện toàn thêm m
ướ PTP ược giao
thêm nhi u nhiệm vụ mới trong việc giúp UBND cùng cấp quả ý
á ư p áp
ở ị p ươ ; óp p ần thực hiện thống nhất quả ý
ước v
á ư p áp
từ
ươ
ế ơ ở.
T
ơ ở Nghị ịnh số 14/2008/NĐ-CP ngày 04/02/2008 của Chính phủ quy
ịnh tổ ch
á ơq
c UBND huyện, qu n, thị xã, thành phố
thu c tỉ ; ể tiếp tục nâng cao vị trí, vai trò củ á ơ q
ư p áp ị p ươ
ó ó PTP
28/4/2009 B Tư p áp B N i vụ
T
ư
tịch số 01/2009/TTLT-BTP-BNV ướng dẫn ch
ệm vụ, quy n h
ơ
cấu tổ ch c của Sở Tư p áp
c UBND cấp tỉnh, PTP thu c UBND cấp huyện và
việc thực hiện nhiệm vụ ư p áp ủa UBND cấp xã.
Việc PTP ược giao thêm nhi u nhiệm vụ mới khiến cho
ò ược nâng
lên, vị í ược khẳ
ịnh là b ph n không thể thiếu của chính quy n cấp huyện.
1.1.3.5. Giai đoạn từ năm 2013 đến nay
Đâ
p áp
n toàn b hệ thống chính trị t p trung triển khai thi hành Hiến
2013 (có hiệu lực từ ngày 01/01/2014). T
11
ơ ở Hiế p áp
2013
á
Quốc h i, Chính phủ
QPPL ể sử
ơq
ướ k á
ổi, bổ sung hoặc ban hành mớ á
Ngày 05/5/2014, Chính phủ ã
ịnh tổ ch
á
thu c tỉ ;
á á
ản
ản phù hợp với Hiến pháp.
N
ơq
ườ
ị ịnh số 37/2014/NĐ-CP quy
c UBND huyện, qu n, thị xã, thành phố
ó ếp tục khẳ
ị
á
ơ q
ược tổ ch c
thống nhất ở các huyện, qu n, thị xã, thành phố thu c tỉnh gồ
10 ơ
ị cấp
phòng, bao gồm PTP [7].
Đối với ngành tư p áp
T
ư
ơ ấu tổ ch c của Sở Tư p áp
ươ
thu
ệm vụ,
c UBND tỉnh, thành phố trực
PTP thu c UBND huyện, qu n, thị xã, thành phố thu c tỉnh.
ư này, t i Đ u 5 ã q
ượ
ịnh 26 nhiệm vụ cụ thể của PTP, cho thấy PTP
ảm nhiệm m t khố ượng công việc rất lớn, gi m t vị trí, vai trò
rất quan trọ
p ươ
B N i vụ ban hành
ịch số 23/2014/TTLT-BTP-BNV ướng dẫn ch
quy n h
T
22/12/2014, B Tư p áp
ối với việc thực thi các nhiệm vụ, quy n h n của chính quy
ó
ịa
UBND ấp huyện nói riêng [3].
1.2. Cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Phòng Tư pháp
1.2.1. Cơ cấu tổ chức của Phòng Tư pháp
Theo Đ u 2 Nghị ịnh số 37/2014/NĐ-CP ngày 05/5/2014 của Chính phủ, các
ơ quan chuyên môn thu c UBND cấp huyệ
Một là, bả
ả
q á
UBND cấp huyện và bả
ươ
vực công tác từ t
ầ
ược tổ ch c theo các nguyên tắc là:
ủ ch
ệm vụ quả
ý
ảm tính thống nhất, thông suốt v quả
ý
ĩ
ực; bả
ĩ
ảm tinh gọn, hợp lý,
hiệu quả; không nhất thiết ở cấp tỉnh có sở nào thì cấp huyện có tổ ch
Ba là, phù hợp với từng lo
ơ
ươ
ị hành chính cấp huyệ
tự nhiên, dân số, tình hình phát triển kinh tế - xã h i của từ
í
ý
ến ơ ở.
