Đăng ký Đăng nhập

Tài liệu TỔ CHỨC SẢN XUẤT ĐỒ GỖ

.DOCX
35
382
74

Mô tả:

danh mục về chế biến lâm sản
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP VIỆN CÔNG NGHIỆP GỖ BÀI TẬP MÔN: TỔ CHỨC SẢN XUẤT TRONG CHẾ BIẾN GỖ LẬP KẾ HOẠCH SẢN XUẤT CHO 500 BỘ BÀN GHẾ ĂN Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện: Mã sinh viên: Lớp: PGS.TS: Vũ Huy Đại Bùi Văn An 1451010437 K59A_CBLS HÀ NỘI, 2017 THÔNG TIN CHUNG Họ - Tên sinh viên: Bùi Văn An Lớp: K59A_CBLS Mã sinh viên: 1451010437 NỘI DUNG BÀI THỰC HÀNH Tên bài tập: Lập kế hoạch sản xuất sản phẩm bàn ghế ăn Dữ liệu cho trước. Khối lượng sản xuất sản phẩm Bàn ghế ăn 500 bộ. Sản phẩm bàn ăn: Dài x rô ông x cao: 1630x650x750mm Sản phẩm ghế ăn: Dài x rô ng x cao: 450x510x1050mm ô Nguyên vật liệu: Gỗ Thông Sơn Phủ PU (trong suốt) Thời gian hoàn thành: 3 tháng làm việc. 3. Nhiệm vụ - Xác lập kế hoạch thời gian hoàn thành nhiệm vụ; - Tính toán định mức tiêu hao nguyên vật liệu trong quá trình sản xuất - Xác định nhiệm vụ cho các bộ phận/cá nhân - Kiểm tra và điều chỉnh quá trình sản xuất Giáo viên hướng dẫn PGS.TS. Vũ Huy Đại PHẦN 1. QUY TRÌNH KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG ĐẦU VÀO Sơ đồ tổng quát tiến trình kiểm tra đầu vào Dự toán nguyên vật liệu Dự toán nguyên vật liệu Phòng Công nghệ : dự thảo quy trình công nghệ và ước lượng nguyên vật liệu tham gia sản phẩm. Phòng Kỹ thuật: Lập dự toán nguyên vật liệu theo thiết kế Xác định tiêu chuẩn Xác định tiêu chuẩn Phòng Kỹ thuật: lập bảng tiêu chuẩn kỹ thuật cho nguyên liệu ( Nguyên liệu chủ yếu là gỗ tròn ) Xác nhà kiểm tra. + Độ ẩm gỗ sau xẻ: theo tiêu chuẩn cung cấp + Phân hạng gỗ xẻ : * TCVN 1075-1971: Gỗ xẻ - Kích thước cơ bản Căn cứ vào mục đích sử dụng, gỗ xẻ chia làm 2 loại: - Ván: có chiều rộng bằngYêu cầu cung ứng chiều dày. hoặc lớn hơn 3 lần - Hộp : có chiều rộng nhỏ hơn 3 lần chiều dày. Căn cứ vào cách pha chế, gỗ xẻ chia làm 2 loại: - Gỗ xẻ 2 mặt (loại vát cạnh). - Gỗ xẻ 4 mặt (loại vuông Giấy chứng nhận chất lượng hoặc cạnh). thử nghiệm Xác định địa chỉ cung cấp Phòng vật tư: lập danh sách cụ thể địa chỉ cung cấp gỗ tròn Nhập nguyên vật liệu Giấy chứng nhận chất lượng Phòng Kỹ thuật: theo dõi tiến trình chứng nhận chất lượng Phòng QC: Chuẩn bị danh mục kiểm tra Kiểm tra đầu vào Nhập ngyên liệu Phòng Vật tư Kiểm tra đầu vào Phòng QC và các phân xưởng 1.1.6. Kiểm tra nguyên liệu: Gỗ tròn:  Kiểm tra tổng quan: số lượng, loại gỗ, trạng thái bề ngoài.  Xác minh nguồn gốc hợp pháp của loại gỗ cần mua từ những giấy tờ chứng nhận của công ty hoặc đại lý bán gỗ. Kiểm tra giấy tờ biên bản kèm theo của loại gỗ tròn cần mua.  Kiểm tra loại gỗ có đúng như trên giấy tờ xác minh kèm theo.  Chất lượng của loại gỗ đó: đường kính gỗ, chiều dài cây gỗ, khuyết tật. Khuyết tật thì cần phải hạn chế:  Do là dùng cho ván dán nên cây gỗ cần có yêu cầu về độ thẳng tương đối cao.  Độ ẩm gỗ phải đạt yêu cầu Mắt phải càng ít càng tốt, hạn chế có quá nhiều mắt gỗ có đường kính >3cm. Cây gỗ cần phải ít mắt chết.  Kiểm tra xem có nhiều vết nứt hay không.  Chiều thớ gỗ phải có độ thẳng cao, nếu loại gỗ mà có chiều thớ xoắn thì gây khó khăn cho quá trình bóc và chất lượng ván lạng  Quá trình kiểm tra cần có ghi chép, có biên bản kiểm tra, có ghi rõ người kiểm tra, người chịu trách nhiệm và có chữ kí của các bên có liên quan. 1.2. Thực hiện việc kiểm tra đầu vào. 1.2.1 Trách nhiệm thực hiện Phòng QC là đơn vị chịu trách nhiệm kiểm tra đầu vào Nhân viên QC: tập huấn về tiêu chuẩn kiểm tra và chịu trách nhiệm kết quả kiểm tra. 1.2.2 Quy trình kiểm tra - Chuẩn bị tài liệu kiểm tra. + Loại gỗ: Gỗ Thông + Nhân viên QC phải sử dụng tài liệu tương ứng để kiểm tra Tài liệu kiểm tra gồm: - TCVN 1074: 1986- Gỗ tròn-phân cấp chất lượng theo khuyết tật  Khuyết tật Giới hạn cho phép Hạng A 1. Mục nát Tỷ lệ giữa đường kính phần mục nát bên trong, rỗng ruột, ở đầu Không cây gỗ, so với đường kính cây gỗ (tại vị trí bị mục) tính theo %, được phép không lớn hơn 10 30 10 30 3 20 30 5 20 30 − Tỷ lệ giữa chiều dày lớp mục ngoài (tại vị trí bị mục nhiều nhất)Không so với đường kính cây gỗ tính theo %, không lớn hơn (không tính được cho phần giác của gỗ nhóm I) phép 2. Lỗ mọt Số lượng lỗ mọt (hoặc lỗ hả, mạch trạch) có đường kính lỗ từ 3 mm trở lên trên 1 m dài của cây gỗ, không lớn hơn… 3. Nứt (chỉ tính các vết nứt có chiều rộng từ 3 mm trở lên) − Tỷ lệ giữa chiều dài vết nứt dọc vỏ nứt ngôi sao, so với chiều dài cây gỗ tính theo %, không lớn hơn Hạng B Hạng C − Tỷ lệ giữa chiều dài cung (trên mặt cắt cây gỗ) của vết nứt vành Không khăn, so với chu vi cây gỗ, không lớn hơn được phép − Số lượng vết nứt ở đầu cây gỗ, không lớn hơn 2 1/3 1/2 4 − 4. Cong − Cong khác chiều − Cong một chiều Không Không Không được phép được được phép phép a) gỗ dài dưới 4 m, độ cong tính theo % giữa chiều cao và chiều 2 4 6 dài đoạn cong nhất, không lớn hơn b) gỗ dài từ 4 m trở lên, độ cong tính theo % giữa chiều cao và chiều dài đoạn cong nhất, không lớn hơn 3 5 7 5. Mắt 10 − Tỷ lệ giữa đường kính lớn nhất của mắt, so với đường kính cây gỗSố lượng có mắt tính theo %, khôngtừ 3 mm trở lên) trên 1 m dàiKhông − tại vị trí mắt sống (có đường kính lớn hơn 30 - 2 3 2 3 cây gỗ, không lớn hơn… được phép − Số lượng mắt chết hoặc mắt dò (có đường kính từ 3 mm trở lên) Không trên 1 m dài cây gỗ, không lớn hơn được phép Kiểm tra giấy chứng nhận chất lượng : Giấy kiểm tr chứng nhận chất lượng có cùng lúc với việc nhập nguyên liệu và được kiểm tra so sánh với tiêu chuẩn tương ứng. - Kiểm tra chứng từ nhập Xác định đúng khối lượng, số lượng theo đơn đặt hàng. - Xác định lấy mẫu kiểm tra. -Chuẩn bị vị trí kiểm tra - Chuẩn bị dụng cụ kiểm tra: Thước dây, thước kẹp, máy đo độ ẩm... - Kiểm tra tổng quan: Số lượng, hình dáng, trạng thái bên ngoài - Lập biên bản kiểm tra - Nhân viên QC lập biên bản kiểm tra, theo dõi và đưa cho các bên liên quan ký xác nhận. - Lập bảng đánh giá chất lượng bao gồm các tiêu chí: hạng gỗ, đạt, không đạt, và được kí hiệu cụ thể vào các khúc gỗ tròn Tính toán nguyên vật liệu Thiết kế tạo dáng sản phẩm. Thiết kế sản phẩm trên 3D Sản phẩm Bàn ăn Sản phẩm Ghế Bản vẽ hình chiếu và hình cắt của sản phẩm Bàn ăn Bản vẽ hình chiếu và mặt cắt của sản phẩm Ghế HÌNH CHIẾU ĐỨNG HÌNH CHIẾU BẰNG HÌNH CHIẾU CẠNH MẶT CẮT A – A MẶT CẮT B –B MẶT CẮT C – C Đă ăc tính sản phẩm Chất liêu ê ST Tên Chi tiết T 1 Mă ôt bàn 2 Chân bàn 3 Thanh vai bàn 4 Thanh giằng bàn 5 Thanh đỡ mă ôt bàn 6 Mă ôt ghế 7 Chân ghế 8 Thanh nan ghế 9 Thanh giằng ghế 10 Thanh vai ghế Phụ kiê ên cho sản phẩm STT Tên chi tiết 1 Kính cường lực Loại gô Thông Thông Thông Thông Thông Thông Thông Thông Thông Thông 1. Bảng kê số lượng và khối lượng chi tiết BẢNG THỐNG KÊ SỐ LƯỢNG VÀ KHỐI LƯỢNG CHI TIẾT SẢN PHẨM PHÔI TINH ST TÊN CHI T TIẾT 1 Nan mă t bàn to ô Nan mă t bàn ô 2 nhỏ 3 Thanh đỡ mă t ô 4 Thanh vai ngang 5 Thanh vai dọc 6 Chân bàn 7 Mă ôt ghế 8 Chân trước 9 Chân sau 10 Nan tựa Thanh giằng 11 cạnh Thanh ngang 12 trên Thanh ngang 13 dưới 14 Thanh vai trước 15 Thanh vai cạnh KÍCH THƯỚC RÔăN DÀ KHÔI DÀI G Y LƯỢNG 1630 145 20 0.0095 SÔ LƯỢN G 500 SÔ CHI TIẾT/B Ôă 2 500 500 500 500 500 500 500 500 500 7 2 2 2 4 1 2 2 5 1630 450 450 1430 742 488 430 920 680 40 20 100 100 60 510 45 40 15 20 20 20 20 60 20 45 40 15 0.0091 0.0004 0.0018 0.0057 0.0107 0.0050 0.0017 0.0029 0.0008 500 2 429 25 20 0.0004 500 1 485 120 40 0.0023 500 500 500 1 1 2 435 430 459 65 80 80 20 20 20 0.0006 0.0007 0.0015 16 Tổng Của 1 bô ô bàn 0.1485 ghế 3.1. TÍNH TOÁN NGUYÊN LIỆU 3.1.1. Lượng dư gia công Lượng dư gia công là lượng nguyên liệu bị cắt bỏ đi trong quá trình gia công. Thực tế sản xuất thường lấy lượng dư gia công bằng: 10 – 20 mm đối với chiều dài; 3 – 5 mm - GHI CHU đối với chiều rộng và chiều dày. Lượng dư gia công gồm: + Lượng hao hụt do bào: 1 + Lượng hao hụt do đánh nhẵn: 2 + Lượng hao hụt do cắt cạnh: 3 + Lượng hao hụt do sấy: 4 Lượng dư gia công:  = 1 + 2 + 3 + 4 Lượng dư gia công đối với sản phẩm thiết kế: + Chiều dài : 20 mm + Chiều rộng: 4 mm + Chiều dày: 3 mm 3.1.2. Tính toán lượng nguyên liệu BẢNG 1: TÍNH TOÁN NGUYÊN LIÊôU TÊN SẢN PHẨM BÀN ĂN MÃ SẢN PHẨM A1a1 LOẠI GÔ THÔNG ST T 1 2 3 4 5 NÔôI DUNG Nan mă ôt to Nan mă t ô nhỏ Thanh đỡ mă ôt Thanh vai ngang Thanh vai dọc 6 Chân bàn 7 Tổng ĐV T m3 m3 m3 m3 m3 m3 SỐ B Ôô 50 0 50 0 50 0 50 0 50 0 50 0 CHI TIẾ T/ BÔô 2 7 KÍCH THƯỚC PHÔI TINH(mm) RÔôN DÀI G 163 145 0 163 40 0 DÀ Y 20 20 KHỐI LƯỢN G THỂ TÍCH PHÔI TINH (m3) KHỐI LƯỢN G THỂ TÍCH PHÔI THÔ (m3) 23 0.0095 0.0113 23 0.0091 0.0117 KÍCH THƯỚC PHÔI THÔ (mm) RÔôN DÀI G 165 149 0 165 44 0 DÀ Y 2 450 20 20 470 24 23 0.0004 0.0005 2 450 100 20 470 104 23 0.0018 0.0022 2 143 0 100 20 145 0 104 23 0.0057 0.0069 4 742 60 60 762 64 63 0.0107 0.0123 0.0371 0.045 19 Tổng hoàn thành xong 1 cái bàn là 0.0450 m3 gỗ phôi thô Gỗ thông nhập khẩu từ Chi lê trên thị trường có giá là 190USD = 4.180.000VNĐ Vậy nàm ăn hoàn thiện xong hết 0,0450 m3 vậy quy ra giá thành là = 190 x 0,0450 = 8,55 USD và = 188100 VNĐ BẢNG 2: TÍNH TOÁN NGUYÊN LIÊôU TÊN SẢN PHẨM: GHẾ MÃ SẢN PHẨM : A1a1
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan