ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
TRƢƠNG THỊ HẠNH
TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CHO HỌC SINH
TRONG DẠY HỌC TRUYỆN VIỆT NAM SAU 1975
Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ SƢ PHẠM NGỮ VĂN
HÀ NỘI – 2020
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
TRƢƠNG THỊ HẠNH
TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CHO HỌC SINH
TRONG DẠY HỌC TRUYỆN VIỆT NAM SAU 1975
Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ SƢ PHẠM NGỮ VĂN
CHUYÊN NGÀNH: LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC
BỘ MÔN NGỮ VĂN
Mã số: 8.14.01.11
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS. TS. BÙI MINH ĐỨC
HÀ NỘI – 2020
LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu Trƣờng Đại học Giáo
dục, Đại học Quốc gia Hà Nội, Ban Chủ nhiệm khoa Sƣ phạm, cảm ơn các
thầy cô đã giảng dạy lớp Lý luận và phƣơng pháp dạy học bộ môn Ngữ văn
khoá QH-2017-S trƣờng Đại học Giáo dục, Đại học Quốc gia Hà Nội đã tận
tình giảng dạy, tạo điều kiện thuận lợi để tác giả hoàn thành chƣơng trình học
tập và luận văn.
Tác giả xin đƣợc gửi đến PGS.TS Bùi Minh Đức lòng biết ơn sâu sắc
và lời cảm ơn chân thành nhất vì đã luôn đồng hành, hƣớng dẫn, góp ý cho tác
giả trong quá trình nghiên cứu và áp dụng đề tài.
Tác giả xin đƣợc cảm ơn Ban Giám hiệu, tổ Ngữ văn trƣờng THPT
Chúc Động và trƣờng THPT Chƣơng Mỹ A, huyện Chƣơng Mỹ, thành phố
Hà Nội cùng các em học sinh và bạn bè, đồng nghiệp, ngƣời thân đã tạo điều
kiện giúp đỡ trong suốt thời gian tác giả thực hiện đề tài.
Xin kính chúc quý thầy cô, ngƣời thân, bạn bè, đồng nghiệp và các em
học sinh lời chúc sức khoẻ, thành công và hạnh phúc!
Hà Nội, tháng 12 năm 2019
Tác giả
Trƣơng Thị Hạnh
i
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ĐC :
Đối chứng
ĐHQG:
Đại học Quốc gia
ĐHSP:
Đại học Sƣ phạm
GV:
Giáo viên
HĐTN:
Hoạt động trải nghiệm
HS:
Học sinh
SGK:
Sách giáo khoa
TN :
Thực nghiệm
TB:
Trung bình
THCS:
Trung học cơ sở
THPT:
Trung học phổ thông
ii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Kết quả khảo sát thực trạng vận dụng các phƣơng pháp mới trong
dạy học tác phẩm văn học ............................................................................... 29
Bảng 1.2. Kết quả khảo sát mức độ nhận thức của giáo viên về hoạt động trải
nghiệm trong dạy học ...................................................................................... 30
Bảng 1.3. Mức độ nhận thức của giáo viên về phƣơng pháp và hình thức dạy
học có thể tạo điều kiện cho học sinh tham gia trải nghiệm ........................... 31
Bảng 1.4. Mức độ tổ chức hoạt động trải nghiệm trong dạy học truyện Việt
Nam sau 1975 .................................................................................................. 32
Bảng 1.5. Kết quả khảo sát những khó khăn khi tổ chức hoạt động trải nghiệm
trong dạy học truyện Việt Nam sau 1975 ở trƣờng THPT ............................. 33
Bảng 1.6. Mức độ hứng thú của học sinh khi học truyện Việt Nam sau 1975 34
Bảng 1.7. Cảm nhận của học sinh khi học truyện Việt Nam sau 1975 .......... 35
Bảng 1.8. Kết quả khảo sát thái độ của học sinh về hoạt động trải nghiệm
trong giờ học Ngữ văn..................................................................................... 36
Bảng 1.9. Tổng hợp nhu cầu đổi mới phƣơng pháp, hình thức dạy học truyện
Việt Nam sau 1975 của giáo viên và học sinh ................................................ 37
Bảng 3.1. Đối tƣợng dạy học thực nghiệm và đối chứng ............................... 71
Bảng 3.2. Thống kê kết quả bài kiểm tra ........................................................ 93
Bảng 3.3. Tổng hợp kết quả bài kiểm tra của học sinh
lớp thực nghiệm và lớp đối chứng .................................................................. 93
Bảng 3.4. Thống kê kết quả xếp loại sản phẩm sáng tạo của học sinh ........... 95
Bảng 3.5. Tổng hợp kết quả xếp loại sản phẩm sáng tạo ................................ 95
của học sinh lớp thực nghiệm và lớp đối chứng ............................................. 95
iii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1.1. Kết quả khảo sát thực trạng vận dụng các phƣơng pháp mới trong
dạy học tác phẩm văn học. .............................................................................. 29
Biểu đồ 1.2. Mức độ nhận thức của giáo viên về phƣơng pháp và hình thức
dạy học có thể tạo điều kiện cho học sinh tham gia trải nghiệm .................... 31
Biểu đồ 1.3. Mức độ tổ chức hoạt động trải nghiệm trong dạy học truyện Việt
Nam sau 1975. ................................................................................................. 32
Biểu đồ 1.4. Mức độ hứng thú của học sinh khi học
truyện Việt Nam sau 1975............................................................................... 34
Biểu đồ 1.5. Cảm nhận của học sinh khi học truyện Việt Nam sau 1975. ..... 35
Biểu đồ 3.1. So sánh kết quả bài kiểm tra ở các lớp thực nghiệm và các lớp
đối chứng ......................................................................................................... 94
Biểu đồ 3.2. So sánh kết quả xếp loại sản phẩm sáng tạo của học sinh lớp thực
nghiệm và đối chứng ....................................................................................... 95
iv
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. i
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................ ii
DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ ....................................................................................... iv
MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .....................................................................................................1
1.1. Xuất phát từ mục tiêu và nội dung của Chƣơng trình giáo dục phổ thông môn
Ngữ văn 2018 ..............................................................................................................1
1.2. Xuất phát từ vị trí, vai trò của hoạt động trải nghiệm trong Chƣơng trình giáo
dục phổ thông năm 2018 .............................................................................................1
1.3. Xuất phát từ đặc trƣng của môn Ngữ văn và đặc điểm của tác phẩm truyện Việt
Nam sau 1975 ..............................................................................................................2
2. Lịch sử nghiên cứu vấn đề ......................................................................................2
2.1. Các công trình nghiên cứu về hoạt động trải nghiệm trong dạy học ...................2
2.2. Các công trình nghiên cứu về tổ chức hoạt động trải nghiệm trong dạy học
truyện Việt Nam bậc THPT. .......................................................................................5
3. Mục đích nghiên cứu ...............................................................................................6
4. Nhiệm vụ nghiên cứu ..............................................................................................7
5. Khách thể, đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu .........................................................7
5.1. Khách thể nghiên cứu...........................................................................................7
5.2. Đối tƣợng nghiên cứu...........................................................................................7
5.3 Phạm vi nghiên cứu ...............................................................................................7
6. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................................7
7. Giả thuyết khoa học ................................................................................................8
8. Phƣơng pháp nghiên cứu .........................................................................................8
8.1. Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu lý luận ...............................................................8
8.2. Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn ............................................................8
9. Cấu trúc của luận văn ..............................................................................................8
v
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG
TRẢI NGHIỆM CHO HỌC SINH TRONG DẠY HỌC TRUYỆN VIỆT NAM
SAU 1975 Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG ............................................10
1.1. Cở sở lý luận ......................................................................................................10
1.1.1. Hoạt động trải nghiệm .....................................................................................10
1.1.2. Truyện Việt Nam sau 1975 .............................................................................15
1.1.3. Mối quan hệ giữa tổ chức hoạt động trải nghiệm với đọc hiểu văn bản truyện
Việt Nam sau 1975 ....................................................................................................23
1.2. Cơ sở thực tiễn ...................................................................................................25
1.2.1. Nội dung chƣơng trình dạy học truyện Việt Nam sau 1975 ở trƣờng trung học
phổ thông ...................................................................................................................25
1.2.2. Thực trạng tổ chức hoạt động trải nghiệm trong dạy học truyện Việt Nam sau
1975 ở trƣờng trung học phổ thông hiện nay ............................................................28
Tiểu kết chƣơng 1......................................................................................................38
CHƢƠNG 2. QUY TRÌNH, BIỆN PHÁP TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRẢI
NGHIỆM CHO HỌC SINH TRONG DẠY HỌC TRUYỆN VIỆT NAM SAU 1975
Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG ..............................................................39
2.1. Nguyên tắc tổ chức hoạt động trải nghiệm trong dạy học truyện Việt Nam sau
1975 ở trƣờng trung học phổ thông...........................................................................39
2.1.1. Bám sát mục tiêu dạy học và yêu cầu phát triển năng lực học sinh................39
2.1.2. Bám sát đặc trƣng thể loại truyện và đặc điểm truyện Việt Nam sau 1975 ....40
2.1.3. Bám sát yêu cầu dạy học gắn với các giai đoạn trƣớc, trong và sau giờ học .42
2.2. Quy trình tổ chức hoạt động trải nghiệm trong dạy học truyện Việt Nam sau
1975 ở trƣờng trung học phổ thông...........................................................................42
2.2.1. Trải nghiệm trƣớc giờ học...............................................................................42
2.2.2. Trải nghiệm trong giờ học ...............................................................................43
2.2.3. Trải nghiệm sau giờ học ..................................................................................44
2.3. Biện pháp tổ chức hoạt động trải nghiệm trong dạy học truyện Việt Nam sau
1975 ở trƣờng trung học phổ thông...........................................................................45
2.3.1. Các biện pháp tổ chức cho học sinh trải nghiệm trƣớc giờ học ......................45
vi
2.3.2. Các biện pháp tổ chức cho học sinh trải nghiệm trong giờ học ......................48
2.3.3. Các biện pháp tổ chức cho học sinh trải nghiệm sau giờ học .........................61
Tiểu kết chƣơng 2......................................................................................................69
CHƢƠNG 3. THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM .............................................................70
3.1. Mục đích thực nghiệm sƣ phạm .........................................................................70
3.2. Kế hoạch thực nghiệm sƣ phạm .........................................................................70
3.2.1. Chọn địa bàn, đối tƣợng và thời gian thực nghiệm .........................................70
3.2.2. Nội dung thực nghiệm sƣ phạm ......................................................................71
3.2.3. Cách thức tiến hành thực nghiệm sƣ phạm .....................................................71
3.3. Giáo án thực nghiệm ..........................................................................................73
3.4. Đánh giá kết quả thực nghiệm sƣ phạm .............................................................90
3.4.1. Khảo sát phiếu đánh giá của GV .....................................................................90
3.4.2. Đánh giá sản phẩm sáng tạo của học sinh .......................................................92
Tiểu kết chƣơng 3......................................................................................................97
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ...........................................................................98
1. Kết luận ………………………………………………………………………
97
2. Khuyến nghị ………………………………………………………....... 98
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................101
PHỤ LỤC
vii
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
1.1. Xuất phát từ mục tiêu và nội dung của Chương trình giáo dục phổ thông
môn Ngữ văn 2018
Chƣơng trình giáo dục phổ thông môn Ngữ văn đƣợc Bộ Giáo dục và
Đào tạo chính thức công bố vào 12/2018 đã xác định nhiệm vụ đổi mới
chƣơng trình theo hƣớng phát triển năng lực HS. Nghĩa là nền giáo dục nƣớc
ta sẽ chuyển sang thực hiện chƣơng trình giáo dục tiếp cận năng lực ngƣời
học thay vì cách tiếp cận nội dung, quan tâm, chú trọng đến việc HS làm đƣợc
gì trong thực tế sau khi học thay vì chỉ dừng lại ở việc HS học đƣợc cái gì.
Theo đó, GV không phải là ngƣời làm thay HS mà sẽ là ngƣời tổ chức các
hoạt động để HS tham gia và tự kiến tạo kiến thức, kĩ năng cho mình. Vì vậy,
phƣơng pháp dạy học buộc phải thay đổi theo hƣớng mở rộng, linh hoạt nhằm
tích cực hoá hoạt động nhận thức của ngƣời học, hình thành và phát triển
những kĩ năng, năng lực cần thiết giúp cho HS tự tin bƣớc vào cuộc sống.
1.2. Xuất phát từ vị trí, vai trò của hoạt động trải nghiệm trong Chương trình
giáo dục phổ thông năm 2018
Chƣơng trình giáo dục phổ thông hiện hành đã có nhiều đổi mới về
phƣơng pháp dạy học, trong đó đề cao vai trò của HĐTN. Tuy nhiên, với
chƣơng trình mới, HĐTN đã trở thành một hoạt động giáo dục đƣợc thực hiện
bắt buộc đối với các cấp học. Nhờ ƣu thế vƣợt trội, HĐTN đã trở thành một
trong những cách học tốt nhất để HS đƣợc phát huy khả năng sáng tạo, thể
hiện vai trò chủ động, tích cực trong quá trình học tập. Học qua trải nghiệm là
phƣơng pháp dạy học lấy ngƣời học làm trung tâm, tạo cơ hội để HS đƣợc
trực tiếp tham gia vào các hoạt động tƣ duy, giải quyết vấn đề và ra quyết
định trong những hoàn cảnh cụ thể. Nhờ đó, nguồn kiến thức HS thu đƣợc sẽ
rất phong phú, không còn chỉ là kiến thức từ sách vở, từ kinh nghiệm của thầy
cô mà còn mở rộng từ chính thực tế đời sống. Có thể khẳng định, HĐTN là
1
phƣơng pháp dạy học tích cực, thích hợp cho mọi môn học, góp phần quan
trọng vào việc phát triển năng lực toàn diện cho HS.
1.3. Xuất phát từ đặc trưng của môn Ngữ văn và đặc điểm của tác phẩm truyện
Việt Nam sau 1975
Môn Ngữ văn ở trƣờng phổ thông đƣợc xây dựng theo nguyên tắc tích
hợp bởi ba bộ phận kiến thức cơ bản: Tiếng Việt, Đọc – hiểu văn bản và Làm
văn. Ngoài mục tiêu hình thành những năng lực chung cho HS (năng lực giao
tiếp, năng lực sáng tạo, năng lực đọc viết, …), môn Ngữ văn còn có trách
nhiệm hình thành và phát triển ở HS những năng lực chuyên biệt của môn học
(năng lực tiếp nhận và tạo lập văn bản). Nhƣ vậy, HS không chỉ luyện rèn kĩ
năng đọc, viết, nói và nghe hiệu quả mà còn cần biết cảm thụ những giá trị
thẩm mĩ của các văn bản rồi chuyển hoá thành những sản phẩm của chính
mình trong phần tạo lập văn bản. Trong quá trình ấy, HS sẽ phải quan sát, suy
nghĩ, huy động kinh nghiệm của bản thân và hoạt động thực tiễn… Do đó,
dạy học thông qua HĐTN là phƣơng pháp rất phù hợp và mang lại hiệu quả
cao.
Trong Chƣơng trình Ngữ văn THPT, thể loại truyện ngắn của Văn học
Việt Nam sau 1975 không chiếm số lƣợng lớn nhƣng đều là những tác phẩm
hay, có nhiều kiến thức gần gũi và có liên quan đến đời sống thực tế của học
sinh. Các hoạt động trải nghiệm sáng tạo có thể áp dụng để phát triển năng
lực vận dụng kiến thức môn Văn vào thực tiễn.
Vì những lý do trên, chúng tôi chọn đề tài nghiên cứu: “Tổ chức hoạt
động trải nghiệm cho học sinh trong dạy học truyện Việt Nam sau 1975 ở
trường trung học phổ thông”.
2. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
2.1. Các công trình nghiên cứu về hoạt động trải nghiệm trong dạy học
Trên thế giới, tƣ tƣởng giáo dục học tập qua trải nghiệm xuất hiện từ rất
sớm và đã phát triển mạnh mẽ, trở nên phổ biến ở các nền giáo dục phát triển.
2
Ở Việt Nam, đây vẫn còn là một vấn đề khá mới mẻ. Trong những năm gần
đây, HĐTN ngày càng nhận đƣợc nhiều sự quan tâm của các nhà khoa học,
các nhà quản lý và đội ngũ GV trên cả nƣớc.
Theo tác giả Bùi Ngọc Diệp, nói tới HĐTN “là nói tới việc HS phải
kinh qua thực tế, tham gia vào hoặc tiếp xúc với sự vật hay sự kiện nào đó và
tạo ra những giá trị mới về vật chất hoặc tinh thần, tìm ra cái mới, cách giải
quyết mới không bị gò bó, phụ thuộc vào cái đã có” [11, tr 1]. HĐTN trong
nhà trƣờng phổ thông có thể đƣợc tổ chức dƣới nhiều hình thức khác nhau,
mỗi hình thức lại mang một ý nghĩa giáo dục nhất định. Tác giả đã khái quát
một số hình thức tổ chức HĐTN nhƣ: Hoạt động câu lạc bộ; Tổ chức trò chơi;
Tổ chức diễn đàn; Sân khấu tƣơng tác; Tham quan, dã ngoại; Hội thi / cuộc
thi; Tổ chức sự kiện; Hoạt động giao lƣu; Hoạt động chiến dịch; Hoạt động
nhân đạo.
Tài liệu tập huấn “Kỹ năng xây dựng và tổ chức các HĐTN sáng tạo
trong trƣờng trung học” của các tác giả Đinh Thị Kim Thoa, Nguyễn Hồng
Kiên đã xác định mục tiêu chung “HĐTN sáng tạo nhằm hình thành và phát
triển phẩm chất, nhân cách, các năng lực tâm lý – xã hội, (…); giúp HS tích
luỹ kinh nghiệm riêng cũng nhƣ phát huy tiềm năng sáng tạo của cá nhân
mình, làm tiền đề cho mỗi cá nhân tạo dựng đƣợc sự nghiệp và cuộc sống
hạnh phúc sau này” [27, tr 6]. Trong bộ tài liệu này, các tác giả đã giới thiệu
một số HĐTN cho cấp trung học, từ THCS đến THPT theo một số lĩnh vực cơ
bản của đời sống nhƣ: Trƣờng học, Giao thông, Văn hoá du lịch, Nội trợ / Gia
đình, Lâm nghiệp, Thủ công nghiệp, Y tế, Thể dục thể thao, Khoa học công
nghệ… Các hình thức tổ chức HĐTN sáng tạo đƣợc phân loại thành các
nhóm:
+ Những hình thức HĐTN có tính khám phá: Thực tế, thực địa; Tham
quan; Cắm trại; Trò chơi, …
+ Những hình thức có tính tham gia lâu dài: Dự án; Câu lạc bộ, …
3
+ Những hình thức có tính thể nghiệm/ tƣơng tác: Diễn đàn, giao lƣu;
Hội thảo; Sân khấu hoá; …
+ Những hoạt động có tính cống hiến: Thực hành lao động việc nhà,
việc trƣờng; Các hoạt động tình nguyện; …
Tài liệu này cũng giới thiệu cách thức tổ chức một số hình thức HĐTN
cơ bản với những đặc điểm, nguyên tắc và quy trình tiến hành.
Các tác giả Đào Thị Ngọc Minh, Nguyễn Thị Hằng trong bài “Học tập
trải nghiệm – Lý thuyết và vận dụng vào thiết kế, tổ chức HĐTN trong môn
học ở trƣờng phổ thông” đã tìm hiểu, phân tích về lý thuyết học tập trải
nghiệm, trong đó nêu cách hiểu “theo nghĩa đơn giản nhất, học tập trải
nghiệm có nghĩa là học từ thực nghiệm hoặc học bằng cách làm (…). Đó là
quá trình thông qua hành động (việc làm) chủ thể tạo ra tri thức mới trên cơ
sở trải nghiệm thực tế, dựa trên đánh giá, phân tích những kinh nghiệm, kiến
thức sẵn có nhờ sự tác động của “kiến thức” tiếp thu đƣợc qua hành động với
đối tƣợng” [22, tr 38]. HĐTN trong môn học ở nhà trƣờng đƣợc gợi ý thiết kế
theo thứ tự 4 bƣớc: Tổ chức cho HS tham gia các trải nghiệm cụ thể - Tổ chức
phân tích, xử lý trải nghiệm – Tổng quát / khái quát hoá - Ứng dụng / thử
nghiệm tích cực.
Trong bài viết “Một số phƣơng pháp tổ chức HĐTN sáng tạo cho HS
phổ thông”, tác giả Nguyễn Thị Kim Dung và Nguyễn Thị Hằng đã tập trung
phân tích 4 phƣơng pháp chính với các bƣớc cụ thể, đó là: Phƣơng pháp giải
quyết vấn đề (Nhận biết vấn đề - Tìm phƣơng án giải quyết – Quyết định
phƣơng án giải quyết); Phƣơng pháp sắm vai (Nêu tình huống sắm vai – Cử
nhóm chuẩn bị vai diễn – Thảo luận sau khi sắm vai – Thống nhất và chốt ý
kiến sau khi thảo luận); Phƣơng pháp trò chơi (Chuẩn bị trò chơi – Tiến hành
– Kết thúc trò chơi); Phƣơng pháp làm việc nhóm (Chuẩn bị cho hoạt động –
Thực hiện – Đánh giá hoạt động).
4
Cuốn sách “Tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong nhà trƣờng
phổ thông” của nhóm tác giả do Nguyễn Thị Liên chủ biên đã nghiên cứu khá
đầy đủ và chuyên sâu về bản chất, nội dung, cách thức tổ chức HĐTN trong
nhà trƣờng phổ thông. Công trình nghiên cứu này đƣợc trình bày thành 3
chƣơng rất chặt chẽ, khoa học: Chƣơng 1 – Cơ sở khoa học về HĐTN sáng
tạo; Chƣơng 2 – Tổ chức HĐTN sáng tạo trong nhà trƣờng phổ thông;
Chƣơng 3 – Thiết kế HĐTN sáng tạo.
Giáo trình “Thực hành dạy học Ngữ văn ở trƣờng phổ thông” của nhóm
tác giả do Phạm Thị Thu Hƣơng chủ biên [18, tr 334] trình bày ở modun 6 nội
dung “Thực hành tổ chức HĐTN sáng tạo trong dạy học Ngữ văn”. Trong
phần này, các tác giả đã nghiên cứu, tìm hiểu về HĐTN sáng tạo trong
chƣơng trình giáo dục phổ thông, một số quan niệm về HĐTN sáng tạo, từ đó
đƣa ra bảng so sánh môn học và HĐTN sáng tạo trong chƣơng trình giáo dục
phổ thông mới; hƣớng dẫn thực hành lập kế hoạch HĐTN sáng tạo với các
bƣớc rất cụ thể.
2.2. Các công trình nghiên cứu về tổ chức hoạt động trải nghiệm trong dạy học
truyện Việt Nam bậc THPT.
Thể loại truyện Việt Nam trong chƣơng trình Ngữ văn bậc THPT
chiếm một vị trí quan trọng với số lƣợng tác phẩm khá lớn. Những năm gần
đây, việc nghiên cứu đổi mới phƣơng pháp dạy học các tác phẩm này ngày
càng nhận đƣợc sự quan tâm của các tác giả. Có thể kể ra đây một số công
trình:
- Đổi mới phương pháp dạy học tác phẩm văn xuôi hiện thực phê phán trong
sách giáo khoa Ngữ văn 11 theo hướng tiếp cận cấu trúc. (Trƣơng Thị Kim
Dung, Luận văn Thạc sĩ Sƣ phạm Ngữ văn, Trƣờng Đại học Giáo dục –
ĐHQG Hà Nội, 2015)
- Dạy học Hạnh phúc của một tang gia (Trích Số đỏ - Ngữ văn 11 ban cơ
bản) từ thi pháp tiểu thuyết của nhà văn Vũ Trọng Phụng. (Vũ Thị Mận, Luận
5
văn Thạc sĩ Sƣ phạm Ngữ văn, Trƣờng Đại học Giáo dục – ĐHQG Hà Nội,
2010)
- Rèn luyện tư duy văn học cho học sinh trung học phổ thông bằng câu hỏi
liên tưởng, tưởng tượng trong dạy học tác phẩm Chí Phèo của Nam Cao
(sách giáo khoa Ngữ văn 11 ban cơ bản). (Nguyễn Văn Tuấn, Luận văn Thạc
sĩ Sƣ phạm Ngữ văn, Trƣờng Đại học Giáo dục – ĐHQG Hà Nội, 2010)
- Dạy học tác phẩm Chiếc thuyền ngoài xa của Nguyễn Minh Châu cho học
sinh lớp 12 theo định hướng phát triển năng lực. (Trần Thị Hồng, Luận văn
Thạc sĩ Sƣ phạm Ngữ văn, Trƣờng Đại học Giáo dục – ĐHQG Hà Nội, 2015)
Về việc nghiên cứu vận dụng, tổ chức các HĐTN trong dạy học tác
phẩm truyện Việt Nam bậc THPT, chúng tôi thấy mới chỉ có một số ít công
trình. Có thể kể ra đây:
- Tổ chức hoạt động ngoài giờ lên lớp trong dạy học tác phẩm văn học hiện
thực phê phán (Ngữ văn 11). (Hà Thị Thanh Tâm, Luận văn Thạc sĩ Sƣ phạm
Ngữ văn, Trƣờng Đại học Giáo dục – ĐHQG Hà Nội, 2015).
- Thiết kế hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong dạy học văn xuôi hiện thực
(Ngữ văn 11, tập một). (Vũ Thị Duyên Anh, Luận văn Thạc sĩ Sƣ phạm Ngữ
văn, Trƣờng Đại học Giáo dục – ĐHQG Hà Nội, 2016).
Tóm lại, lịch sử vấn đề tổ chức HĐTN trong dạy học truyện Việt Nam
ở trƣờng THPT còn khá mới mẻ, nhất là hƣớng nghiên cứu về HĐTN trong
dạy học truyện Việt Nam sau 1975 chƣa đƣợc quan tâm. Bởi vậy, vấn đề này
cần đƣợc nghiên cứu thêm. Những công trình nghiên cứu nêu trên cũng là cơ
sở cho việc nghiên cứu đề tài: “Tổ chức hoạt động trải nghiệm cho học sinh
trong dạy học truyện Việt Nam sau 1975 ở trƣờng THPT.”
3. Mục đích nghiên cứu
Đề xuất các biện pháp tổ chức hoạt động trải nghiệm trong dạy học tác
phẩm truyện Việt Nam sau 1975, từ đó góp phần nâng cao hiệu quả dạy học
đọc hiểu văn bản văn học trong trƣờng phổ thông.
6
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý luận của việc tổ chức hoạt động trải nghiệm
trong dạy học đọc hiểu văn bản truyện sau 1975
- Nghiên cứu thực trạng tổ chức hoạt động trải nghiệm trong dạy học
truyện Việt Nam sau 1975 ở trƣờng THPT.
- Đề xuất các biện pháp tổ chức hoạt động trải nghiệm trong dạy học
truyện Việt Nam sau 1975 ở trƣờng THPT.
- Thực nghiệm sƣ phạm, thu thập và xử lí dữ liệu để đánh giá tính khả
thi, hiệu quả của các biện pháp.
5. Khách thể, đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
5.1. Khách thể nghiên cứu
Quá trình dạy học tác phẩm truyện Việt Nam sau 1975 ở trƣờng THPT
(Chƣơng trình Ngữ văn 12).
5.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp tổ chức hoạt động trải nghiệm trong dạy học truyện Việt
Nam sau 1975 ở trƣờng THPT.
5.3 Phạm vi nghiên cứu
- Nội dung nghiên cứu đƣợc giới hạn trong những bài học về truyện
Việt Nam sau 1975 trong SGK Ngữ văn 12 ở trƣờng THPT.
- Thực nghiệm sƣ phạm tại trƣờng THPT Chúc Động và THPT Chƣơng
Mỹ A (huyện Chƣơng Mỹ – Thành phố Hà Nội).
6. Câu hỏi nghiên cứu
- Thế nào là hoạt động trải nghiệm trong dạy học truyện Việt Nam sau
1975 ở trƣờng THPT?
- Làm thế nào để tổ chức hoạt động trải nghiệm trong dạy học truyện
Việt Nam sau 1975 ở trƣờng THPT?
- Làm thế nào để xác định đƣợc hiệu quả của tổ chức hoạt động trải
nghiệm trong dạy học truyện Việt Nam sau 1975 ở trƣờng THPT?
7
7. Giả thuyết khoa học
Nếu sử dụng một cách nghiêm túc, sáng tạo các biện pháp tổ chức hoạt
động trải nghiệm trong dạy học truyện ngắn Việt Nam sau 1975 ở trƣờng
THPT thì sẽ phát huy đƣợc vai trò bạn đọc sáng tạo của học sinh trong dạy
học đọc hiểu văn bản truyện.
8. Phƣơng pháp nghiên cứu
8.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Phƣơng pháp phân tích, khái quát hóa, hệ thống hóa, tổng kết các tài
liệu liên quan đến đề tài nghiên cứu để xác lập cơ sở lý luận cho đề, nhƣ: dạy
học trải nghiệm, năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn, các kiến thức liên
quan đến truyện Việt Nam sau 1975…
8.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phƣơng pháp điều tra, phỏng vấn: Sử dụng các mẫu phiếu điều tra, trò
chuyện, phỏng vấn giáo viên và học sinh để thu thập thông tin về thực trạng
sử dụng các phƣơng pháp dạy học, chất lƣợng dạy học môn Ngữ văn, mức độ
hiểu biết của cán bộ, giáo viên về hoạt động trải nghiệm trong dạy học…
- Phƣơng pháp quan sát: quan sát hoạt động dạy và học của giáo viên,
học sinh để thu thập những thông tin cần thiết.
- Thực nghiệm sƣ phạm: Để đánh giá hiệu quả của việc sử dụng hoạt
động trải nghiệm trong dạy học truyện Việt Nam sau 1975 ở trƣờng THPT.
- Phƣơng pháp thống kê toán học: Để xử lý các kết quả nghiên cứu.
- Phƣơng pháp hỏi ý kiến chuyên gia: Hỏi ý kiến các giảng viên khoa
sƣ phạm và giáo viên ở trƣờng THPT.
9. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, tài liệu tham khảo và phụ
lục, luận văn gồm 3 chƣơng:
8
Chƣơng 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn của việc tổ chức hoạt động trải
nghiệm cho học sinh trong dạy học truyện Việt Nam sau 1975 ở trƣờng trung
học phổ thông.
Chƣơng 2. Biện pháp tổ chức hoạt động trải nghiệm cho học sinh trong
dạy học truyện Việt Nam sau 1975 ở trƣờng trung học phổ thông.
Chƣơng 3. Thực nghiệm sƣ phạm.
9
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG
TRẢI NGHIỆM CHO HỌC SINH TRONG DẠY HỌC TRUYỆN VIỆT NAM
SAU 1975 Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
1.1.
Cở sở lý luận
1.1.1. Hoạt động trải nghiệm
1.1.1.1. Trải nghiệm và hoạt động trải nghiệm
HĐTN là thuật ngữ rất quen thuộc trong đời sống cũng nhƣ trong dạy
học hiện nay.
Theo sinh lý học, hoạt động là sự tiêu hao năng lƣợng, thần kinh và cơ
bắp của con ngƣời khi con ngƣời tác động vào hiện thực khách quan nhằm
thoả mãn những nhu cầu của mình.
Theo quan điểm của tâm lý học duy vật biện chứng, hoạt động là
phƣơng thức tồn tại của con ngƣời, là sự tác động một cách tích cực của con
ngƣời đến hiện thực để thiết lập mối quan hệ giữa con ngƣời với thế giới
khách quan nhằm tạo ra sản phẩm cả về phía thế giới, cả về phía con ngƣời.
Tác giả Hoàng Phê trong cuốn Từ điển Tiếng Việt đã nêu “Hoạt động là
tiến hành những việc làm có quan hệ chặt chẽ với nhau nhằm một mục đích
chung, trong một lĩnh vực nhất định” [25, tr 699].
Nhƣ vậy, có thể thấy hoạt động là quá trình con ngƣời chuyển hoá năng
lực lao động cùng với các phẩm chất tâm lý thành sự vật, thành thực tế và quá
trình ngƣợc lại – biến chúng trở thành vốn liếng tinh thần của con ngƣời.
Từ điển Bách khoa Việt Nam diễn giải về “trải nghiệm” theo cả hai
nghĩa rộng và hẹp. Theo nghĩa rộng, “trải nghiệm” là bất kì một trạng thái nào
có màu sắc cảm xúc đƣợc chủ thể “cảm nhận, trải qua, đọng lại thành bộ phận
(cùng với tri thức, ý thức...) trong đời sống tâm lý của từng ngƣời”. Theo
nghĩa hẹp, “trải nghiệm là những tín hiệu bên trong, nhờ đó các sự kiện diễn
10
ra đối với cá nhân đƣợc ý thức chuyển thành ý kiến cá nhân, góp phần lựa
chọn tự giác các động cơ cần thiết, điều chỉnh hành vi của cá nhân” [1].
Theo Bách khoa toàn thƣ Wikipedia, “trải nghiệm” (hay kinh nghiệm)
là tri thức hay sự thông thạo về một sự kiện hay một chủ đề có đƣợc thông
qua tham gia, sự can dự hay tiếp xúc trực tiếp. Trong quá trình đó, kinh
nghiệm thu đƣợc có thể tốt hoặc xấu, những nhận định, bình luận tích cực hay
tiêu cực... tuỳ thuộc vào nhiều yếu tố nhƣ môi trƣờng sống, tâm địa của mỗi
ngƣời...
Tác giả Hoàng Phê định nghĩa: “Trải” có nghĩa là “đã từng qua, từng
biết, từng chịu đựng”, còn “nghiệm” nghĩa là “kinh qua thực tế nhận thấy điều
đó đúng” [25, tr 1577]. Nhƣ vậy, có thể thấy, trải nghiệm là quá trình chủ thể
đƣợc trực tiếp tham gia hoạt động và rút ra những kinh nghiệm cho bản thân.
Tóm lại, “trải nghiệm” đƣợc hiểu là quá trình những tồn tại khách quan
tác động vào con ngƣời, con ngƣời cảm nhận đƣợc những tác động đó, để lại
những ấn tƣợng sâu đậm, rút ra cho bản thân những bài học, vận dụng chúng
vào thực tế đời sống và hình thành các giá trị cho con ngƣời.
Nhƣ vậy, HĐTN là hoạt động giáo dục đƣợc tiến hành theo phƣơng
thức trải nghiệm để góp phần phát triển toàn diện năng lực và nhân cách cho
học sinh. Hoạt động này phải bao gồm ba yếu tố: vận dụng kinh nghiệm đã
có; thử nghiệm tích cực vào hoạt động thực tế; hình thành kinh nghiệm mới.
Trong quá trình đó, học sinh đƣợc trực tiếp hoạt động trong môi trƣờng phù
hợp để từ đó hiểu rõ hơn về bản thân, phát hiện những khả năng của mình, từ
đó phát huy năng lực và tích luỹ những kinh nghiệm cho chính mình.
1.1.1.2. Đặc điểm của hoạt động trải nghiệm trong trường phổ thông
HĐTN đƣợc xem là một bộ phận hữu cơ không thể thiếu trong quá
trình giáo dục nói chung, trong quá trình dạy học nói riêng. Trải nghiệm trong
trƣờng phổ thông mang một số đặc điểm cơ bản sau đây:
* Nội dung hoạt động trải nghiệm mang tính tích hợp và phân hoá cao.
11
- Xem thêm -