Học viện Tài Chính
Luận văn cuối khóa
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1 : LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP ....................... 4
CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH
NGHIỆP XÂY LẮP .......................................................................................... 4
1.1.Đặc điểm của ngành xây dựng cơ bản và của sản phẩm xây lắp ảnh hƣởng
đến kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. ............................. 4
1.1.1.Đặc điểm của ngành XDCB ............................................................. 4
1.1.2.Đặc điểm của sản phẩm xây lắp ....................................................... 5
1.2. Nhiệm vụ kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. ............ 6
1.2.1. Chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản xuất................................ 6
1.2.1.1. Chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp........................... 6
1.2.1.2. Phân loại chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp ........... 6
1.2.2. Giá thành và các loại giá thành trong doanh nghiệp xây lắp. ......... 9
1.2.2.1. Giá thành trong doanh nghiệp xây lắp ..................................... 9
1.2.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm xây lắp. ..................................... 9
1.2.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm. .......... 11
1.2.3.1 - Giống nhau:........................................................................... 11
1.2.3.2 - Khác nhau: ........................................................................... 11
1.2.3.3 - Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm. .. 11
1.2.4.Nhiệm vụ của kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây
lắp ............................................................................................................ 12
1.3. Đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất và đối tƣợng tính giá thành.......... 13
1.3.1. Đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp. . 13
1.3.2. Đối tƣợng tính giá thành trong doanh nghiệp xây lắp. ................. 14
1.4. Phƣơng pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây
lắp. ............................................................................................................... 14
GVHD : PGS.TS Mai Ngọc Anh
i
Sinh viên : Trịnh Thị Tươi CQ48/21.04
Học viện Tài Chính
Luận văn cuối khóa
1.4.1. Phƣơng pháp tập hợp chi phí sản xuất. ......................................... 14
1.4.2. Kế toán chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp ................... 15
1.4.2.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. .............................. 15
1.4.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp ....................................... 16
1.4.2.3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công. .................................. 18
1.4.2.4. Kế toán chi phí sản xuất chung .............................................. 20
1.4.3.Tập hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp ................................. 22
1.5. Tính giá thành sản phẩm ...................................................................... 22
1.5.1. Kỳ tính giá thành sản phẩm. .......................................................... 22
1.5.2. Phƣơng pháp đánh giá sản phẩm xây lắp dở dang ........................ 23
1.5.3. Phƣơng pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp ............................. 24
1.5.3.1. Phƣơng pháp tính giá thành trực tiếp (giản đơn): .................. 24
1.5.3.2. Phƣơng pháp tính giá thành theo đơn đặt hàng(ĐĐH): ......... 25
1.5.3.3. Phƣơng pháp tính giá thành theo định mức : ......................... 25
1.5.3.4. Phƣơng pháp tổng cộng chi phí ............................................. 25
1.6. Hệ thống sổ kế toán sử dụng để tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp ......................................................... 26
1.7. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong điều kiện ứng
dụng kế toán máy: ....................................................................................... 26
1.7.1.Chức năng, nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm trong điều kiện ứng dụng phần mềm kế toán: ........................ 26
1.7.2.Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm: .............. 27
Chƣơng 2 : Thực tế tổ chức công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại công ty TNHH Sông Hàn C&M. ............................................... 28
2.1. Đặc điểm tình hình chung về công ty TNHH Sông Hàn C&M ........... 28
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH Sông Hàn
C&M........................................................................................................ 28
2.1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lí của công ty TNHH Sông Hàn
C&M........................................................................................................ 28
GVHD : PGS.TS Mai Ngọc Anh
ii
Sinh viên : Trịnh Thị Tươi CQ48/21.04
Học viện Tài Chính
Luận văn cuối khóa
2.1.3. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh và quy trình công nghệ sản
xuất của công ty TNHH Sông Hàn C&M. .............................................. 31
2.1.4. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán và chính sách kế toán đƣợc áp
dụng ở công ty TNHH Sông Hàn C&M ................................................. 33
2.1.4.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán ............................................... 33
2.1.4.2. Chức năng của kế toán trƣởng và các kế toán viên. ............. 33
2.1.4.3. Tổ chức hệ thống kế toán tại công ty TNHH Sông Hàn C&M.34
2.1.5. Giới thiệu phần mềm kế toán công ty sử dụng. ............................ 41
2.2. Tình hình thực tế về tổ chức công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại công ty TNHH Sông Hàn C&M. ................................. 42
2.2.1. Thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Sông
Hàn C&M. ............................................................................................... 42
2.2.1.1. Phân loại chi phí sản xuất ...................................................... 42
2.2.1.2. Nguyên tắc kế toán chi phí sản xuất ...................................... 44
2.2.1.3. Đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất ........................................ 44
2.2.1.4 Phƣơng pháp tập hợp chi phí sản xuất .................................... 45
2.2.1.5. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tại Công ty TNHH
Sông Hàn C&M................................................................................... 46
2.2.1.6. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp tại Công ty TNHH Sông Hàn
C&M.................................................................................................... 63
2.2.1.7 Kế toán chi phí sử dụng máy thi công tại Công ty TNHH Sông
Hàn C&M. ........................................................................................... 75
2.2.1.8. Kế toán chi phí sản xuất chung tại Công ty TNHH Sông Hàn
C&M.................................................................................................... 84
2.2.1.9. Tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Sông Hàn C&M.92
2.2.2. Thực trạng tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Sông Hàn
C&M........................................................................................................ 95
2.2.2.1. Đối tƣợng tính giá thành trong kỳ .......................................... 95
2.2.2.2. Kiểm kê đánh giá thành sản phẩm dở dang. ......................... 96
GVHD : PGS.TS Mai Ngọc Anh
iii
Sinh viên : Trịnh Thị Tươi CQ48/21.04
Học viện Tài Chính
Luận văn cuối khóa
2.2.2.3. Phƣơng pháp tính giá thành sản phẩm ................................... 97
Chƣơng 3 : MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI
CÔNG TY TNHH SÔNG HÀN C&M ......................................................... 101
3.1. Nhận xét đánh giá về kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành tại Công
ty TNHH Sông Hàn C&M ........................................................................ 101
3.1.1. Những ƣu điểm trong kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản
phẩm ...................................................................................................... 101
3.2.2. Những mặt hạn chế trong kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm ...................................................................................... 104
3.2. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành
sản phẩm tại Công ty TNHH Sông Hàn C&M. ........................................ 106
KẾT LUẬN ................................................................................................... 115
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................... 116
GVHD : PGS.TS Mai Ngọc Anh
iv
Sinh viên : Trịnh Thị Tươi CQ48/21.04
Học viện Tài Chính
Luận văn cuối khóa
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH
Sơ đồ 1.1 : S¬ ®å kÕ to¸n chi phÝ nguyªn vËt liÖu trùc tiÕp ............................. 16
Sơ đồ 1.2 : S¬ ®å kÕ to¸n chi phÝ nh©n c«ng trùc tiÕp ..................................... 17
Sơ đồ 1.3 : Sơ đồ kế toán chi phí sử dụng máy thi công ................................ 19
Sơ đồ 1.4 : Sơ đồ kế toán chi phí sản xuất chung ........................................... 21
Sơ đồ 1.5 : Sơ đồ tổng hợp chi phí sản xuất cuối kỳ ...................................... 22
Sơ đồ 2.1 : Sơ đồ tổ chức công ty ................................................................. 29
Sơ đồ 2.2 : Sơ đồ quá trình SXKD của Công ty: ............................................ 32
2.1.4. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán và chính sách kế toán đƣợc áp dụng ở
công ty TNHH Sông Hàn C&M...................................................................... 33
Sơ đồ 2.3 : Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán ...................................................... 33
Sơ đồ 2.4 : Sơ đồ mô tả trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy
vi tính ............................................................................................................... 40
Biểu mẫu 1.1 : Biểu mẫu giấy yêu cầu cấp cật tƣ ........................................ 48
Hình 2 : Phiếu xuất kho ................................................................................... 50
Biểu mẫu 1.2 : Biểu mẫu phiếu xuất kho: ....................................................... 51
Hình 3 : Phiếu chi tiền mặt .............................................................................. 53
......................................................................................................................... 53
Biểu mẫu 1.3 : Biểu mẫu Phiếu chi tiền mặt .................................................. 54
Biểu mẫu 1.4 : Biểu mẫu Hóa đơn GTGT ...................................................... 56
Biểu mẫu 1.5 : Biểu mẫu giấy đề nghị thanh toán: ........................................ 57
Hình 4 : Tìm sổ chi tiết TK ............................................................................. 58
Bảng 1.1 : SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH ............... 59
Bảng 1.2 :TRÍCH SỔ CÁI .............................................................................. 61
Biểu 1.6 : Biểu mẫu hợp đồng giao khoán: ..................................................... 65
Biểu mẫu 1.7 : Biểu mẫu nghiệm thu............................................................. 66
Bảng 1.3 : TRÍCH BẢNG THANH TOÁN LƢƠNG CÔNG NHÂN TRỰC
TIẾP................................................................................................................. 68
Hình 5 : Bảng phân bổ tiền lƣơng và BHXH .................................................. 70
Bảng 1.4 : Bảng phân bổ tiền lƣơng và bảo hiểm xã hội ............................... 71
Bảng 1.5 : SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH ................. 73
Bảng 1.6 : TRÍCH SỔ CÁI ............................................................................ 74
GVHD : PGS.TS Mai Ngọc Anh
v
Sinh viên : Trịnh Thị Tươi CQ48/21.04
Học viện Tài Chính
Luận văn cuối khóa
Bảng 1.7 : BẢNG THANH TOÁN LƢƠNG CHO CÔNG NHÂN THUÊ
NGOÀI ............................................................................................................ 76
Hình 6 : Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ.......................................................... 79
Bảng 1.8 : TRÍCH KHẤU HAO TSCĐ THÁNG 11 NĂM 2013 .................. 79
Bảng 1.9 : SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH ................ 82
Bảng 1.10 : TRÍCH SỔ CÁI ........................................................................... 83
Bảng 1.11 : BẢNG THANH TOÁN LƢƠNG CHO BỘ PHẬN QUẢN LÝ ĐỘI
......................................................................................................................... 85
Bảng 1.12 : BẢNG KÊ XUẤT CÔNG CỤ - DỤNG CỤ ............................... 86
Bảng 1.13 : TRÍCH KHẤU HAO TSCĐ DÙNG CHO SẢN ...................... 87
XUẤT CHUNG............................................................................................... 87
Bảng 1.14 : BẢNG KÊ PHÂN BỔ CHI PHÍ DỊCH VỤ MUA NGOÀI ........ 88
Bảng 1.15 : SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH ............... 90
Bảng 1.16 :
TRÍCH SỔ CÁI . 91
Hình 8 : Phiếu kế toán k/c CPNCTT............................................................... 94
Hình 9 : Phiếu kế toán k/c CPSDMTC ........................................................... 94
Hình 10 : Phiếu kế toán k/c CPSXC ............................................................... 94
Bảng 1.17 :BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ ...................................................... 95
Bảng 1.18 :TRÍCH NHẬT KÝ CHUNG ........................................................ 99
Bảng 1.19 : Bảng xác định tiền thuê phải trả hàng tháng ............................. 110
Bảng 1.20 : Bảng kê nguyên vật liệu còn lại .............................................. 113
GVHD : PGS.TS Mai Ngọc Anh
vi
Sinh viên : Trịnh Thị Tươi CQ48/21.04
Học viện Tài Chính
Luận văn cuối khóa
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt
STT
Nội dung viết tắt
1
NVL
Nguyên vật liệu
2
TSCĐ
Tài sản cố định
3
BHYT
Bảo hiểm y tế
4
BHXH
Bảo hiểm xã hội
5
BHTN
Bảo hiểm thất nghiệp
6
KPCĐ
Kinh phí công đoàn
7
XDCB
Xây dựng cơ bản
8
CCDC
Công cụ, dụng cụ
9
SPDD
Sản phẩm dở dang
10
MTC
Máy thi công
11
TK
12
CPNCTT
13
CPSDMTC
14
CPSXC
15
CPSXKD
GVHD : PGS.TS Mai Ngọc Anh
Tài khoản
Chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí sử dụng máy thi công
Chi phí sản xuất chung
Chi phí sản xuất kinh doanh
vii
Sinh viên : Trịnh Thị Tươi CQ48/21.04
Học viện Tài Chính
Luận văn cuối khóa
LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân.
Mọi số liệu, kết quả sử dụng trong luận văn là trung thực xuất phát từ tình hình
thực tế của đơn vị thực tập. Mọi sai sót em xin chịu trách nhiệm.
Ngƣời viết luận văn
Trịnh Thị Tươi
GVHD : PGS.TS Mai Ngọc Anh
viii
Sinh viên : Trịnh Thị Tươi CQ48/21.04
Học viện Tài Chính
Luận văn cuối khóa
LỜI MỞ ĐẦU
1-Sự cần thiết của việc nghiên cứu chuyên đề:
Công nghiệp hóa, hiện đại hóa là sự nghiệp của toàn dân, của mọi thành
phần kinh tế. Với mục tiêu từ nay đến năm 2020, nƣớc ta cơ bản là một nƣớc
công nghiệp phát triển với nhiều thành phần kinh tế, nhiều ngành nghề kinh
doanh khác nhau, đảm bảo mục tiêu kinh tế phát triển, xã hội công bằng, dân
chủ, văn minh.Vì vậy, Đảng và Nhà nƣớc ta luôn trú trọng và quan tâm đến
sự phát triển của kinh tế-xã hội, lấy hiệu quả kinh tế-xã hội làm tiêu chuẩn cơ
bản để định ra phƣơng án phát triển. Trong phát triển mới, ƣu tiên quy mô
vừa và nhỏ, xây dựng một số công trình quy mô lớn thật cần thiết và hiệu quả,
tạo ra những mũi nhọn trong từng bƣớc phát triển. Bởi vậy, xây dựng là một
trong những ngành công nghiệp quan trọng, góp phần tạo ra sự đổi mới, phát
triển và hoàn thiện mục tiêu.. Đối với doanh nghiệp xây dựng thì chi phí là
một trong những chỉ tiêu phản ánh chất lƣợng hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp. Chính vì vậy việc phấn đấu hạ giá thành sản phẩm, nâng
cao chất lƣợng sản phẩm là yếu tố trực tiếp quyết định cho sự tồn tại và phát
triển của doanh nghiệp. Vấn đề đặt ra là doanh nghiệp phải làm thế nào để
quản lý chặt chẽ và chính xác chi phí sản xuất, yêu cầu phải tính đúng, tính
đủ, thực tế của giá thành sản phẩm nhầm nâng cao lợi nhuận của doanh
nghiệp mà vẫn đạt đƣợc một cách thông suốt và liên tục.
Xuất phát từ nhận thức trên và nhận thức thực tế trong thời gian thực tập
tại Công ty TNHH Sông Hàn C&M. Với những công trình, hạng mục công
trình lớn, thời gian thi công dài. Vì vậy, công việc theo dõi, tính toán giá
thành các công trình, hạng mục công trình chiếm phần lớn trong công việc kế
toán của công ty. Cùng với xu hƣớng hội nhập của nền kinh tế và môi trƣờng
kinh doanh ngày càng gay gắt, công ty luôn tự mình đổi mới cách thức kinh
doanh và hoàn thiện kế toán nhằm mục tiêu đạt đƣợc doanh thu cao và giá
GVHD : PGS.TS Mai Ngọc Anh
1
Sinh viên : Trịnh Thị Tươi CQ48/21.04
Học viện Tài Chính
Luận văn cuối khóa
thành hạ. Vậy nên, em mạnh dạn chọn chuyên đề: “Tổ chức kế toán chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Sông Hàn C&M”
2-Mục đích nghiên cứu của đề tài:
Sự hỗ trợ của hoạch toán kế toán trong doanh nghiệp là hết sức cần thiết
bởi hạch toán kế toán là công cụ có vai trò quan trọng trong sự tồn tại và phát
triển của doanh nghiệp. Thực hiện tốt kế toán, đặc biệt là kế toán tập hợp chi
phí và tính giá thành sản phẩm sẽ hạn chế đƣợc những thất thoát, lãng phí và
là cơ sở để giảm chi phí sản xuất, hạ giá thành tăng lợi nhuận cho doanh
nghiệp, đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp trong hiện tại
và tƣơng lai.
3-Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của kế toán tập hợp chi phí và tính giá
thành sản phẩm cùng với sự nhận thức của bản thân trong quá trình học tập.
Em mạnh dạn chọn chuyên đề: “Tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại Công ty TNHH Sông Hàn C&M”
4-Phƣơng pháp nghiên cứu:
Hạch toán kế toán là khoa học kinh tế, có đối tƣợng nghiên cụ thể mà ở
đây đối tƣợng nghiên cứu là kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản
phẩm. Do vậy phƣơng pháp nghiên cứu trong chuyên đề áp dụng là phƣơng
pháp duy vật biện chứng, duy vật lịch sử và phƣơng pháp tìm hiểu thực tế tại
công ty.
5-Những đóng góp chính của chuyên đề:
Đây là công trình khoa học, là kết quả lao động nghiêm túc, kết hợp với
những cơ sở lý luận đƣợc học tại trƣờng Học viện Tài chính, sự giúp đỡ tận
tình của thầy cô giáo trong khoa đặc biệt là thầy giáo – PGS.TS.Mai Ngọc
Anh cùng với sự tìm hiểu thông tin tại Công ty TNHH Sông Hàn C&M và
sự giúp đỡ của ban lãnh đạo, các anh chị trong phòng kế toán tại Công ty và
sự cố gắng nỗ lực của bản thân. Mong rằng những vấn đề mà chuyên đề đƣa
GVHD : PGS.TS Mai Ngọc Anh
2
Sinh viên : Trịnh Thị Tươi CQ48/21.04
Học viện Tài Chính
Luận văn cuối khóa
ra nhằm đi sâu tìm hiểu tình hình thực tế và góp phần hoàn thiện kế toán tập
hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty.
6-Bố cục của chuyên đề:
Ngoài phần mở đầu và phần kết luận thì nội dung của chuyên đề gồm 3
chƣơng:
Chương 1:Những vấn đề , lý luận chung về kế toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp.
Chương 2: Thực tế tổ chức công tác kế toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Sông Hàn C&M.
Chương 3: Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Sông Hàn
C&M.
Là một đề tài nghiên cứu khoa học. Do thời gian cũng nhƣ khả năng
nghiên cứu còn hạn chế, chắc chắn sẽ không tránh khỏi những thiếu sót,
khiếm khuyết nhất định. Em kính mong nhận đƣợc sự góp ý, bổ sung của các
thầy cô giáo trong bộ môn và các anh, chị trong phòng kế toán – tài vụ của
Công Ty để đề tài luận văn của em có chất lƣợng hơn nữa.
Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo PGS. TS. Mai Ngọc Anh cùng
toàn thể các thầy cô giáo trong bộ môn kế toán của trƣờng. Em xin chân thành
cảm ơn ban lãnh đạo Công Ty, các anh, các chị trong phòng kế toán của Công
Ty đã tận tình giúp đỡ cho em hoàn thành bài luận văn tốt nghiệp này.
GVHD : PGS.TS Mai Ngọc Anh
3
Sinh viên : Trịnh Thị Tươi CQ48/21.04
Học viện Tài Chính
Luận văn cuối khóa
CHƢƠNG 1
LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP
CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP
1.1.Đặc điểm của ngành xây dựng cơ bản và của sản phẩm xây lắp ảnh
hƣởng đến kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
1.1.1.Đặc điểm của ngành XDCB
Trong các ngành trực tiếp sản xuất ra của cải vật chất cho xã hội, xây dựng
cơ bản là ngành sản xuất độc lập, mang tính chất công nghiệp, có chức năng
tái sản xuất tài sản cố định, tạo nên cơ sở vật chất cho nền kinh tế quốc dân,
tăng tiềm lực quốc phòng cho đất nƣớc,và đặc biệt không có một ngành nào
trong nền kinh tế quốc dân có thể phát triển nếu không có xây dựng cơ bản.
Ngành xây dựng cơ bản cũng có những đặc điểm kinh tế kỹ thuật chung
giống các ngành khác nhƣ: sản phẩm xây lắp đƣợc tiến hành một cách liên tục
từ khâu thăm dò, điều tra khảo sát cho đến khâu thiết kế, thi công quyết toán
và bàn giao công trình. Sản xuất xây lắp có tính dây truyền giữa các khâu của
hoạt động sản xuất, các khâu này có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Tuy
nhiên ngành xây dựng cơ bản lại có những nét riêng so với các ngành sản xuất
khác về kinh tế kỹ thuật,sự khác biệt đó đã tác động rất nhiều đến quản lý và
hạch toán trong các doanh nghiệp xây lắp:
- Sản phẩm xây lắp là các công trình, vật kiến trúc có quy mô lớn, kết cấu
phức tạp mang tính đơn chiếc, thời gian sản xuất dài, đƣợc sản xuất ở những
địa điểm khác nhau, chi phí cũng thƣờng khác nhau đối với cung loại hình sản
phẩm, khả năng trùng lắp về mọi phƣơng tiện: Kỹ thuật, công nghệ, chi phí,
môi trƣờng,….rất ít. Đặc điểm này ảnh hƣởng rất lớn tới quá trình tập hợp chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp.
GVHD : PGS.TS Mai Ngọc Anh
4
Sinh viên : Trịnh Thị Tươi CQ48/21.04
Học viện Tài Chính
Luận văn cuối khóa
- Sản phẩm xây lắp cố định tại nơi sản xuất còn các điều kiện sản xuất
(xe máy, thiết bị thi công, ngƣời lao động...) phải di chuyển theo địa
điểm đặt sản phẩm. Mặt khác, hoạt động xây dựng cơ bản thƣờng tiến
hành ngoài trời nên chịu ảnh hƣởng của điều kiện thiên nhiên, thời tiết.
Đặc điểm này làm cho công tác quản lý, sử dụng, hạch toán tài sản, vật
tƣ rất phức tạp, dễ bị mất mát, hƣ hỏng làm tăng chi phí sản xuất.
- Quá trình thi công xây dựng đƣợc chia thành nhiều giai đoạn phụ thuộc vào
quy mô, tính chất phức tạp và kỹ thuật của từng công trình. Các công trình
đều đƣợc tiến hành theo hợp đồng kinh tế và thiết kế kỹ thuật đƣợc duyệt, quá
trình thi công phụ thuộc rất lớn vào yêu cầu khách hàng và phải tuân thủ theo
những quy định nghiêm ngặt về XDCB cũng nhƣ là tiến độ, kỹ thuật, mỹ
thuật của công trình. Vì thế những đặc điểm đó cũng tác động lớn tới quá
trình kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm của các doanh
nghiệp xây lắp.
1.1.2.Đặc điểm của sản phẩm xây lắp
- Ngành xây dựng cơ bản có những đặc điểm kinh tế kỹ thuật riêng đƣợc
thể hiện rõ ở tính chất của sản phẩm xây lắp và quá trình tạo ra sản phẩm của
ngành.
- Sản phẩm xây lắp là những công trình, vật kiến trúc có quy mô lớn, kết
cấu phức tạp, quá trình từ khi khởi công cho đến khi hoàn thành bàn giao đƣa
vào sử dụng thƣờng dài,qua nhiều giai đoạn khác nhau. Do đó sản phẩm xây
lắp nhất thiết phải đƣợc thiết kế và lập dự toán riêng nhằm mục đích theo dõi
quá trình thi công và quản lý chi phí chặt chẽ.
- Các sản phẩm xây lắp không cố định tại một nơi sản xuất do đó các điều
kiện sản xuất: vật liệu, nhân công, máy thi công .... phải di chuyển theo địa
điểm đặt sản phẩm công trình.
GVHD : PGS.TS Mai Ngọc Anh
5
Sinh viên : Trịnh Thị Tươi CQ48/21.04
Học viện Tài Chính
Luận văn cuối khóa
- Sản phẩm xây lắp rất đa dạng nhƣng mang tính chất đơn chiếc,đƣợc tiến
hành thi công theo đơn đặt hàng cụ thể,phải bàn giao theo đúng tiến độ,đúng
thiết kế kỹ thuật,đảm bảo chất lƣợng công trình.
- Sản phẩm xây lắp đƣợc tiêu thụ theo giá dự toán hoặc giá thỏa thuận với
chủ đầu tƣ từ khi ký hợp đồng, do đó tính chất hàng hóa của sản phẩm xây lắp
thể hiện không rõ.
Các đặc điểm trên đây của ngành xây dựng cơ bản cũng nhƣ của sản phẩm
xây lắp có ảnh hƣởng không nhỏ tới tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm.Vì vậy các DN cần phải,đảm bảo phản ánh chính xác, trung
thực, những chi phí đã chi ra, tính đúng tính đủ chi phí vào giá thành, cung
cấp thông tin trung thực cho các đối tƣợng sử dụng thông tin và giúp các nhà
quản trị doanh nghiệp ra quyết định đúng đắn.
1.2. Nhiệm vụ kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
1.2.1. Chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản xuất.
1.2.1.1. Chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp
Chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp là biểu hiện bằng tiền của toàn
bộ hao phí về lao động sống, lao động vật hóa và các hao phí cần thiết khác
mà doanh nghiệp đã chi ra để tiến hành các hoạt động xây dựng, lắp đặt các
công trình (hoạt động sản xuất sản phẩm xây lắp) trong một thời kỳ nhất định.
Chi phí sản xuất đó rất đa dạng gồm nhiều loại với nội dung kinh tế, công
dụng và mục đích khác nhau trong mỗi giai đoạn của quá trình thi công xây
lắp.
1.2.1.2. Phân loại chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp
Ở tầm quản lý chung, ngƣời ta thƣờng quan tâm đến việc doanh nghiệp
chi ra trong kỳ những loại chi phí nào, với lƣợng là bao nhiêu. Và để thuận lợi
cho quản lý, hạch toán thì cần phải phân loại chi phí sản xuất. Việc phân loại
chi phí sản xuất đƣợc tiến hành dựa trên nhiều tiêu thức khác nhau tuỳ thuộc
GVHD : PGS.TS Mai Ngọc Anh
6
Sinh viên : Trịnh Thị Tươi CQ48/21.04
Học viện Tài Chính
Luận văn cuối khóa
vào mục đích và yêu cầu cụ thể của từng doanh nghiệp. Mỗi cách phân loại
đều có công dụng nhất định đối với quản lý, hạch toán, kiểm tra, kiểm soát
chi phí. Sau đây em xin đƣa ra một số cách phân loại chi phí sản xuất đƣợc sử
dụng phổ biến trong các doanh nghiệp xây lắp
a) Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung, tính chất kinh tế.
Theo cách phân loại này chi phí sản xuất đƣợc chia thành các yếu tố nhƣ sau:
- Chi phí nguyên vật liệu: gồm vật liệu chính, vật liệu phụ, phụ tùng, phế
liệu, công cụ dụng cụ dùng cho sản xuất kinh doanh và thiết bị xây dựng cơ
bản.
- Chi phí nhân công: Bao gồm tiền lƣơng chính, lƣơng phụ và các khoản
phụ cấp phải trả cho ngƣời lao động, các khoản trích theo lƣơng của ngƣời lao
động.
- Chi phí khấu hao tài sản cố định.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài
- Các chi phí bằng tiền khác.
Phân loại chi phí sản xuất theo yếu tố giúp cho việc xây dựng và lập dự
toán chi phí sản xuất cũng nhƣ lập kế hoạch cung ứng vật tƣ, kế hoạch quỹ
tiền lƣơng, tính toán nhu cầu vốn lƣu động định mức. Đồng thời, giúp doanh
nghiệp đánh giá đƣợc tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất, kỹ thuật và tài
chính.
Ngoài ra, phân loại chi phí theo yếu tố còn cho phép cơ quan quản lý cấp
trên kiểm tra chi phí sản xuất của doanh nghiệp, hao phí vật chất và thu nhập
quốc dân.
b) Phân loại chi phí theo mục đích, công dụng kinh tế.
Chi phí sản xuất đƣợc chia thành các khoản mục sau:
GVHD : PGS.TS Mai Ngọc Anh
7
Sinh viên : Trịnh Thị Tươi CQ48/21.04
Học viện Tài Chính
Luận văn cuối khóa
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: là chi phí về các loại vật liệu chính, vật
liệu phụ, vật kết cấu và các thiết bị đi kèm với vật kiến trúc nhƣ thiết bị vệ
sinh, thông gió, điều hoà nhiệt độ…
- Chi phí nhân công trực tiếp: bao gồm tiền lƣơng phải trả cho công nhân
trực tiếp xây lắp kể cả công nhân của doanh nghiệp và công nhân thuê ngoài.
- Chi phí sử dụng máy thi công: là chi phí liên quan đến việc sử dụng máy
thi công trực tiếp cho việc thực hiện sản phẩm xây lắp bao gồm: chi phí khấu
hao máy thi công, tiền thuê máy thi công, tiền lƣơng của công nhân điều
khiển máy thi công; chi phí nhiên liệu, động lực, dầu mỡ dùng cho máy thi
công; chi phí sửa chữa máy thi công…
- Chi phí sản xuất chung: là các chi phí khác ngoài các khoản chi phí trên
phát sịnh ở tổ đội, công trƣờng xây dựng bao gồm: lƣơng nhân viên quản lý
đội; các khoản bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn và tiền ăn
ca của công nhân viên toàn đội xây dựng; vật liệu, công cụ dụng cụ xuất dùng
chung cho đội xây dựng; khấu hao tài sản cố định dùng chung cho đội xây
dựng; chi phí dịch vụ mua ngoài và các chi phí khác bằng tiền dùng chung
cho đội xây dựng.
Theo cách phân loại này, mỗi loại chi phí thể hiện điều kiện khác nhau của
chi phí sản xuất, thể hiện nơi phát sinh chi phí, đối tƣợng gánh chịu chi phí
làm cơ sở cho việc tính giá thành sản phẩm xây lắp theo khoản mục, phân tích
tình hình thực hiện kế hoạch giá thành …
Ngoài ra, chi phí sản xuất xây lắp có thể đƣợc phân loại theo mối quan hệ
giữa chi phí với đối tƣợng chịu chi phí. Theo cách phân loại này chi phí sản
xuất xây lắp đƣợc chia thành 2 loại: Chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp.
GVHD : PGS.TS Mai Ngọc Anh
8
Sinh viên : Trịnh Thị Tươi CQ48/21.04
Học viện Tài Chính
Luận văn cuối khóa
Hoặc ngƣời ta phân loại chi phí sản xuất theo mối quan hệ với khối lƣợng
sản phẩm sản xuất. Theo mối quan hệ này chi phí sản xuất đƣợc chia thành:
Chi phí bất biến, chi phí khả biến và chi phí hỗn hợp.
1.2.2. Giá thành và các loại giá thành trong doanh nghiệp xây lắp.
1.2.2.1. Giá thành trong doanh nghiệp xây lắp
Giá thành sản phẩm là toàn bộ chi phí sản xuất để hoàn thành một khối lƣợng,
xây dựng xây lắp đã hoàn thành.
Giá thành sản phẩm xây lắp là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp, phản ánh chất lƣợng
của hoạt động xây lắp, kết quả sử dụng các loại tài sản, vật tƣ, lao động, tiền
vốn trong quá trình sản xuất cũng nhƣ các giải pháp kinh tế kỹ thuật mà đơn
vị đã thực hiện nhằm đạt đƣợc mục đích sản xuất sản phẩm, tiết kiệm chi phí
và hạ giá thành sản phẩm là căn cứ để tính toán xác định hiệu quả kinh tế hoạt
động xây lắp của đơn vị.
Trong doanh nghiêp xây lắp giá thành sản phẩm xây lắp mang tính chất cá
biệt. Mỗi công trình, hạng mục công trình hay khối lƣợng công việc hoàn
thành đến giai đoạn hoàn thành quy ƣớc đều có một giá thành riêng.
1.2.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm xây lắp.
* Giá thành dự toán.
Giá thành dự toán là tổng chi phí dự toán để hoàn thành khối lƣợng xây lắp
công trình, hạng mục công trình. Giá thành dự toán đƣợc xác định trên cơ sở
các định mức kinh tế - kỹ thuật của Nhà nƣớc và các khung giá giới hạn quy
định áp dụng cho từng vùng lãnh thổ của Bộ Tài Chính. Căn cứ vào giá trị dự
toán xây lắp của từng công trình, hạng mục công trình, ta có thể xây dựng dự
toán của chúng theo công thức:
Giá thành
dự toán
Giá trị dự
=
Thu nhập
toán sau
-
thuế
GVHD : PGS.TS Mai Ngọc Anh
chịu thuế
tính trƣớc
9
Thuế
-
GTGT
đầu ra
Sinh viên : Trịnh Thị Tươi CQ48/21.04
Học viện Tài Chính
Luận văn cuối khóa
Thu nhập chịu thuế tính trƣớc là số (%) trên giá thành xây lắp do Nhà nƣớc quy
định đối với từng loại hình xây lắp khác nhau, từng sản phẩm xây lắp cụ thể.
Giá thành dự toán là chỉ tiêu dùng để làm căn cứ cho các doanh nghiệp xây
dựng kế hoạch của mình, còn các cơ quan quản lý Nhà nƣớc qua đó giám sát
đƣợc các hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp xây dựng.
* Giá thành kế hoạch.
Giá thành kế hoạch là giá thành đƣợc xây dựng trên cơ sở những điều kiện
cụ thể của doanh nghiệp về các định mức, đơn giá, biện pháp thi công. Giá
thành kế hoach đƣợc xác định theo công thức sau:
Giá thành kế hoạch của
sản phẩm xây lắp
=
Giá thành dự
toán
-
Mức hạ giá thành
kế hoạch (nếu có)
Giá thành kế hoạch là mục tiêu phấn đấu của doanh nghiệp, là căn cứ để so
sánh, phân tích, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch hạ giá thành của doanh
nghiệp.
Mức hạ giá thành kế hoạch thực hiện đƣợc khi Công ty thực hiện tốt kế
hoạch chi phí, hạ giá thành sản phẩm, tận dụng nguyên liệu thừa nâng cao
hiệu quả sản xuất và tiết kiệm chi phí sản xuất.
* Giá thành thực tế
Giá thành thực tế là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các chi phí thực tế mà
doanh nghiệp bỏ ra để hoàn thành khối lƣợng xây lắp nhất định và đƣợc tính
trên cơ sở số liệu kế toán về chi phí sản xuất đã tập hợp đƣợc cho khối lƣợng
xây dựng thực hiện trong kỳ.
Giá thành thực tế là chỉ tiêu phản ánh kết quả thực tế phấn đấu của doanh
nghiệp, là cơ sở để xác định kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Để đảm bảo các doanh nghiệp kinh doanh có lãi, các loại giá thành trên phải
tuân thủ theo nguyên tắc sau:
Giá thành dự toán Giá thành kế hoạch Giá thành thực tế
GVHD : PGS.TS Mai Ngọc Anh
10
Sinh viên : Trịnh Thị Tươi CQ48/21.04
Học viện Tài Chính
Luận văn cuối khóa
1.2.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.
Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là hai mặt trong cùng một quá trình
sản xuất. Giá thành sản phẩm là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp, phản ánh kết quả
sử dụng các loại tài sản, vật tƣ, tiền vốn trong quá trình sản xuất, chế tạo sản
phẩm cũng nhƣ các giải pháp mà doanh nghiệp đó thực hiện nhằm mục đích
chi phí bỏ ra ít nhất nhƣng kết quả sản xuất thu đƣợc nhiều nhất. Có thể xem
xét những điểm giống, khác nhau và mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá
thành sản phẩm nhƣ sau:
1.2.3.1 - Giống nhau:
Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm đều là biểu hiện bằng tiền về lao
động sống và lao động vật hoá trong quá trình sản xuất.
1.2.3.2 - Khác nhau:
Chi phí và giá thành sản phẩm giống nhau về chất vì đều là các chi phí
nhƣng khác nhau về mặt lƣợng và kỳ hạch toán, thể hiện:
- Về thời gian: Chi phí luôn gắn với một thời kỳ nhất định còn giá thành
gắn với khối lƣợng sản phẩm hoàn thành.
- Có nhiều chi phí phát sinh trong kỳ nhƣng chƣa có sản phẩm hoàn thành
do đó chƣa có giá thành.
- Chi phí trong kỳ bao gồm chi phí đó trả cho kỳ trƣớc nhƣng chƣa phân
bổ cho kỳ này và chi phí phải trả kỳ trƣớc nhƣng kỳ này mới thực tế phát
sinh, nhƣng không gồm phần chi phí phải trả kỳ trƣớc phân bổ cho kỳ này và
những chi phí phải trả kỳ này nhƣng chƣa thực tế phát sinh. Giá thành sản
phẩm chỉ liên quan đến chi phí phải trả kỳ này và chi phí phải trả trƣớc đƣợc
phân bổ trong kỳ.
1.2.3.3 - Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.
- Chi phí sản xuất là cơ sở để tính giá thành sản phẩm.
- Giá thành là thƣớc đo chi phí sản xuất mà doanh nghiệp bỏ ra để có đƣợc
khối lƣợng hoàn thành.
GVHD : PGS.TS Mai Ngọc Anh
11
Sinh viên : Trịnh Thị Tươi CQ48/21.04
Học viện Tài Chính
Tổng giá thành
sản phẩm
Luận văn cuối khóa
=
CPSX dở
dang đầu kỳ
+
CPSX phát
sinh trong kỳ
-
CPSX dở
dang cuối kỳ
Nhƣ vậy Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là hai mặt của một quá trình
sản xuất và có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Chúng giống nhau về mặt chất
và khác nhau về mặt lƣợng.
1.2.4.Nhiệm vụ của kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm
xây lắp
- Cần nhận thức đúng đắn vị trí kế toán chi phí, tính giá thành sản phẩm
trong hệ thống kế toán doanh nghiệp, mối quan hệ với các bộ phận kế toán
liên quan;
- Xác định đúng đắn đối tƣợng kế toán chi phí sản xuất, lựa chọn phƣơng
pháp tập hợp chi phí sản xuất theo các phƣơng án phù hợp với điều kiện của
doanh nghiệp;
- Xác định đúng đắn đối tƣợng tính giá thành và phƣơng pháp tính phù
hợp, khoa học;
- Phản ánh đầy đủ, kịp thời toàn bộ chi phí thực tế phát sinh.
- Kiểm tra tình hình thực hiện các định mức chi phí vật tƣ, chi phí sử dụng
máy thi công và các chi phí dự toán khác, phát hiện kịp thời các khoản chênh
lệch so với định mức, các chi phí khác ngoài kế hoạch, các khoản thiệt hại,
mất mát, hƣ hỏng… trong sản xuất để đề xuất những biện pháp ngăn chặn kịp
thời.
- Tính toán hợp lý giá thành xây lắp, các sản phẩm lao vụ hoàn thành của
doanh nghiệp.
- Kiểm tra việc thực hiện kế hoạch giá thành của doanh nghiệp theo từng
công trình, hạng mục công trình, từng loại sản phẩm lao vụ, vạch ra khả năng
và biện pháp hạ giá thành một cách hợp lý và có hiệu quả.
GVHD : PGS.TS Mai Ngọc Anh
12
Sinh viên : Trịnh Thị Tươi CQ48/21.04
- Xem thêm -