Hai là, tổ ch c phòng quả
cầu cả á
ước của
ng.
u kiện
ị p ươ
ước.
ệm vụ, quy n h n với các tổ ch c
Bốn là, không chồng chéo ch
của các B , sở ặt t i cấp huyện [7].
T
ơ ở nh ng nguyên tắc chung theo Nghị ịnh số 37/2014/NĐ-CP ngày
05/5/2014 của Chính phủ, tổ ch c và biên chế củ PTP ượ q
12
ịnh cụ thể t i
Đ u6T
vụ
ư
ư
ịch số 23/2014/TTLT-BTP-BNV của B Tư p áp
B N i
:
PTP ó T ưở
- V tổ ch
công ch c khác. T
p ò
k
q á 03 P ó T ưởng phòng và các
ó T ưởng phòng chịu trách nhiệ
ước UBND, Chủ tịch
UBND cấp huyệ
ước pháp lu t v việc thực hiện nhiệm vụ, quy n h
giao và toàn b ho
ng của phòng và công ch
ịa bàn; Phó T ưở
p ò
ườ
vụ ượ p â
. K
í
á
huyện quyế
u hành các ho
k e
ước pháp lu t v nhiệm
P ó T ưở
p ò
ược
ng của phòng. Việc bổ nhiệ
u
ưởng, kỷ lu t, miễn nhiệm, cho từ ch c, thực hiện chế
ối vớ T ưở
ị
p ò
T ưởng phòng vắng mặt, m
T ưởng phòng ủy nhiệ
ng, luân chuyể
Tư p áp – H tịch cấp xã trên
úp T ưởng phòng phụ trách và theo dõi m t
ướ T ưở
số mặt công tác; chịu trách nhiệ
ược
e q
p ò
P ó T ưởng phòng do Chủ tịch UBND cấp
ịnh của pháp lu t.
- V biên chế, các công ch c của PTP do Chủ tịch UBND cấp huyện quyết
ịnh trong tổng biên chế công ch c của huyệ
Việc bố í
á
làm, ch c danh, tiêu chuẩ
lự ượ
ược cấp có thẩm quy n phê duyệt.
ối với công ch c của PTP phả
ơ ấu ng ch công ch
vào vị trí việc
e q
ị
ảm bả
ủ
ể áp ng yêu cầu nhiệm vụ ược giao [3].
1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Phòng Tư pháp
Theo Nghị ịnh số 37/2014/NĐ-CP của Chính phủ và T
23/2014/TTLT-BTP-BNV của B Tư p áp
ư
ư
B N i vụ, PTP có ch
úp UBND cấp huyện thực hiện ch
xây dựng và THPL; TDTHPL; kiểm tra, xử ý
q ả
ý
á
á
ư p áp k á
e q
ham
ước v : Công tác
ản QPPL; kiểm soát TTHC;
PBGDPL; hòa giải ở ơ ở; TGPL; nuôi con nuôi; h tịch; ch ng thực; bồ
ướ
ịch số
ường
ịnh của pháp lu t; quản lý công
tác THPL v XLVPHC.
T
ơ ở ó PTP ó á
ệm vụ, quy n h n trên các mặ
á
ư
pháp sau:
1.2.2.1. Công tác xây dựng, kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản
quy phạm pháp luật
Theo Lu
B
ản QPPL
CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ q
2015; N
ị ịnh số 34/2016/NĐ-
ịnh chi tiết m t số
13
u và biện pháp thi
B
hành Lu
ản QPPL
á
ản có liên quan, UBND cấp
ả QPPL ưới hình th c quyế
huyện có thẩm quy n b
ể giúp UBND cấp huyện thực hiện tốt nhiệm vụ
ịnh, chỉ thị;
PTP ược giao nhiệm vụ
ý
giúp UBND cấp huyện thực hiện công tác quả
ước v công tác xây
ản QPPL với nh ng nhiệm vụ, quy n h n cụ thể là:
dự
ịnh, chỉ thị; quy ho ch, kế ho ch
- Trình UBND cấp huyện ban hành quyế
ĩ
dài h n, 05
ự
ư p áp;
ươ
ch c thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính, cả á
thiện pháp lu t v
á ĩ
ư p áp xâ
ực thu c ph m vi thẩm quy n quyế
ĩ
UBND cấp huyệ
ện pháp tổ
ựng, hoàn
ịnh của HĐND và
ự ư p áp.
