Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Chuyên ngành kinh tế “tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần đá ...

Tài liệu “tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần đá mài hải dương

.PDF
137
118
56

Mô tả:

GV hướng dẫn: PGS.TS Trần Văn Hợi LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong Luận văn tốt nghiệp là trung thực xuất phát từ tình hình thực tế của đơn vị thực tập. Hà Nội, ngày 09 tháng 05 năm 2016 Sinh viên Nguyễn Thị Phương Linh SV: Nguyễn Thị Phương Linh i Lớp: CQ50/21.09 GV hướng dẫn: PGS.TS Trần Văn Hợi LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i MỤC LỤC ........................................................................................................ ii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................... vi DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC ...................................................................... vii PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................. 1 CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH .................................... 4 1.1. Khái niệm, nhiệm vụ của Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ................................................................................................................ 4 1.1.1. Một số khái niệm .................................................................................... 4 1.1.2. Ý nghĩa của hoạt động bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ...... 5 1.1.3. Yêu cầu quản lý đối với hoạt động bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ................................................................................................................ 5 1.1.4. Nhiệm vụ của Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ....... 6 1.2. Các phương thức bán hàng và phương thức thanh toán trong doanh nghiệp. .............................................................................................................. 7 1.2.1. Các phương thức bán hàng ................................................................... 7 1.2.2. Các phương thức thanh toán ................................................................ 8 1.3. Kế toán Doanh thu bán hàng ................................................................. 9 1.3.1. Nội dung ................................................................................................. 9 1.3.2. Chứng từ kế toán sử dụng................................................................. 10 1.3.3. Tài khoản kế toán sử dụng .................................................................. 10 1.3.4. Trình tự kế toán ................................................................................... 10 1.4. Kế toán các khoản giảm trừ Doanh thu................................................ 10 1.4.1. Nội dung ............................................................................................... 10 1.4.2. Chứng từ kế toán sử dụng ................................................................... 11 SV: Nguyễn Thị Phương Linh ii Lớp: CQ50/21.09 GV hướng dẫn: PGS.TS Trần Văn Hợi LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP 1.4.3. Tài khoản sử dụng ............................................................................... 11 1.4.4. Trình tự kế toán ................................................................................... 12 1.5. Kế toán Giá vốn hàng bán ..................................................................... 12 1.5.1. Phương pháp xác định Giá vốn hàng bán .......................................... 12 1.5.2. Chứng từ kế toán sử dụng ................................................................... 13 1.5.3. Tài khoản sử dụng ............................................................................... 13 1.5.4. Trình tự kế toán ................................................................................... 13 1.6. Kế toán Chi phí bán hàng và Chi phí quản lý doanh nghiệp ........... 13 1.6.1. Kế toán Chi phí bán hàng .................................................................... 13 1.6.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp ................................................ 15 1.7. Kế toán Doanh thu và chi phí hoạt động tài chính ............................ 16 1.7.1. Kế toán Doanh thu hoạt động tài chính ............................................. 16 1.7.2. Kế toán Chi phí hoạt động tài chính ................................................... 17 1.8. Kế toán Thu nhập khác và Chi phí khác ............................................ 18 1.8.1. Kế toán Thu nhập khác ....................................................................... 18 1.8.2. Kế toán Chi phí khác ........................................................................... 19 1.9. Kế toán Xác định kết quả kinh doanh ................................................ 20 1.9.1. Nội dung ............................................................................................... 20 1.9.2. Tài khoản sử dụng ............................................................................... 21 1.9.3. Trình tự kế toán ................................................................................... 21 1.10.Sổ kế toán sử dụng trong kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh .............................................................................................................. 21 1.11.Trình bày thông tin về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trên báo cáo kế toán .......................................................................... 22 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .............................................................................. 24 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH................. 25 KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐÁ MÀI HẢI DƯƠNG...... 25 2.1. Tổng quan về Công ty cổ phần Đá mài Hải Dương ........................... 25 SV: Nguyễn Thị Phương Linh iii Lớp: CQ50/21.09 GV hướng dẫn: PGS.TS Trần Văn Hợi LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty cổ phần Đá mài Hải Dương .... 25 2.1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần Đá mài Hải Dương ............................................................................................................. 28 2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty cổ phần Đá mài Hải Dương .... 29 2.1.4. Đặc điểm tổ chức kế toán tại Công ty cổ phần Đá mài Hải Dương .... 32 2.2. Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Đá mài Hải Dương ........................................................... 34 2.2.1. Đặc điểm về hàng hóa dịch vụ, các phương thức bán hàng và phương thức thanh toán tại Công ty cổ phần Đá mài Hải Dương.............. 34 2.2.2. Kế toán Doanh thu bán hàng tại Công ty ........................................... 37 2.2.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu tại Công ty ........................... 38 2.2.4. Kế toán Giá vốn hàng bán tại Công ty ................................................ 40 2.2.5. Kế toán Chi phí bán hàng và Chi phí quản lý doanh nghiệp tại Công ty .. 41 2.2.6. Kế toán Doanh thu và chi phí hoạt động tài chính tại Công ty ......... 44 2.2.7. Kế toán Thu nhập khác và Chi phí khác tại Công ty ......................... 45 2.3. Đánh giá thực trạng Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Đá mài Hải Dương .......................................... 46 2.3.1. Những thành tựu đạt được .................................................................. 47 2.3.2. Những tồn tại và nguyên nhân............................................................ 49 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .............................................................................. 52 CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐÁ MÀI HẢI DƯƠNG .. 53 3.1. Yêu cầu và nguyên tắc hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh .............................................................................................. 53 3.1.1. Yêu cầu hoàn thiện .............................................................................. 53 3.1.2. Nguyên tắc hoàn thiện ......................................................................... 53 3.2. Giải pháp hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Đá mài Hải Dương .......................................... 54 3.3. Điều kiện thực hiện giải pháp .............................................................. 63 SV: Nguyễn Thị Phương Linh iv Lớp: CQ50/21.09 GV hướng dẫn: PGS.TS Trần Văn Hợi LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 .............................................................................. 64 KẾT LUẬN ..................................................................................................... 65 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................... 67 PHỤ LỤC ....................................................................................................... 68 SV: Nguyễn Thị Phương Linh v Lớp: CQ50/21.09 GV hướng dẫn: PGS.TS Trần Văn Hợi LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT STT CÁCH VIẾT ĐẦY ĐỦ TÊN VIẾT TẮT 1 BCTC Báo cáo tài chính 2 BHTN Bảo hiểm thất nghiệp 3 BHXH Bảo hiểm xã hội 4 BHYT Bảo hiểm y tế 5 BVMT Bảo vệ môi trường 6 CPBH Chi phí bán hàng 7 CPQLDN Chi phí quản lý doanh nghiệp 8 CTCP Công ty cổ phần 9 DN Doanh nghiệp 10 DNTN Doanh nghiệp tư nhân 11 HĐGTGT Hóa đơn giá trị gia tăng 12 KPCĐ Kinh phí công đoàn 13 NH Ngân hàng 14 PGS.TS Phó Giáo Sư.Tiến Sỹ 15 PXK Phiếu xuất kho 16 SXKD Sản xuất kinh doanh 17 TGNH Tiền gửi ngân hàng 18 TK Tài khoản 19 TNDN Thu nhập doanh nghiệp 20 TNHH Trách nhiệm hữu hạn 21 TSCĐ Tài sản cố định 22 TTĐB Tiêu thụ đặc biệt SV: Nguyễn Thị Phương Linh vi Lớp: CQ50/21.09 GV hướng dẫn: PGS.TS Trần Văn Hợi LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC Phụ lục 01: Trình tự kế toán Doanh thu bán hàng Phụ lục 02: Trình tự kế toán các khoản giảm trừ Doanh thu Phụ lục 03: Kế toán Giá vốn hàng bán (theo phương pháp kê khai thường xuyên) Phụ lục 04: Kế toán Giá vốn hàng bán (theo phương pháp kiểm kê định kỳ) Phụ lục 05: Trình tự kế toán Chi phí bán hàng Phụ lục 06: Trình tự kế toán Chi phí quản lý Doanh nghiệp Phụ lục 07: Trình tự kế toán Doanh thu hoạt động tài chính Phụ lục 08: Trình tự kế toán Chi phí hoạt động tài chính Phụ lục 09: Trình tự kế toán Thu nhập khác Phụ lục 10: Trình tự kế toán Chi phí khác Phụ lục 11: Trình tự kế toán Xác định kết quả kinh doanh Phụ lục 12: Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm tại Công ty cổ phần Đá mài Hải Dương Phụ lục 13: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty cổ phần Đá mài Hải Dương Phụ lục 14: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của Công ty cổ phần Đá mài Hải Dương Phụ lục 15: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán chứng từ ghi sổ Phụ lục 16: Hợp đồng nguyên tắc Phụ lục 17: Giấy báo giá Phụ lục 18: Hóa đơn giá trị gia tăng Phụ lục 19: Phiếu xuất kho Phụ lục 20: Phiếu thu tiền mặt Phụ lục 21: Hóa đơn giá trị gia tăng SV: Nguyễn Thị Phương Linh vii Lớp: CQ50/21.09 GV hướng dẫn: PGS.TS Trần Văn Hợi LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP Phụ lục 22: Phiếu xuất kho Phụ lục 23: Phiếu thu tiền mặt Phụ lục 24: Chứng từ ghi sổ Phụ lục 25: Trích Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Phụ lục 26: Trích Sổ cái TK 511 Phụ lục 27: Hóa đơn giá trị gia tăng có chiết khấu thương mại Phụ lục 28: Phiếu xuất kho Phụ lục 29: Phiếu thu tiền mặt Phụ lục 30: Chứng từ ghi sổ Phụ lục 31: Trích Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Phụ lục 32: Trích Sổ cái TK 521 Phụ lục 33: Chứng từ ghi sổ Phụ lục 34: Trích Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Phụ lục 35: Trích Sổ cái TK 632 Phụ lục 36: Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội Tháng 02/2016 Phụ lục 37: Chứng từ ghi sổ Phụ lục 38: Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ Phụ lục 39: Chứng từ ghi sổ Phụ lục 40: Phiếu chi tiền mặt Phụ lục 41: Hóa đơn bán hàng thông thường Phụ lục 42: Chứng từ ghi sổ Phụ lục 43: Trích Sổ cái TK 641 Phụ lục 44: Chứng từ ghi sổ Phụ lục 45: Chứng từ ghi sổ Phụ lục 46: Trích Sổ cái TK 642 Phụ lục 47: Giấy báo Có của Ngân hàng Phụ lục 48: Chứng từ ghi sổ SV: Nguyễn Thị Phương Linh viii Lớp: CQ50/21.09 GV hướng dẫn: PGS.TS Trần Văn Hợi LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP Phụ lục 49: Sổ cái TK 515 Phụ lục 50: Giấy báo Nợ của Ngân hàng Phụ lục 51: Chứng từ ghi sổ Phụ lục 52: Trích Sổ cái TK 635 Phụ lục 53: Chứng từ ghi sổ Phụ lục 54: Chứng từ ghi sổ Phụ lục 55: Chứng từ ghi sổ Phụ lục 56: Chứng từ ghi sổ Phụ lục 57: Sổ cái TK 911 Phụ lục 58: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Tháng 02/2016 SV: Nguyễn Thị Phương Linh ix Lớp: CQ50/21.09 GV hướng dẫn: PGS.TS Trần Văn Hợi LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Cùng với xu thế phát triển của thời đại, nền kinh tế của Việt Nam trong nhưng năm gần đây đang không ngừng từng bước hội nhập vào nền kinh tế khu vực và thế giới. Bất cứ một doanh nghiệp nào cũng đều mong muốn có một chỗ đứng vững chắc trên thị trường và không ngừng phát triển. Do đó việc tổ chức và quản lý hạch toán kế toán phục vụ nhu cầu nắm bắt, thu thập và xử lý các thông tin để đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là yêu cầu tất yếu, giúp các Doanh nghiệp thấy được quy mô, cách thức kinh doanh cũng như khả năng phát triển hay suy thoái của mình, đưa ra các quyết định đúng đắn và kịp thời trong tương lai. Để tồn tại, phát triển mạnh mẽ trong cơ chế thị trường hiện nay đòi hỏi doanh nghiệp phải tạo ra doanh thu có lợi nhuận. Chính vì vậy, bất kỳ một doanh nghiệp nào cũng luôn luôn phải quan tâm, xác định sản xuất cái gì (thành phẩm nào?) và sản xuất cho ai (tiêu thụ như thế nào?), từ đó mới đi xác định kết quả các hoạt động sản xuất kinh doanh. Bán hàng là khâu then chốt giúp cho bất kì doanh nghiệp nào kết thúc chu kì sản xuất kinh doanh, chuyển hóa vốn hàng hóa thành vốn bằng tiền, bù đắp chi phí bỏ ra, làm ra lợi nhuận để tái sản xuất và mở rộng sản xuất. Do đó, kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng luôn được coi trọng, được mỗi doanh nghiệp quan tâm hoàn thiện không ngừng. Trên thực tế cho thấy bất cứ doanh nghiệp sản xuất kinh doanh nào cũng mong muốn hàng hóa của mình được tiêu thụ và có thể thu được lợi nhuận cao nhất sau khi đã loại trừ các chi phí liên quan. Do đó, quá trình bán hàng không thể tách rời việc xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Chính vì thế, kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng đã trở thành công cụ đắc lực trong việc quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh SV: Nguyễn Thị Phương Linh 1 Lớp: CQ50/21.09 GV hướng dẫn: PGS.TS Trần Văn Hợi LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP nghiệp. Các thông tin kế toán về hạch toán doanh thu và chi phí giúp các nhà quản trị có một cái nhìn chính xác về tình hình hoạt động của doanh nghiệp từ đó đưa ra các quyết định quản lý phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Quá trình thực tập tại Công ty cổ phần Đá mài Hải Dương là cơ hội cho em tiếp cận với thực tế công tác kế toán tại công ty, đặc biệt là công tác Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh. Cùng với sự chỉ bảo, hướng dẫn tận tình của thầy giáo/PGS.TS Trần Văn Hợi và các cán bộ kế toán Phòng Kế toán – Tài chính của công ty, em đã có thêm những hiểu biết nhất định về công ty và công tác kế toán tại công ty. Ý thức được tầm quan trọng của công tác Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty nên sau quá trình thực tập tại công ty, em quyết định chọn đề tài nghiên cứu để viết luận văn cuối khóa của mình là “Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Đá mài Hải Dương”. 2. Đối tượng và mục đích nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Kế toán bán hàng, xác định kết quả kinh doanh. Mục đích nghiên cứu: Tìm hiểu sâu về tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh, đưa ra những nhận xét tổng quan về các thành tựu đã đạt được và những tồn tại trong công tác kế toán bán hàng xác định kết quả kinh doanh, từ đó đưa ra những ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở Công ty cổ phần Đá mài Hải Dương. 3. Phạm vi nghiên cứu Đề tài tập trung nghiên cứu vấn đề lý luận và thực tế kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Đá mài Hải Dương. 4. Phương pháp nghiên cứu Các phương pháp được sử dụng để nghiên cứu đề tài tại Công ty Cổ phần Đá mài Hải Dương: SV: Nguyễn Thị Phương Linh 2 Lớp: CQ50/21.09 GV hướng dẫn: PGS.TS Trần Văn Hợi LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ➢ Phương pháp duy vật biện chứng ➢ Phương pháp hạch toán kế toán ➢ Phương pháp so sánh đối chiếu thống kê ➢ Phương pháp phỏng vấn kết hợp quan sát, phân tích, ghi chép thực tế. 5. Kết cấu của luận văn Bố cục của bài luận văn gồm 3 chương (không kể phần mở đầu và kết luận): Chương 1: Những vấn đề lý luận chung về Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh Chương 2: Thực trạng Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Đá mài Hải Dương Chương 3: Hoàn thiện Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Đá mài Hải Dương Mặc dù đã cố gắng tìm hiểu và nhận được sự giúp đỡ tận tình của thầy giáo hướng dẫn PSG.TS Trần Văn Hợi cùng với các anh chị phòng kế toán nhưng do trình độ lý luận và thời gian tiếp cận thực tế còn hạn chế, bài luận văn của em không tránh khỏi còn những thiếu sót. Em mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô để bài viết của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! SV: Nguyễn Thị Phương Linh 3 Lớp: CQ50/21.09 GV hướng dẫn: PGS.TS Trần Văn Hợi LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 1.1. Khái niệm, nhiệm vụ của Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh 1.1.1. Một số khái niệm 1.1.1.1. Khái niệm về bán hàng • Bán hàng là giai đoạn cuối cùng trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Bán hàng là việc chuyển quyền sở hữu sản phẩm, hàng hóa gắn với phần lớn lợi ích hoặc rủi ro cho khách hàng đồng thời được khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán. • Quá trình bán hàng ở các doanh nghiệp nói chung có những đặc điểm chính sau đây: - Có sự trao đổi thỏa thuận giữa người mua và người bán, người bán đồng ý bán và người mua đồng ý mua, họ trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền. - Có sự thay đổi quyền sở hữu về sản phẩm, hàng hóa: Người bán mất quyền sở hữu sản phẩm, hàng hóa đã bán, người mua có quyền sở hữu sản phẩm, hàng hóa đã mua. Trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, các doanh nghiệp cung cấp cho khách hàng một khối lượng sản phẩm, hàng hóa và nhận lại của khách hàng một khoản gọi là doanh thu bán hàng. Số doanh thu này là cơ sở để doanh nghiệp xác định kết quả kinh doanh của mình. 1.1.1.2. Khái niệm về doanh thu Doanh thu là tổng lợi ích kinh tế thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ những hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Các loại Doanh thu: - Doanh thu bán hàng - Doanh thu cung cấp dịch vụ - Doanh thu từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi tức được chia SV: Nguyễn Thị Phương Linh 4 Lớp: CQ50/21.09 GV hướng dẫn: PGS.TS Trần Văn Hợi LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP 1.1.1.3. Khái niệm về Kết quả hoạt động kinh doanh Kết quả hoạt động kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định, biểu hiện bằng số tiền lãi hay lỗ. Kết quả hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp bao gồm: - Kết quả hoạt động kinh doanh thông thường - Kết quả hoạt động khác 1.1.2. Ý nghĩa của hoạt động bán hàng và xác định kết quả kinh doanh - Bán hàng là giai đoạn cuối cùng của quá trình sản xuất – kinh doanh, đây là quá trình chuyển hóa vốn từ hình thái vốn sản phẩm, hàng hóa sang hình thái vốn tiền tệ hoặc vốn trong thanh toán. Vì vậy, đẩy nhanh quá trình bán hàng đồng nghĩa với việc rút ngắn chu kỳ sản xuất kinh doanh, tăng nhanh vòng quay của vốn, tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. - Việc xác định kết quả sản xuất kinh doanh giúp doanh nghiệp đánh giá được hiệu quả từ hoạt động SXKD trong kỳ, từ đó có những hướng đi phù hợp trong tương lai. Đồng thời, là căn cứ quan trọng để Nhà nước đánh giá khả năng hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, qua đó xây dựng và kiểm tra tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước của doanh nghiệp. Xác định kết quả kinh doanh giúp thúc đẩy sử dụng nguồn nhân lực và phân bổ các nguồn lực có hiệu quả đối với toàn bộ nền kinh tế quốc dân nói chung và đối với mỗi doanh nghiệp nói riêng. 1.1.3. Yêu cầu quản lý đối với hoạt động bán hàng và xác định kết quả kinh doanh Quản lý bán hàng là quản lý kế hoạch và thực hiện kế hoạch tiêu thụ đối với từng thời kỳ,từng khách hàng, từng hợp đồng kinh tế. Nếu doanh nghiệp quản lý tốt khâu bán hàng thì mới đảm bảo được chỉ tiêu hoàn thành kế hoạch tiêu thụ và đánh giá chính xác hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đó. Do vậy vấn đề đặt ra cho mỗi doanh nghiệp là: SV: Nguyễn Thị Phương Linh 5 Lớp: CQ50/21.09 GV hướng dẫn: PGS.TS Trần Văn Hợi LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP + Quản lý kế hoạch và tình hình thực hiện kế hoạch tiêu thụ đối với từng thời kỳ, từng khách hàng, từng hoạt động kinh tế. + Quản lý chất lượng, cải tiến mẫu mã và xây dựng thương hiệu sản phẩm là mục tiêu cho sự phát triển bền vững của doanh nghiệp. + Quản lý theo dõi từng phương thức bán hàng, từng khách hàng, tình hình thanh toán của khách hàng, yêu cầu thanh toán đúng hình thức, đúng hạn để tránh hiện tượng mất mát, thất thoát, ứ đọng vốn. Doanh nghiệp phải lựa chọn hình thức tiêu thụ sản phẩm đối với từng đơn vị, từng thị trường, từng khách hàng nhằm thúc đẩy nhanh quá trình tiêu thụ đồng thời phải tiến hành thăm dò, nghiên cứu thị trường, mở rộng quan hệ buôn bán trong và ngoài nước. + Quản lý chặt chẽ vốn của thành phẩm đem tiêu thụ, giám sát chặt chẽ các khoản chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, kiểm tra tính hợp pháp, hợp lý của các số liệu, đồng thời phân bổ cho hàng tiêu thụ, đảm bảo cho việc xác định tiêu thụ được chính xác, hợp lý. + Đối với việc hạch toán tiêu thụ phải tổ chức chặt chẽ, khoa học đảm bảo việc xác định kết quả cuối cùng của quá trình tiêu thụ, phản ánh và giám sát tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước đầy đủ, kịp thời. 1.1.4. Nhiệm vụ của Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh - Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác tình hình hiện có và sự biến động của từng loại thành phẩm, hàng hóa theo chỉ tiêu số lượng, chất lượng, chủng loại và giá trị. - Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác các khoản doanh thu, các khoản giảm trừ doanh thu và chi phí của từng hoạt động trong doanh nghiệp, đồng thời theo dõi và đôn đốc các khoản phải thu của khách hàng. - Phản ánh và tính toán chính xác kết quả của từng hoạt động, giám sát tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước và tình hình phân phối kết quả các hoạt động. - Cung cấp các thông tin kế toán phục vụ cho việc lập Báo cáo Tài chính và định kỳ phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình bán hàng, xác định và phân phối kết quả. SV: Nguyễn Thị Phương Linh 6 Lớp: CQ50/21.09 GV hướng dẫn: PGS.TS Trần Văn Hợi 1.2. LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP Các phương thức bán hàng và phương thức thanh toán trong doanh nghiệp. 1.2.1. Các phương thức bán hàng 1.2.1.1. Căn cứ vào việc chuyển giao sản phẩm cho người mua - Phương thức bán hàng trực tiếp: Theo phương thức này, khi doanh nghiệp giao hàng hoá, thành phẩm cho khách hàng, đồng thời được khách hàng thanh toán ngay hoặc chấp nhận thanh toán đảm bảo các điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng. Các phương thức bán hàng trực tiếp bao gồm: + Bán hàng thu tiền ngay: Doanh nghiệp bán hàng được khách hàng thanh toán ngay. Khi đó lượng hàng hóa được xác định là tiêu thụ, đồng thời doanh thu bán hàng được xác định (doanh thu tiêu thụ sản phẩm trùng với tiền bán hàng về thời điểm thực hiện). + Bán hàng được người mua chấp nhận thanh toán ngay (không có lãi trả chậm): Doanh nghệp xuất giao hàng hóa được khách hàng chấp nhận thanh toán nhưng chưa trả tiền ngay. Lúc này doanh thu tiêu thụ sản phẩm đã được xác định nhưng tiền bán hàng chưa thu về được. + Bán hàng trả chậm, trả góp có lãi: Bán hàng theo phương thức này là phương thức bán hàng thu tiền nhiều lần, người mua thanh toán lần đầu ngay tại thời điểm mua một phần, số tiền còn lại người mua được trả dần ở các kỳ tiếp theo và phải chịu một tỷ lệ lãi suất nhất định. Doanh nghiệp ghi nhận doanh thu bán hàng theo giá bán trả ngay và ghi nhận vào doanh thu hoạt động tài chính phần lãi trả chậm tính trên khoản phải trả nhưng trả chậm, phù hợp với thời điểm ghi nhận doanh thu được xác nhận. + Bán hàng đổi hàng: doanh nghiệp đem sản phẩm, vật tư, hàng hoá để đổi lấy hàng hoá khác không tương tự về bản chất. - Phương thức gửi hàng: Theo phương thức này, định kỳ doanh nghiệp sẽ gửi hàng cho khách hàng theo những thỏa thuận trong hợp đồng. Khách hàng có thể là các đơn vị nhận bán hàng đại lý hoặc là khách hàng thường xuyên theo hợp đồng kinh tế. Khi ta xuất kho hàng hóa – thành phẩm đó vẫn thuộc SV: Nguyễn Thị Phương Linh 7 Lớp: CQ50/21.09 GV hướng dẫn: PGS.TS Trần Văn Hợi LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP quyền sở hữu của doanh nghiệp, bởi vì chưa thỏa mãn đồng thời các điều kiện ghi nhận doanh thu. Khi khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán thì ghi nhận doanh thu do doanh nghiệp đã chuyển các lợi ích gắn liền với quyền sở hữu hàng hóa – thành phẩm cho khách hàng. 1.2.1.2. Căn cứ vào phạm vi bán hàng - Bán hàng ra bên ngoài doanh nghiệp: Theo phương thức này, sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp được doanh nghiệp bán cho các đối tượng bên ngoài doanh nghiệp. - Bán hàng nội bộ: Theo phương thức này, sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp được chính doanh nghiệp tiêu dùng hoặc để bán cho các đơn vị trong nội bộ (đơn vị cấp trên, đơn vị cấp dưới hoặc đơn vị cùng cấp). 1.2.1.3. Căn cứ vào khâu vận động của hàng hóa - Bán hàng theo phương thức bán buôn - Bán hàng theo phương thức bán lẻ 1.2.2. Các phương thức thanh toán 1.2.2.1. Thanh toán ngay bằng tiền mặt, TGNH Theo phương thức này, khi người mua nhận được hàng từ doanh nghiệp sẽ thanh toán ngay cho các doanh nghiệp bằng tiền mặt hoặc TGNH. Phương thức này thường được sử dụng trong trường hợp người mua là những khách hàng nhỏ, mua hàng với số lượng không nhiều hoặc có khả năng thanh toán tức thời tại thời điểm giao hàng. 1.2.2.2. Bán chịu và tính lãi Theo phương thức này, người mua thanh toán tiền sau thời điểm nhận hàng một khoảng thời gian nhất định mà 2 bên thỏa thuận, hết thời gian đó người mua hàng sẽ phải thanh toán hết toàn bộ giá trị hàng đã mua cộng thêm một khoản phí gọi là lãi từ việc chả chậm này. 1.2.2.3. Bán hàng trả góp Phương thức thanh toán theo hình thức trả góp bản chất là phương thức cho vay mà theo đó các kỳ trả nợ gốc và lãi trùng nhau, số tiền trả nợ của mỗi SV: Nguyễn Thị Phương Linh 8 Lớp: CQ50/21.09 GV hướng dẫn: PGS.TS Trần Văn Hợi LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP kỳ là bằng nhau, số lãi được tính trên số dư nợ gốc và số ngày thực tế của kỳ hạn trả nợ. 1.3. Kế toán Doanh thu bán hàng 1.3.1. Nội dung 1.3.1.1. Điều kiện ghi nhận Doanh thu Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn 05 điều kiện sau: - Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua; - Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá như người sở hữu hàng hoá hoặc quyền kiểm soát hàng hoá; - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn; - Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng; - Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. 1.3.1.2. Các nguyên tắc xác định Doanh thu • Đối với doanh nghiệp thực hiện nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá bán chưa có thuế GTGT; • Đối với doanh nghiệp không thuộc đối tượng nộp thuế GTGT hoặc nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh toán; • Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh toán (bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu); • Những doanh nghiệp nhận gia công vật tư, hàng hoá thì chỉ phản ánh vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ số tiền gia công thực tế được hưởng, không bao gồm giá trị vật tư, hàng hoá nhận gia công; • Đối với hàng hoá nhận bán đại lý, ký gửi theo phương thức bán đúng giá hưởng hoa hồng thì hạch toán vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phần hoa hồng bán hàng mà doanh nghiệp được hưởng; SV: Nguyễn Thị Phương Linh 9 Lớp: CQ50/21.09 GV hướng dẫn: PGS.TS Trần Văn Hợi LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP • Trường hợp bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp thì doanh nghiệp ghi nhận doanh thu bán hàng theo giá bán trả ngay và ghi nhận vào doanh thu hoạt động tài chính về phần lãi tính trên khoản phải trả nhưng trả chậm phù hợp với thời điểm ghi nhận doanh thu được xác nhận. 1.3.2. Chứng từ kế toán sử dụng - Hóa đơn GTGT, Hóa đơn bán hàng thông thường - Phiếu xuất kho, PXK kiêm vận chuyển nội bộ, PXK hàng gửi đại lý - Các chứng từ thanh toán: phiếu thu, séc chuyển khoản, séc thanh toán, ủy nhiệm thu, giấy báo Có, bảng sao kê của NH,… - Báo cáo bán hàng, bảng kê bán lẻ hàng hóa, dịch vụ - Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi - Các chứng từ khác liên quan 1.3.3. Tài khoản kế toán sử dụng Để kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, kế toán sử dụng: TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện Và các TK liên quan khác (TK 111, 112, 131,...) TK 511 không có số dư và có 6 TK cấp 2: - TK 5111 – Doanh thu bán hàng hóa - TK 5112 – Doanh thu bán các thành phẩm - TK 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ - TK 5114 – Doanh thu trợ cấp, trợ giá - TK 5117 – Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư - TK 5118 – Doanh thu khác 1.3.4. Trình tự kế toán Trình tự kế toán doanh thu bán hàng (Phụ lục 01) 1.4. Kế toán các khoản giảm trừ Doanh thu 1.4.1. Nội dung Các khoản giảm trừ doanh thu là cơ sở để tính doanh thu thuần và kết quả kinh doanh trong kỳ kế toán. Các khoản giảm trừ doanh thu phải được SV: Nguyễn Thị Phương Linh 10 Lớp: CQ50/21.09 GV hướng dẫn: PGS.TS Trần Văn Hợi LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP phản ánh, theo dõi chi tiết, riêng biệt trên những tài khoản phù hợp nhằm cung cấp thông tin cho kế toán để lập BCTC. Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ = Tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - Các khoản giảm trừ doanh thu - Chiết khấu thương mại: Là khoản tiền chênh lệch giá bán nhỏ hơn giá niêm yết doanh nghiệp đã giảm trừ cho người mua hàng do người mua hàng đã mua sản phẩm, hàng hóa với khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết mua, bán hàng. - Doanh thu hàng đã bán bị trả lại: Là số sản phẩm, hàng hóa doanh nghiệp đã xác định là tiêu thụ, đã ghi nhận doanh thu nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm các điều kiện đã cam kết trong hợp đồng kinh tế hoặc theo chính sách bảo hành như: Hàng kém phẩm chất, sai quy cách… - Giảm giá hàng bán: Là khoản tiền doanh nghiệp (bên bán) giảm trừ cho bên mua hàng trong trường hợp đặc biệt vì lý do hàng bán bị kém phẩm chất, không đúng quy cách hoặc không đúng thời hạn đã ghi trong hợp đồng. - Một số khoản thuế như: Thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, Thuế tiêu thụ đặc biệt, Thuế xuất khẩu. 1.4.2. Chứng từ kế toán sử dụng Chứng từ sử dụng: Phiếu nhập kho hàng bán bị trả lại; Biên bản thỏa thuận giảm giá; Hóa đơn hàng bán bị trả lại; Phiếu chi, giấy báo nợ ngân hàng; Các chứng từ nộp thuế,… 1.4.3. Tài khoản sử dụng TK 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu; gồm 3 TK cấp 2: + TK 5211 – Chiết khấu thương mại + TK 5212 – Hàng bán bị trả lại + TK 5213 – Giảm giá hàng bán TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp; Các Tài khoản liên quan khác như TK 111, TK 112, TK 131,… SV: Nguyễn Thị Phương Linh 11 Lớp: CQ50/21.09
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan