Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Tổ chức công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương...

Tài liệu Tổ chức công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương

.DOC
27
90
140

Mô tả:

Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel (: 0918.775.368 MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ. LỜI MỞ ĐẦU..................................................................................................1 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CƠ SỞ THỰC TẬP.........2 1.1. Quá trình hình thành và phát triển....................................................2 1.1.1. Quá trình hình thành........................................................................2 1.1.2. Quá trình phát triển.........................................................................2 1.2. Mô hình tổ chức bộ máy quản trị và chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận.........................................................................................................3 1.2.1. Giám Đốc........................................................................................3 1.2.2. Phòng kinh doanh............................................................................4 1.2.3. Phòng hành chính nhân sự..............................................................4 1.2.4. Phòng kế toán..................................................................................5 1.2.5. Bộ phận kho....................................................................................5 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY THHH ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ.........................................................................................................7 2.1. Lĩnh vực kinh doanh............................................................................7 2.2. Sản phẩm chủ yếu và tình hình tiêu thụ............................................9 2.3. Hoạt động marketing.........................................................................11 2.4. Hoạt động mua sắm trang thiết bị, cơ sở vật chất và quản lý vật tư của công ty.................................................................................................13 2.6. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Đầu Tư Phát Triển Thương Mại Quốc Tế......................................................13 Sinh viên: Bùi Xuân Vinh Lớp: QTKD quốc tế 47B Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel (: 0918.775.368 CHƯƠNG 3: MỤC TIÊU VÀ GIẢI PHẢP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY TRONG THỜI GIAN TỚI..................16 3.1. Đánh giá hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Đầu Tư Phát Triển Thương Mại Quốc Tế.....................................................................16 3.1.1. Ưu điểm.........................................................................................16 3.1.2. Nhược điểm...................................................................................17 3.2. Mục tiêu của công ty trong thời gian tới..........................................18 3.3. Một số giải pháp nhằm phát triển hoạt động kinh doanh của công ty trong thời gian tới.................................................................................19 KẾT LUẬN....................................................................................................21 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO Sinh viên: Bùi Xuân Vinh Lớp: QTKD quốc tế 47B Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel (: 0918.775.368 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT BH&CC DV: Bán hàng và cung cấp dịch vụ. CSH: Chủ sở hữu DT: Doanh thu. DTTT: Doanh thu trước thuế. LN: Lợi nhuận. LNKTTT: Lợi nhuận kế toán trước thuế. NCC: Nhà cung cấp. Horeca: Hệ thống nhà hàng khách sạn. QLKD: Quản lý kinh doanh. TNDN: Thu nhập doanh nghiệp THHH: Trách nhiệm hữu hạn. Sinh viên: Bùi Xuân Vinh Lớp: QTKD quốc tế 47B Website: http://www.docs.vn Email : [email protected] Tel (: 0918.775.368 DANH MỤC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ. Sơ đồ 1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản trị của công ty.........................................3 Hình 1: Các sản phẩm chủ yếu của công ty. .....................................................9 Biểu đồ 1: Lượng rượu tiêu thụ của công ty 2005-2007.................................10 Bảng 1: Biến đổi nguồn vốn của công ty 2005-2007......................................14 Bảng 2: Báo cáo kết quả kinh doanh của công ty 2005-2007.........................15 Sinh viên: Bùi Xuân Vinh Lớp: QTKD quốc tế 47B Báo cáo thực tập tổng hợp 1 LỜI MỞ ĐẦU Cùng với quá trình hội nhập và phát triển kinh tế của đất nước, rất nhiều ngành, lĩnh vực kinh doanh đã có những bước phát triển mạnh mẽ. Nhập khẩu và phân phối rượu không phải là một lĩnh vực kinh doanh mới mẻ ở thị trường Việt Nam, nhưng nó chỉ thực sự phát triển trong vài năm trở lại đây, đặc biệt từ khi có sự thay đổi theo hướng tích cực về cơ chế và chính sách của Nhà nước đối với việc nhập khẩu mặt hàng này. Công ty TNHH Đầu Tư Phát Triển Thương Mại Quốc Tế là một doanh nghiệp chuyên về nhập khẩu và phân phối rượu vang. Được thành lập từ năm 2003, với những chiến lược và chính sách kinh doanh đúng đắn, công ty đã có những bước phát triển nhanh tróng và hiện là một doanh nghiệp rất có uy tín trong lĩnh vực này. Là một sinh viên chuyên ngành Quản Trị Kinh Doanh Quốc Tế, em đã chọn thực tập ở công ty do nhận thấy sự phù hợp giữa chuyên ngành học của mình và lĩnh vực kinh doanh của công ty. Trong quá trình thực tập tại đây, với sự giúp đỡ của cán bộ nhân viên công ty và sự hướng dẫn của TS. Tạ Lợi em đã hoàn thành bản báo cáo thực tổng hợp này. Do sự hạn chế về kiến thức nên bản báo cáo sẽ không tránh khỏi thiếu sót, rất mong nhận được sự chỉ bảo và góp ý của thầy cô để em có thể củng cố kiến thức của mình. Hà Nội, tháng 2/2009 Sinh viên Bùi Xuân Vinh Sinh viên: Bùi Xuân Vinh Lớp: QTKD quốc tế 47B Báo cáo thực tập tổng hợp 2 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CƠ SỞ THỰC TẬP 1.1. Quá trình hình thành và phát triển 1.1.1. Quá trình hình thành Tên công ty: Công ty TNHH Đầu Tư Phát Triển Thương Mại Quốc Tế. Tên giao dịch: International Trading Development Investement Company Limited. Trụ sở: Số 3 ngách 6/14 phố Đội Nhân phường Cống Vị Ba Đình Hà Nội. Văn phong giao dịch: số 2 ngõ 18 Vũ Thạnh quận Đống Đa Hà Nội. Tel: (04) 5143570. Fax: (04) 8562 359. Email: [email protected] Website: www.itdwines.com Ngày thành lập: 23/6/2003. 