GVHD: Th.S TRẦN QUANG CHUNG
SVTT: TRẦN THỊ LĨNH
MỤC LỤC
PHẦN 1 TỔNG QUAN VỀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - KĨ THUẬT VÀ TỔ
CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
CỦA CÔNG TY TNHH THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG THƯƠNG MẠI
THÁI DƯƠNG................................................................................................1
1.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY TNHH
THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG THƯƠNG MẠI THÁI DƯƠNG.......................1
1.1.1. Khái quát chung về công ty.....................................................................1
1.1.2. Lịch sự hình thành và phát triển của công ty.........................................2
1.2. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT - KINH DOANH CỦA CÔNG
TY TNHH THIẾT KẾ XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI THÁI DƯƠNG....3
1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ của công ty TNHH thiết kế xây dựng và thương
mại Thái Dương................................................................................................3
1.2.1.1. Chức năng....................................................................................3
1.2.1.2. Nhiệm vụ.......................................................................................3
1.2.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất – kinh doanh của công ty TNHH thiết kế
xây dựng và thương mại Thái Dương...............................................................4
1.2.2.1. Loại hình kinh doanh và các hàng hóa, dịch vụ chủ yếu của công
ty................................................................................................................. 4
1.2.2.2 Thị trường đầu vào và đầu ra của công ty.....................................4
1.2.3. Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm của công ty TNHH
thiết kế xây dựng và thương mại Thái Dương...................................................5
1.3. TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT ,KINH
DOANH CỦA CÔNG TY THIẾT KẾ XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI
THÁI DƯƠNG....................................................................................................6
1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy..............................................................................6
1.3.2. Chức năng và nhiệm vụ của các bộ phận...............................................8
1.4. TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG
TY THIẾT KẾ XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI THÁI DƯƠNG.................9
Trường Đại Học Kinh tế Quốc Dân
GVHD: Th.S TRẦN QUANG CHUNG
SVTT: TRẦN THỊ LĨNH
1.4.1. Tình hình tài chính của công ty...............................................................9
1.4.2. Phân tích kết quả kinh doanh của công ty............................................11
PHẦN 2: TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN VÀ HỆ THỐNG KẾ TOÁN
TẠI CÔNG TY THIẾT KẾ XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI THÁI
DƯƠNG..........................................................................................................15
2.1. TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY THIẾT KẾ XÂY
DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI THÁI DƯƠNG...................................................15
2.1.1. Bộ máy kế toán của công ty.................................................................15
2.1.1.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán.....................................................15
2.1.1.2. Chức năng, nhiệm vụ..................................................................16
2.1.2. Các phần hành kế toán chủ yếu tại công ty...........................................16
2.2. TỔ CHỨC HỆ THỐNG KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH THIẾT KẾ
XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI THÁI DƯƠNG.........................................20
2.2.1. Các chính sách kế toán chung...............................................................20
2.2.2. Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán........................................21
2.2.3. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán.......................................21
2.2.4. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán..........................................24
2.2.5. Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán.........................................................25
2.3. TỔ CHỨC KẾ TOÁN CÁC PHẦN HÀNH CỤ THỂ CỦA CÔNG TY
TNHH THIẾT KẾ XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI THÁI DƯƠNG.........26
2.3.1. Tổ chức hạch toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ............................26
2.3.1.1. Chứng từ sử dụng.......................................................................26
2.3.1.2. Tài khoản sử dụng......................................................................26
2.3.1.3. Hạch toán chi tiết........................................................................27
2.3.1.4. Hạch toán tổng hợp.....................................................................28
2.3.2. Tổ chức hạch toán tiền lương..............................................................31
2.3.2.1. Chứng từ sử dụng......................................................................31
2.3.2.2. Hạch toán chi tiết.......................................................................31
2.3.2.3. Hạch toán tổng hợp.....................................................................32
Trường Đại Học Kinh tế Quốc Dân
GVHD: Th.S TRẦN QUANG CHUNG
SVTT: TRẦN THỊ LĨNH
PHẦN 3: MỘT SỐ ĐÁNH GIÁ VỀ TÌNH HÌNH TỔ CHỨC HẠCH
TOÁN KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH THIẾT KẾ XÂY DỰNG VÀ
THƯƠNG MẠI THÁI DƯƠNG..................................................................37
3.1. ĐÁNH GIÁ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH
THIẾT KẾ XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI THÁI DƯƠNG.....................38
3.2. ĐÁNH GIÁ VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
TNHH THIẾT KẾ XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI THÁI DƯƠNG.........38
3.2.1. Ưu điểm................................................................................................39
3.2.2. Nhược điểm...........................................................................................40
Trường Đại Học Kinh tế Quốc Dân
GVHD: Th.S TRẦN QUANG CHUNG
SVTT: TRẦN THỊ LĨNH
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
- BHXH : bảo hiểm xã hội
- BHYT : bảo hiểm y tế
- BHTN bảo hiểm thất nghiệp
- CCDC : công cụ dụng cụ
- DN : doanh nghiệp
- DNTN : doanh nghiệp tư nhân
- KPCĐ kinh phí công đoàn
- NVL: nguyên vật liệu
- TSCĐ : tài sản cố định
- TNHH : trách nhiệm hữu hạn
- XD xây dựng
Trường Đại Học Kinh tế Quốc Dân
GVHD: Th.S TRẦN QUANG CHUNG
SVTT: TRẦN THỊ LĨNH
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
Bảng 1.1 : Bảng TSCĐ năm 2010, 2011 và năm 2012..................................9
Bảng 1.2: Bảng phân tích biến động về nguồn vốn...................................10
Bảng 1.3: Kết quả kinh doanh của công ty từ năm 2010 -2012.................12
Bảng 2.1: Danh mục hệ thống tài khoản kế toán công ty sử dụng............22
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ bộ máy quản lý....................................................................6
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty TNHH thiết kế xây
dựng và thương mại Thái Dương................................................................15
Sơ đồ 2.2 : Sơ đồ hình thức hạch toán.........................................................24
Sơ đồ 2.3: Kế toán chi tiết NVL, CCDC theo phương pháp thẻ song song
.........................................................................................................................27
Sơ đồ 2.4: Sơ đồ kế toán tổng hợp NVL, CCDC theo phương pháp kê
khai thường xuyên (Thuế GTGT khấu trừ)...............................................29
Trường Đại Học Kinh tế Quốc Dân
GVHD: Th.S TRẦN QUANG CHUNG
SVTT: TRẦN THỊ LĨNH
PHẦN 1
TỔNG QUAN VỀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - KĨ THUẬT VÀ TỔ
CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH
DOANH CỦA CÔNG TY TNHH THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG
THƯƠNG MẠI THÁI DƯƠNG
1.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY.
1.1.1. Khái quát chung về công ty
Giới thiệu chung về công ty :
- Tên công ty : Công ty TNHH thiết kế và xây dựng thương mại Thái
Dương
- Địa chỉ trụ sở : Xã Phượng Cách – huyện Quốc Oai – thành phố Hà Nội
- Điện thoại : 0438544059
- Fax : 0438544059
- Mã số thuế : 0103743737
- Giám đốc : Ông Phùng Văn Dũng
- Người đại diện: Ông Phùng Văn Dũng
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 302000438 do sở kế hoạch và
đầu tư thành phố Hà Nội cấp ngày 20 tháng 4 năm 2005
• Quy mô hiện tại của công ty :
- Vốn điều lệ : 25 tỷ VN đồng
- Về lao động:
+ Nhân viên văn phòng : 5 người
+ Nhân viên lái xe : 10 người
+ Kỹ thuật công trình : 13 người
+ Ngoài ra công ty làm theo hình thức khoán lao động nên số lượng
lao động thi công công trình của công ty nhiều hay ít tùy thuộc vào công trình
lớn hay nhỏ.
