BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG
------------------------
DIỆP THÀNH VINH
TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN QUẢN TRỊ
TẠI CÔNG TY TNHH AN CƠ
LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TOÁN
ĐỒNG NAI - NĂM 2015
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG
DIỆP THÀNH VINH
TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN QUẢN TRỊ TẠI
CÔNG TY TNHH AN CƠ
Chuyên ngành: Kế
Toán
Mã số: 60340301
LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TOÁN
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. HUỲNH ĐỨC LỘNG
ĐỒNG NAI - NĂM 2015
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu của cá nhân tôi,
đƣợc thực hiện trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết, khảo sát và dƣới sự hƣớng dẫn
khoa học của TS.Huỳnh Đức Lộng.
Các số liệu , những nghiên cứu và những kết quả trong luận văn là trung
thực, chƣa từng đƣợc công bố trong bất kỳ một công trình nghiên cứu nào.
Tác giả luận văn
Diệp Thành Vinh
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên tác giả xin chân thành cảm ơn quý thầy cô giảng viên đã giảng dạy
tại Trƣờng Đại học Lạc Hồng trao cho tác giả những kiến thức , kinh nghiệm quý báu
làm nền tảng trong quá trình thực hiện luận văn.
Tác giả xin chân thành cảm ơn đến TS. Huỳnh Đức Lộng, ngƣời đã hƣớng dẫn
tôi chọn đề tài và tận tình góp ý chỉnh sửa bản thảo luận văn của tôi trong suốt quá
trình thực hiện.
Tôi xin chân thành cảm ơn sự đóng góp quý báu và tận tình của Ban giám đốc
Công ty TNHH An Cơ, đặc biệt là Phòng Kế toán đã giúp đỡ tôi trong quá trình
nghiên cứu, thu thập số liệu cũng nhƣ cho tôi những ý kiến, nhận xét có giá trị để hoàn
thành luận văn.
Tác giản xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc đến Khoa Sau đại học – Trƣờng Đại
học Lạc Hồng, quý đồng nghiệp, bạn bè đã chia sẻ, giúp đỡ tác giả hoàn thành luận
văn này.
Tác giả luận văn
Diệp Thành Vinh
MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Lời cảm ơn
Danh mục các từ viết tắt
Danh mục bảng
Danh mục sơ đồ
Danh mục biểu đồ
PHẦN MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................................... 1
2. Các Nghiên cứu có liên quan .............................................................................. 1
3. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................... 2
4. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................ 2
5. Phƣơng pháp nghiên cứu .................................................................................... 3
6. Những đóng góp mới của đề tài .......................................................................... 3
7. Kết cấu đề tài ...................................................................................................... 3
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ ..................................... 4
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của kế toán quản trị ..................................... 4
1.1.1 Trên thế giới .............................................................................................. 4
1.1.2 Ở Việt Nam ............................................................................................... 5
1.2 Định nghĩa về kế toán quản trị ........................................................................ 5
1.3 So sánh giữa kế toán tài chính và kế toán quản trị .......................................... 7
1.3.1 Những điểm giống nhau giữa kế toán tài chính và kế toán quản trị ......... 7
1.3.2 Những điểm khác nhau giữa kế toán tài chính và kế toán quản trị ........... 8
1.4 Vai trò của kế toán quản trị ............................................................................. 8
1.5 Nội dung của kế toán quản trị ....................................................................... 10
1.5.1 Dự toán ngân sách ................................................................................... 10
1.5.1.1 Khái niệm dự toán ngân sách: ......................................................... 10
1.5.1.2 Vai trò của dự toán ngân sách: ........................................................ 10
1.5.1.3 Phân loại dự toán: ............................................................................ 10
1.5.1.4 Quy trình lập dự toán: ..................................................................... 13
1.5.1.5 Nội dung dự toán ngân sách: .......................................................... 14
1.5.2 Kế toán trách nhiệm ................................................................................ 15
1.5.2.1 Khái niệm : ...................................................................................... 15
1.5.2.2 Vai trò của kế toán trách nhiệm : .................................................... 15
1.5.2.3 Nội dung của kế toán trách nhiệm ................................................... 17
1.5.2.4 Báo cáo thành quả của các trung tâm trách nhiệm .......................... 21
1.5.3 Hệ thống kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm : ........................... 22
1.5.4 Thiết lập thông tin KTQT cho quá trình ra quyết định ........................... 25
1.5.4.1 Thông tin KTQT cho việc ra quyết định ngắn hạn: ........................ 25
1.5.4.2 Thông tin kế toán quản trị ra quyết định dài hạn : .......................... 27
1.6 Những điều kiện để thực hiện kế toán quản trị tại doanh nghiệp .................. 27
TÓM TẮT CHƢƠNG 1 ......................................................................................... 30
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG NHỮNG NỘI DUNG KẾ TOÁN QUẢN TRỊ
ĐƢỢC THỰC HIỆN TẠI CÔNG TY TNHH AN CƠ ........................................ 31
2.1 Tình hình tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh và tổ chức công tác kế toán tại
Công ty.................................................................................................................. 31
2.1.1 Tình hình tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh tại Công ty ................... 31
2.1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển ...................................................... 31
2.1.1.2 Qui mô sản xuất kinh doanh của Công ty........................................ 32
2.1.1.3 Chức năng và nhiệm vụ của Công ty............................................... 34
2.1.1.4 Tổ chức bộ máy quản lý .................................................................. 36
2.1.1.5 Một số chỉ tiêu kết quả hoạt động ................................................... 40
2.1.1.6 Thuận lợi, khó khăn và phƣơng hƣớng phát triển ........................... 42
2.1.2 Tình hình tổ chức công tác kế toán tại Công ty An Cơ .......................... 43
2.1.2.1 Chính sách kế toán áp dụng tại Công ty An Cơ .............................. 43
2.1.2.2 Hình thức tổ chức hệ thống sổ sách kế toán tại Công ty ................. 44
2.1.2.3 Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty................................................ 44
2.2 Thực trạng những nội dung KTQT thực hiện tại Công ty An Cơ ................. 47
2.2.1 Lập dự toán ngân sách............................................................................. 47
2.2.2 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành ................................. 48
2.2.3 Đánh giá trách nhiệm .............................................................................. 52
2.2.3 Thiết lập thông tin cho việc ra quyết định quản trị ................................. 53
2.3 Một số nguyên nhân ảnh hƣởng đến việc chƣa thực hiện tổ chức công tác kế
toán quản trị tại công ty ........................................................................................ 54
TÓM TẮT CHƢƠNG 2 ......................................................................................... 56
CHƢƠNG 3 : TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN QUẢN TRỊ TẠI CÔNG TY
TNHH AN CƠ ......................................................................................................... 57
3.1 Sự cần thiết phải tổ chức công tác KTQT tại Công ty TNHH An Cơ ......... 57
3.2 Các quan điểm tổ chức công tác kế toán quản trị tại Công ty ....................... 57
3.2.1 Tính phù hợp với cơ chế quản lý kinh tế Việt Nam ................................ 57
3.2.2 Phù hợp với mô hình tổ chức quản lý của Công ty ................................. 58
3.2.3 Phù hợp với yêu cầu và trình độ quản lý của Công ty ............................ 58
3.2.4 Tính kế thừa và vận dụng kinh nghiệm của Công ty trong và ngoài
nƣớc ................................................................................................................. 58
3.2.5 Tính phù hợp và hài hòa giữa chi phí và lợi ích ..................................... 58
3.3 Tổ chức công tác kế toán quản trị tại Công ty TNHH An Cơ ....................... 58
3.3.1Xác định những nội dung của kế toán quản trị nên thực hiện tại Công ty 58
3.3.2 Tổ chức hoàn thiện hệ thống dự toán ngân sách ..................................... 59
3.3.2.1 Mô hình lập dự toán ngân sách........................................................ 59
3.3.2.2 Quy trình lập dự toán ngân sách ...................................................... 59
3.3.2.3 Lập báo cáo dự toán ngân sách ........................................................ 61
3.3.3 Hoàn thiện Tổ chức công tác kế toán trách nhiệm tại Công ty ............... 67
3.3.3.1 Tổ chức lại sự phân cấp quản lý tại Công ty ................................... 67
3.3.3.2 Xây dựng các chỉ tiêu đánh giá kết quả và thành quả của các trung tâm
trách nhiệm .................................................................................................. 68
3.3.3.3 ... Xây dựng các báo cáo đánh giá thành quả của từng trung tâm trách
nhiệm ........................................................................................................... 68
3.3.4 Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành ............................ 74
3.3.5 Phân tích C – V – P để phục vụ cho quá trình ra quyết định ................. 75
3.4 Những giải pháp khác nhằm đảm bảo thực hiện tốt việc tổ chức công tác kế
toán quản trị tại Công ty ....................................................................................... 80
3.4.1 Chuẩn bị nguồn nhân lực cho bộ phận kế toán quản trị .......................... 80
3.4.2 Tổ chức hoàn thiện bộ máy kế toán ........................................................ 81
3.4.3 Tổ chức hoàn thiện hệ thống chứng từ sổ sách kế toán .......................... 81
3.4.4 Tổ chức hoàn thiện hệ thống tài khoản kế toán ...................................... 82
3.4.5 Ứng dụng công nghệ thông tin vào kế toán quản trị ............................... 83
TÓM TẮT CHƢƠNG 3 ......................................................................................... 84
KẾT LUẬN ............................................................................................................. 85
Tài liệu tham khảo
Phụ lục
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
AN CƠ
Công ty TNHH An Cơ
BHXH
Bảo hiểm xã hội
BHYT
Bảo hiểm y tế
BHTN
Bảo hiểm thất nghiệp
CPSXC
Chi phí sản xuất chung
CK
Cuối kỳ
C–V–P
Chi phí – Khối lƣợng – Lợi nhuận
DT
Doanh thu
GĐ
Giám đốc
KTTC
Kế toán tài chính
KTQT
Kế toán quản trị
KPCĐ
Kinh phí công đoàn
KTTN
Kế toán trách nhiệm
NCTT
Nhân công trực tiếp
NVL
Nguyên vật liệu
QL
Quản lý
SX
Sản xuất
SP
Sản phẩm
SXKD
Sản xuất kinh doanh
TSCĐ
Tài sản cố định
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
TT
Trực tiếp
TTTN
Trung tâm trách nhiệm
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1 Bảng so sánh những điểm khác nhau giữa KTTC và KTQT ...................... 8
Bảng 2.1: Bảng số liệu tài sản và nguồn vốn tại Công ty TNHH An Cơ ................. 32
Bảng 2.2: Bảng số lƣợng lao động ở các phòng ban ................................................ 33
Bảng 2.3: Bảng phân tích tình hình nhân sự tại Công Ty TNHH An Cơ ................ 35
Bảng 2.4: Bảng số lƣợng lao động theo hợp đồng lao động .................................... 34
Bảng 2.5: Bảng doanh thu các năm gần đây ............................................................ 40
Bảng 2.6: Bảng lợi nhuận các năm gần đây ............................................................. 41
Bảng 3.1: Các chỉ tiêu đánh giá kết quả và thành quả của các TTTN ..................... 68
Bảng 3.2: Báo cáo đánh giá thành quả của trung tâm chi phí .................................. 70
Bảng 3.3: Báo cáo đánh giá thành quả của trung tâm doanh thu ............................ 70
Bảng 3.4: Báo cáo tình hình thực hiện của trung tâm lợi nhuận .............................. 71
Bảng 3.5: Báo cáo đánh giá thành quả hoạt động .................................................... 72
Bảng 3.6: Báo cáo tình hình thực hiện của trung tâm đầu tƣ ................................... 73
Bảng 3.7: Báo cáo đánh giá hiệu quả hoạt động của trung tâm đầu tƣ .................... 73
Bảng 3.8: Báo cáo phân tích chi phí ......................................................................... 75
Bảng 3.9: Báo cáo thu nhập theo số dƣ đảm phí ...................................................... 75
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty .............................................. 36
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ hình thức sổ kế toán tại Công ty An Cơ ....................................... 44
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty .............................................. 45
Biểu đồ 2.1: Biểu đồ thể hiện tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty năm
2013 – 2014 ............................................................................................................. 32
Biểu đồ 2.2: Biểu đồ thể hiện doanh thu của công ty từ năm 2012-2014 ............... 41
Biểu đồ 2.3: Biểu đồ thể hiện lợi nhuận của công ty từ năm 2012-2014 ................. 41
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Vai trò của kế toán quản trị là cung cấp thông tin thoã mãn nhu cầu của các nhà
quản trị doanh nghiệp, là những ngƣời mà các quyết định và hành động của họ ảnh
hƣởng đến sự thành bại của doanh nghiệp đó. Kế toán quản trị không những cung cấp
thông tin cho những nhà quản trị cấp cao để ra quyết định kinh doanh, quyết định đầu
tƣ và sử dụng các nguồn lực mà còn cung cấp cả về các mặt kỹ thuật để các nhà quản
lý thừa hành sử dụng thực thi trách nhiệm của mình.
Công ty TNHH An Cơ, một trong những công ty thuộc doanh nghiệp sản xuất
hàng mỹ nghệ, có vai trò quan trọng trong việc nâng cao kim ngạch xuất khẩu cho
ngành hang mỹ nghệ, góp phần giải quyết việc làm cho ngƣời lao động tại Tỉnh Bình
Dƣơng. Hiện tại, Công ty chƣa thực hiện tổ chức công tác kế toán quản trị, nhƣng
trong công tác kế toán đã thực hiện một số nội dung của KTQT nhƣ : lập kế hoạch
kinh doanh, kế hoạch sản xuất, phân tích, đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh sau mỗi kỳ kinh doanh.
Chính vì lý do trên, tác giả đã chọn đề tài: “Tổ chức công tác kế toán quản trị
tại Công ty TNHH An Cơ” làm luận văn Thạc sỹ, với hy vọng đề tài giúp cho ban lãnh
đạo Công ty có cái nhìn đúng đắn về kế toán quản trị và áp dụng vào Công ty nhằm
góp phần hỗ trợ nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh, quản lý tại Công ty này.
2. Các Nghiên cứu có liên quan
Đề tài nghiên cứu về việc tổ chức công tác kế toán quản trị trong vài năm trở lại
đây đã đƣợc khá nhiều tác giả quan tâm, nghiên cứu nhƣ:
- Tác giả Đinh Thị Phƣơng Vy, Trƣờng Đại học Kinh Tế TP.HCM (2007)
nghiên cứu nội dung “Tổ chức công tác kế toán quản trị tại Công Ty Cổ Phần Sản
xuất kinh doanh dịch vụ và xuất nhập khẩu Quận 1(FIMEXCO)”. Luận văn nghiên cứu
thực trạng tổ chức công tác kế toán và kế toán quản trị tại Công Ty Cổ Phần sản xuất
kinh doanh dịch vụ và xuất nhập khẩu Quận 1(FIMEXCO) sau đó đƣa ra một số giải
pháp xây dựng tổ chức kế toán quản trị cho Công ty.
- Tác giả Trƣơng Thị Phƣơng Thảo, Trƣờng Đại Học Công Nghệ TP.HCM
(2013) nghiên cứu về “Tổ chức công tác kế toán quản trị tại Trường Cao Đẳng Kinh
tế Công Nghệ TPHCM ”. Luận văn phân tích, đánh giá hiện trạng công tác KTQT tại
Trƣờng Cao Đẳng Kinh tế Công Nghệ TPHCM, qua đó đề ra các giải pháp để tổ chức
2
thực hiện những nội dung kế toán quản trị tại Trƣờng Cao Đẳng Kinh tế Công Nghệ
TPHCM.
- Tác giả Nguyễn Thị Hồng Yến, Trƣờng Đại Học Tôn Đức Thắng (2011)
nghiên cứu đề tài “Vận dụng kế toán quản trị tại Trường Cao Đẳng Nghề LILAMA 2 ”.
Luận văn tập trung nghiên cứu nội dung tổ chức vận dụng công tác kế toán quản trị tại
Trƣờng Cao Đẳng Nghề LILAMA 2 để tìm ra những ƣu điểm, nhƣợc điểm và tồn tại
của việc vận dụng kế toán quản trị tại Trƣờng Cao Đẳng Nghề LILAMA 2. Từ đó đề
xuất các giải pháp tổ chức thực hiện kế toán quản trị tại Trƣờng Cao Đẳng Nghề
LILAMA 2.
- - Tác giả Dƣơng Mỹ Hoàng, Trƣờng Đại Học Đà Nẵng (2011) nghiên cứu đề
tài “Hoàn thiện kế toán chi phí tại Công Ty Cổ Phần Thép Thái Bình Dương ”. Luận
văn tập trung nghiên cứu công tác kế toán quản trị chi phí trong Công ty Cổ Thần
Thép Thái Bình Dƣơng với mục đích tìm ra những mặt còn tồn tại , từ đó đề xuất các
giải pháp cụ thể kho học nhằm hoàn thiện kế toán quản trị chi phí tại công ty.
Nhƣng ở Công Ty TNHH An Cơ thì đây là một đề tài còn khá mới mẻ và chƣa
có nghiên cứu nào thực hiện tại Công Ty TNHH An Cơ. Do đó tác giả chọn hƣớng
nghiên cứu phân tích thực trạng tổ chức công tác kế toán và kế toán quản trị tại Công
Ty TNHH An Cơ, sau đó đƣa ra các giải pháp tổ chức thực hiện công tác kế toán quản
trị tại Công Ty TNHH An Cơ.
3. Mục tiêu nghiên cứu
Luận văn có những mục tiêu chính sau:
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về kế toán quản trị.
- Phân tích thực trạng tổ chức công tác kế toán và nội dung kế toán quản trị tại Công ty
TNHH An Cơ.
- Thực hiện tổ chức công tác kế toán quản trị tại Công ty TNHH An Cơ.
4. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu những nội dung của kế toán quản trị áp dụng cụ thể tại Công
ty TNHH An Cơ nhƣ lập dự toán, kế toán trách nhiệm và kế toán chi phí và phân tích
biến động chi phí, các thông tin phục vụ cho quyết định quản lý. Đề tài nghiên cứu số
liệu của Công ty trong thời gian năm 2014 đến tháng 4 năm 2015 và thông tin của các
kỳ trƣớc.
3
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Để đạt đƣợc những mục tiêu, nội dung nêu trên luận văn tác giả sử dụng
phƣơng pháp nghiên cứu định tính nhằm phù hợp với đối tƣợng nghiên cứu đề ra cụ
thể là:
- Sử dụng phƣơng pháp thu thập tài liệu, phân tích để hệ thống hóa cơ sở lý luận
về những nội dung của kế toán quản trị.
- Sử dụng phƣơng pháp khảo sát phỏng vấn chuyên gia, nghiên cứu tại đơn vị để
thu thập thông tin ghi nhận lại toàn cảnh thực trạng những nội dung kế toán quản trị
đang thực hiện .
- Sử dụng phƣơng pháp tổng hợp , suy luận để đƣa ra một số giải pháp nhằm tổ
chức hệ thống kế toán quản trị tại Công ty.
6. Những đóng góp mới của đề tài
Phân tích thực trạng hệ thống kế toán và kế toán quản trị tại Công ty TNHH An
Cơ .
Xác định nội dung của kế toán quản trị thực hiện tại Công ty TNHH An Cơ.
Tổ chức việc thực hiện Công tác kế toán quản trị tại Công ty TNHH An Cơ.
7. Kết cấu đề tài
Ngoài phần lời cảm ơn, lời mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, nội
dung chính của đề tài gồm 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Tổng quan về kế toán quản trị.
Chƣơng 2: Thực trạng những nội dung kế toán quản trị đƣợc thực hiện tại Công ty
TNHH An Cơ.
Chƣơng 3: Tổ chức công tác kế toán quản trị tại Công ty TNHH An Cơ.
4
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của kế toán quản trị
1.1.1 Trên thế giới
Kế toán quản trị đã từng xuất hiện rất lâu trong hệ thống kế toán doanh nghiệp ở
các nƣớc có nền kinh tế thị trƣờng phát triển ở vào những năm cuối thế kỷ 18 và đầu
thế kỷ 19.
Đầu tiên, kế toán quản trị xuất hiện dƣới hình thức kế toán chi phí trong doanh
nghiệp sản xuất nhỏ nhằm đáp ứng nhu cầu thông tin chủ yếu cho những nhà quản trị
trong nội bộ doanh nghiệp sản xuất kiểm soát chi phí, định hƣớng sản xuất để nâng cao
năng lực cạnh tranh trong hoạt động sản xuất kinh doanh, để doanh nghiệp chống đỡ
sức ép từ các doanh nghiệp lớn.
Sau đó, với thực tiễn hữu hiệu, hiệu quả, kế toán quản trị bắt đầu đƣợc chú ý, áp
dụng, phát triển rất nhanh trong những loại hình doanh nghiệp khác và trong cả những
tổ chức phi lợi nhuận nhƣ cơ quan của Nhà nƣớc, bệnh viện, trƣờng học….
Ngày nay, kế toán quản trị có xu hƣớng hình thành, phát triển trƣớc trong những
doanh nghiệp lớn có trình độ khoa học – kỹ thuật – quản trị tiên tiến, điều kiện cơ sở
vật chất hiện đại và sau đó mở rộng sang những doanh nghiệp nhỏ, khoa học – kỹ
thuật – quản trị, điều kiện cơ sở vật chất lạc hậu.
Tƣơng lai, kế toán quản trị chuyển sang một kỷ nguyên mới, rất gần với quản trị,
là một công cụ hợp nhất giữa chiến lƣợc kinh doanh với thị trƣờng, hợp nhất giữa
kiểm soát, thông tin phản hồi với thông tin định hƣớng và là một bộ phận thiết yếu của
quản trị, kế toán chiến lƣợc.
Xét về phạm vi thông tin kế toán quản trị, quá trình hình thành, phát triển kế toán
quản trị trong doanh nghiệp trải qua hai giai đoạn cơ bản với những nội dung khác
nhau:
-
Giai đoạn thứ nhất, khoảng trƣớc những năm 1950, kế toán quản trị đƣợc xem
nhƣ là một phƣơng pháp kỹ thuật xác định, phân bổ chi phí sản xuất để tính giá vốn
sản phẩm chế tạo, giá vốn hàng bán và lập dự toán chi phí sản xuất nhằm cung cấp
thông tin tài chính cho nhà quản trị kiểm soát chi phí, định hƣớng sản xuất;
-
Giai đoạn thứ hai, từ những năm 1950-1965 và cho đến nay, kế toán quản trị
đƣợc xem nhƣ là chuyên môn kế toán phản ánh, cung cấp thông tin kinh tế, tài chính
cho nhà quản trị thực hiện toàn diện hơn các chức năng quản trị.
5
Xét về trọng tâm thông tin, quá trình hình thành, phát triển kế toán quản trị trong
doanh nghiệp trải qua 4 giai đoạn cơ bản với trọng tâm thông tin khác nhau:
-
Giai đoạn thứ nhất: Trƣớc những năm 1950 – Xác định và kiểm soát chi phí.
-
Giai đoạn thứ hai: vào những năm 1950-1965 – Cung cấp thông tin để hoạch
định và kiểm soát quản lý.
-
Giai đoạn thứ ba: vào những năm 1985 – Hƣớng đến cung cấp thông tin giảm
tổn thất nguồn lực trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
-
Giai đoạn thứ tƣ: vào những năm 1995 – Tạo ra giá trị thông qua sử dụng hiệu
quả nguồn lực.
KTQT đƣợc đƣa vào giảng dạy đầu tiên ở đại học Harvard và viện công nghệ
Massachusets sau chiến tranh thế giới thứ 2.
1.1.2 Ở Việt Nam
Kế toán quản trị vào Việt Nam ban đầu với hình thái hệ thống dự toán ngân
sách và quản trị chi phí. Phƣơng pháp lập kế hoạch đã bắt đầu sơ khai từ sau những
năm 1985, tuy nhiên bƣớc đầu còn đơn giản và thiếu chính xác. Sau khi kinh tế tƣ
nhân phát triển thì việc lập kế hoạch phục vụ cho nhu cầu hoạch định của doanh
nghiệp mới đƣợc phát triển rầm rộ.
Sự ra đời của kế toán quản trị đƣợc đánh dấu khi Luật Kế toán Việt Nam có
hiệu lực kể từ ngày 01/01/2004 đã quy định về kế toán quản trị ở các đơn vị nhƣ sau:
kế toán quản trị là việc thu thập, xử lý và cung cấp thông tin tài chính theo yêu cầu và
quyết định kế toán trong nội bộ đơn vị. Tuy nhiên, việc này chỉ đƣợc dừng lại ở góc độ
nhìn nhận và xem xét, chƣa có một quyết định cụ thể hay hƣớng dẫn thi hành mang
tính tổng quát. Do đó việc hiểu và vận dụng kế toán quản trị ở các doanh nghiệp Việt
Nam còn rất mơ hồ.
Đến ngày 12/6/2006, Thông tƣ số 53/2006/TT-BTC của Bộ Tài Chính về “
Hƣớng dẫn áp dụng kế toán quản trị trong doanh nghiệp ” chính thức đƣợc ra đời tạo
nên sự thống nhất về nội dung , phƣơng pháp thực hiện kế toán quản trị tại Việt Nam.
Hiện nay cá doanh nghiệp đã và đang dần áp dụng KTQT vào đơn vị nhằm đạt đƣợc
hiệu quả kinh doanh
1.2 Định nghĩa về kế toán quản trị
Theo Liên đoàn Kế toán Quốc tế công bố trong tài liệu tổng kết các khái niệm kế
toán quản trị trên thế giới (1998): “Kế toán quản trị đƣợc xem nhƣ là một quy trình
6
định dạng, kiểm soát, đo lƣờng, tổng hợp, phân tích, trình bày, giải thích và truyền đạt
thông tin tài chính, thông tin phi tài chính liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp
cho những nhà quản trị thực hiện hoạch định, đánh giá, kiểm soát, điều hành hoạt động
tổ chức nhằm đảm bảo sử dụng có trách nhiệm, hiệu quả nguồn lực kinh tế của doanh
nghiệp”.
Theo nhóm tác giả Anthony A.Atkinson, Raji D.Banker, Robert S.kaplan, S.mark
Young (1998): “Kế toán quản trị là một quy trình cải tiến không ngừng việc hoạch
định, thiết kế, đo lƣờng hệ thống thông tin tài chính, thông tin phi tài chính hoạt động
của doanh nghiệp để hƣớng dẫn, thúc đẩy hành động, hành vi quản trị và điều kiện
hoạt động của doanh nghiệp tạo nên giá trị văn hóa kinh doanh cần thiết nhằm đạt
chiến lƣợc, chiến thuật và mục tiêu của doanh nghiệp.”
Theo Viện nghiên cứu Kế toán quản trị của Mỹ (2002): “Kế toán quản trị là một
quy trình nhận dạng, tổng hợp, trình bày, giải thích và truyền đạt thông tin thích hợp
cho nhà quản trị thiết lập chiến lƣợc kinh doanh, hoạch định và kiểm soát hoạt động, ra
quyết định kinh doanh, sử dụng có hiệu quả nguồn lực kinh tế, cải tiến và nâng cao giá
trị doanh nghiệp, đảm bảo an toàn cho tài sản, kết hợp chặt chẽ việc quản trị và kiểm
soát nội bộ”.
Theo Luật Kế Toán Việt Nam (2003), Kế toán quản trị “là việc thu thập, xử lý,
phân tích và cung cấp thông tin kinh tế, tài chính theo yêu cầu quản trị và quyết định
kinh tế, tài chính trong nội bộ đơn vị kế toán”.
Theo thông tƣ 53/2006/TT-BTC thì thông tin hoạt động nội bộ mà Kế toán quản
trị cung cấp có thể là: chi phí của từng bộ phận, từng công việc, từng sản phẩm; phân
tích đánh giá tình hình thực hiện với kế hoạch về doanh thu, chi phí, lợi nhuận; phân
tích mối quan hệ giữa chi phí với khối lƣợng và lợi nhuận, lựa chọn thông tin thích
hợp cho các quyết định đầu tƣ ngắn hạn, dài hạn, lập dự toán ngân sách nhằm phục vụ
việc điều hành, kiểm tra và ra quyết định kinh tế.
Nói tóm lại , KTQT là một phân hệ trong hệ thống kế toán đƣợc thiết kế để thỏa
mãn nhu cầu thông tin của các nhà quản lý và các cá nhân khác làm việc trong một tổ
chức để thực hiện chức năng quản trị doanh nghiệp từ khâu lập kế hoạch ,tổ chức thực
hiện ,kiểm tra đánh giá và ra quyết định .
7
1.3 So sánh giữa kế toán tài chính và kế toán quản trị
1.3.1 Những điểm giống nhau giữa kế toán tài chính và kế toán quản trị
Kế toán tài chính và Kế toán quản trị có nhiều điểm giống nhau và là hai bộ phận
không thể tách rời của kế toán doanh nghiệp. Những điểm giống nhau cơ bản là:
-
Kế toán tài chính và Kế toán quản trị đều đề cập đến các sự kiện kinh tế tài
chính diễn ra trong doanh nghiệp và đều quan tâm đến tài sản, nợ phải trả, nguồn vốn
sở hữu, doanh thu, chi phí, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, quá trình lƣu
chuyển tiền tệ của doanh nghiệp.
-
Kế toán tài chính và Kế toán quản trị đều dựa trên hệ thống ghi chép ban đầu
của kế toán. Hệ thống ghi chép ban đầu là cơ sở để kế toán tài chính ghi chép, hạch
toán và từ đó soạn thảo các báo tài chính định kỳ, cung cấp cho các đối tƣợng bên
ngoài. Đối với KTQT, hệ thống đó cũng là cơ sở để vận dụng và xử lý nhằm tạo ra các
thông tin thích hợp cho việc ra quyết định của các nhà quản trị.
- Kế toán tài chính và Kế toán quản trị đều biểu hiện trách nhiệm của ngƣời quản
lý. Kế toán tài chính thể hiện trách nhiệm của ngƣời quản lý cấp cao còn KTQT thể
hiện trách nhiệm của nhà quản lý các cấp bên trong doanh nghiệp.
8
1.3.2 Những điểm khác nhau giữa kế toán tài chính và kế toán quản trị
Bảng 1.1 Bảng so sánh những điểm khác nhau giữa KTTC và KTQT
Tiêu thức so sánh
Kế toán tài chính
- Ngƣời sử dụng thông tin của
KTTC là những ngƣời ở bên ngoài
1. Đối tƣợng sử doanh nghiệp nhƣ: các nhà đầu tƣ,
dụng thông tin
cơ quan thuế, nhà cho vay…
Kế toán quản trị
- Ngƣời sử dụng thông tin của
KTQT là những nhà quản lý
trong nội bộ doanh nghiệp, vì vậy
thông tin của KTQT là những
thông tin bí mật.
- Phải tuân thủ nguyên tắc, chuẩn
mực và chế độ hiện hành về kế toán
2. Nguyên tắc trình
của từng quốc gia, kể cả các
bày và cung cấp
nguyên tắc, chuẩn mực quốc tế về
thông tin
kế toán đƣợc các quốc gia công
nhận.
- Có tính pháp lệnh, nghĩa là hệ
thống sổ, ghi chép, trình bày và
3. Tính pháp lý của cung cấp thông tin của KTTC đều
kế toán
phải tuân thủ theo các quy định
thống nhất.
- Thông tin KTQT cần linh hoạt,
nhanh chóng và thích hợp với
từng quyết định cụ thể của ngƣời
quản lý, không buộc phải tuân
theo các nguyên tắc, chuẩn mực
của kế toán chung.
- Tổ chức công tác KTQT mang
tính chất nội bộ, thuộc thẩm
quyền của từng doanh nghiệp phù
hợp với các đặc thù quản lý, điều
kiện và khả năng của từng doanh
nghiệp.
- Chủ yếu dƣới hình thức giá trị
- Đƣợc biểu hiện cả hình thái
hiện vật và hình thái giá trị.
- Thông tin những nghiệp vụ kinh - Thông tin chủ yếu đặt trọng tâm
tế đã phát sinh, đã xảy ra.
vào tƣơng lai để nhà quản trị lựa
4. Đặc điểm thông
chọn phƣơng án cho một sự kiện
tin
chƣa xảy ra.
- Thông tin kế toán thuần túy đƣợc - Dựa vào hệ thống ghi chép ban
thu thập từ các chứng từ ban đầu về đầu của kế toán kết hợp với việc
kế toán.
phân tích, thống kê, xử lý.
5. Hình thức báo
cáo
- Báo cáo tài chính phản ánh tổng
hợp về tài sản, kết quả hoạt động
SXKD trong một thời kỳ (gồm
bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết
quả hoạt động SXKD, Báo cáo lƣu
chuyển tiền tệ, Thuyết minh báo
cáo tài chính).
- Báo cáo KTQT đi sâu từng bộ
phận, từng khâu công việc của
doanh nghiệp (nhƣ báo cáo chi
phí sản xuất và giá thành, báo cáo
công nợ phải trả, báo cáo nhập
xuất tồn kho.
6. Kỳ báo cáo
- Lập báo cáo theo định kỳ: Tháng, - Đƣợc lập thƣờng xuyên theo
quý và thƣờng là năm.
yêu cầu quản lý doanh nghiệp.
(Nguồn: Tổng hợp của tác giả, tháng 08/2015)
9
1.4 Vai trò của kế toán quản trị
Vai trò của kế toán quản trị là cung cấp thông tin nhằm thực hiện quá trình nhận
diện, đo lƣờng, tổng hợp và truyền đạt thông tin hữu ích giúp cho các nhà quản trị
doanh nghiệp thực hiện các chức năng quản trị gồm hoạch định, tổ chức điều hành,
kiểm tra – đánh giá và ra quyết định trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp. Cụ thể nhƣ sau:
-
Chức năng lập
h
ch Lập kế hoạch là một chức năng quan trọng của nhà
quản lý, kế hoạch biểu hiện dƣới dạng hình thức dự toán. Vai trò của KTQT : để thực
hiện tốt những kế hoạch đề ra, có khả thi và mang lại hiệu quả thì phải dựa trên những
thông tin đúng đắn và có sơ sở do kế toán quản trị cung cấp.
-
Chức năng tổ chức
i
h nh là quá trình thực hiện các công việc tổ chức
phân công các nguồn lực nhân sự tài sản nguồn vốn …. Để tổ chức và điều hành doanh
nghiệp, nhà quản lý cần có những thông tin về tất cả các hoạt động của các bộ phận
trong doanh nghiệp. Vai trò KTQT là cung cấp các thông tin cho các tình huống khác
nhau với các phƣơng án khác nhau để nhà quản trị làm cơ sở xem xét, đề ra các quyết
định đúng đắn trong quá trình tổ chức và điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh phù
hợp với các mục tiêu đã vạch ra.
-
Chức năng i
t
i
t: Chức năng này đƣợc thực hiện xuyên suốt
trong quá trình thực hiện kế hoạch thông qua hệ thống kiểm soát nội bộ dƣới dạng các
quy trình nội bộ của doanh nghiệp nhƣ kiểm tra việc thanh toán , nhập xuất kho , nội
dung thực hiện hợp đồng kinh tế . . Vai trò KTQT trong việc thực hiện chức năng kiểm
tra, kiểm soát là cung cấp các báo cáo thực hiện, trong đó so sánh sự khác biệt giữa số
liệu thực hiện so với số liệu dự toán, báo cáo kế toán quản trị cung cấp thông tin phản
hồi để nhà quản trị biết đƣợc kế hoạch đề ra đang đƣợc thực hiện đến đâu, đồng thời
nhận diện các vấn đề tồn tại cần có sự điều chỉnh kịp thời nhằm hƣớng hoạt động của
doanh nghiệp theo mục tiêu đã đề ra.
-
Chức năng
t
nh Đây là chức năng quan trọng xuyên suốt trong quá
trình hoạt động kinh doanh , là sự kết hợp ba chức năng lập kế hoạch , tổ chức điều
hành, kiểm tra . Chức năng này ảnh hƣởng đến việc biến kế hoạch thành hiện thực ,
điều chỉnh kế hoạch trở nên phù hợp thực tiễn hơn , giúp đạt đƣợc mục tiêu đề ra . Vai
trò của KTQT trong việc ra quyết định là : từ nền tảng thông tin, thông tin do kế toán
quản trị cung cấp phần lớn nhằm phục vụ cho chức năng ra quyết định của nhà quản
- Xem thêm -