1.1.2. Quá trình phát triển. Công ty được thành lập vào ngày 23/6/2003 với nhiệm vụ chủ yếu là nhập khẩu và phân phối rượu vang. Thời gian đầu, công ty là đại lý độc quyền của 1 hãng rượu lớn thứ 2 của Mỹ - Canadaigua. Kể từ năm 2004, công ty đã bắt đầu mở rộng nguồn cung cấp rượu với việc nhập khẩu từ các nước khác như Anh, Úc, Chile, năm 2005 có them Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha, Pháp. Cũng trong khoảng thời gian này công ty đã có sự điều chỉnh về chiến lược nhập khẩu, cụ thể là thu hẹp chủng loại rượu nhập khẩu, hạn chế các mặt hàng có tính thời vụ, tập trung vào một số mặt hàng có nhu cầu thường xuyên, đặc biệt là các sản phẩm cao cấp. Hiện nay công ty vẫn tiếp tục thực hiện chiến Sinh viên: Bùi Xuân Vinh Lớp: QTKD quốc tế 47B 3 Báo cáo thực tập tổng hợp lược này và đã thu được những thành công nhất định, trở thành một trong những nhà cung cấp rượu vang có uy tín trên thị trường, đặc biệt là ở các tỉnh phía Bắc. 1.2. Mô hình tổ chức bộ máy quản trị và chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận. Sơ đồ 1: Tổ chức bộ máy quản trị của công ty GIÁM ĐỐC PHÒNG HÀNH CHÍNH NHÂN SỰ PHÒNG KINH DOANH PHÒNG KẾ TOÁN BỘ PHẬN KHO (Nguồn: Phòng hành chính nhân sự của công ty) 1.2.1. Giám Đốc. Chức năng và nhiệm vụ chính của giám đốc: - Điều hành hoạt động kinh doanh hàng ngày của Công ty. - Tổ chức thực hiện các quyết định của Hội đồng thành viên. - Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức danh quản lý trong Công ty trừ các chức danh thuộc thẩm quyền của Hội đồng thành viên. - Ký kết hợp đồng nhân danh Công ty, trừ trường hợp thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Hội đồng thành viên. - Trình báo cáo quyết toán tài chính hằng năm lên Hội đồng thành viên. - Tuyển dụng lao động. Sinh viên: Bùi Xuân Vinh Lớp: QTKD quốc tế 47B Báo cáo thực tập tổng hợp 4 - Thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao 1 cách trung thực, mẫn cán vì lợi ích hợp pháp của Công ty. 1.2.2. Phòng kinh doanh. Gồm 20 người, trong đó có 1 trưởng phòng kinh doanh, 8 nhân viên kinh doanh, 11 nhân viên bán hàng tại chỗ. * Chức năng và nhiệm vụ chủ yếu của trưởng phòng kinh doanh: - Điều hành mọi hoạt động kinh doanh. - Chịu trách nhiệm và phân chia những mục tiệc, chiến lược và các kế hoạch kinh doanh. - Xây dựng chiến lược kinh doanh, chiến lược hàng hoá, kế hoạch ngắn hạn, dài hạn, xác định các chỉ tiêu chủ yếu về doanh số, lợi nhuận, phân chia kế hoạch thực hiện tháng, quý cho các đối tượng. - Giao kế hoạch cho nhân viên, tổ chức phân công thực hiện chỉ tiêu kinh doanh. - Đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch kinh doanh, đề xuất các biện pháp xử lý. * Chức năng và nhiệm vụ nhân viên kinh doanh: - Trực tiếp tuyên truyền quảng cáo, giới thiệu hàng hoá, là người đáp ứng các yêu cầu của khách, là người phản ánh các thị hiếu, ý kiến, đề nghị của khách - Lập kế hoạch, thực hiện các chỉ tiêu doanh số được giao. - Tiếp nhận thông tin về nhu cầu của khách hàng, lập phiếu đề nghị xuất hàng. - Nộp báo cáo kết quả kinh doanh tuần, tháng, báo cáo kết quả thực hiện chương trình, thoả thuận theo quy định. 1.2.3. Phòng hành chính nhân sự. Bao gồm 5 nhân viên, trong đó có 1 trưởng phòng, 4 nhân với các chức năng nhiệm vụ chính: Sinh viên: Bùi Xuân Vinh Lớp: QTKD quốc tế 47B Báo cáo thực tập tổng hợp 5 - Quản lý, soạn thảo công văn, văn bản. - Mua sắm, bảo hành, sữa chữa TSCĐ và CCLĐ. - Tổng hợp số liệu báo cáo cho Giám đốc. - Hoạch định nhân sự. - Tuyển dụng. đào tạo và phát triển nhân nhân sự. - Các vấn đề về lương thưởng. 1.2.4. Phòng kế toán. Gồm 8 người trong đó có 1 kế toán trưởng, 2 nhân viên làm công tác ngân quỹ và 5 nhân viên làm công tác kế toán. Chức năng và nhiệm vụ chủ yếu: - Thực hiện những công việc về ngiêp vụ chuyên môn tài chính kế toán théo đúng quy định của Nhà nước về chuẩn mực và nguyên tắc kế toán. - Đảm bảo nguồn vốn cho các hoạt động sản xuất kinh doanh. - Thu hồi vốn nhanh tróng, tránh tình trạng vốn bị chiếm dụng . - Quản lý hoạt động tài chính trong toàn công ty. - Lập kế hoạch tài chính theo tháng, quý, năm đồng; định kỳ báo cáo giám đốc về tình hình tài chính của công ty. - Theo dõi việc thực hiện các kế hoạch tài chính đã được duyệt. - Quan hệ với ngân hàng, các tổ chức tín dụng trong hoạt động vay vốn và luân chuyển tiền tệ. - Lập và đánh giá báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật và điều lệ của công ty - Tiến hành các thủ tục, thanh quyết toán các loại thuế với cơ quan thuế. 1.2.5. Bộ phận kho. Gồm 1 thủ kho và 6 nhân viên làm nhiệm vụ bốc dỡ hàng hóa. Bộ phận kho có chức năng và nhiệm vụ như sau: Sinh viên: Bùi Xuân Vinh Lớp: QTKD quốc tế 47B Báo cáo thực tập tổng hợp 6 - Quản lý và kiểm soát hàng hóa trong kho. - Kiểm tra việc xuất nhập hàng hóa. - Theo dõi và xử lý hàng hóa. - Tổ chức việc bốc xếp hàng hóa và sắp xếp hàng hóa trong kho khoa học. - Thực hiện công tác điều phối. - Tổ chức thực hiện việc thu tiền và giao tiền hàng. Sinh viên: Bùi Xuân Vinh Lớp: QTKD quốc tế 47B 7 Báo cáo thực tập tổng hợp CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY THHH ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ. 2.1. Lĩnh vực kinh doanh. Lĩnh vực kinh doanh đã đăng ký của công ty bao gồm: - Kinh doanh xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ, may mặc, nông lâm thủy sản. - Kinh doanh rượu, bia, nước giải khát. - Kinh doanh vận tải hàng hóa, giao nhận hàng hóa. - Kinh doanh vật liệu xây dựng. - Kinh doanh xe đạp, xe máy, ô tô, phương tiện giao thông vận tải. - Kinh doanh khách sạn, nhà hàng. - Kinh doanh các hoạt động vui chơi giải trí. - Đại lý mua, đại lý bán, ký gửi hàng hoá. Hiện nay công ty tập trung chủ yếu vào lĩnh vực nhập khẩu và phân phối các sản phẩm rượu vang. Công ty trực tiếp liên hệ với các nhà sản xuất cung cấp rượu vang nước ngoài để đặt hàng mà không thông qua các đại lý trung gian. Công ty luôn trú trọng việc thiết lập, duy trì mối liên hệ với các nhà sản xuất rượu vang lớn, có uy tín để có thể đảm bảo nguồn cung cấp ổn định. Hệ thống phân phối của công ty tương đối rộng, trải đều ra các tỉnh cả 3 miền. Đặc biệt ở một số tỉnh phía Bắc như Hà Nội, Thái Bình, Hải Phòng, Quản Ninh… công ty đã thiết lập được 1 hệ thống phân phối khá mạnh. Tại thành phố Hồ Chí Minh công ty cũng đã thành lập một văn phòng đại diện nhằm từng bước tìm hiểu và chiếm lĩnh thị trường phía Nam. Công ty cũng có các kênh phân phối khác như: kênh bán buôn; các đại lý; bán tại siêu thị; kênh nhà hàng khách sạn. Tuy nhiên các kênh này mới được thành lập lên chưa phát triển mạnh. Sinh viên: Bùi Xuân Vinh Lớp: QTKD quốc tế 47B Báo cáo thực tập tổng hợp 8 Loại hình sản phẩm mà công ty đang kinh doanh có những tính chất đặc thù nhất định so với các sản phẩm khác. Rượu vang là một một mặt hàng được coi là xa xỉ, là sản phẩm tiêu dùng cao cấp và không được nhà nước khuyến khích nhập khẩu. Trước đây, để nhập khẩu rượu vang các công ty buộc phải thông qua 1 đầu mối của nhà nước, điều này khiến các công ty không chủ động được nguồn cung và làm tăng giá thành sản phẩm. Từ năm 2000, đã có sự thay đổi về chính sách của Nhà nước, theo đó các công ty được đứng ra tự nhập khẩu rượu mà không cần thông qua bất kỳ 1 đầu mối nào. Chính sách này đã tạo ra những điều kiện mới cho sự phát triển của công ty trong lĩnh vực nhập khẩu rượu nói chung cũng như công ty Đàu Tư Phát Triển Thương Mại Quốc Tế nói riêng. Tuy nhiên đây cũng chính là rào cản đầu tiên của công ty khi tham gia vào lĩnh vực nhập khẩu và phân phối rượu. Trước đây các công ty không phải chủ động tìm kiếm thị trường nhập khẩu vì đã thông qua đầu mối của nhà nước, khi chính sách này rỡ bỏ, các công ty sẽ không tránh khỏi những bỡ ngỡ và vấp váp trong việc tự tìm kiếm thị trường nhập khẩu, tự liên hệ với các nhà cung cấp nước ngoài, do đã quen trong việc phụ thuộc vào một nhà nhập khẩu đầu mối của Nhà nước. Thói quen ỷ lại, không tự thân vận động tìm nhà cung cấp mới sẽ khiến các công ty, doanh nghiệp gặp không ít khó khăn. Công ty Đầu Tư Phát Triển Thương Mại Quốc Tế được thành lập vào năm 2003, đây là thời điểm mà thị trường nhập khẩu và phân phối rượu vang đã phát triển tương đối, đã có nhiều nhà phân phối tạo dựng được uy tín và chỗ đững vững chắc, do đó việc tham gia vào thị trường cũng nhu bước đầu tạo dựng mối quan hệ làm ăn với khách hàng là không dễ dàng. Tuy nhiên với những chính sách và chiến lược đúng đắn công ty đã từng bước tạo dựng được chỗ đứng trên thị trường. Mặt khác, do thị trường nhập khẩu rượu vang được đánh giá là phát triển khá nhanh, hàng năm có rất nhiều hãng rượu về Việt Nam tím kiếm đại lý phân phối, ngày càng có Sinh viên: Bùi Xuân Vinh Lớp: QTKD quốc tế 47B 9 Báo cáo thực tập tổng hợp nhiều doanh nghiệp tham gia vào lĩnh vực này do đó áp lực cạnh tranh ngày càng gay gắt. Khách hàng cũng là một trong những yếu tố tạo nên sức ép kinh doanh cho công ty. Người tiêu dùng mặt hàng cao cấp này được đánh giá là những khách hàng khó tính, tương đối sành về các hãng rượu có uy tín. Do có nhiều công ty tham gia vào lĩnh vực này nên chủng loại hàng hóa là vô cùng phong phú, khách hàng ngày càng có nhiều sự lụa chọn thay thế. Công ty luôn phải tim hiểu và đáp ứng kịp thời những nhu cầu ngày càng cao của khách hàng. 2.2. Sản phẩm chủ yếu và tình hình tiêu thụ. - Các sản phẩm chủ yếu của công ty: Hình 1: Các sản phẩm chủ yếu của công ty. Banrock Amaden Banrock Reserve chablis char Shiraz Ncc: Ncc: Ncc: Cannadaig Hardy wine Hardy ine - ua – Mỹ - Úc BlackRevC Domiga Montanha har Ncc: tinto Ncc: Hardy Ncc: Hardy wine- wine - Úc Ahenriques- Úc Úc Sinh viên: Bùi Xuân Vinh Bồ Đào Nha Lớp: QTKD quốc tế 47B 10 Báo cáo thực tập tổng hợp Montanha Gailac Gailac St Branco Carte Noire Victor Ncc: Ncc: Ncc: Ahenriques Vignerons Vignerons - Bồ Đào De De Nha Rabastens - Rabastens - Pháp Pháp -Tình hình tiêu thụ của công ty từ 2005 – 2007: Sinh viên: Bùi Xuân Vinh Lớp: QTKD quốc tế 47B Báo cáo thực tập tổng hợp 11 Biểu đồ 1: Lượng rượu nhập và tiêu thụ của công ty 2005-2007(đơn vị: chai) (Nguồn: Phòng kinh doanh của công ty) Sinh viên: Bùi Xuân Vinh Lớp: QTKD quốc tế 47B Báo cáo thực tập tổng hợp 12 Nhìn vào biểu đồ, cột bên trái các năm là lượng hàng công ty nhập về theo từng năm, còn bên phải là biểu thị lượng bán được của mỗi dòng sản phẩm, ta có thể thấy được các sản phẩm có nguồn gốc từ Mỹ luôn được tiêu thụ mạnh và đều qua các năm, các sản phẩm của Bồ Đào Nha cũng khá được nhiều người lựa chọn. Sản phẩm của Chilê bắt đầu được công ty nhập từ năm 2006 như một sự thử nghiệm nên chưa được người tiêu dùng biết đến và lựa chọn, do đó mà lượng hàng nhập sản phẩm này về đã không tiêu thụ được trong năm 2006. - Công ty hiện đã mở thêm một văn phòng làm chi nhánh đại diện của công ty tại TP Hồ Chí Minh, dó đó thị trường tiêu thụ của công ty về cơ bản được chia làm 6 nhóm thị trường khác nhau là: Khu vực Hà Nội; khu vực TP Hồ Chí Minh; hệ thống các nhà hàng và khách sạn( gọi tắt là Horeca); hệ thống các siêu thị lớn trên toàn quốc; các tỉnh lẻ trên toàn quốc được gộp thành 2nhóm tỉnh lớn là nhóm tỉnh thứ 1 bao gồm các tỉnh từ Quảng Bình trở ra Bắc, nhóm tỉnh thứ 2 bao gồm các tỉnh từ Quảng Bình trở vào Nam. 2.3. Hoạt động marketing. Hoạt động marketing, hỗ trợ tiêu thụ luôn được quan tâm và đẩy mạnh theo từng thị trường khác nhau: - Khu vực Hà Nội: công ty có các chính sách hỗ trợ như thưởng cho khách hàng các đồ khuyến mại, vật phẩm, các sản phẩm tặng hàng uống thử. Ngoài ra, công ty còn treo biển tại nơi bán hàng của công ty và có chính sách hỗ trợ 35% giá cho các cửa hàng bán các mặt hàng cao cấp như Simi, Veramonte, Redman…, thưởng 5% khi giải quyết hàng tồn. Hoạt động này đã mang lại doanh thu 4,2 tỷ cho công ty năm 2008. - Khu vực thành phố Hồ Chí Minh: đối với kênh bán buôn, tại thành phố có chính sách hỗ trợ quản lý, xây dựng khách hàng, đánh giá thực tế nhu cầu khách hàng, thúc đẩy bán hàng chuyển trực tiếp từ Hà Nội qua đại lý. Đối với Sinh viên: Bùi Xuân Vinh Lớp: QTKD quốc tế 47B Báo cáo thực tập tổng hợp 13 hệ thống nhà hàng khách sạn, tập trung trong việc làm hình ảnh sản phẩm và quảng bá hình ảnh công ty. - Khu vực tỉnh lẻ trên toàn quốc, hoạt động bán hàng hệ thống nhà hàng khách sạn đã được mở tại 6 tỉnh, thành phố Quản Bình, Vinh, Thanh Hóa, Hải Phòng, Quảng Ninh, Lào Cai. Chính sách hỗ trợ bán hàng tại khu vực này là bán theo giá bán buôn, kèm theo các vật phẩm khuyến mại, hỗ trợ 35% giá đối với các mặt hàng cao cấp, có tiền thưởng tạm ứng khi tham gia hoạt động bán hàng cho hệ thống Horeca, đựoc trích 0,5% doanh số bán cho chi phí tiếp khách và quan hệ khách hàng. Mục tiêu về doanh thu đối với khu vực này 7 tỷ. - Hệ thống Horeca: tăng chi phí lương cho nhân viên 15% doanh số tại các điểm bán hàng nhanh được mở trong 5 tháng, tăng các dịch vụ bán hàng như dao hàng, cataloge, vật phẩm bán, tăng thưởng doanh số khi khai thác các điểm bán lớn và khách sạn cao cấp. - Hệ thống các siêu thị lớn trên toàn quốc: đối với các siêu thị lớn như BigC, Metro, có nhân viên bán hàng trực tiếp cũng như cộng tác viên để vận chuyển theo tính chất mùa vụ; có quà khuyến mại theo vụ. Doanh số thu được tại nhánh này là 8 tỷ trong năm 2008. Đối với các siêu thị khác, hỗ trợ nhân viên bán hàng trực tiếp và các cộng tác viên thuộc tình hình nhằm vận chuyển kịp hàng hóa khi vào vụ chính, tăng cường các đợt khuyến mại, quà tặng, các phụ kiện. Ngoài ra còn thuê các vị trí trưng bày và chương trình. Mục tiêu đối với khu vực này là 2 tỷ/năm. Các hoạt động quảng cáo, PR,…được công ty rất chú trọng nhằm quảng bá hình ảnh của mình: - Công ty đã đưa hình ảnh các sản phẩm của công ty mình để giới thiệu về văn hóa rượu vang, tư vấn cho khách hàng trên một số tạp chí như: Tiếp thị Sinh viên: Bùi Xuân Vinh Lớp: QTKD quốc tế 47B Báo cáo thực tập tổng hợp 14 Gia đình, Món ngon,… chi phí cho hoạt động này hàng năm lên tới gần 60triệu. - Công ty cũng đã đăng ký quảng cáo trên bản tin thị trường với chi phí 10triệu/lần, tham gia tài trợ cho một số chương trình của đài truyền hình Hà Nội và trung ương. - Ngoài ra công ty cũng đã tổ chức được hội nghị khách hàng trong năm 2008 với chi phí lên tới 20.000$, tiệc thử rượu(chi phí 3000$). 2.4. Hoạt động mua sắm trang thiết bị, cơ sở vật chất và quản lý vật tư của công ty. - Công ty có trụ sở chính tại phường Cống Vị, Ba Đình, mở văn phòng giao dịch tại Phố Vũ Thạnh, Đống Đa. Do không có chức năng sản xuất nên công ty không không tranh bị nhà xưởng, cũng như không có các trang thiết bị khác phục vụ cho việc sản xuất. Công ty hiện chỉ đăng kí hợp đồng thuê kho theo năm với công ty Kho vận và vận chuyển có địa điểm trên đường Long Biên 2. - Chính sách mua sắm và quản lý vật tư của công ty: công ty chỉ đầu tư mua sắm các trang thiết bị cần thiết phục vụ cho hoạt động kinh doanh nhập khẩu và phân phối của công ty như: máy tính, máy fax, điện thoại bàn…Các phương tiện phục vụ cho hoạt động phân phối, vận chuyển hầu hết là thuê ngoài hoặc sử dụng phương tiện cá nhân của các nhân viên bán lẻ. 2.6. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Đầu Tư Phát Triển Thương Mại Quốc Tế. - Tình hình tài chính của công ty: Nguồn vốn góp ban đầu của công ty khi mới thành lập là 2,5 tỷ. Sau 6 năm hoạt động, công ty đã có những thay đổi về nguồn vốn trong quá trình kinh doanh. Sinh viên: Bùi Xuân Vinh Lớp: QTKD quốc tế 47B 15 Báo cáo thực tập tổng hợp Bảng 1: Biến đổi nguồn vốn của công ty trong 3 năm từ 2005-2007. (Đơn vị: đồng) STT 1 Chỉ tiêu Nợ phải trả Năm 2005 12.411.488.881 Năm 2006 9.253.587.829 Năm 2007 13.582.377.517 Nợ ngắn hạn Vay và nợ ngắn hạn Phải trả người bán Người mua trả tiền 12.411.488.881 5.286.466.073 4.850.701.240 684.213.800 9.253.587.829 6.294.341.743 2.459.157.438 - 13.582.377.517 8.177.294.718 4.314.162.364 105.421.139 6 trước Thuế và các khoản phải 1.590.167.768 402.685.898 835.919.154 7 8 nộp nhà nước Phải trả người lao động Các khoản phải trả phải (60.000) 97.531.750 (129.000) 149.663.142 (83.000) 9 10 11 12 nộp ngắn hạn khác Nợ dài hạn Vốn chủ sở hữu Vốn chủ sở hữu Vốn đầu tư của CSH 2.443.320.723 2.443.320.723 2.500.000.000 2.451.058.155 2.451.765.668 2.500.000.000 2.309.219.326 2.309.926.839 2.500.000.000 13 LN chưa phân phối (56.679.277) (48.234.332) (190.073.161) 14 Nguồn kinh phí và - (707.513) (707. 513) 15 quỹ khác Quỹ khen thưởng, phúc - (707.513) (707.513) 16 lợi Tổng cộng nguồn vốn 14.854.809.604 11.704.645.984 15.891.596.843 2 3 4 5 (Nguồn: Bảng cân đối kế toán của công ty từ năm 2005- 2007.) - Hiệu quả sản xuất kinh doanh: Sinh viên: Bùi Xuân Vinh Lớp: QTKD quốc tế 47B 16 Báo cáo thực tập tổng hợp Bảng 2: Bảng kết quả kinh doanh của công ty 2005-2007 (Đơn vị: đồng) STT 1 Chỉ tiêu DT về BH&CC DV Mã Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007 01 16.305.978.771 13.191.335.285 16.873.417.195 2 Các khoản giảm trừ 02 3 DTTT về BH& CC 10 16.305.978.771 12.151.007.854 16.228.541.194 4 DV Giá vốn hàng bán 11 14.315.883.891 9.908.741.295 12.786.965.326 5 LN gộp về BH và CC 20 1.990.094.880 2.242.266.559 3.441.575.868 6 dịch vụ DT hoạt động TC 21 - 5.602.824 3.483.932 7 Chi phí tài chính 22 392.687.401 608.772.662 941.817.036 8 Chi phí lãi vay Chi phí QLKD 23 24 392.687.401 1.464.913.916 565.145.759 1.651.052.301 939.934.191 2.458.453.890 9 LN thuần từ hoạt 30 132.493.563 (11.955.580) 44.788.874 10 động kinh doanh Thu nhập khác 31 18.782.564 23.683.920 270.000 11 Chi chí khác 32 98.912.669 - 4.669.657 12 LN khác 40 (80.130.105) 23.683.920 (4.399.657) 13 Tổng LNKTTT 50 52.363.458 11.728.340 40.389.217 14 Thuế TNDN 51 14.661.768 3.283.395 11.308.981 Sinh viên: Bùi Xuân Vinh - 1.040.327.431 644.876.001 Lớp: QTKD quốc tế 47B
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan