ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
CAO THỊ THÚY HẢI
TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CỦA HỌC SINH
TRUNG HỌC PHỔ THÔNG CHỦ ĐỀ TÍCH HỢP STEM
“SẢN XUẤT CHÈ TÂN CƯƠNG”
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
THÁI NGUYÊN - 2018
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
CAO THỊ THÚY HẢI
TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CỦA HỌC SINH
TRUNG HỌC PHỔ THÔNG CHỦ ĐỀ TÍCH HỢP STEM
“SẢN XUẤT CHÈ TÂN CƯƠNG”
Ngành: LL&PPDH bộ môn Vật lý
Mã ngành: 8.14.01.11
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Nguyễn Văn Biên
THÁI NGUYÊN - 2018
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các kết quả,
số liệu nghiên cứu nêu trong luận văn này là trung thực và chưa từng công bố
trong bất kỳ công trình khoa học nào khác.
Thái Nguyên, tháng 4 năm 2018
Tác giả luận văn
Cao Thị Thúy Hải
i
LỜI CẢM ƠN
Sau quá trình học tập và nghiên cứu để hoàn thành luận văn, tôi đã nhận
được rất nhiều sự giúp đỡ nhiệt tình và sự hướng dẫn tâm huyết của thầy cô, bạn
bè và gia đình.
Tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến PGS.TS Nguyễn Văn
Biên - người hướng dẫn khoa học đã tận tình giúp đỡ tôi trong suốt quá trình
nghiên cứu và hoàn thành luận văn thạc sĩ.
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong khoa Vật lý trường
ĐHSP Thái Nguyên đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và nghiên
cứu tại khoa.
Tôi xin chân thành cảm ơn ban giám hiệu, các thầy cô giáo trường THPT
Thái Nguyên đã tạo điều kiện và giúp đỡ tôi trong quá trình thực nghiệm sư phạm.
Thái Nguyên, tháng 4 năm 2018
Tác giả luận văn
Cao Thị Thúy Hải
ii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................... ii
MỤC LỤC ..........................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................. iv
DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................. v
DANH MỤC CÁC HÌNH .................................................................................. vi
MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1
2. Giả thuyết khoa học của đề tài ........................................................................ 2
3. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 2
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................... 2
5. Nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài ...................................................................... 3
6. Phương pháp nghiên cứu của đề tài................................................................. 3
7. Đóng góp của đề tài ......................................................................................... 4
8. Cấu trúc luậnvăn .............................................................................................. 4
Chương 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VIỆC XÂY DỰNG
CHỦ ĐỀ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CỦA HỌC SINH TRONG
DẠY HỌC VẬT LÝ .......................................................................................... 5
1.1. Tổng quan về STEM..................................................................................... 5
1.1.1. Khái niệm STEM ....................................................................................... 5
1.1.2. Giáo dục STEM ......................................................................................... 6
1.1.3. Mục tiêu giáo dục STEM .......................................................................... 7
1.1.4. Phân loại STEM......................................................................................... 8
1.1.5. Chủ đề giáo dục STEM ............................................................................. 9
1.2. Hoạt động trải nghiệm của học sinh trong dạy học tại trường phổ thông ...... 10
1.2.1. Khái niệm về hoạt động trải nghiệm ....................................................... 10
1.2.2. Nội dung hoạt động trải nghiệm .............................................................. 10
iii
1.2.3. Một số hình thức hoạt động trải nghiệm điển hình ................................. 12
1.2.4. Phương pháp tổ chức hoạt động trải nghiệm........................................... 14
1.2.5. Cấu trúc chung của chủ đề hoat động trải nghiệm .................................. 15
1.2.6. Quy trình tổ chức hoạt động trải nghiệm................................................. 16
1.3. Năng lực giải quyết vấn đề ......................................................................... 17
1.3.1. Khái niệm về năng lực ............................................................................. 17
1.3.2.Khái niệm năng lực giải quyết vấn đề ...................................................... 17
1.3.4. Cấu trúc của năng lực giải quyết vấn đề.................................................. 17
1.4. Định hướng đánh giá hoạt động trải nghiệm .............................................. 20
1.5. Thực trạng tổ chức hoạt động trải nghiệm cho học sinh tại một số
