tài liệu này sẽ chỉ dẫn cách tính bộ truyền ma sát cho các máy lớn hoạt động
TÍNH TOÁN BỘ TRUYỀN MA SÁT
1. Thành phần lực:
a. Trọng lượng thùng
P = m.g
Trong đó: m = mt + mc + mvl
mt : khối lượng vỏ thùng
mc : khối lượng cánh đảo
mvl : khối lượng vật liệu
D 22−D12
1,2042−1,22
mt
πLρ m1
π .2.7930 26,89146,67 kg
4
4
ρ = 7930 kg/m3: khối lượng riêng của inox 304
0,37 : khối lượng của lỗ thủng
D2: đường kính ngoài cảu thùng
D1: đường kính trong của thùng
m1: khối lượng của thành phần phụ
−3
mc= F c . d . ρ.8 .30,1795.2 . 10 .7930 .8 .368,3249 kg
Fc : bề mặt chứa vật liệu của cánh
d : độ dày của cánh
ρ : khối lượng riêng của vật liệu
mvl = 500 kg
P = (146,67+68,32+500).9,81=7014,05 N
ð
Thùng quay được bố trí bốn bánh lăn chia đều ở hai đầu thùng nên trọng
lượng mỗi bên là P/2
Chọn bánh dẫn có đường kính là D1 = 200 mm
Tỷ số truyền bộ truyền ma sát trụ
ð
u
D2
1400
6,56
εD1 0,97.220
Với ε 0,97 là hệ số trượt
Số vòng quay trục dẫn : n1 u . n2 6,56.7 45,92 vg/ph
b. Lực nén trên đĩa ma sát
F n
P
7014,05
. cos 30°
.cos 30° 3037,17 N
2
2
c. Lực ma sát trên vùng tiếp xúc:
F ms f . F n 0,25.3037,17759,29 N
Với f = 0.25 (bảng 9.3[4])
d. Kiểm tra độ bền tiếp xúc của bánh ma sát
Vì quay với tốc độ chậm nên chọn vật liệu là thép 45 tôi cải thiện không
bôi trơn có ứng suất tiếp xúc cho phép
σ 500−600
H
Mô đun đàn hồi tương đương:
E
2 E1 E2
E E 2,1.105 MPa
E1 E 2 1 2
Ta có:
F n
kF t k 2 T 1
f
fD1
Suy ra, mômen xoắn trên trục:
T 1
F n . D1 . f 3037,17.220 .0,25
66817,74 Nmm
2k
2.1,25
Trong đó:
Ft : lực vòng có ích
k : hệ số an toàn tiếp xúc, chọn k = 1,25
f : hệ số ma sát giữa các đĩa ma sát
Mpa
ứng suất tiếp xúc được tính theo công thức:
σ H 0.836.
Với :
√
KT 1 E u ± 1
fD 21 . b . u
K = 1,25 hệ số an toàn tiếp xúc
T1 = 66817,74 Nmm mômen xoắn
f = 0,25 hệ số ma sát
D1 = 220 mm, đường kính con lăn dẫn
u = 6,56 tỷ số truyền
b = ψbd.D1 = 0,5.220 = 110 mm, chiều rộng con lăn
σ H 0,836
√
5
1,25.66817,74.2,1 .1 0 6,56 1
103,02 MPa σ H
2
0,25.22 0 .110.6,56
Vậy bánh ma sát thảo điều kiện bền
2. Chọn động cơ cho bánh ma sát
a. Công suất trên trục:
Ta có mômen xoắn trên trục:
T 1 66817,74 Nmm
Từ
T 1
9,55.10 6 P 1
n1
Suy ra,
P 1
T 1 n1
9,55.10
6
66817,74.52,48
0,37 kW
9,55.106
b. Công suất cần thiết của động cơ
P ct
P1
η
Trong đó:
ηη 2ol η x 0,99 2 .0,950.91
ηol : hiệu suất 1 cặp ổ lăn
ηx : hiệu suất bộ truyền xích
Khi đó,
P ct
P 1 0,37
0,41 kW
η 0,91
Vậy chọn động cơ có công suất ≥ 0,41 kW
c. Chọn động cơ
Xác định số vòng quay sơ bộ của động cơ:
- Số vòng quay của thùng: 7 vg/ph
- Tỷ số truyền:
u ch u bms u x u h
n dc
nt
Trong đó:
u ch : tỷ số truyền chung
u bms : tỷ số truyền bánh ma sát
u x : tỷ số truyền của xích
uh: tỷ số truyền của hộp giảm tốc
ndc: số vòng quay của động cơ
nt: số vòng quay của thùng
Bánh ma sát
6,56
u
Xích
2
Hộp giảm tốc
15
Vậy u ch 6,56.2.15196,8
Suy ra số vòng quay của trục động cơ:
n dc 131,2. nt 196,8.71377,6 vg ph
Từ công suất cần thiết của động cơ là P ct 0,41 kW
và số vòng quay của
trục động cơ n dc 1377,6 vg ph . Ta chọn động cơ giảm tốc PL28-075015S3.
Tên động cơ
Công suất
(kW)
Vận tốc
(vg/ph)
Tỷ số
truyền
Điện áp
Xuất xứ
PL28-070515S3
0,75
1400
1/15
220/380V
Đài Loan
Tính toán lại tỷ số truyền của bánh xích:
Vì tỷ số truyền của hộp giảm tốc gắn với động cơ là không đổi. Tỷ số
truyền của bánh ma sát phụ thuộc vào thiết kế ban đầu. Ta tính được tỷ số
truyền của xích:
ux
ndc
1400
2,03
nt u h ubms 7.15 .6,56
Mômen xoắn và công suất của trục:
- Vận tốc trên các trục:
Trục động cơ: n1 93,33 vg ph
Trục bánh ma sát: n bms 45,96 vg ph
- Công suất trên các trục:
Trục động cơ: P dc 0,75 kW
Trục bánh ma sát: P bms 0,71 kW
- Mômen xoắn trên các trục:
Trục động cơ:
6
9,55.10 P dc 9,55.106 .0,75
T dc
76743,81 Nmm
ndc
93,33
Trục bánh ma sát:
6
T bms
d.
9,55.10 P bms 9,55.1 06 .0,71
147530,46 Nmm
nbms
45,96
TÍNH TOÁN BỘ TRUYỀN XÍCH
Chọn loại xích ống con lăn
Chọn số răng của đĩa xích dẫn theo công thức:
z 1 29−2 u x 29−2.2,03 24,94
Chọn z 1 25 răng.
Tính số răng đĩa xích lớn theo công thức:
z 2 u x z 1 2,03.2550,75
Chọn z 2 50 răng
Tỷ số truyền chính xác của bộ truyền xích:
ux
z 2 50
2
z 1 25
Xác định các hệ số điều kiện sử dụng xích K
theo công thức (5.22 [5])
K K r K a K o K dc K b K lv 1.1.1,25 .1,25.1,5 .1,45 3,40
Trong đó:
- Kr: hệ số tải trọng động
- Ka: hệ số xét đến ảnh hưởng của khoảng cách trục
- Ko: hệ số xét đến ảnh hường của cách bố trí bộ truyền
- Kdc: hệ số xét đến ảnh hưởng của khả năng điều chỉnh lực căng xích
- Kb: hệ số xét đến điều kiện bôi trơn
- Klv: hệ số xét đến chế độ làm việc
Hệ số K z z 01 z 1 25 251
Hệ số K n n01 n1 200 93,332,14
Chọn xích một dãy, cho nên K x 1
Công suất tính toán P t :
Theo (5.23 [5]), ta có:
Pt
KK z K n P 1 3,4.1.2,14 .0,75
5,46 kW
Kx
1
Theo bảng 5.4[5] cột n 01 200 vg ph ta chọn bước xích p c 25,4 mm
Theo bảng 5.2[5] số vòng quay tời hnạ tương ứng bước xích 25,4 mm là
n th 800 vg ph , nên điều kiện n nth
Vận tốc trung bình v của xích:
được thỏa
Theo công thức (5.10[5]), ta có:
v
nz p c 93,33.25 .25,4
πdn
0,99 m s
60000 60000
60000
Lực vòng có ích:
1000 P 1000.0,75
F t
757,58 N
v
0,99
pc
Tính toán kiểm nghiệm bước xích
Theo công thức (5,26[5]), ta có
p c ≥ 600
√
3
Trong đó:
P1 K
600
z 1 n 1 po K x
p 30 MPa
3
0,75.3,4
19,89 mm
25.93,33 .30 .1
theo bảng (5.3[5])
o
p c 25,4 mm
Do
√
nên điều kiện được thỏa
Khoảng cách trục a min nhỏ nhất được giới hạn bởi khe hở giữa hai đĩa
xích từ 30 ÷ 50 mm
Theo công thức (5.5[5]), khi u x ≤ 3 thì:
a min
d a1 d a2
30 ÷ 50 mm
2
Trong đó:
d a 1 là đường kính vòng đỉnh của đĩa xích dẫn
d a2
-
là đường kính vòng đỉnh của đĩa xích bị dẫn
Ta xác định d a 1 , d a 2 theo công thức (5.2[5]):
d a 1 p c 0,5 cotg π z 1
d a 2 p c 0,5 cotg π z 2
213,76 mm
25,4 0,5 cotg π 50 416,42 mm
25,4 0,5 cotg π 25
Suy ra,
a min
213,76 416,42
30 ÷ 50 345,09 ÷ 365,09
2
Theo thiết kế, khoảng cách trục a 400 mm thỏa mãn điều kiện cho
phép
Số mắc xích được tính theo công thức (5.8[5]):
X
L 2 a z1 z2
p c pc
2
Chọn
z 2− z 1
2π
2
2.400 25 50
25,4
2
pc
a
50−25
2π
X 70
2
25,4
70,00
400
Chiều dài xích: L pc X 25,4.701778 mm
Số lần va đập xích trong 1 giây:
i
25.93,33
2,16 ≤ i 20
15.72
Theo bảng (5.6[5]), với bước xích p c 25,4 mm ta chọn
Kiểm tra xích theo hệ số an toàn theo công thức (5.28[5]):
s
i 20
Q
50000
64,91≥ s 7,6 ÷ 8,9
F 1 F v F o 757,58 2,55 10,20
Trong đó:
Q50 kN : tải trọng phá hủy cho phép của xích, bảng (5.1[5])
-
Lực trên nhánh căng F 1 ≈ F t 757,58 N
F v lực căng do lực ly tâm gây nên xác định theo công thức
(5.16[5]):
2
2
F v q m v 2,6.0,9 9 2,55 N
-
F o lực căng ban đầu của xích xác định theo công thức (5.17[5])
F o K f aq m g 1.0,4 .2,6.9,8110,20 N
Lực tác dụng lên trục:
F r K m F t 1.757,58 757,58 N
Đường kính đĩa xích:
d1≈
pc z 1 25,4.25
202,13 mm
π
π
d2≈
p c z 2 25,4.51
412,34 mm
π
π
d a 1 d 1 0,7 pc 202,13 0,7.25,4219,91 mm
d a 2 d 2 0,7 p c 412,34 0,7.25,4430,12 mm
THIẾT KẾ TRỤC
A. Trục bánh dẫn ma sát
1. Chọn vật liệu chế tạo trục là thép C45 thường hóa có:
- Độ rắn 200 HB
-
Giới hạn bền σ b 600 MPa
-
Giới hạn chảy σ ch 340 MPa
-
Ứng suất cho phép:
σ
F
60 MPa , τ 12 ÷ 30 MPa
2. Phân tích lực tác dụng lên trục:
- Lực tác dụng lên bộ truyền xích:
F x K m F t 1.757,58757,58 N
-
Lực tác dụng lên bánh ma sát:
F n
P
7014,05
. cos 30°
.cos 30° 3037,17 N
2
2
F ms f . F n 0,25.3037,17759,29 N
F t
f . F n 0,25.757,58
151,52 N
k
1,25
3. Xác định đường kính sơ bộ của trục:
d≥
√
3
T bms
0,2 τ
√
3
147530,46
39,47
0,2.12
Theo tiêu chuẩn ta chọn d D 40 mm tại vị trí lắp bánh xích. Đường kính tại
ổ lăn là d A d C 45 mm
4. Vẽ biểu đồ monmen uốn và xoắn
- Trong mặt phẳng thắng đứng zy, phương trình cân bằng mô men tại A:
F n AB− RCy AC F x AD 0
Suy ra:
RCy
-
F n AB F x AD 3037,17.147,5 757,58.355,15
2430,63 N
AC
295
Phương trình cân bằng lực theo trục y:
F n F x −R Ay −RCy 0
Suy ra:
R Ay 3037,17 757,58−2430,631364,12 N
-
Trong mặt phẳng nằm ngang zOx, phương trình cân bằng mômen tại A:
F
ms
− F t AB− RCx AC 0
Suy ra:
RCx
-
F
ms
−F t AB 759,29−151,52 147,5
303,885 N
AC
295
Phương trình cân bằng lực theo trục x:
R Ax F t− F ms R Cx 0
Suy ra:
R Ax 759,29−151,52−303,885303,89 N
-
Vẽ biểu đồ mômen:
M XB 1364,12.147,5 201207,7 Nmm
M XC 1364,12.295−3037,17.147,5−45567,18 Nmm
M YB 303,89.147,544823,78 Nmm
5. Các biểu đồ mômen thì tiết diện nguy hiểm nhất tại vị trí B
- Mômen uốn tại B:
M B √ M XB M YB 0,75T B √ 201207,7 44823,78 0,75.147530,46 242523,48 Nmm
2
2
2
2
2
6. Tính toán chính xác lại đường kính trục trên các đoạn:
2
-
Tại mặt cắt D:
M D √ M XD M YD 0,75 T D √ 0,75.147530,4 6 127765,13 Nmm
2
Suy ra:
dD≥
√
3
2
√
MD
0,1 σ F
3
2
2
127765,13
27,72
0,1.60
Tại D có rãnh then nên đường kính tăng lên 10%:
Ta chọn d D 40 mm
- Tại mặt cắt A,C:
Dựa theo đường kính tại mặt cắt D. Dựa theo đường kính ổ lăn tiêu
-
chuẩn. Ta chọn đương kính tại mặt cắt A,C là: d A d C 45 mm
Tại mặt cắt B:
M B √ M 2XB M 2YB 0,75T 2B √ 201207,72 44823,782 0,75.147530,462 242523,48 Nm
Suy ra:
dB≥
√
3
MB
0,1 σ F
√
3
242523,48
34,32
0,1.60
Tại B có rãnh then nên đường kính tăng lên 10%
Ta chọn d B 50 mm
7. Chọn then:
Chọn vật liệu làm then là thép C45, ta có bảng thông số của then sau:
Mặt cắt
A
B
C
D
Đường kính
(mm)
45
50
45
40
Loại then
không
Then bằng
không
Then bằng
bxh
t1
mm
t2
mm
Chiều dài
mm
14x9
5,5
3,8
110
12x8
5,5
3,3
28
8. Kiểm nghiệm trục theo hệ số an toàn:
-
Vật liệu chế tạo trục là thép C45 thường hóa có
σ −1 0,4 ÷ 0,5 σ b 240 ÷ 300 MPa
τ −1 0,22 ÷ 0,25 σ b 132 ÷ 150 MPa
-
Đối với trục truyền ta tính theo công thức:
s
sσ sτ
√ s 2σ s 2τ
Trong đó:
b 600
MPa, với
s
: hệ số an toàn cho phép nằm trong khoảng 1,5 ÷ 2,5 , do đó
ta có thể lấy bằng 1,5; khi
s 2,5 ÷ 3
ta không cần kiểm nghiệm
trục theo độ cứng
s σ , s τ - hế số an toàn chỉ xét riêng cho ứng suất uốn và ứng suất
xoắn, xác định theo công thức:
sσ
sτ
σ−1
K σ σa
ψσσm
εσ β
τ −1
K τ τa
ψ τ τ m
ετ β
Với :
σ −1 , τ−1 : là giới hạn mỏi của vật liệu
σ −1 0,4 ÷ 0,5 σ b 240 ÷ 300 MPa
τ −1 0,22 ÷ 0,25 σ b 240 ÷ 300 MPa
σ b 650 MPa , giới hạn bền của vật liệu
σ a , σ m , τ a , τm
ψ σ , ψ τ : hệ số xét đến của ứng suất trung bình đến độ bền
:biên độ và giá trị trung bình của ứng suất
mỏi. Theo [5], ta tra được ψ σ 0,1,ψ τ 0,05
ε σ , ε τ : hệ số kích thước tra theo bảng 10.3[5]
β : hệ số tăng bền bề mặt tra theo bảng 10.4[5]
K σ , K τ : hế số xét đến ảnh hưởng của sự tập trung tải trọng
đến độ bền mỏi. Tra bảng 10.8[5]
Tại mặt cắt B
2
π 503 14.5,5 50−5,5
3
W
−
11024,29 mm
32
2.50
σ a
√ 201207,72 44823,782
11024,29
18,70 MPa
σ m 0 MPa
2
π 503 14.5,5 50−5,5
3
W 0
−
23018,90 mm
16
2.50
τa τm
147530,46
3,20 MPa
2.23018,90
ψ σ 0,1 ; ψ τ 0,05
ε σ 0,84 ; ε τ 0,78
β 1,5
K σ 1,9 ; K τ 1,7
Suy ra:
sσ
sτ
s
250
8,87
1,9.18,70
0,1.0
0,84.1,5
140
1,7.3,20
0,05.3,20
0,78.1,5
29,11
8,87.29,11
8,48≥ s 1,5
√ 8,872 29,11 2
Vì s ≥ 3 , nên ta không cần kiểm nghiệm trục theo độ cứng
9. Kiểm nghiệm theo độ bền tĩnh
- Để đề phòng trục bị biến dạng dẻo quá lớn hoặc bị gãy khi bị biến dạng
đột ngột, ta cần phải kiểm nghiệm trục theo điều kiện:
σ td √ σ 2 3 τ 2 ≤ σ qt
Trong đó:
σ : ứng suất uốn
-
τ : ứng suất xoắn
σ qt 0,8 σ ch 272 MPa : ứng suất cho phép khi quá tải
Tại mắt cắt B:
σ td √ σ 2 3 τ 2 √ 18,7 2 3 .3,22 19,50 ≤ σ qt
Vậy điều kiện được thỏa.
10. Kiểm nghiệm then
- Kiểm nghiệm bền dập và bền cắt của then trheo công thức:
σ d
τc
2T
dl t h−t 1
≤ σ
d
2T
≤ τc
dl t b
Trong đó:
σ d , τ c : ứng suất dập, ứng suất cắt tính toán Mpa
d : đường kính trục, mm
T : mômen xoắn trên trục, Nmm
l t , b , h , t : các kích thước của then tra bảng 9.1 hoặc 9.2 [6], mm
σ 100 MPa
τ c 40 ÷ 60 MPa : ứng suất cắt cho phép với then bằng khi tải
-
d
, ứng suất dập cho phép tra theo bảng 9.5[6]
chịu va đập nhẹ
Tại mặt cắt B:
ứng suất dập tính toán:
σ d
2.147530,46
21,46 ≤ σ d
50.110. 8−5,5
Điều kiện bền dập được thỏa
ứng suất cắt tính toán:
τc
-
2.147530,46
3,83≤ τ c
50.110.14
Điều kiện bền cắt được thỏa
Tại mặt cắt D:
ứng suất dập tính toán:
σ d
2.147530,46
92,21≤ σ d
40.32 . 8−5,5
Điều kiện bền dập được thỏa
ứng suất cắt tính toán:
τc
2.147530,46
19,21 ≤ τ c
40.32 .12
Điều kiện bền cắt được thỏa
11.
CHỌN Ổ LĂN
A. Trục bánh ma sát
1. Vì khi thùng nghiêng để đảm bảo khả năng dịch chuyển, ta chọn loại ổ đũa trụ
ngắn đỡ với đường kính vòng trong là 45 mm
2. Tải trọng hướng tâm tác dụng lên ổ A:
F rA √ R AX R AY √ 303,89 1364,12 1397,56 N
2
2
2
2
Tải trọng hướng tâm tác dụng lên ổ C:
F rC √ RCX RCY √ 303,89 2430,63 2449,55 N
2
2
2
2
Vì RrC F rA , nên ta tính toán chọn ổ cho A
3. Lựa chọn các hệ số:
- K σ 1,2 : hệ số xét đến ảnh hưởng của tải trọng đến tuổi thọ ổ, bảng
11.2[5]
K t 1
-
: hệ số xét đến ảnh hưởng của nhiệt độ đến tuổi thọ
V 1 : hệ số tính đến vòng nào quay
4. Do không có lực dọc trục nên X 1, Y 0
-
5. Thời gian làm việc tính bằng triệu vòng quay
L
60 n L h 60.45,96.23040
63,54
106
106
Trong đó:
n 45,96 vg/ph, số vòng quay của ổ
L h3.320 .3 .823040
giờ
6. Tải trọng quy ước
QQ r XVF t YF a K σ K t
1.1.2449,55 0.0 1,2.1
2939,46 N
7. Khả năng tải động tính toán
m
3
C t 2 Q √
L2939,36. 10√
63,54 10213,32 N
8. Theo bảng P2.8[6], ta chọn ổ đũa trụ ngắn đỡ cỡ trung hẹp 2009, với các thông
số sau:
Kí hiệu ổ
d,mm
D,mm
B,mm
r,mm
2209
45
76
16
1,5
C,
C0,
KN
KN
19,1
13,4
9. Khi đó tuổi thọ chính xác của ổ:
m
L
10 3
C
Q
19100
2939,36
512,00 triệu vòng
10. Kiểm tra khả năng tải tĩnh của ổ:
Chọn giá trị lớn nhất trong hai giá trị sau:
Q X 0 F r Y 0 F a 0,5.2449,551224,78 N
Q F r 2449,55 N
Trong đó:
X 0 ,Y 0
: hệ số tải trọng hướng tâm và dọc trục, bảng 11.6[5]
-
Fr ,Fa
: lực hướng tâm và lực dọc trục tác dụng lên ổ
Ta thấy Q2449,55 N C 0 13400 N , do đó ổ được chọn thỏa điều kiện tải
tĩnh
B.
- Xem thêm -