á
- Trình Chủ tịch UBND cấp huyện dự thả
ản v
ĩ
ự
ư p áp
thu c thẩm quy n ban hành của Chủ tịch UBND cấp huyện.
- Tổ ch c thực hiện á
ư p áp
k
ản QPPL, quy ho ch, kế ho
ĩ
ực
ã ược cấp có thẩm quy n phê duyệt.
Đối với nhiệm vụ xây dự
ản QPPL, PTP còn có nhiệm vụ, quy n h n sau:
- Phối hợp xây dựng quyế
ịnh, chỉ thị thu c thẩm quy n ban hành của
á
UBND cấp huyệ
ơq
k á
c UBND cấp huyện chủ trì
xây dựng;
ịnh dự thả
- Thẩ
á
ản QPPL thu c thẩm quy n ban hành của
HĐND và UBND cấp huyện; góp ý dự thả
e q
ản QPPL của HĐND cấp huyện
ịnh của pháp lu t;
- Tổ ch c lấy ý kiến nhân dân v các dự án lu t, pháp lệnh theo sự chỉ
của Ủy ban nhân dân cấp huyệ
ướng dẫn của Sở Tư p áp.
V công tác kiểm tra, xử ý
ta rấ q
â
tổ ch c thực hiệ
HĐND ù
í
ả
á
ị p ươ
ản củ
thố
ườ
á
ơq
ấp. Mặc dù v y, trong số á
ượ
k
ú
ịnh của pháp lu t. Nh
ướ
ản QPPL, nh
ến công tác xây dựng thể chế, nhằ
h i bằng pháp lu t. Cá
á ĩ
ực, ả
x
ầ
â
N
ước
áp ng yêu cầu quản lý xã
á
ả QPPL ể
ước cấp trên và Nghị quyết của
ả QPPL ược ban hành, có không
ẩm quy n, hình th c và n i dung theo quy
ả
ưở
o
ã
ế
í
ảm hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà
ồng b , thống nhất, tính khả thi của hệ
ản QPPL. Do v y, việc kiểm tra, xử ý
14
ản QPPL là hết s c cần
thiế q
ó óp p ần quan trọng vào việc hoàn thiện hệ thố
ướ
ường pháp chế, phục vụ yêu cầu xây dự
Để phát hiện kịp thời và xử lý á
lu t, PTP
ư
úp UBND ù
ước pháp quy n XHCN.
ả QPPL ược ban hành trái pháp
ấp thực hiện m t số nhiệm vụ sau:
- Giúp HĐND và UBND cấp huyện tự kiể
ản do HĐND
ản QPPL do UBND xã ban hành;
hiện tự kiể
-T ự
ệ kể
ản QPPL của HĐND
UBND cấp xã theo quy
ịnh của pháp lu t; trình Chủ tịch UBND cấp huyện quyế
ản trái pháp lu
e q
ó
ản QPPL, PTP
UBND cấp huyện thực hiện nhiệm vụ sau: Tổ ch
á
hệ thố
;
ịnh các biện pháp xử lý
ịnh của pháp lu t.
Đối với việc rà soát, hệ thố
á
UBND
; ướng dẫn công ch c chuyên môn thu c UBND cấp xã thực
cấp huyệ
p áp
ản QPPL của
ể k
ướng dẫ
ơq
ổ
ợp kế q ả
ệ
c UBND cấp
úp
ực hiện việc rà soát,
ản QPPL của HĐND và UBND cấp
ố
ư
ệ
á
e q
ệ
ố
ị
ủ
ó
ủ
ủa UBND ấp xã.
1.2.2.2. Công tác quản lý ử lý vi phạm hành chính, theo dõi thi hành pháp luật
Đâ
ư
i dung công tác mới. Với nhiệm vụ này, PTP
e
UBND cùng cấp thực hiện nhiệm vụ
THPL v XLVPHC t
ị p ươ
;
õ
úp
ốc, kiểm tra và báo cáo công tác
xuất với UBND cấp tỉnh kiến nghị ơ q
có thẩm quy n nghiên c u, xử ý á q
ịnh XLVPHC không khả thi, không phù
; ướng dẫn nghiệp vụ trong
hợp với thực tiễn hoặc chồng chéo, mâu thuẫn vớ
việc thực hiện pháp lu t v XLVPHC; thực hiện thống kê v XLVPHC trong ph m
vi quản lý củ
ị p ươ
.
Công tác TDTHPL ó ý
quản lý nh
q
ó
ước nói chung và quả
úp ơ q
ĩ q
ọng trong việc thực hiện ch
ý
ướ
q ản lý có thể á
á
á
t cách chính xác việc chấp hành, tổ
ch c thực hiện, áp dụng pháp lu t trong thực tiễn củ
p ươ
; óp p ần nâng cao nh n th c củ
nâng cao hiệu quả của việc THPL
ĩ
ản nói riêng;
á
ơq
á
ơ q
ơ
ị
ịa
ực thi pháp lu t, từ ó
ường hiệu lực quả
ý
ươ
á
ực. Trong việc này, PTP thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Xây dựng và trình UBND cấp huyện ban hành và tổ ch c thực hiện Kế
ho ch theo dõi tình hình THPL
ịa bàn.
15
- Hướng dẫ
ốc, kiể
á
ơq
c UBND cấp
huyện và công ch c chuyên môn thu c UBND cấp xã trong việc thực hiện công tác
ị p ươ
theo dõi tình hình THPL t
- Tổng hợp
.
ệ
xuất với UBND cấp
việc xử lý kết quả theo dõi tình
hình THPL.
ĩ
- Theo dõi tình hình THPL
ự ư p áp
c ph m vi quản lý nhà
ước của UBND cấp huyện.
1.2.2.3. Công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; chuẩn tiếp cận pháp luật;
xây dựng thực hiện hương ước, quy ước và hoà giải ở cơ ở
PBGDPL là trách nhiệm chung của cả hệ thống chính trị và của cấp ủy,
chính quy n các cấp; â
THPL, là cầu nố
ệm vụ quan trọ
ể ư p áp
ấp ã
ầu tiên trong ho
ng
ược thực thi có hiệu quả trong cu c sống. Thực
2012
hiện Lu t Phổ biến giáo dục phap lu t
ư p áp á
k â
ực hiện tố
ò
ơq
p á
hợp PBGDPL các cấp
chính trị trong công tác tuyên truy
ừ q
á
ường trực của H
ơq
ồng phối
ược sự tham gia của toàn b hệ thống
PBGDPL; q
â
th c, ý th c chấp hành pháp lu t của cán b
ó â
â
hiểu biết, nh n
ịa bàn, hình thành thói
quen chấp hành pháp lu t và nâng cao hiệu quả của công tác này. Ở ơ ở, PTP
ược giao trách nhiệ
ầu mối giúp UBND cấp huyện trong công tác PBGDPL,
có các nhiệm vụ, quy n h n sau:
ệ
- Xây dựng, trình UBND cấp
PBGDPL
ổ
-T e
ốc, kiể
ch
ó
ự
ệ
k
ươ
ươ
kế ho
kế ho
ược ban hành.
õ
ướng dẫn và kiểm tra công tác PBGDPL t
ị p ươ
á
ơq
ệ
q
ực thu
UBND ấp xã
C ng hòa XHCN Việ N
UBND ấp
ệc tổ ch c “N
p áp
;
ơq
ổ
”
ước
ịa bàn.
ơq
- Thực hiện nhiệm vụ củ
ường trực H
ồ
p ố
ợp PBGDPL
cấp huyện.
- Xây dựng, quả
lu
e q
ý
ũ á
á
p áp
t, tuyên truy n viên pháp
ịnh của pháp lu t.
- Hướng dẫn việc xây dựng, quản lý, khai thác tủ sách pháp lu t ở cấp xã và
ở á
ơq
ơ
ịk á
ị
e q
16
ịnh của pháp lu t.
ó PTP ò
Bên c
ó nhiệm vụ, quy n h n:
xã p ường, thị
- Giúp UBND cấp huyện thực hiện nhiệm vụ v xây dự
e q
trấn tiếp c n pháp lu
ịnh dự thả
- Thẩ
ịnh.
ươ
ước, q
ước của thôn, tổ dân phố ước khi trình
Chủ tịch UBND cấp huyện phê duyệt.
Hòa giải ở ơ ở là truy n thống tố
ươ
â
ươ
á ởc
ồ
â
ẹp của dân t c Việt Nam, xây dựng tình
ư
ường mố
kết toàn dân, v
mặt pháp lý hòa giải ở ơ ở góp phần giảm thiểu các tranh chấp, mâu thuẫn nhỏ và
n hiện nay. Để
tình hình khiếu kiện trong
ước và t
ò ý
ời sống xã h i, Lu t Hòa giả
á
quy n củ
ơq
vớ ư á
ơ ở ãq
ước trong quản lý ho
ơq
ước v
ư
á ư p áp
á q
ể công tác hòa giải ở ơ ở p á
u kiện thu n lợ
ĩ
ường hiệu quả quản lý nhà
úp
ơ
a vai
ịnh cụ thể thẩm
. Đối với cấp huyện,
ệc cho UBND cùng cấp trong quản lý nhà
ịa bàn, PTP có nhiệm vụ tổ ch c triển khai thực hiện
ịnh của pháp lu t v hoà giải ở ơ ở.
1.2.2.4. Công tác hành chính tư pháp
C
củ
á
ơq
ký q ản lý h tịch: Quản lý h tịch là nhiệm vụ quan trọng
ư p áp á
tr ng và sự biế
ng v h tịch, bả
nhân công dân, t
kế ho
ó
góp phầ
ú
ấp trong ph m vi thẩm quy n thực hiện việc theo dõi thực
ảm bảo vệ quy n, lợi ích hợp pháp của các cá
ơ ở xây dựng, quy ho ch và thực hiện tốt chính sách dân số,
gìn an ninh tr t tự, an toàn xã h i, an ninh quốc phòng,
ẩy sự phát triển kinh tế, xã h i.
ước C ng hòa XHCN Việt Nam
Ngày 20/11/2014, t i kỳ họp th 8 Quốc h
ã
q
quản lý h tị
L t H tị
ược Quốc h
â
ản lu
ầ
ước ta
ĩ
á
ự
ấu m
ký
ước tiến mới thể
hiện sự nỗ lực trong việc hoàn thiện thể chế v công tác này. Lu t H tịch có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 01/01/2016; ể cụ thể hóa m t số Đ u của Lu t H tịch, ngày
15/11/2015, Chính phủ ban hành Nghị ịnh số 123/2015/NĐ-CP q
m t số
T
ịnh chi tiết
u và biện pháp thi hành Lu t H tịch; ngày 16/11/2015, B Tư p áp
ư ố 15/2015/TT-BTP q
ịnh chi tiết thi hành m t số
H tịch và Nghị ịnh số 123/2015/NĐ-CP; q
ó
ký và quản lý h tịch ở ước ta phát triển ổ
ịnh, thống nhấ
17
u của Lu t
ơ ở pháp lý ể
â
á
e
ướng
- Xem thêm -