trường THPT trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. ................................................... 20
1.5.1. Mục đích điều tra ..................................................................................... 20
1.5.2. Phương pháp điều tra ............................................................................... 21
1.5.3. Đối tượng điều tra .................................................................................... 21
1.5.4. Kết quả điều tra........................................................................................ 21
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .................................................................................. 25
Chương 2: THIẾT KẾ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CHỦ ĐỀ TÍCH
HỢP STEM“SẢN XUẤT CHÈ TÂN CƯƠNG” .......................................... 26
2.1. Mục tiêu hoạt động trải nghiệm về chủ đề “sản xuất chè Tân Cương” ..... 26
2.2. Nội dung trải nghiệm .................................................................................. 27
2.3. Công tác chuẩn bị ....................................................................................... 28
2.4. Kế hoạch tổ chức hoạt động DHTN ........................................................... 29
2.5. Tổ chức hoạt động ...................................................................................... 30
2.5.1. Hoạt động 1 ............................................................................................. 30
2.5.2. Hoạt động 2 ............................................................................................. 31
2.5.3. Hoạt động 3 ............................................................................................. 32
2.5.4. Hoạt động 4 ............................................................................................. 34
2.5.5. Hoạt động 5 ............................................................................................. 36
iv
2.5.6. Hoạt động 6 ............................................................................................. 37
2.6. Công cụ đánh giá hoạt động trải nghiệm .................................................... 38
2.6.1. Thang đo năng lực giải quyết vấn đề....................................................... 38
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .................................................................................. 47
Chương 3: THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM ...................................................... 48
3.1. Mục đích của thực nghiệm sư phạm........................................................... 48
3.2. Đối tượng thực nghiệm ............................................................................... 48
3.3. Phương pháp thực nghiệm .......................................................................... 48
3.4. Kế hoạch thực nghiệm sư phạm ................................................................. 49
3.5. Những thuận lời và khó khăn trong quá trình thực nghiệm sư phạm ........ 52
3.5.1. Những thuận lợi trong thực nghiệm sư phạm.......................................... 52
3.5.2. Những khó khăn trong quá trình thực nghiệm ........................................ 52
3.6. Kết quả thực nghiệm sư phạm .................................................................... 52
3.6.1. Đánh giá định tính kết quả của việc phát huy năng lực GQVĐTT của
HS sau khi học chủ đề ....................................................................................... 53
3.6.2. Đánh giá định lượng kết quả của việc phát huy năng lực GQVĐTT
của HS sau khi học chủ đề ................................................................................. 68
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 .................................................................................. 72
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................................... 73
1. Kết luận .......................................................................................................... 73
2. Kiến nghị ....................................................................................................... 73
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................... 74
PHỤ LỤC
v
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CLB
:
Câu lạc bộ
DHTN
:
Dạy học trải nghiệm
GD&ĐT
:
Giáo dục và đào tạo
GQVĐ
:
Giải quyết vấn đề
GV
:
Giáo viên
GVCN
:
Giáo viên chủ nhiệm
HS
:
Học sinh
HT
:
Học tập
KHTN
:
Khoa học tự nhiên
TDTT
:
Thể dục thể thao
THPT
:
Trung học phổ thông
iv
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Các tiêu chí chất lượng chỉ số hành vi của năng lực GQVĐ ............ 18
Bảng 1.2. Những phương pháp GV thường dùng trong quá trình dạy học Vật
lí ở trường phổ thông ......................................................................... 21
Bảng 1.3. Đánh giá tầm quan trọng của việc tổ chức DHTN cho HS............... 22
Bảng 1.4. Ý kiến của GV về những khó khăn khi tổ chức các hoạt động
DHTN ................................................................................................ 22
Bảng 1.5. Thái độ của HS đối với các hoạt động DHTN ở THPT.................... 23
Bảng 1.6. Ý kiến của HS về lợi ích của việc tham gia các hoạt động học tập
theo phương pháp DHTN .................................................................. 23
Bảng 2.1. Kế hoạch chi tiết................................................................................ 28
Bảng 2.2. Lịch trình tham quan cơ sở sản xuất chè Tân Cương ....................... 29
Bảng 2.3. Thang đo năng lực giải quyết vấn đề ................................................ 38
Bảng 2.4.Tiêu chí đánh giá phiếu học tập ......................................................... 41
Bảng 2.5. Tiêu chí đánh giá bài trình bày bài báo cáo ...................................... 43
Bảng 2.6. Bảng điểm đánh giá của nhóm .......................................................... 45
Bảng 2.7: Bảng tự đánh giá và đánh giá đồng đẳng .......................................... 45
Bảng 3.1: Bảng điểm đánh giá của từng nhóm do GV đánh giá ....................... 68
Bảng 3.2. Bảng điểm tự đánh giá và đánh giá đồng đẳng của nhóm 3 ............. 69
Bảng 3.3. Đánh giá năng lực giải quyết vấn đề của HS lớp 11A2 .................... 70
v
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1: Mục tiêu giáo dục STEM .................................................................... 7
Hình 3.1: Phiếu điều tra do nhóm 3 thiết kế. ..................................................... 54
Hình 3.2. Học sinh chăm chú nghe hướng dẫn viên giới thiệu về không gian
văn hóa............................................................................................... 55
Hình 3.3. Học sinh nghe giới thiệu về điều kiện tự nhiên của Tân Cương phù
hợp với việc phát triển cây chè.......................................................... 56
Hình 3.4. Chị Liên giới thiệu cách pha trà và cách mời trà............................... 57
Hình 3.5. Học sinh thực hành pha trà dưới sự hướng dẫn................................. 57
Hình 3.6. Chị Liên trao thưởng cho bạn HS chiến thắng trong thử thách ........ 57
Hình 3.7. HS tiến hành phỏng vấn cô Hảo - Chủ cơ sở sản xuất chè Hảo Đạt ...... 58
Hình 3.8. Cô Hảo giới thiệu về cây chè và hướng dẫn HS hái chè đúng cách . 59
Hình 3.9. HS thực thành hái chè ........................................................................ 59
Hình 3.10: Bài báo cáo của nhóm 2 .................................................................. 60
Hình 3.11: Nhóm 3 giải thích vì sao Tân Cương lại thích hợp cho việc trồng
chè...................................................................................................... 60
Hình 3.12: Phiếu học tập số 1 của nhóm 2 ........................................................ 61
Hình 3.13. : Phiếu học tập số 2 của nhóm 4 ...................................................... 61
Hình 3.14: HS tiến hành phỏng vấn .................................................................. 62
Hình 3.15. HS quan sát và thực hành công đoạn vò chè ................................... 62
Hình 3.16. HS tìm hiểu quá trình sấy chè và lên hương chè ............................. 62
Hình 3.17: Nhóm 1 trình bày về quy trình chế biến chè ................................... 63
Hình 3.18: Báo cáo của nhóm 4 về cấu tạo và nguyên lí hoạt động của máy
vò chè và máy sấy chè ....................................................................... 64
Hình 3.19: Phiếu học tập số 3 của nhóm 1 ........................................................ 64
Hình 3.20: Báo cáo của nhóm 1 tình bày về thành phần hóa học và lợi ích
của việc sử dụng chè ......................................................................... 65
Hình 3.21: Phiếu học tập số 4 của nhóm 3 ........................................................ 66
Hình 3.22: Poster giới thiệu về chè Tân Cương ................................................ 67
Hình 3.23: Giới thiệu cách pha trà .................................................................... 67
Hình 3.24: HS tham gia trả lời câu hỏi .............................................................. 68
vi
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Đất nước ta đang bước vào thời kì công nghiệp hóa - hiện đại hóa, thời
kì bùng nổ của nền tri thức khoa học, kĩ thuật vì vậy đòi hỏi nguồn nhân lực phải
có dân trí cao để đáp ứng được cả về số lượng và chất lượng. Cho nên giáo dục
cũng phải đổi mới để đào tạo những con người có kiến thức, có năng lực, trí tuệ,
và đạo đức nhằm đáp ứng nhu cầu của xã hội.
Đổi mới giáo dục là nhiệm vụ quan trọng, không chỉ dừng lại ở việc
truyền thụ kiến thức một cách thụ động mà còn phải bồi dưỡng khả năng tư duy,
năng lực sáng tạo, cung cấp các kiến thức kĩ năng đầy đủ chuẩn bị cho học sinh
bước vào thực tế của khoa học kĩ thuật. Vì vậy đổi mới phương pháp giảng dạy
là cực kì thiết yếu trong giáo dục.
Tháng 7 năm 2017, Bộ GD&ĐT đã ban hành Chương trình giáo dục phổ
thông thổng thể nhằm thực hiện nghị quyết số 88/2014/QH13 của Đảng về đổi
mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông, góp phần đổi mới căn bản,
toàn diện giáo dục và đào tạo . Chương trình giáo dục phổ thông bao gồm chương
trình tổng thể (khung chương trình), các chương trình môn học và hoạt động giáo
dục. Trong đó hoạt động trải nghiệm được đưa vào là hoạt động giáo dục bắt
buộc qua đó hình thành những phẩm chất chủ yếu, năng lực chung và một số
năng lực thành phần đặc thù của hoạt động này như: năng lực thiết kế và tổ chức
hoạt động, năng lực định hướng nghề nghiệp, năng lực thích ứng với những biến
động trong cuộc sống và các kỹ năng sống khác.
Vật lí là cơ sở của nhiều ngành kỹ thuật và công nghệ quan trọng. Sự
phát triển của Vật lí học gắn bó chặt chẽ và có tác động qua lại, trực tiếp với sự
tiến bộ của khoa học, kỹ thuật và công nghệ. Mặt khác môn Vật lí gắn bó chặt
chẽ với các môn học khác như Toán học, Công nghệ, Hoá học, Sinh học. Trên
thực tế thì ở chương trình học THPT thì các môn học còn đang bị rời rạc, không
liên kết, cùng một nội dung nhưng lại được dạy ở nhiều các bộ môn khác nhau
1
gây nên trùng lặp nhưng thiếu tính liên kết. Môn Vật lí cũng vậy. Do vậy, để đem
lại sự hứng thú, tích cực học tập của học sinh chúng ta cần đa dạng hóa các hình
thức tổ chức dạy học trong đó cần khẳng định vai trò quan trọng của hoạt động
trải nghiệm sáng tạo. Đây là hình thức tổ chức dạy học mang lại hiệu quả cao
nhưng chưa được chú trọng trong trường học. Hoạt động trải nghiệm giúp học
sinh phát huy được năng lực sáng tạo, năng lực tổ chức và quản lí cuộc sống,
năng lực tự nhận thức và năng lực tự định hướng và chọn nghề nghiệp của bản
thân mình.
Với điều kiện đặc thù của địa phương, tôi nhận thấy việc tìm hiểu về cây
chè và quy trình sản xuất chè ở Thái Nguyên khá hay và chưa có đề tài nào trình
bày. Mặt khác tôi nhận thấy trong chủ đề này việc dạy học tích hợp giữa các môn
khoa học tự nhiên khá rõ ràng và phù hợp với các em học sinh trên địa bàn, do
đó là cây quen thuộc đối với các em từ đó hình thành năng lực sáng tạo của học
sinh THPT.
Xuất phát từ các lí do trên tôi xin đề xuất đề tài: Tổ chức hoạt động trải
nghiệm của học sinh Trung học phổ thông chủ đề tích hợp STEM“Sản xuất
chè Tân Cương”
2. Giả thuyết khoa học của đề tài
Nếu xây dựng nội dung và tổ chức hoạt động trải nghiệm của học sinh
Trung học phổ thông chủ đề tích hợp STEM“Sản xuất chè Tân Cương”sẽ phát
triển được năng lực giải quyết vấn đề của HS.
3. Mục đích nghiên cứu
Xây dựng nội dung và tổ chức hoạt động trải nghiệm của học sinh Trung
học phổ thông chủ đề tích hợp STEM “Sản xuất chè Tân Cương”.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Các nội dung kiến thức chủ đề “Sản xuất chè”
- Cơ sở lý thuyết về dạy học tích hợp nhằm phát triến năng lực giải quyết
vấn đề thực tiễn của học sinh.
2
5. Nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài
- Nghiên cứu các kiến thức liên quan về “Sản xuất chè”.
- Nghiên cứu về Trường học mới Việt Nam, đáp ứng mục tiêu đổi mới cơ
bản toàn diện giáo dục và đào tạo.
- Nghiên cứu cơ sở lí luận về tổ chức hoạt động trải nghiệm nhằm phát
triển năng lực để xây dựng, tổ chức dạy học về: “Sản xuất chè”.
- Nghiên cứu các quan điểm dạy học hiện đại, quan điểm dạy học phát huy
tính tích cực, tự lực của học sinh.
- Nghiên cứu cơ sở lí luận của dạy học trải nghiệm và dạy học theo dự
án.
- Xây dựng nội dung gồm:
+ Xây dựng kế hoạch tổ chức hoạt động trải nghiệm tham quan cơ sở sản
xuất chè, thông tin bổ sung kiến thức cho học sinh.
+ Thiết kế các hoạt động tổ chức trải nghiệm cho họcsinh
+ Xây dựng hệ thống kiểm tra đánh giá nhằm đánh giá năng lực GQVĐ
của HS.
6. Phương pháp nghiên cứu của đề tài
- Phương pháp nghiên cứu lý luận
+ Nghiên cứu lý luận về dạy học, các phương pháp dạy học tích cực
+ Nghiên cứu tài liệu, sách giáo khoa về một số môn học phổthông
- Phương pháp điều tra, quan sát thực tiễn
+ Chủ động dự giờ đồng nghiệp
+ Điều tra thực trạng dạy và học theo các phương pháp tích cực
+ Điều tra thực tiễn về quy trình trồng và sản xuất chè ở Thái Nguyên
- Phương pháp thực nghiệm sư phạm
+Tiến hành thực nghiệm ở trường phổ thông cơ sở theo quy trình, phương
pháp và hình thức tổ chức đã đề xuất.
3
+ Phân tích kết quả thu được trong quá trình thực nghiệm sư phạm từ
việc so sánh kết quả kiểm tra trước và sau tác động, từ đó rút ra kết luận của
đề tài.
- Phương pháp đàm thoại, phỏng vấn: Tìm hiểu thực trạng dạy và học tại
Trường THPT Thái Nguyên.
- Phương pháp thống kê: xử lí và phân tích kết quả điều tra thực nghiệm
sư phạm.
7. Đóng góp của đề tài
- Trình bày có hệ thống và bổ sung những lý luận về các phương pháp dạy
học tích cực.
- Phân tích và khái quát các kiến thức liên môn về chủ đề “Sản xuất chè
Tân Cương” trong chương trình các môn học thuộc lĩnh vực STEM.
- Xây dựng và tổ chức hoạt động trải nghiệm chủ đề “ Sản xuất chè Tân
Cương” nhằm phát triển năng lực GQVĐ của học sinh.
- Bổ sung vào nguồn tài liệu tham khảo cho GV phổ thông, sinh viên, học
viên cao học cùng chuyên ngành.
8. Cấu trúc luậnvăn
Phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phần phụ lục, luận văn kết
cấu gồm 3 chương:
Chương 1. Cơ sở lí luận về việc xây dựng chủ đề hoạt động trải nghiệm
của học sinh trong dạy học vật lý
Chương 2. Thiết kế hoạt động trải nghiệm chủ đề tích hợp stem “sản xuất
chè tân cương”
Chương 3. Thực nghiệm sư phạm.
4
Chương 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VIỆC XÂY DỰNG
CHỦ ĐỀ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CỦA HỌC SINH
TRONG DẠY HỌC VẬT LÝ
1.1. Tổng quan về STEM
1.1.1. Khái niệm STEM
STEM là thuật ngữ viết tắt của các từ Science (Khoa học), Technology
(Công nghệ), Engineering (Kĩ thuật), Mathematics (Toán học) [13].
Science (Khoa học): bao gồm các kiến thức Khoa học (Vật lí, Hóa học,
Sinh học và Khoa học trái đất) của HS, không chỉ giúp HS hiểu về thế giới tự
nhiên mà còn có thể vận dụng kiến thức đó để giải quyết các vấn đề khoa học
trong cuộc sống hàng ngày.
Technology (Công nghệ): phát triển khả năng sử dụng, quản lí, hiểu và
đánh giá công nghệ của HS, cung cấp cho HS những cơ hội để hiểu về công nghệ
được phát triển như thế nào, ảnh hưởng của công nghệ mới tới cuộc sống hàng
ngày của HS và của cộng đồng…
Engineering (Kĩ thuật): phát triển sự hiểu biết ở HS về cách công nghệ
đang phát triển thông qua quá trình thiết kế kĩ thuật, cung cấp cho HS những cơ
hội để tích hợp kiến thức của nhiều môn học, giúp cho những khái niệm liên quan
trở nên dễ hiểu, gần gũi hơn. Kĩ thuật cũng cung cấp cho HS những kĩ năng để
có thể vận dụng sáng tạo cơ sở Khoa học và Toán học trong quá trình thiết kế
các đối tượng, các hệ thống hay xây dựng các quy trình sản xuất.
Mathematics (Toán học): phát triển ở HS khả năng phân tích, biện luận
và truyền đạt ý tưởng một cách hiệu quả thông qua việc tính toán, giải thích, các
giải pháp giải quyết các vấn đề toán học trong các tình huống đặt ra.
Khái niệm STEM được dùng trong hai ngữ cảnh khác nhau đó là ngữ cảnh
giáo dục và ngữ cảnh nghề nghiệp [7].
5
Trong ngữ cảnh giáo dục, nói đến STEM là muốn nhấn mạnh đến sự quan
tâm của nền giáo dục đối với các môn Khoa học, Công nghệ, Kĩ thuật và Toán
học.
Trong ngữ cảnh nghề nghiệp, STEM được hiểu là nghề nghiệp thuộc các
lĩnh vực Khoa học, Công nghệ, Kĩ thuật và Toán học, ví dụ: Nhóm ngành nghề
về CNTT; Y sinh; Kĩ thuật, Điện tử và Truyền thông… [9].
Tùy từng ngữ cảnh khác nhau mà STEM được hiểu như là các môn học
hay các lĩnh vực.
1.1.2. Giáo dục STEM
Hiện nay, giáo dục STEM được xã hội nói chung cũng như ngành giáo
dục nói riêng quan tâm nghiên cứu. Có ba cách hiểu chính về giáo dục STEM
hiện nay là:
a. Giáo dục STEM được hiểu theo nghĩa là quan tâm đến các môn Khoa
học, Công nghệ, Kĩ thuật và lToán học: Đây cũng là quan niệm về giáo dục
STEM của Bộ giáo dục Mỹ “Giáo dục STEM là một chương trình nhằm cung
cấp hỗ trợ, tăng cường, giáo dục Khoa học, Công nghệ, Kĩ thuật và Toán học
(STEM) ở tiểu học và trung học cho đến bậc sau đại học” [11] .Đây là nghĩa rộng
khi nói về giáo dục STEM.
b. Giáo dục STEM được hiểu theo nghĩa là tích hợp (liên ngành) của 4
lĩnh vực Khoa học, Công nghệ, Kĩ thuật và Toán học [14], [12]:Các kiến thức
hàn lâm được gắn với thực tế thông qua việc HS được áp dụng các kiến thức
Khoa học, Công nghệ, Tin học và Toán học vào các hoàn cảnh cụ thể nhằm tạo
mối liên kết giữa nhà trường, các doanh nghiệp và toàn cộng đồng.
c. Giáo dục STEM được hiểu theo nghĩa là tích hợp (liên ngành) từ 2 lĩnh
vực về Khoa học, Công nghệ, Kĩ thuật và Toán học trở lên: Giáo dục STEM là
phương pháp tiếp cận, khám phá trong giảng dạy và học tập giữa hai hay nhiều
hơn các môn học STEM, hoặc giữa một chủ đề STEM và một hoặc nhiều môn
học khác trong nhà trường” [13].
6
1.1.3. Mục tiêu giáo dục STEM
Mục tiêu cơ bản cho giáo dục STEM là: trang bị cho tất cả các công dân
những kĩ năng về STEM, mở rộng lực lượng lao động trong lĩnh vực STEM bao
gồm cả phụ nữ và dân tộc thiểu số nhằm khai thác tối đa tiềm năng con người
của đất nước, tăng cường số lượng HS sẽ theo đuổi và nghiên cứu chuyên sâu về
các lĩnh vực STEM, nhằm hướng tới phát triển con người nhằm đáp ứng các mục
tiêu phát triển kinh tế, phát triển của quốc gia trong thời đại toàn cầu hóa đầy
cạnh tranh.
Mục tiêu giáo dục STEM
Phát triển năng lực
đặc thù STEM
Phát triển năng lực
cốt lõi
Định hướng nghề
nghiệp
Hình 1.1: Mục tiêu giáo dục STEM
Các mục tiêu cụ thể:
- Phát triển các năng lực đặc thù của các môn học thuộc về STEM cho
HS
Đó là những kiến thức, kĩ năng liên quan đến các môn học Khoa học,
Công nghệ, Kĩ thuật và Toán học. Trong đó HS biết liên kết các kiến thức Khoa
học, Toán học để giải quyết các vấn đề thực tiễn. Biết sử dụng, quản lí và truy
cập Công nghệ. HS biết về quy trình thiết kế và chế tạo ra các sản phẩm.
- Phát triển các năng lực cốt lõi cho HS
Giáo dục STEM nhằm chuẩn bị cho HS những cơ hội cũng như thách thức
trong nền kinh tế cạnh tranh toàn cầu của thế kỉ 21. Bên cạnh những hiểu biết về
7
các lĩnh vực Khoa học, Công nghệ, Kĩ thuật, Toán học, HS sẽ được phát triển tư
duy phê phán, khả năng hợp tác để thành công…
- Định hướng nghề nghiệp cho HS
Giáo dục STEM sẽ tạo cho HS có những kiến thức, kĩ năng mang tính nền
tảng cho việc học tập ở các bậc học cao hơn cũng như cho nghề nghiệp trong
tương lai của HS. Từ đó, góp phần xây dựng lực lượng lao động có năng lực,
phẩm chất tốt đặc biệt là lao động trong lĩnh vực STEM nhằm đáp ứng mục tiêu
xây dựng và phát triển đất nước [6].
1.1.4. Phân loại STEM
STEM là một trong những giải pháp quan trọng của nhiều quốc gia trong
việc thúc đẩy kinh tế phát triển. Hiện nay, trên thế giới chưa có công trình nào
bàn về phân loại STEM. Tuy nhiên, qua nghiên cứu thực tiễn cho thấy có nhiều
loại hình STEM khác nhau. Việc phân loại STEM là cần thiết bởi đó là một
trong những cơ sở cho việc lựa chọn các hình thức tổ chức giáo dục STEM,
phương pháp giáo dục STEM hay xây dựng các chủ đề giáo dục STEM đảm
bảo phù hợp với mục tiêu, điều kiện, bối cảnh triển khai STEM khác nhau [6].
a. Phân loại dựa trên các lĩnh vực STEM tham gia giải quyết vấn đề
+ STEM đầy đủ: là loại hình STEM mà HS cần vận dụng kiến thức của cả
bốn lĩnh vực STEM để giải quyết vấn đề.
+ STEM khuyết: là loại hình STEM HS vận dụng kiến thức ít nhất hai
trong bốn lĩnh vực STEM để giải quyết vấn đề.
b. Phân loại dựa trên phạm vi kiến thức để giải quyết vấn đề STEM
+ STEM cơ bản: được xây dựng trên cơ sở kiến thức thuộc phạm vi các
môn học Khoa học, Công nghệ, Kĩ thuật và Toán học trong chương trình giáo
dục phổ thông.
+ STEM mở rộng: là loại hình STEM có những kiến thức nằm ngoài
chương trình và sách giáo khoa. Những kiến thức đó người học phải tự tìm hiểu
và nghiên cứu. Sản phẩm STEM của loại hình này có độ phức tạp cao hơn
c. Phân loại dựa vào mục đích dạy học
8
+ STEM dạy kiến thức mới: được xây dựng trên cơ sở kết nối kiến thức
của nhiều môn học khác nhau mà HS chưa được học (hoặc được học một phần).
HS sẽ vừa giải quyết được vấn đề và vừa lĩnh hội được tri thức mới.
+ STEM vận dụng: là STEM được xây dựng trên cơ sở những kiến thức
HS đã được học. Chủ đề STEM dạng này sẽ bồi dưỡng cho HS năng lực vận
dụng lí thuyết vào thực tế. Kiến thức lí thuyết được củng cố và khắc sâu.
1.1.5. Chủ đề giáo dục STEM
Các tiêu chí của chủ đề giáo dục STEM bao gồm: kiến thức thuộc các lĩnh
vực STEM, làm việc nhóm, giải quyết các vấn đề thực tiễn và định hướng thực
hành cụ thể như sau [7]:
a. Chủ đề STEM hướng tới giải quyết các vấn đề trong thực tiễn
Vận dụng các kiến thức STEM để giải quyết các vấn đề thực tiễn chính là
mục tiêu dạy học. Vì vậy, bài học STEM luôn hướng tới giải quyết các vấn đề,
các tình huống thực tế trong xã hội, kinh tế, môi trường trong cộng đồng địa
phương cũng như toàn cầu.
b. Chủ đề STEM phải hướng tới việc HS vận dụng các kiến thức trong
lĩnh vực STEM để giải quyết
Tiêu chí này nhằm đảm bảo đúng tinh thần giáo dục STEM, qua đó phát
triển được những năng lực chuyên môn.
c. Chủ đề STEM định hướng thực hành
Định hướng hành động là tiêu chí quan trọng nhằm hình thành và phát
triển năng lực cho HS, giúp học sinh có được kiến thức từ thực hành chứ không
phải từ lí thuyết.
d. Chủ đề STEM khuyến khích làm việc nhóm giữa các học sinh
Làm việc nhóm là hình thức phù hợp để giải quyết các nhiệm vụ gắn liền
với thực tiễn và là một kĩ năng rất quan trọng, bên cạnh đó còn tạo điều kiện phát
triển giao tiếp, chia sẻ ý tường và đưa ra các biện pháp thực hiện giữa các thành
9
viên trong nhóm.
1.2. Hoạt động trải nghiệm của học sinh trong dạy học tại trường phổ thông
1.2.1. Khái niệm về hoạt động trải nghiệm
Tháng 7 năm 2017 Bộ giáo dục và Đào tạo đã ban hành Chương trình
giáo dục phổ thông tổng thể trong đó khái niệm hoạt động trải nghiệm được
định nghĩa như sau: “Hoạt động trải nghiệm sáng tạo là hoạt động giáo dục, trong
đó học sinh dựa trên sự tổng hợp kiến thức của nhiều lĩnh vực giáo dục và nhóm
kỹ năng khác nhau để trải nghiệm thực tiễn đời sống nhà trường, gia đình và
tham gia hoạt động phục vụ cộng đồng dưới sự hướng dẫn và tổ chức của nhà
giáo dục, qua đó hình thành những phẩm chất chủ yếu, năng lực chung và một
số năng lực thành phần đặc thù của hoạt động này: năng lực thiết kế và tổ chức
hoạt động; năng lực thích ứng với sự biến động của nghề nghiệp và cuộc sống”
[3].
1.2.2. Nội dung hoạt động trải nghiệm
Nội dung cơ bản của chương trình hoạt động trải nghiệm xoay quanh các
mối quan hệ giữa cá nhân học sinh với bản thân; giữa học sinh với người khác,
cộng đồng và xã hội; giữa học sinh với môi trường; giữa học sinh với nghề
nghiệp. Nội dung này được triển khai qua 4 nhóm hoạt động chính đó là: Hoạt
động phát triển cá nhân; Hoạt động lao động; Hoạt động xã hội và phục vụ cộng
đồng; Hoạt động hướng nghiệp [3].
a. Hoạt động phát triển cá nhân
Để phát triển toàn diện cho bản thân, ngoài việc tham gia học tập văn hóa
HS cần phải tham gia và các hoạt động như nghiên cứu khoa học kĩ thuật, các
hoạt động thể thao, hoạt động văn hóa văn nghệ cũng như các hoạt động vui chơi
giải trí. Cụ thể như:
- Hoạt động thuộc lĩnh vực khoa học - kĩ thuật giúp HS bước đầu tiếp cận
với việc nghiên cứu khoa học liên quan đến việc phát triển kỹ thuật, thiết kế sản
phẩm có ứng dụng thực tiễn. Thông qua hoạt động này HS có thể tìm hiểu được
10
- Xem thêm -