- Có thể xếp công ty vào loại hình Doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Ngành nghề kinh doanh
Trường Đại Học Kinh tế Quốc Dân
1
GVHD: Th.S TRẦN QUANG CHUNG
SVTT: TRẦN THỊ LĨNH
Hiện nay lĩnh vực và ngành nghề đăng ký kinh doanh của công ty TNHH
thiết kế xây dựng và thương mại Thái Dương bao gồm :
- Xây dựng công trình giao thông
- Gia công cơ khí phục vụ xây dựng
- Thi công trang trí nội ngoại thất
- Kinh doanh vật tư ngành nước
- Xây dựng dân dụng công nghiệp
Thời gian hoạt động :Vô thời hạn
1.1.2. Lịch sự hình thành và phát triển của công ty
Với nền kinh tế đang phát triển như nước ta hiện nay, trong thời kỳ mở
cửa kinh tế thi trường phát triển đa dạng nhiều ngành nghề thì nhu cầu về xây
dựng cơ sở hạ tầng là rất lớn và ngành xây dựng là một trong những ngành
chiếm vị trí quan trọng trong sự nghiệp phát triển của đất nước. Để đáp ứng
nhu cầu xây dựng dân dụng , công nghiệp, giao thông, thủy lợi, cơ sở hạ
tầng… phục vụ cho xã hội, góp phần phát triển kinh tế Nhà Nước thì hàng
loạt các đơn vị xây lắp ra đời trong đó có DNTN XD Thái Dương. Đến nay
DN đã qua 5 lần thay đổi cục diện của DN
DNTN XD Thái Dương được thành lập tháng 12 năm 1994 với số vốn
điều lệ ban đầu là 300 triệu đồng.
Ngay từ lúc đặt nền móng xây dựng và trải qua hơn 10 năm phát triển,
DNTN XD Thái Dương luôn hướng đến khách hàng với phương châm : “ Uy
tín – Tri thức – Sáng tạo ”. Biết vận dụng, nắm bắt những điểm mạnh cũng
như khắc phục được những điểm yếu của mình. Khi bắt đầu đi vào sản xuất
công ty chỉ những có khách hàng nhỏ với số lượng đơn đặt hàng ít, chưa được
nhiều khách hàng biết đến. Tuy nhiên chỉ sau một thời gian ngắn công ty đã
có chỗ đứng trong nền kinh tế của nước nhà, thu hút được số lượng khách
hàng lớn và ổn định làm cho doanh số bán hàng ngày càng tăng được khách
Trường Đại Học Kinh tế Quốc Dân
2
GVHD: Th.S TRẦN QUANG CHUNG
SVTT: TRẦN THỊ LĨNH
hàng đánh giá cao về chất lượng sản phẩm, dịch vụ tạo được lòng tin với
nhiều khách hàng, thu hút thêm được nhiều khách hàng tiềm năng hơn .Chính
vì vậy mà qui mô của doanh nghiệp ngày càng được mở rộng hơn. Đến ngày
20/4/2005 từ một doanh nghiệp tư nhân đã phát triển và đổi thành công ty
TNHH thiết kế xây dựng và thương mại Thái Dương và tăng vốn điều lệ lên
25 tỷ đồng.
Công ty TNHH thiết kế và xây dựng thương mại Thái Dương được thành
lập ngày 20/4/2005 và giấy phép kinh doanh số 302000438 do sở kế hoạch và
đầu tư thành phố Hà Nội cấp ngày 20/4/2005. Công ty đã đăng ký nộp thuế tại
chi cục thuế huyện Quốc Oai.
Công ty có tư các pháp nhân, thực hiện chế độ hạch toán kinh tế độc lập,
có con dấu riêng và có tài khoản ngân hàng.
1.2. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT - KINH DOANH CỦA
CÔNG TY.
1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ của công ty.
1.2.1.1. Chức năng
Công ty TNHH thiết kế xây dựng và thương mại Thái Dương là công ty
xây dựng nên chức năng chủ yếu của công ty là xây dựng, sửa chữa các công
trình san ũi mặt bằng, các tuyến đường giao thông, công trình thủy lợi trong
huyện, trong xã, trong thôn…đem lại những sản phẩm có chất lượng cao có
giá thành thấp để tìm kiếm lợi nhuận, tạo uy tín với khách hàng. Từ đó có thể
đứng vững trên thi trường góp phần phát triển địa phương và đóng góp vào
nguồn thu ngân sách nhà nước.
1.2.1.2. Nhiệm vụ
- Kinh doanh đúng ngành nghề đã đăng ký.
- Thực hiện tốt các hợp đồng đã ký kết với chủ đầu tư.
Trường Đại Học Kinh tế Quốc Dân
3
GVHD: Th.S TRẦN QUANG CHUNG
SVTT: TRẦN THỊ LĨNH
- Tuân thủ theo quy định của pháp luật về kế toán thống kê và chịu sự
kiểm tra của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền liên quan.
- Đăng ký thuế, kê khai, nộp thuế và thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước.
- Tuân thủ theo quy định của Nhà Nước về bảo vệ tài nguyên môi
trường, di tích lịch sử văn hóa, trật tự an toàn xã hội và công tác phòng cháy,
chữa cháy.
- Hằng năm trích 5% lãi ròng để lập quỹ dự trữ bắt buộc cho đến mức
bằng 10% vốn điều lệ của công ty.
- Nhiệm vụ quan trọng nhất là kinh doanh có lãi đem về lợi nhuận cho
công ty.
1.2.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất – kinh doanh của công ty.
1.2.2.1. Loại hình kinh doanh và các hàng hóa, dịch vụ chủ yếu của công ty.
Công ty TNHH thiết kế xây dựng và thương mại Thái dương là công ty
XD nên kinh doanh các mặt hàng XD. Các mặt hàng sản xuất chủ yếu hiện
nay của công ty là công trình dân dụng, công nghiệp, thủy lợi, đường xá…
1.2.2.2 Thị trường đầu vào và đầu ra của công ty.
• Thị trường đầu vào :
Công ty có các nhà cung cấp là các đối tác thân thiết, lâu năm cung cấp
cát, đá, sắt, xi măng…
- Về cung cấp xi măng có công ty TNHH An Dương, công ty TNHH Tân
Phát…
- Về cung cấp sắt có công ty TNHH thương mại Bình Minh.
- Về cung cấp đã có công ty TNHH sản xuất và xây dựng Hoàng Hải.
- Về cung cấp tôn, xago có công ty TNHH Vinh Hiển…
• Thị trường đầu ra :
Trường Đại Học Kinh tế Quốc Dân
4
GVHD: Th.S TRẦN QUANG CHUNG
SVTT: TRẦN THỊ LĨNH
Là công ty xây dựng nên thị trường đầu ra chủ yếu là các công trình trong
phạm vi tỉnh…
1.2.3. Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm của công ty.
Mỗi loại doanh nghiệp có một loại sản phẩm khác nhau và sẽ có quy trình
công nghệ sản xuất riêng của loại sản phẩm đó. Công ty TNHH thiết kế xây
dựng và thương mại Thái Dương là công ty sản xuất và mua bán các loại vật
liệu xây dựng, đấu thầu các công trình xây dựng. Mỗi công trình mà công ty
xây dựng thì có quy mô khác nhau nên quy trình công nghệ sản xuất của công
ty không chỉ là những máy móc, thiết bị hay dây truyền sản xuất tự động mà
nó bảo gồm cả các công trình đấu thầu, thi công bàn giao các công trình xây
dựng một cách liên hoàn.
Có thể khái quát quy trình cồng nghệ sản xuất của công ty TNHH thiết kế
xây dựng và thương mại Thái Dương như sau :
Giai đoạn đấu thầu công trình: Giai đoạn dự thầu chủ đầu tư thông
báo đấu thầu hoặc gửi thư mời thấu đến công ty, công ty sẽ mua hồ sơ dự thầu
mà chủ đầu tư bán và thực hiện các thủ tục sau:
- Lập biện pháp thi công và tiến độ thi công.
- Lập dự toán và xácđịnh giá bỏ thầu.
- Giấy báo lãnh dự thầu của ngân hang.
- Cam kết cung ứng tín dụng.
Giai đoạn trúng thầu công trình : Khi trúng thầu công trình chủ đầu tư
có quyết định phê duyệt kết quả mà công ty đã trúng.
- Công ty cùng chủ đầu tư thương thảo hợp đồng.
- Lập hợp đồng giao nhận thầu và ký kết.
- Thực hiện bảo lãnh - thực hiện hợp đồng của ngân hàng.
- Tạm ứng vốn theo hợp đồng và luật xây dựng quy định.
Trường Đại Học Kinh tế Quốc Dân
5
GVHD: Th.S TRẦN QUANG CHUNG
SVTT: TRẦN THỊ LĨNH
Giai đoạn thi công công trình : Lập và báo cáo các biện pháp tổ chức
thi công, trình bày tiến độ thi công với chủ đầu tư và được chủ đầu tư chấp
nhận.
- Bàn giao và nhận tìm mốc mặt hàng.
- Thi công công trình theo biện pháp tiến độđã lập.
Giai đoạn nghiệm thu công trình :
Công trình xây dựng thường có nhiều giai đoạn thi công nên chủ đầu tư
và công ty thường quy đinh nghiệm thu công trình theo từng giai đoạn hoàn
thành.
Giai đoạn thanh lý hợp đồng :
Là thời gian bảo hành công trình đã hết, công trình đảm bảo giá trị hợp
đồng đã thỏa thuận giữa hai bên.
1.3. TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT ,KINH
DOANH CỦA CÔNG TY.
Tổ chức bộ máy quản lý là việc phân chia bộ máy quản lý thành các cấp,
các bộ phận và giao những trách nhiệm, quyền hạn nhất định cho từng cấp,
từng bộ phận để thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao và mối quan hệ
giữa các cấp, các bộ phận trong bộ máy quản lý.
Tổ chức bộ máy quản lý một cách hợp lý, khoa học sẽ tạo điều kiện cho
mọi hoạt động hàng ngày của doanh nghiệp diễn ra một cách nhịp nhàng, hiệu
quả.
1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ bộ máy quản lý
Trường Đại Học Kinh tế Quốc Dân
6
GVHD: Th.S TRẦN QUANG CHUNG
SVTT: TRẦN THỊ LĨNH
BAN GIÁM ĐỐC
PHÒNG TCKT
ĐỘI
THI
CÔNG
I
ĐỘI
THI
CÔNG
II
Ghi chú:
Trường Đại Học Kinh tế Quốc Dân
BAN CHỈ HUY CÁC KHU
VỰC
ĐỘI
THI
CÔNG
III
ĐỘI
THI
CÔNG
VI
ĐỘI
THI
CÔNG
V
PHÒNG VẬT TƯ
ĐỘI
THI
CÔNG
VI
Quan hệ chỉ huy
Quan hệ khách quan
7
PHÒNG TC - HC
ĐỘI
THI
CÔNG
VII
ĐỘI
THI
CÔNG
VIII
XƯỞNG
CƠ KHÍ
GVHD: Th.S TRẦN QUANG CHUNG
SVTT: TRẦN THỊ LĨNH
1.3.2. Chức năng và nhiệm vụ của các bộ phận
- Giám đốc : Là người đứng đầu bộ máy quản lý của công ty, có nhiệm
vụ xây dựng kế hoạch của công ty, quy định nhiệm vụ quyền hạn chủ yếu
cho các phòng ban chức năng.
- Phòng tài chính kế toán : Thực hiện công tác kế toán, góp ý kiến cho
giám đốc công tác quản lý tài chính kế toán, huy động sử dụng nguồn lực
của công ty đúng mụcđích, hiệu quả. Hướng dẫn các chế độ, quy trình hạch
toán đến các bộ phận liên quan, giám sát các hoạt động tài chính.
- Phòng tổ chức hành chính : thực hiện nhiệm vụ quản lý lao động, quy
hoạch cán bộ, sắp xếp nhân lực theo yêu cầu kế hoạch sản xuất kinh doanh
của công ty, tổ chức tuyển dụng lao động đáp ứng nhu cầu nguồn lực công
ty cho phù hợp với nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của từng giai đoạn. Xét
khen thưởng, kỷ luật, xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nhằm nâng cao
trình độ chuyên môn của cán bộ công nhân viên.
- Phòng chỉ huy các khu vực :
- Phòng vật tư : Cung cấp vật tư, tài sản cho hoạt động sản xuất kinh
doanh của công ty . Đảm bảo cung ứng đủ, đúng chủng loại, kịp thời theo
tiến độ cấp vật tư. Đảm bảo hang hóa mua phải có nguồn gốc, xuất xứ, đạt
tiêu chuẩn chất lượng có chứng chỉ được chủ đầu tư chấp nhận. Chịu trách
nhiệm trước công ty, trước pháp luật về việc mua vật tư, chất lượng, số
lượng vật tư.
- Các đội xưởng : Với bộ máy đơn giản, gọn nhẹ đã đáp ứng được phần
nào của hoạt động sản xuất kinh doanh của các đội, xưởng phải tự mình
đảm nhận kế hoạch vật tư, xây dựng công trình, đảm bảo kỹ thuật, tiến độ thi
công, thực hiện sản xuất kinh doanh với hiệu quả cao nhất, với chi phí thấp
nhất và chịu sự chỉ đạo của giám đốc, đồng thời đảm nhận chức năng cung
cấp thong tin cần thiết cho các phòng ban có liên quan khi có yêu cầu.
Trường Đại Học Kinh tế Quốc Dân
8
GVHD: Th.S TRẦN QUANG CHUNG
SVTT: TRẦN THỊ LĨNH
1.4. TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA
CÔNG TY.
1.4.1. Tình hình tài chính của công ty
• Tình hình lao động:
Trong công ty chia làm hai bộ phận chính đó là:
- Bộ phận lao động trực tiệp:
+ Kỹ thuật công trình
+ Nhân công thuê ngoài.
- Bộ phận lao động gián tiếp:
+ Giám đốc và phó giám đốc.
+ Kế toán trưởng, các nhân viên khác trong bộ phận văn phòng
+ Đội lái xe
• Tình hình tài sản cố định:
Bảng 1.1 : Bảng TSCĐ năm 2010, 2011 và năm 2012
ĐVT: Triệu đồng.
Chênh lệch
Chỉ tiêu
Năm
Năm
Năm
2010
2011
2012
2011/2010
2012/2011
Số tiền
%
Số tiền
%
Nguyên giá
4.385
4.798 7.821
413
20,4
3.023
63
HM lũy kế
1.897
2.055 2.787
158
8,33
732
35,62
Giá trị CL
2.088
2.743 5.034
255
12,21
2.291
83,52
Nguồn : Kế toán tổng hợp
Nhận xét: Qua bảng số liệu trên ta thấy tài sản cố định của công ty năm
2011 ít có biến động so với năm 2011, cụ thể là 255 triệu đồng, tương đương
Trường Đại Học Kinh tế Quốc Dân
9
GVHD: Th.S TRẦN QUANG CHUNG
SVTT: TRẦN THỊ LĨNH
12,21%. Nhưng đến năm 2012 TSCĐ đã tăng 2.291 triệu động so với năm
2011, tương đương 83,52%. Điều này chính tỏ trong năm 2012 công ty đã
đầu tư mua sắm thiết bị mới làm cho năng lực sản xuất của công ty tăng lên.
• Tình hình về nguồn vốn :
Bảng 1.2: Bảng phân tích biến động về nguồn vốn
ĐVT: Triệu đồng
Năm
Chỉ tiêu
2010
2011
Chênh lệch
2012
Nợ phải trả 118.777 122.686 101.196
VCSH
Tổng NV
-1.165
-9.376
8.201
117.612 113.310 109.379
2011/2010
2012/2011
Số tiền
%
Số tiền
%
3.909
3,29
-21.490
-17,52
-8.211
704,81
17.577
-187,47
-4,302
-3,66
-3,913
-3,45
Nguồn : Bảng cân đối kế toán của công ty năm 2010, 2011, 2012
Nhận xét : Từ bảng số liệu trên ta thấy tổng nguồn vốn năm 2011 so với
năm 2010 giảm hơn 4 tỷ đồng tương đương 3,66%. Sang năm 2012 tiếp tục
giảm hơn 3 tỷ đồng, tương đương tốc độ giảm 3,45%. Mà tổng nguồn vốn
tạo thành từ nợ phải trả và vốn chủ sở hữu do đó ta thấy nguồn vốn của công
ty giảm do vốn chủ sở hữu tăng lên, công ty ít gặp rủi ro hơn.
1.4.2. Phân tích kết quả kinh doanh của công ty.
Mục đích của sự phân tích này là để thấy được khả năng hoạt động của
doanh nghiệp thông qua sự tăng giảm của doanh thu và chi phí.
Trường Đại Học Kinh tế Quốc Dân
10
GVHD: Th.S TRẦN QUANG CHUNG
SVTT: TRẦN THỊ LĨNH
Dựa vào bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty ta có
bảng phân tích kết quả hoạt động kinh doanh trong 3 năm 2010-2012 như
sau :
Trường Đại Học Kinh tế Quốc Dân
11
GVHD: Th.S TRẦN QUANG CHUNG
SVTT: TRẦN THỊ LĨNH
Năm
Chỉ tiêu
1.DT bán hàng và CCDV
2.Các khoản giảm trừ DT
3.DT thuần về BH và CCDV
4.GVHB
5.LN gộp về BH và CCDV
6.DT hoạt động TC
7.Chi phí TC
8.Chi phí BH
9.Chi phí quản lý DN
10.LN thuần về hoạt động KD
Trường Đại Học Kinh tế Quốc Dân
2010
2011
53.838
8
53.830
48.458
117.768
5.372
3.055
4.056
13.090
-1.739
127.551
4
127.547
50.161
2012
2011/2
010
57.645
Chênh lệch
2012/2011
Số tiền
%
Số tiền
%
57.645
69.310
73.713
-4
73.717
143,03
136,92
-50
136,94
-67.607
-69.906
-4
-69.902
-57,41
-54,81
-100
-54,8
9.779
23
3.812
3.839
7.484
24
2.987
9.034
4.407
23
757
222,73
82,04
24,78
-9.251
-2.295
1
-825
-70,67
-23,47
4,35
-5,54
-
-9.170
-1.881
-7431
427,31
7.289
-79,49
12
GVHD: Th.S TRẦN QUANG CHUNG
SVTT: TRẦN THỊ LĨNH
11.Thu nhập khác
2.784
2.057
488
-727
-26,11
12.Chi phí khác
905
2.788
1.055
1.883
208,07
13.Lợi nhuận khác
1.879
-731
-567
-2.610
-138,9
14.Tổng LN kế toán trước thuế
140
-9.901
-2.448 -10.041 -7.172,14
15.Thuế TNDN
16.LN sau thuế TNDN
140
-9.901
-2.448 -10.041 7.172,14
Bảng 1.3: Kết quả kinh doanh của công ty từ năm 2010 -2012
164
-1.733
164
7.453
7.453
-76,28
-62,16
-22,44
-75,28
-75,28
ĐVT: Triệu đồng.
Nguồn : Báo cáo kết quả kinh doanh của công ty năm 2010, 2011, 2012.
Trường Đại Học Kinh tế Quốc Dân
13
GVHD: Th.S TRẦN QUANG CHUNG
SVTT: TRẦN THỊ LĨNH
Nhận xét: Từ bảng phân tích kết quả hoạt động kinh doanh ta thấy rằng
tình hình doanh thu, chi phí biến động khá thất thường, có năm tăng, có năm
giảm, cụ thể:
- Thu nhập thuần: Năm 2011 tăng mạnh so với năm 2010, tăng hơn 74 tỷ
đồng, tương đương 136,94% nhưng đến năm 2012 lại giảm đi 1 nửa 54,08%.
Nguyên nhân của sự tăng giảm này là do đặc điểm của ngành xây dựng là các
công trình thường kéo dài trong nhiều năm trong khi việc ghi nhận DT là khi
các công trình hoàn thành, vì vậy năm 2011 có sự tăng vọt về doanh thu do
nhiều công trình hoàn thành bàn giao cho chủ đầu tư.
- Chi phí quản lý doanh nghiệp: CPQLDN của công ty luôn chiếm tỷ
trọng cao, năm 2010 trên 4 tỷ, sang năm 2011 tăng lên trên 13 tỷ đồng do một
số công nợ phải thu của công ty không thu hồi được nên phải trích lập dự
phòng hơn 9 tỷ đồng và đưa vào CPQLDN nên đã làm cho chi phí này tăng
lên đáng kể. Năm 2012 CPQLDN giảm còn 70,67% so với năm 2011 nhờ
việc tích cực thu hồi các khoản nợ để tránh tình trạng các khoản nợ rơi vào
tình trạng mất khả năng thu hồi.
- Doanh thu HĐTC: năm 2012 so với năm 2011 tăng lên không đáng kể
1 triệu đồng, tương đương 4,35%.
- Chi phí HĐTC : năm 2011 tăng 2.827 triệu đồng, tương đương 92,54%
so với năm 2010, nhưng sang năm 2012 lại giảm 332 triệu đồng, tương đương
5,54%. Nguyên nhân là do công ty đã trả bớt phần nợ gốc vay cho ngân hàng
nên kéo theo chi phí lãi vay giảm, nhưng nhìn chung chi phí lãi vay của doanh
nghiệp vẫn còn ở mức cao.
- Thu nhập khác: năm 2011 giảm 727 triệu đồng tương đương 26,11% so
với năm 2010. Sang năm 2012 giảm 1.569 triệu đồng tương đương 76,28% so
với năm 2011
Trường Đại Học Kinh tế Quốc Dân
14
GVHD: Th.S TRẦN QUANG CHUNG
SVTT: TRẦN THỊ LĨNH
- Chi phí khác: năm 2011 tăng 1.883 triệu đồng, tương đương 208,07%
so với năm 2010. Nhưng năm 2012 lại giảm 1.773 triệu đồng tương đương
62,16% so với năm 2011.
Việc tăng giảm thu nhập khác và chi phí khác của công ty đã làm cho lợi
nhuận khác của công ty luôn bị âm.
Do tác động của các khoản mục chi phí trên đã làm cho lợi nhuận sau
thuế của công ty bị âm, mặc dù công ty được miễn giảm thuế thu nhập doanh
nghiệp do các năm trước làm ăn thua lỗ.
Trường Đại Học Kinh tế Quốc Dân
15
- Xem thêm -