HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
i
LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân.
Mọi số liệu, kết quả sử dụng trong luận văn là trung thực xuất phát từ
tình hình thực tế của đơn vị thực tập. Mọi sai sót em xin chịu trách nhiệm.
Người viết luận văn
Bùi Phương Thanh
SV: Bùi Phương Thanh
Lớp: CQ49/21.09
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
ii
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
MỤC LỤC
MỤC LỤC .......................................................................................................... i
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH, BẢNG ............................................................. vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................. vi
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM Ở DOANH NGHIỆP XÂY
LẮP ................................................................................................................... 4
1.1. Đặc điểm của nghành xây lắp và sản phẩm xây lắp tác động đến công tác
kế toán ............................................................................................................... 4
1.2. Chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản xuất trong DNXL ..................... 5
1.2.1. Khái niệm, bản chất chi phí sản xuất ...................................................... 5
1.2.2. Phân loại chi phí sản xuất ....................................................................... 6
1.3. Giá thành sản phẩm và phân loại giá thành sản phẩm trong DNXL ......... 9
1.3.1. Giá thành sản phẩm ................................................................................. 9
1.3.2. Phân loại giá thành sản phẩm .................................................................. 9
1.3.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ................... 11
1.4. Nội dung kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
trong DNXL .................................................................................................... 12
1.4.1. Đối tượng, phương pháp tập hợp chi phí sản xuất trong DNXL .......... 12
1.4.1.1. Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất ....................................... 12
1.4.1.2. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất ............................................... 13
1.4.2. Kế toán chi phí sản xuất ........................................................................ 14
1.4.2.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ........................................... 14
1.4.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp (CPNCTT) ................................ 16
1.4.2.3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công ............................................... 17
1.4.2.4. Kế toán chi phí sản xuất chung (CPSXC) .......................................... 20
SV: Bùi Phương Thanh
Lớp: CQ49/21.09
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
iii
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
1.4.2.5. Kế toán tổng hợp CPSX trong DNXL ............................................... 23
1.4.3. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ ..................................................... 24
1.4.4. Nội dung công tác tính giá thành sản phẩm xây lắp ............................. 25
1.4.4.1. Đối tượng tính giá thành, kỳ tính giá thành ....................................... 25
1.4.4.2. Phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp .................................. 26
1.5. Hệ thống sổ kế toán sử dụng để tập hợp CPSX và tính giá thành sản
phẩm. ............................................................................................................... 28
1.6. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong điều kiện ứng
dụng kế toán máy ............................................................................................ 29
1.6.1. Chức năng, nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm trong điều kiện ứng dụng phần mềm kế toán ........................................ 29
1.6.2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ...................... 29
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GIAO
THÔNG CÔNG CHÍNH THẠCH THÀNH ................................................... 31
2.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần giao thông công chính Thạch Thành .... 31
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty .................................... 31
2.1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. ......................... 33
2.1.2.1. Đặc điểm hoạt động sản xuất – kinh doanh của công ty.................... 33
2.1.2.2. Đặc điểm tổ chức công nghệ sản xuất sản phẩm của công ty:........... 34
2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. . 35
2.1.3.1 Mô hình tổ chức bộ máy: .................................................................... 35
2.1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ và mối quan hệ của từng phòng ban: .............. 35
2.1.3.3. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của công ty................................. 39
2.1.4. Giới thiệu về phần mềm kế toán công ty đang sửu dụng...................... 43
2.2. Thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành tại Công ty.
......................................................................................................................... 45
SV: Bùi Phương Thanh
Lớp: CQ49/21.09
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
iv
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
2.2.1. Tổ chức khai báo, mã hóa các đối tượng quản lý của công ty. ............. 45
2.2.2. Phân loại chi phí sản xuất. .................................................................... 49
2.2.3. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành tại công ty. ........ 50
2.3.3.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất tại công ty. ................................. 50
2.3.3.2. Đối tượng tính giá thành sản phẩm của công ty. ............................... 50
2.3.4. Phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm. 51
2.3.4.1. Phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất .................................. 51
2.3.4.2 . Phương pháp tính giá thành sản phẩm .............................................. 51
2.3.5. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ............................ 52
2.3.5.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ........................................... 52
2.3.5.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp ................................................... 63
2.3.5.3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công ............................................... 74
2.3.5.4. Kế toán chi phí sản xuất chung .......................................................... 80
2.3.5.4.1. Chi phí nhân viên đội thi công ........................................................ 80
2.3.5.4.2. Chi phí vật liệu, công cụ sử dụng cho công tác quản lý đội ........... 81
2.3.5.4.3. Chi phí dịch vụ mua ngoài .............................................................. 82
2.3.5.4.4. Chi phí bằng tiền khác .................................................................... 83
2.3.5.6. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất của công ty .................................. 86
2.3.5.7. Kế toán đánh giá sản phẩm sở dang của công ty Cổ phần giao thông
công chính Thạch Thành ................................................................................. 92
2.3.5.8. Kế toán tính giá thành sản phẩm của công ty Cổ phần giao thông công
chính Thach Thành .......................................................................................... 93
CHƯƠNG 3:HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY................................................... 97
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại công ty. ....................................................................................... 97
SV: Bùi Phương Thanh
Lớp: CQ49/21.09
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
v
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
3.1.1. Những ưu điểm trong kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản
phẩm ................................................................................................................ 97
3.1.1.1. Về bộ máy quản lý và bộ máy kế toán của Công ty .......................... 97
3.1.1.2. Về chứng từ, tài khoản, hệ thống sổ kế toán sử dụng ........................ 98
3.1.1.3. Về xác định đối tượng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành ..... 98
3.1.1.4. Về phương pháp kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành .............. 98
3.1.1.5. Về bộ phận kế toán quản trị ............................................................... 99
3.1.2. Những mặt hạn chế trong kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm .............................................................................................. 100
3.1.2.1. Về luân chuyển chứng từ ................................................................. 100
3.1.2.2. Về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ... 100
3.1.2.2.1. Về công tác quản lý chi phí ........................................................... 100
3.1.2.2.2. Về công tác trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ ..................... 101
3.1.2.3. Về bộ phận kế toán quản trị ............................................................. 101
3.2. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và giá
thành sản phẩm tại công ty Cổ phần giao thông công chính Thạch Thành. . 101
3.2.1. Kiến nghị về luân chuyển chứng từ .................................................... 101
3.2.2. Kiến nghị về quản lý và hạch toán chi phí sản xuất. .......................... 102
3.2.2.1. Kiến nghị về quản lý chi phí ............................................................ 102
3.2.2.2. Kiến nghị về việc trích trước chi phí sửa chữa lớn Tài sản cố định 103
3.2.3. Kiến nghị về tăng cường công tác kế toán quản trị ............................ 104
KẾT LUẬN ................................................................................................... 107
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................... 108
SV: Bùi Phương Thanh
Lớp: CQ49/21.09
Học viện Tài chính
vi
Luận văn tốt nghiệp
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT
Ký hiệu viết tắt
Nội dung viết tắt
1
CPNVLTT
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
2
CPNCTT
Chi phí nhân công trực tiếp
3
CPSDMTC
Chi phí sử dụng máy thi công
4
CPSXC
Chi phí sản xuất chung
5
DNXL
Doanh nghiệp xây lắp
6
BHYT
Bảo hiểm y tế
7
BHXH
Bảo hiểm xã hội
8
BHTN
Bảo hiểm thất nghiệp
9
KPCĐ
Kinh phí công đoàn
10
CT,HMCT
Công trình, hạng mục công trình
11
TK
Tài khoản
12
CPSX
Chi phí sản xuất
13
GTSP
Giá thành sản phẩm
14
TSCĐ
Tài sản cố định
SV: Bùi Phương Thanh
Lớp: CQ49/21.09
Học viện Tài chính
vii
Luận văn tốt nghiệp
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH, BẢNG
Sơ đồ 1.1:Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ....................................... 16
Sơ đồ 1.2: Kế toán Chi phí nhân công trực tiếp .............................................. 17
Sơ đồ 1.3:Kế toán chi phí sử dụng máy thi công ............................................ 19
Sơ đồ1.4:Kế toán chi phí sử dụng máy thi công ............................................. 20
Sơ đồ1.5: Kế toán chi phí sử dụng máy thi công ............................................ 20
Sơ đồ 1.6: Kế toán chi phí sản xuất chung...................................................... 22
Sơ đồ1.7:Kế toán chi phí sản xuất kinh doanh dở dang ................................. 23
Sơ đồ 2.1.Sơ đồ tổ chức sản xuất .................................................................... 34
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty ........................ 35
Sơ đồ 2.3.Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ. ................ 40
Sơ đồ 2.4. Sơ đồ mô tả hình thức kế toán trên máy vi tính............................. 41
Sơ đồ 2.4. Bộ máy kế toán Công ty CP GTCC Thạch Thành. ....................... 41
Hình 2.1: giao diện màn hình chính của phần mềm MISA SME.NET 2012 . 44
Hình 2.2 danh mục tài khoản .......................................................................... 46
Hình 2.3. Danh mục nhà khách hàng, nhà cung cấp ....................................... 46
Hình 2.4. Danh mục kho ................................................................................. 48
Hình 2.5. Danh mục đói tượng tập hợp chi phí............................................... 49
Biểu mẫu 2.2: Phiếu xuất kho ......................................................................... 55
Hình 2.6.Phiếu xuất kho .................................................................................. 56
Hình 2.7.Phiếu chi ........................................................................................... 57
Biểu mẫu 2.3. Phiếu chi .................................................................................. 58
Hình 2.8. Mua hàng không qua kho ................................................................ 59
Hình 2.9. Chứng từ ghi sổ ............................................................................... 60
Bảng 2.1 Chứng từ ghi sổ TK 621 .................................................................. 60
Bảng 2.2. Sổ chi tiết TK 621 .......................................................................... 61
Bảng 2.3. Sổ cái TK 621 ................................................................................ 62
Hình 2.10. giao diện phân hệ tiền lương ......................................................... 65
Bảng 2.4 trích bảng chấm công tháng 01 năm 2015 ..................................... 66
Hình 2.11. Bảng chấm công ............................................................................ 67
SV: Bùi Phương Thanh
Lớp: CQ49/21.09
Học viện Tài chính
viii
Luận văn tốt nghiệp
Bảng 2.5: Bảng lương tháng 01 ...................................................................... 68
Bảng 2.6: Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội ................................. 70
Bảng 2.7: Chứng từ ghi sổ TK 622 ................................................................. 71
Biểu 2.8: sổ chi tiết tài khoản 622 ................................................................... 72
Bảng 2.9: Trích sổ cái tài khoản 622 ......................................................... 73
Bảng 2.10: Nhật trình theo dõi ca máy: .......................................................... 75
Bảng 2.11: Bảng tổng hợp chi phí sử dụng máy trong tháng ................. 76
Bảng 2.12: Chứng từ ghi sổ TK 623 ............................................................... 77
Bảng 2.13: Sổ chi tiết tài khoản 623 ............................................................... 78
Bảng 2.14: Trích sổ cái TK 623 .................................................................. 79
Bảng 2.15: Bảng kê mua nguyên vật liệu sử dụng cho quản lý đội............... 82
Biểu 2.16: Bảng kê chi phí dịch vụ mua ngoài ............................................... 83
Bảng 2.17: Chứng từ ghi sổ TK 627 ............................................................... 84
Bảng2.18: Trích sổ chi tiết tài khoản 627 ....................................................... 85
Bảng 2.19: Sổ cái TK 627 ............................................................................ 86
Bảng 2.20: BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ THÁNG I NĂM 2015 ................. 87
Bảng 2.21: BẢNG KÊ CHI PHÍ PHÁT SINH TRONG THÁNG 01/ 2015 .. 88
Biểu 2.22: Chứng từ ghi sổ TK 154 ................................................................ 89
Biểu 2.23: Sổ chi tiết TK 154 ......................................................................... 90
Bảng 2.24: Sổ cái TK154 ............................................................................. 91
Bảng 2.25: Bảng tính giá thành ....................................................................... 94
Bảng 2.26 Chứng từ ghi sổ TK 632 ................................................................ 95
Bảng 2.27: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ .......................................................... 96
SV: Bùi Phương Thanh
Lớp: CQ49/21.09
Học viện Tài chính
1
Luận văn tốt nghiệp
LỜI MỞ ĐẦU
1.
Tính cấp thiết của đề tài.
Xây dựng cơ bản là một ngành sản xuất vật chất tạo ra cơ sở vật chất kỹ
thuật cho nền kinh tế quốc dân. Sản phẩm của ngành xây dựng không chỉ đơn
thuần là những công trình có giá trị lớn, thời gian sử dụng lâu dài, có ý nghĩa
quan trọng về mặt kinh tế mà còn là những công trình có tính thẩm mỹ cao
thể hiện phong cách, lối sống của dân tộc đồng thời có ý nghĩa quan trọng về
văn hoá - xã hội.
cơ chế kinh tế, việc hiện đại hoá cơ sở hạ tầng trong thực tế đang là một
đòi hỏi hết sức cấp thiết ở khắp mọi nơi nhất là ở các vùng sâu, vùng xa. Điều
đó không chỉ có ý nghĩa khối lượng công việc của ngành xây dựng cơ bản
tăng lên mà song song với nó là số vốn đầu tư xây dựng cơ bản cũng gia tăng.
Vấn đề đặt ra là làm sao để quản lý và sử dụng vốn một cách hiệu quả, khắc
phục được tình trạng lãng phí, thất thoát vốn trong điều kiện sản xuất kinh
doanh xây lắp phải trải qua nhiều giai đoạn(thiết kế, lập dự toán, thi công,
nghiệm thu…) thời gian kéo dài.
Chính vì thế, hạch toán CPSX và tính GTSP vốn đã là một phần hành cơ
bản của công tác kế toán lại càng có ý nghĩa đối với DNXL nói riêng và xã
hội nói chung. Với các doanh nghiệp, thực hiện tốt công tác hạch toán CPSX
và tính GTSP làm cơ sở để giám sát các hoạt động, từ đó khắc phục những
tồn tại, phát huy những tiềm năng mới đảm bảo cho doanh nghiệp có thể tồn
tại và phát triển trong cơ chế hạch toán kinh doanh của nền kinh tế thị trường
nước ta hiện nay. Với Nhà nước, công tác hạch toán kế toán CPSX và tính
GTSP ở DNXL là cơ sở để nhà nước kiểm soát vốn đầu tư xây dựng cơ bản
và thu thuế.
Nhận thức được vai trò của kế toán CPSX và tính GTSP xây lắp, em xin
mạnh dạn đi sâu nghiên cứu đề tài:“Tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty Cổ phần giao thông công chính
Thạch Thành”.
SV: Bùi Phương Thanh
Lớp: CQ49/21.09
Học viện Tài chính
2
2
Luận văn tốt nghiệp
Mục đích nghiên cứu của đề tài:
Sự hỗ trợ của hoạch toán kế toán trong doanh nghiệp là hết sức cần thiết
bởi hạch toán kế toán là công cụ có vai trò quan trọng trong sự tồn tại và phát
triển của doanh nghiệp. Thực hiện tốt kế toán, đặc biệt là kế toán tập hợp
CPSXvà tính GTSP sẽ hạn chế được những thất thoát, lãng phí và là cơ sở để
giảm CPSX, hạ giá thành tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp, đảm bảo cho sự
tồn tại và phát triển của doanh nghiệp trong hiện tại và tương lai.
3
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Nhằm mục đích tìm hiểu về thực tế tổ chức công tác kế toán tập hợp chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần giao
thông công chính Thạch Thành, từ đó đề xuất kiến nghị nhằm hoàn thiện hơn
công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công
ty,đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn tập trung nghiên cứu lý luận
về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành tại các doanh nghiệp xây
lắp và thực tế công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
SPXL ở Công ty Cổ phần giao thông công chính Thạch Thành trong thời gian
qua để đối chiếu, tìm hiểu lý luận và thực tiễn.
4
Phương pháp nghiên cứu:
Hạch toán kế toán là khoa học kinh tế, có đối tượng nghiên cụ thể mà ở
đây đối tượng nghiên cứu là kế toán tập hợp CPSX và tính GTSP. Do vậy
phương pháp nghiên cứu trong chuyên đề áp dụng là dựa trên cơ sở lý luận
của Chủ nghĩa duy vật biện chứng và những nguyên lý của Chủ nghĩa Mác-Lê
Nin, đồng thời sử dụng 1 số kỹ thuật nghiệp vụ: thống kê, tổng hợp, diễn giải,
phân tích, quy nạp...
5
Những đóng góp chính của chuyên đề:
Đây là công trình khoa học, là kết quả lao động nghiêm túc, kết hợp với
những cơ sở lý luận được học tại trường Học viện Tài chính, sự giúp đỡ tận
tình của thầy cô giáo trong khoa đặc biệt là thầy giáo – PGS.TS.Trần Văn
Hợi cùng với sự tìm hiểu thông tin tại Công ty Cổ phần giao thông công
SV: Bùi Phương Thanh
Lớp: CQ49/21.09
Học viện Tài chính
3
Luận văn tốt nghiệp
chính Thạch Thành và sự giúp đỡ của ban lãnh đạo, các anh chị trong phòng
kế toán tại Công ty và sự cố gắng nỗ lực của bản thân. Mong rằng những vấn
đề mà chuyên đề đưa ra nhằm đi sâu tìm hiểu tình hình thực tế và góp phần
hoàn thiện kế toán tập hợp CPSX và tính GTSP tại Công ty.
6
Bố cục của chuyên đề:
Ngoài phần mở đầu và phần kết luận thì nội dung của chuyên đề gồm 3
chương:
Chương 1: Những vấn đề , lý luận chung về kế toán chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm trong DNXL.
Chương 2: Thực tế tổ chức công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần giao thông công chính Thạch Thành.
Chương 3: Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần giao
thông công chính Thạch Thành.
Là một đề tài nghiên cứu khoa học. Do thời gian cũng như khả năng
nghiên cứu còn hạn chế, chắc chắn sẽ không tránh khỏi những thiếu sót,
khiếm khuyết nhất định. Em kính mong nhận được sự góp ý, bổ sung của các
thầy cô giáo trong bộ môn và các anh, chị trong phòng kế toán của Công Ty
để đề tài luận văn của em có chất lượng hơn nữa.
Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo PGS. TS. Trần Văn Hợi cùng toàn
thể các thầy cô giáo trong bộ môn kế toán của trường. Em xin chân thành cảm
ơn ban lãnh đạo Công ty, các anh, các chị trong phòng kế toán của Công ty đã
tận tình giúp đỡ cho em hoàn thành bài luận văn tốt nghiệp này.
SV: Bùi Phương Thanh
Lớp: CQ49/21.09
Học viện Tài chính
4
Luận văn tốt nghiệp
CHƯƠNG 1
LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM Ở DOANH NGHIỆP XÂY LẮP
1.1. Đặc điểm của nghành xây lắp và sản phẩm xây lắp tác động đến công
tác kế toán
Ngành xây dựng cơ bản là ngành sản xuất độc lập và có chức năng tái
tạo tài sản cố định cho nền kinh tế, tạo ra cơ sở vật chất cho xã hội, tăng tiềm
lực kinh tế quốc phòng cho đất nước. So với các ngành sản xuất khác, xây
dựng cơ bản là ngành sản xuất đặc thù với những đặc điểm kinh tế kỹ thuật
riêng được thể hiện rất rõ qua đặc trưng về sản phẩm xây lắp và quá trình tạo
ra sản phẩm cụ thể:
Sản phẩm xây lắp là các công trình, vật kiến trúc có quy mô lớn, kết cấu
phức tạp, mang tính đơn chiếc, thời gian sản xuất kéo dài, trình độ kỹ thuật,
thẩm mỹ cao. Do vậy việc tổ chức quản lý nhất thiết phải có dự toán thiết kế
thi công. Trong suốt quá trình xây lắp, giá dự toán sẽ trở thành thước đo hợp
lý để hạch toán các khoản chi phí và thanh quyết toán công trình.
Mỗi một công trình xây dựng gắn liền với vị trí địa lý nhất định, nó
thường cố định tại nơi sản xuất, còn các điều kiện sản xuất như : lao động, vật
tư, thiết bị máy móc …..luôn phải di chuyển theo mặt bằng và vị trí thi công,
mà mặt bằng và vị trí thi công thường nằm rải rác khắp nơi và xa trụ sở đơn
vị. Do đó tồn tại một khoảng cách lớn giữa nơi trực tiếp phát sinh chi phí và
nơi hạch toán chi phí gây khó khăn cho công tác kế toán xây lắp.
Mặt khác hoạt động xây lắp lại tiến hành ngoài trời, thường chịu ảnh
hưởng của nhân tố khách quan như : khí hậu, thiên nhiên…. nên dễ dẫn đến
tình trạng hao hụt, mất mát, lãng phí vật tư, tài sản làm tăng thiệt hại trong
tổng CPSX.
SV: Bùi Phương Thanh
Lớp: CQ49/21.09
Học viện Tài chính
5
Luận văn tốt nghiệp
Khi bắt đầu thực hiện hợp đồng, giá trị công trình đã được xác định
thông qua giá trúng thầu hoặc giá chỉ định thầu. Điều đó có nghĩa là sản phẩm
xây lắp thường được tiêu thụ theo giá dự toán hoặc giá thoả thuận với chủ đầu
tư từ trước. Do đó sản phẩm xây lắp mang tính chất được tiêu thụ trước nên
tính chất hàng hoá của không thể hiện rõ.
Còn về quá trình tạo ra sản phẩm xây dựng từ khi khởi công đến khi
công trình hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng, thời gian thường dài phụ
thuộc vào quy mô tính chất phức tạp của từng công trình. Quy trình thi công
xây dựng được chia thành nhiều giai đoạn, mỗi một giai đoạn được chia thành
nhiều công việc khác nhau.
Từ những đặc điểm đó đòi hỏi công tác kế toán vừa phải đáp ứng những
yêu cầu chung về chức năng, nhiệm vụ kế toán của một doanh nghiệp sản
xuất, vừa phải đảm bảo phù hợp với đặc tính riêng của DNXL cơ bản. Nhằm
cung cấp thông tin chính xác kịp thời, cố vấn cho lảnh đạo trong việc tổ chức
quản lý để đạt hiệu quả cao trong kinh doanh của doanh nghiệp.
1.2. Chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản xuất trong DNXL
1.2.1. Khái niệm, bản chất chi phí sản xuất
CPSX trong DNXL là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về lao
động sống, lao động vật hóa và các hao phí cần thiết khác mà doanh nghiệp
đã chi ra để tiến hành các hoạt động xây dựng, lắp đặt các công trình (hoạt
động sản xuất sản phẩm xây lắp) trong một thời kỳ nhất định. CPSX đó rất đa
dạng gồm nhiều loại với nội dung kinh tế, công dụng và mục đích khác nhau
trong mỗi giai đoạn của quá trình thi công xây lắp.
Về bản chất, CPSX là sự chuyển dịch vốn của doanh nghiệp vào đối
tượng tính giá nhất định nhưng nó khác với chi tiêu và cũng khác với vốn. Chi
phí phát sinh trong quá trình sản xuất và được bù đắp bằng thu nhập hoạt động
sản xuất kinh doanh; chi tiêu là việc dùng tiền để chi cho các hoạt động ngoài
SV: Bùi Phương Thanh
Lớp: CQ49/21.09
Học viện Tài chính
6
Luận văn tốt nghiệp
sản xuất kinh doanh, có thể lấy từ các quỹ của doanh nghiệp và không được bù
đắp. Còn vốn là biểu hiện bằng tiền của tất cả tài sản được sử dụng vào hoạt
động sản xuất với mục đích sinh lời nhưng không phải đều là phí tổn.
Cũng cần xem xét chi phí trên góc độ của kế toán quản trị: mục đích của
kế toán quản trị chi phí là cung cấp thông tin chi phí thích hợp, hữu ích, kịp
thời cho việc ra quyết định của các nhà quản trị doanh nghiệp. Vì vậy đối với
kế toán quản trị chi phí không đơn thuần nhận thức chi phí như kế toán tài
chính, mà chi phí còn được nhận thức theo cả khía cạnh nhận diện thông tin
để phục vụ cho việc ra quyết định: Chi phí có thể là phí tổn thực tế gắn liền
với hoạt động sản xuất kinh doanh hàng ngày khi tổ chức thực hiện, kiểm tra,
ra quyết định; chi phí cũng có thể là phí tổn ước tính để thực hiện dự án,
những phí tổn mất đi khi lựa chọn phương án, bỏ qua cơ hội kinh doanh. Khi
đó trong Kế toán Quản trị lại cần chú ý đến sự lựa chọn, so sánh theo mục
đích sử dụng, môi trường kinh doanh hơn là chú trọng vào chứng minh bằng
các chứng cứ, chứng từ.
1.2.2. Phân loại chi phí sản xuất
Phân loại chi phí là việc sắp xếp các loại chi phí khác nhau vào từng
nhóm theo đặc trưng nhất định nhằm tạo thuận lợi cho công tác quản lý, hạch
toán, kiểm tra chi phí cũng như phục vụ cho việc ra quyết định kinh doanh.
Đối với DNXL thì việc quản lý CPSX không chỉ dựa vào các số liệu
tổng hợp về chi phí mà còn căn cứ vào số liệu cụ thể của từng loại chi phí
theo từng CT, HMCT ở từng thời điểm nhất định. Do vậy, việc phân loại
CPSX là yêu cầu tất yếu đối với công tác kế toán tập hợp CPSX và tính GTSP
xây lắp. Phân loại chi phí phù hợp sẽ giúp doanh nghiệp nâng cao hiệu quả
quản lý CPSX.
Tùy theo yêu cầu của từng mặt quản lý, giác độ xem xét chi phí... mà các
loại chi phí được sắp xếp, phân loại theo các cách thức khác nhau.
SV: Bùi Phương Thanh
Lớp: CQ49/21.09
Học viện Tài chính
7
Luận văn tốt nghiệp
* Phân loại CPSX theo hoạt động và công dụng kinh tế.
Theo cách phân loại này, CPSX bao gồm:
- CPNVLTT: là chi phí về các loại vật liệu chính, vật liệu phụ, vật kết
cấu (trừ vật liệu sử dụng cho máy thi công) và các thiết bị đi kèm với vật kiến
trúc như thiết bị vệ sinh, thông gió, điều hoà nhiệt độ…
- CPNCTT: bao gồm tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp xây lắp
kể cả công nhân của doanh nghiệp và công nhân thuê ngoài.
- CPSDMTC: là chi phí liên quan đến việc sử dụng máy thi công trực
tiếp cho việc thực hiện sản phẩm xây lắp bao gồm: chi phí khấu hao máy thi
công, tiền thuê máy thi công, tiền lương của công nhân điều khiển máy thi
công; chi phí nhiên liệu, động lực, dầu mỡ dùng cho máy thi công; chi phí sửa
chữa máy thi công…
- CPSXC: là các chi phí khác ngoài các khoản chi phí trên phát sịnh ở tổ
đội, công trường xây dựng bao gồm: lương nhân viên quản lý đội; các khoản
bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn và tiền ăn ca của công
nhân viên toàn đội xây dựng; vật liệu, công cụ dụng cụ xuất dùng chung cho
đội xây dựng; khấu hao TSCĐ dùng chung cho đội xây dựng; chi phí dịch vụ
mua ngoài và các chi phí khác bằng tiền dùng chung cho đội xây dựng.
* Phân loại chi phí theo nội dung, tính chất kinh tế của chi phí.
Theo cách phân loại này, CPSX bao gồm các yếu tố:
- Chi phí nguyên vật liệu: Là toàn bộ chi phí về các loại nguyên vật liệu
phụ tùng thay thế, vật liệu thiết bị xây dựng cơ bản mà doanh nghiệp đã sử
dụng trong quá trình sản xuất sản phẩm.
- Chi phí nhân công: Là các khoản chi phí về tiền lương, các khoản trích
BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo tiền lương của người lao động
- Chi phí khấu hao máy móc thiết bị: Là toàn bộ số khấu hao TSCĐ sử
dụng vào hoạt động sản xuất xây lắp của doanh nghiệp.
SV: Bùi Phương Thanh
Lớp: CQ49/21.09
Học viện Tài chính
8
Luận văn tốt nghiệp
- Chi phí dịch vụ mua ngoài là toàn bộ số tiền mà doanh nghiệp phải trả
về các dịch vụ bên ngoài sử dụng vào quá trình xây lắp của doanh nghiệp như
tiền điện tiền nước, điện thoại..
- Chi phí khác bằng tiền: Là toàn bộ các khoản chi phí phát sinh trong
quá trình sản xuất xây lắp ở doanh nghiệp ngoài các yếu tố trên và được thanh
toán bằng tiền.
Phân loại chi phí theo nội dung, tính chất kinh tế của chi phí có tác dụng
cho biết nội dung, kết cấu tỷ trọng từng loại chi phí mà doanh nghiệp đã sử
dụng vào quá trình sản xuất trong tổng CPSX của doanh nghiệp, là cơ sở để
kế toán tập hợp CPSX theo yếu tố, phục vụ việc lập thuyết minh báo cáo tài
chính.
* Ngoài hai cách phân loại trên còn có cách phân loại khác như:
- Phân loại chi phí theo mối quan hệ giữa CPSX và quy mô sản xuất thì
chi phí gồm: chi phí cố định và chi phí biến đổi.
- Phân loại CPSX theo khả năng quy nạp chi phí vào các đối tượng kế
toán thì chi phí gồm: chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp.
- Phân loại CPSX theo mối quan hệ với quy trình công nghệ sản xuất sản
phẩm thì chi phí gồm: chi phí cơ bản và chi phí chung.
Trên góc độ của kế toán quản trị thì chi phí còn được nhận thức theo cả
khía cạnh nhận diện thông tin để phục vụ cho viêc ra quyết định sản xuất kinh
doanh. Khi đó, phân loại chi phí hợp lý sẽ phục vụ cho việc so sánh, lựa chọn
các phương án tối ưu trong từng tình huống ra quyết định kinh doanh cụ thể.
Như vậy mỗi cách phân loại CPSX có ý nghĩa riêng phục vụ cho từng
đối tượng quản lý và từng đối tượng cung cấp thông tin cụ thể nhưng chúng
luôn bổ sung cho nhau nhằm quản lý có hiệu quả nhất về toàn bộ chi phí phát
sinh trong phạm vi từng doanh nghiệp.
SV: Bùi Phương Thanh
Lớp: CQ49/21.09
Học viện Tài chính
9
Luận văn tốt nghiệp
1.3. Giá thành sản phẩm và phân loại giá thành sản phẩm trong DNXL
1.3.1. Giá thành sản phẩm
GTSP là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về lao động sống cần
thiết và lao động vật hóa được tính trên một khối lượng kết quả sản phẩm dịch
vụ, lao vụ hoàn thành nhất định.
Trong DNXL, GTSP là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các khoản hao
phí về vật liệu, nhân công, CPSDMTC và các khoản CPSXC mà DNXL đã bỏ
ra liên quan đến CT, HMCT hay khối lượng công trình xây dựng hoàn thành.
Như vậy, GTSP chính là sự dịch chuyển giá trị của những yếu tố chi phí
bên trong nó, còn chi phí là cơ sở để hình thành nên giá thành.
Trong kế toán quản trị thì GTSP xây dựng là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp
phản ánh kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp, việc
tăng năng suất lao động, tiết kiệm vật tư, nhân công, rút ngắn thời gian thi
công sử dụng hợp lý vốn sản xuất cùng với các giải pháp kinh tế kỹ thuật áp
dụng trong toàn doanh nghiệp sẽ giúp doanh nghiệp quản lý, sử dụng chi phí
hợp lý hạ giá thành ở mức tối đa.
1.3.2. Phân loại giá thành sản phẩm
Để đáp ứng nhu cầu quản lý, hạch toán và thực hiện kế hoạch hạ GTSP,
tăng sức cạnh tranh trên thị trường, doanh nghiệp cần phải phân loại giá thành
theo các tiêu thức khác nhau.
* Phân loại theo thời điểm tính và nguồn số liệu để tính giá thành
Theo cách phân loại này thì giá thành được chia thành giá thành dự toán,
giá thành kế hoạch, giá thành định mức và giá thành thực tế.
- Giá thành dự toán: Là tổng chi phí dự toán để hoàn thành khối lượng
xây lắp CT, HMCT. Giá thành dự toán được xác định trên cơ sở các định mức
kinh tế kỹ thuật và đơn giá của Nhà nước. Giá thành này nhỏ hơn giá dự toán
ở phần thu nhập chịu thuế tính trước và thuế giá trị gia tăng đầu ra:
SV: Bùi Phương Thanh
Lớp: CQ49/21.09
Học viện Tài chính
Giá thành dự
toán của
Giá trị dự
=
CT,HMCT
Luận văn tốt nghiệp
10
Thu nhập
toán của
+
chịu thuế
Thuế giá trị
gia tăng
+
tính trước
CT,HMCT
(1.1)
đầu ra
- Giá thành kế hoạch: là giá thành được xây dựng trên cơ sở những điều
kiện cụ thể của doanh nghiệp về các định mức, đơn giá, biện pháp thi công.
Giá thành này thường nhỏ hơn giá trị dự toán xây lắp ở mức hạ giá thành kế
hoạch:
Giá thành kế hoạch
của CT, HMCT
=
Giá thành dự toán
của CT, HMCT
-
Mức hạ giá
thành kế hoạch
(1.2)
- Giá thành thực tế của sản phẩm xây lắp: là biểu hiện bằng tiền của
toàn bộ các chi phí trực tế mà doanh nghiệp bỏ ra để thực hiện hoàn thành các
khối lượng xây lắp. Giá thành này được tính dựa trên cơ sở số liệu kế toán về
CPSX đã tập hợp được cho khối lượng xây lắp thực hiện trong kỳ. Giá thành
công trình lắp đặt thiết bị không bao gồm giá trị thiết bị đưa vào lắp đặt vì
thiết bị này thường do đơn vị chủ đầu tư bàn giao cho doanh nghiệp nhận
thầu xây lắp:
Giá thành thực tế
của CT, HMCT
=
Giá thành dự toán của
CT, HMCT
-
Mức hạ giá
thành thực tế
(1.3)
Ba loại giá thành sản xuất nói trên có mối quan hệ mật thiết với nhau và
được thể hiện khái quát như sau:
Giá thành dự toán Giá thành kế hoạch Giá thành thực tế
Trong đó giá thành dự toán đóng vai trò làm giá cả và việc so sánh phải
được thực hiện đối với cùng một đối tượng tính giá thành nhất định.
Trong xây dựng, giá thành thực tế có thể lớn hơn so với giá thành kế
hoạch do quản lý sản xuất kém hiệu quả hoặc có trường hợp giá thành thực tế
SV: Bùi Phương Thanh
Lớp: CQ49/21.09
Học viện Tài chính
11
Luận văn tốt nghiệp
lớn hơn giá thành dự toán do khi tham gia đấu thầu để giải quyết công ăn việc
làm cho người lao động DNXL đã đưa ra giá thành dự toán thấp.
Cách phân loại này có tác dụng giúp cho các nhà quản lý và giám sát chi
phí có thể xác định được tương đối chính xác nguyên nhân vượt định mức chi
phí trong kỳ hạch toán. Từ đó tiến hành điều chỉnh kế hoạch hoặc định mức
chi phí cho phù hợp với điều kiện cụ thể của doanh nghiệp.
1.3.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
CPSX và GTSP là hai mặt của quá trình sản xuất, chúng cùng là biểu
hiện bằng tiền những hao phí về lao động sống và lao động vật hoá bỏ ra
trong quá trình sản xuất, xây dựng để hoàn thành một CT, HMCT. Mối quan
hệ này được thể hiện qua công thức:
Z = Dđk + C – Dck
(1.4)
Trong đó:
Z: là GTSP
Dđk, Dck : là CPSX dở dang đầu kỳ, cuối kỳ.
C: là CPSX phát sinh trong kỳ.
Tuy nhiên, giữa CPSX và GTSP lại có sự khác biệt như:
- CPSX luôn được xác định trong một kỳ nhất định còn GTSP lại liên
quan tới cả khối lượng dở dang kỳ trước chuyển sang nhưng lại không bao
gồm chi phí thực tế của khối lượng xây dựng dở dang cuối kỳ. Như vậy,
GTSP hoàn thành trong kỳ bao gồm chi phí kỳ trước chuyển sang và một
phần của CPSX phát sinh trong kỳ.
- CPSX được tập hợp theo một kỳ nhất định còn GTSP xây dựng là
CPSX được tính cho một CT, HMCT hay khối lượng công tác xây lắp hoàn
thành.
SV: Bùi Phương Thanh
Lớp: CQ49/21.09
Học viện Tài chính
12
Luận văn tốt nghiệp
Hơn nữa, đối với những thiệt hại trong xây lắp như: thiệt hại về ngừng
sản xuất và thiệt hại phá đi làm lại ... thì toàn bộ chi phí sửa chữa khắc phục
thiệt hại được trừ khỏi GTSP phát sinh trong kỳ:
Giá thành sản xuất sản phẩm
xây lắp hoàn thành
==Dđk + C – Dck – Ch
(1.5)
(Ch: Chi phí sửa chữa khắc phục thiệt hại sản phẩm xây lắp)
Khi Dđk = Dck hoặc không có sản phẩm dở dang, thiệt hại trong xây lắp
thì giá thành sản xuất sản phẩm xây lắp chính là toàn bộ CPSX đã tập hợp
được.
Như vậy, CPSX và GTSP có mối quan hệ mật thiết với nhau, CPSX
chính là căn cứ để tính sản phẩm xây lắp hoàn thành. CPSX và GTSP là hai
mặt của một quá trình sản xuất và có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Chúng
giống nhau về mặt chất và khác nhau về mặt lượng.
Việc tổ chức kiểm tra tính hợp pháp, hợp lý của chi phí phát sinh ở
doanh nghiệp, ở từng bộ phận, từng đối tượng góp phần giúp cho nhà quản trị
có thể tăng cường quản lý về tài sản vật tư, lao động, tiền vốn… một cách tiết
kiệm, có hiệu quả. Đó là một trong những điều kiện quan trọng giúp cho
doanh nghiệp một ưu thế cạnh tranh tốt trên thị trường.
1.4. Nội dung kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm trong DNXL
1.4.1. Đối tượng, phương pháp tập hợp chi phí sản xuất trong DNXL
1.4.1.1. Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất
Đối tượng kế toán tập hợp CPSX là phạm vi giới hạn mà các CPSX phát
sinh được tập hợp nhằm đáp ứng nhu cầu kiểm tra, giám sát chi phí và yêu
cầu tính giá thành. Việc xác định đối tượng kế toán tập hợp CPSX là khâu đầu
tiên của công tác kế toán tập hợp CPSX. Xác định đúng đắn đối tượng tập
SV: Bùi Phương Thanh
Lớp: CQ49/21.09
- Xem thêm -