ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
TÊN ĐỀ TÀI
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN LUẬT THUẾ GTGT VÀ
CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT TẠI CÔNG TY
TNHH MTV XI MĂNG SÔNG GIANH
Giáo viên hướng dẫn
Sinh viên thực hiện
PGS.TS. Trịnh Văn Sơn
Nguyễn Thị Lịch
Lớp: K43B KT- KT
Huế, tháng 05 năm 2013
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
LỜI CÁM ƠN
Lời đầu tiên Em xin gửi lời cảm ơn tới Ban giám hiệu Nhà trường cùng toàn thể
các Thầy giáo, Cô giáo của Trường Đại học Kinh tế Huế đã tạo điều kiện thuận lợi và
trang bị cho Em những kiến thức bổ ích trong suốt 4 năm học vừa qua. Đặc biệt là các
Thầy Cô giáo khoa Tài chính - Kế toán của Trường đã trang bị cho Em những kiến
thức chuyên môn quý báu về ngành kế toán kiểm toán, làm hành trang cho Em bước
vào đời. Và Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới Thầy Trịnh Văn Sơn - Giáo viên hướng
dẫn thực tập đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo Em trong thời gian thực tập vừa qua và đã
giúp cho Em hoàn thành tốt bài luận văn này.
Em xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc cùng các Cô Chú, Anh Chị của Công
ty TNHH MTV Xi măng Sông Gianh, đặc biệt là các Cô Chú, Anh Chị trong phòng
Kế toán – Tài chính của Công ty đã quan tâm hướng dẫn, giúp đỡ Em rất nhiệt tình
trong thời gian thực tập giúp Em biết được nhiều điều hay và bổ ích phục vụ cho nghề
nghiệp sau này.
Em cũng xin gửi lời cám ơn đến gia đình và bạn bè đã tận tình giúp đỡ và động
viên Em trong suốt những năm tháng học tập vừa qua và trong thời gian Em thực hiện
bài luận văn này. Nhờ có sự ủng hộ và động viện của toàn thể mọi người mà Em mới
có thể học tập được như ngày hôm nay và có thể hoàn thành bài luận văn này một cách
tốt đẹp nhất.
Em xin chân thành cám ơn!
Sinh viên
Nguyễn Thị Lịch
SVTH: Nguyễn Thị Lịch K43B Kế toán - Kiểm toán
2
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
GTGT:
Giá trị gia tăng
TNHH:
Trách nhiệm hữu hạn
MTV:
Một thành viên
NSNN:
Ngân sách nhà nước
HHDV:
Hàng hóa, dịch vụ
HĐCT:
Hóa đơn, chứng từ
SXKD:
Sản xuất kinh doanh
TGNH:
Tiền gửi ngân hàng
TSCĐ:
Tài sản cố định
HTK:
Hàng tồn kho
ĐĐH:
Đơn đặt hàng
SVTH: Nguyễn Thị Lịch K43B Kế toán - Kiểm toán
3
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán thuế GTGT được khấu trừ.................................................23
Sơ đồ 1. 2: Sơ đồ hạch toán thuế GTGT đầu ra ............................................................27
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản trị công ty ........................................................35
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán công ty. ........................................................38
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ mối quan hệ giữa các phân hệ kế toán trong phần mềm kế toán Cyber
Accounting. ...................................................................................................................49
Sơ đồ 2.4: Trình tự xử lý số liệu của phần mềm kế toán Cyber Accounting ...............51
Sơ đồ 2.5 : Các bộ phận và hoạt động liên quan quy trình luân chuyển chứng từ hạch
toán thuế GTGT đầu vào ...............................................................................................53
Sơ đồ 2.6 : Quy trình hạch toán thuế GTGT đầu vào bằng phần mềm kế toán ............54
Sơ đồ 2.7 : Mối quan hệ các phân hệ với kế toán thuế GTGT đầu vào ........................56
Sơ đồ 2.8: Các bộ phận hoạt động liên quan quy trình luân chuyển chứng từ hạch toán
thuế GTGT đầu ra..........................................................................................................61
Sơ đồ 2.9: Quy trình hạch toán thuế GTGT đầu ra bằng phần mềm kế toán ................62
SVTH: Nguyễn Thị Lịch K43B Kế toán - Kiểm toán
4
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Bảng phân tích tình hình tài sản nguồn vốn của Công ty .............................39
Bảng 2.2: Bảng phân tích kết quả kinh doanh Công ty.................................................41
Bảng 2.3: Bảng đối tượng chịu thuế và thuế suất thuế GTGT ......................................43
Bảng 2.4: Trích sổ nhật kí chung...................................................................................58
Bảng 2.5: Trích sổ cái tài khoản 1331...........................................................................58
Bảng 2.6: Trích bảng kê hóa đơn chứng từ HHDV mua vào........................................59
Bảng 2.7: Trích sổ nhật ký chung..................................................................................65
Bảng 2.8: Trích sổ cái tài khoản 33311.........................................................................65
Bảng 2.9: Trích bảng kê HĐCT HHDV bán ra tháng 01/2013 .....................................66
SVTH: Nguyễn Thị Lịch K43B Kế toán - Kiểm toán
5
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ..............................................................................................10
1.Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu .........................................................................10
2.Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................................10
3.Đối tượng nghiên cứu .................................................................................................11
4.Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................................11
5.Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................11
6.Nội dung kết cấu đề tài ...............................................................................................11
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU............................................13
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THUẾ GTGT.................................................13
1.1.Lịch sử hình thành và phát triển thuế GTGT ..........................................................13
1.2.Những vấn đề cơ bản về thuế GTGT ......................................................................14
1.2.1.Khái niệm .............................................................................................................14
1.2.2.Đặc điểm của thuế GTGT.....................................................................................14
1.2.3.Vai trò của thuế GTGT.........................................................................................15
1.2.4.Nội dung cơ bản của luật thuế GTGT ..................................................................16
1.2.4.1.Đối tượng chịu thuế ...........................................................................................16
1.2.4.2.Đối tượng nộp thuế............................................................................................17
1.2.4.3.Căn cứ tính thuế GTGT .....................................................................................17
1.2.4.4.Phương pháp tính thuế GTGT ...........................................................................19
1.2.4.5.Kê khai thuế và nộp thuế GTGT .......................................................................21
1.2.4.6.Hoàn thuế GTGT. ..............................................................................................21
1.3.Phương pháp kế toán thuế GTGT............................................................................22
1.3.1.Kế toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ..................................................22
1.3.1.1.Kế toán thuế GTGT đầu vào .............................................................................22
1.3.1.2.Kế toán thuế GTGT đầu ra ................................................................................25
1.3.2.Kế toán thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp..................................................29
1.3.2.1.Kế toán HHDV mua vào ...................................................................................29
1.3.2.2.Kế toán HHDV bán ra .......................................................................................30
SVTH: Nguyễn Thị Lịch K43B Kế toán - Kiểm toán
6
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
CHƯƠNG 2: TÌNH HÌNH THỰC HIỆN LUẬT THUẾ GTGT VÀ CÔNG TÁC KẾ
TOÁN THUẾ GTGT TẠI CÔNG TY TNHH MTV XI MĂNG SÔNG GIANH ......33
2.1.Giới thiệu chung về Công ty....................................................................................33
2.1.1.Quá trình hình thành và phát triển........................................................................33
2.1.2.Ngành nghề kinh doanh........................................................................................34
2.1.3.Tổ chức bộ máy quản trị tại Công ty. ...................................................................34
2.1.4.Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty.....................................................................37
2.1.5.Tình hình tài sản nguồn vốn của Công ty.............................................................39
2.1.6.Kết quả kinh doanh tại Công ty............................................................................41
2.2.Đánh giá tình hình thực hiện Luật thuế GTGT tại Công ty ....................................42
2.2.1.Xác định đối tượng chịu thuế ...............................................................................42
2.2.2.Xác định đối tượng nộp thuế ................................................................................43
2.2.3.Căn cứ tính thuế GTGT ........................................................................................44
2.2.4.Phương pháp tính thuế GTGT ..............................................................................44
2.2.5.Quy định về hóa đơn chứng từ .............................................................................45
2.2.6.Khấu trừ thuế và xác định số thuế GTGT phải nộp vào NSNN...........................48
2.2.7.Hoàn thuế GTGT ..................................................................................................48
2.3.Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT tại Công ty ..............................................48
2.3.1.Tổng quan về phần mềm kế toán và quy trình hạch toán của phần mềm kế toán
tại Công ty .....................................................................................................................48
2.3.2.Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT đầu vào. ...............................................51
2.3.2.1.Tài khoản sử dụng .............................................................................................51
2.3.2.2.Chứng từ sử dụng và quy trình luân chuyển chứng từ. .....................................52
2.3.2.3.Sổ sách sử dụng và quy trình hạch toán thuế đầu vào.......................................53
2.3.3.Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT đầu ra...................................................60
2.3.3.1.Tài khoản sử dụng .............................................................................................60
2.3.3.2.Chứng từ sử dụng và quy trình luân chuyển chứng từ. .....................................60
2.3.3.3.Sổ sách sử dụng và quy trình hạch toán thuế đầu ra. ........................................61
2.3.4.Khấu trừ thuế và xác định số thuế GTGT phải nộp vào NSNN...........................67
SVTH: Nguyễn Thị Lịch K43B Kế toán - Kiểm toán
7
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN THỰC HIỆN TỐT LUẬT
THUẾ GTGT VÀ HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT TẠI
CÔNG TY.....................................................................................................................69
3.1.Đánh giá tình hình thực hiện Luật thuế GTGT và công tác Kế toán thuế GTGT tại
Công ty ..........................................................................................................................69
3.1.1.Đánh giá chung về tình hình thực hiện Luật thuế tại Công ty..............................69
3.1.2.Đánh giá chung về công tác kế toán thuế GTGT .................................................69
3.2.Một số giải pháp góp phần thực hiện tốt luật thuế GTGT và hoàn thiện công tác kế
toán thuế GTGT tại Công ty..........................................................................................70
3.2.1.Về thực hiện công tác kế toán thuế GTGT đối với Công ty.................................70
3.2.2.Về hoàn thiện công tác kế toán thuế đối với cơ quan chức năng. .......................71
PHẦN III: KẾT LUẬN ...............................................................................................73
SVTH: Nguyễn Thị Lịch K43B Kế toán - Kiểm toán
8
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
TÓM TẮT NỘI DUNG
Bài luận văn với đề tài kế toán thuế GTGT và công tác kế toán thuế GTGT tại
Công ty TNHH MTV Xi Măng Sông Gianh. Gồm 3 phần: Đặt vấn đề, nội dung nghiên
cứu và kết luận.
Trong phần nội dung gồm 3 chương .
Chương 1: Cơ sở lý luận về thuế GTGT và kế toán thuế GTGT. Chương 1 gồm
2 phần. Phần thứ nhất là những vấn đề liên quan đến lịch sử ra đời, khái niệm, đặc
điểm,vai trò và và những nội dung chính của luật thuế GTGT; Phần thứ 2 là kế toán
thuế GTGT: có hai phương pháp kế toán thuế GTGT là phương pháp khấu trừ và
phương pháp tính trực tiếp trên GTGT.
Chương 2: Tình hình thực hiện luật thuế GTGT và công tác kế toán thuế GTGT
tại Công ty. Trong chương này Sẽ có 3 phần. Phần thứ nhất tìm hiểu chung về Công
ty. Công ty có quy mô lớn và đang phát triển vững chắc, có cơ cấu tổ chức hợp lý. Xây
dựng hệ thống kế toán hợp lý. Phần thứ 2 về tình hình thực hiện luật thuế GTGT: tìm
hiểu về các nội dung thực hiện Luật thuế GTGT tại Công ty. Phần thứ 3 tìm hiểu công
tác kế toán thuế GTGT tại công ty. Công ty sử dụng kế toán máy nên các nghiệp vụ kệ
toán được thực hiện theo quy trình kế toán máy. Tạo nhiều thuận lợi cho người kế toán
và cho kết quả đảm bảo.
Chương 3: Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT
tại Công ty. Sẽ gồm đánh giá chung về tình hình thực hiện luật thuế và công tác kế
toán thuế GTGT từ những đánh giá đó đưa ra một số giải pháp đối với doanh nghiệp
và giải pháp đối với cơ quan chức năng nhằm hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT
và thực hiện tốt hơn luật thuế GTGT.
SVTH: Nguyễn Thị Lịch K43B Kế toán - Kiểm toán
9
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu
Kế toán thuế là một phần hành rất quan trọng đối với bất kì công ty nào. Kế
toán thuế ngoài việc tuân thủ các nguyên tắc, chuẩn mực kế toán còn phải thực hiện
các quy định của pháp luật thuế. Trong khi pháp luật về thuế vẫn chưa ổn định, tiếp
tục được bổ sung, điều chỉnh thì công tác kế toán thuế và quản lý thuế càng phải
chú trọng.
Việc hạch toán đúng các nghiệp vụ và xác định chính xác số thuế phải nộp sẽ
giúp cho doanh nghiệp chủ động trong công tác nộp thuế vào Ngân sách Nhà nước
(NSNN) và tạo thuận tiện cho doanh nghiệp trong việc thực hiện nghĩa vụ của mình
đối với Nhà nước. Một khi chấp hành và thực hiện nghiêm chỉnh nghĩa vụ thuế, doanh
nghiệp sẽ nâng cao được uy tín của mình trên thị trường, đóng góp vào nguồn thu
NSNN. Ngoài ra, việc hạch toán thuế đúng và chính xác giúp cho các doanh nghiệp có
thể lên kế hoạch chi tiền một cách hợp lý, không bị động khi có tình huống phát sinh
thêm số tiền nộp thuế hoặc do tính sai.
Hiện nay, trong các doanh nghiệp thì thuế GTGT chiếm tỷ trọng lớn trong các
loại thuế phải nộp. Và nghiệp vụ thuế GTGT cũng phát sinh thường xuyên và phổ biến
ở bất kì một doanh nghiệp nào. Vì vậy, việc chú trọng nghiên cứu và nâng cao hiệu
quả công tác kế toán thuế GTGT tại doanh nghiệp là rất cần thiết.
Vì những lý do trên Em quyết định chọn đề tài: “Tình hình thực hiện Luật
thuế GTGT và công tác kế toán thuế GTGT tại Công ty TNHH MTV Xi Măng
Sông Gianh” làm đề tài nghiên cứu trong kì thực tập.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về thuế và kế toán thuế GTGT.
- Tìm hiểu các văn bản luật liên quan đến kế toán thuế nói chung và kế toán
thuế GTGT nói riêng.
- Tìm hiểu thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và tình hình thực hiện luật
thuế GTGT tại đơn vị thực tập.
SVTH: Nguyễn Thị Lịch K43B Kế toán - Kiểm toán
10
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
- Đánh giá ưu, nhược điểm về hệ thống kế toán nói chung và công tác kế toán
thuế GTGT nói riêng và đề xuất những giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán
thuế GTGT và thực hiện luật thuế tại Công ty.
3. Đối tượng nghiên cứu
- Các văn bản luật quy định về kế toán thuế nói chung và kế toán thuế GTGT
nói riêng.
- Tình hình thực hiện Luật thuế GTGT, công tác kế toán thuế GTGT tại Công
ty và những quy định của pháp luật liên quan công tác kế toán thuế GTGT tại Công ty.
4. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu của đề tài này là các văn bản pháp luật liên quan đến công
tác kế toán thuế GTGT và vấn đề kế toán thuế GTGT tại Công ty TNHH MTV xi
măng Sông Gianh Quảng Bình.
Số liệu được sử dụng để tìm hiểu, phân tích, đánh giá là năm 2010-2012 và số
liệu minh họa kế toán thuế GTGT tháng 01/2013
5. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Thu thập các thông tin liên quan đến đề
tài: Giáo trình, Thông tư, chuẩn mực kế toán, luật thuế, các trang web kế toán.... để hệ
thống hóa phần lý luận về thuế GTGT.
- Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: Phương pháp này để hỏi trực tiếp người
cung cấp thông tin, dữ liệu cần thiết cho việc nghiên cứu đề tài này. Phương pháp này
dùng để cung cấp những thông tin cần thiết và số liệu thô cho đề tài.
- Phương pháp thu thập và xử lý số liệu: Phương pháp này được áp dụng để
thu thập số liệu thô từ Công ty. Sau đó toàn bộ số liệu thô được chọn lọc và xử lý để
đưa vào khóa luận sao cho thông tin đến với người đọc một cách hiệu quả nhất.
- Phương pháp kế toán: Phương pháp này được sử dụng nhằm tìm hiểu quá
trình hạch toán, tổng hợp thuế GTGT đầu vào, đầu ra tại Công ty.
6. Nội dung kết cấu đề tài
Khóa luận gồm có ba phần:
Phần I: Đặt vấn đề
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu.
SVTH: Nguyễn Thị Lịch K43B Kế toán - Kiểm toán
11
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
Chương 1: Cơ sở lý luận về thuế và kế toán thuế GTGT.
Chương 2: Tình hình thực hiện Luật thuế GTGT và công tác kế toán thuế
GTGT tại Công ty TNHH MTV Xi Măng Sông Gianh.
Chương 3: Một số giải pháp góp phần thực hiện tốt Luật thuế GTGT và hoàn
thiện công tác kế toán thuế GTGT tại Công ty.
Phần III: Kết luận.
SVTH: Nguyễn Thị Lịch K43B Kế toán - Kiểm toán
12
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THUẾ GTGT
1.1.
Lịch sử hình thành và phát triển thuế GTGT
Thuế GTGT có nguồn gốc từ thuế doanh thu. Từ sau đại chiến thế giới lần thứ
nhất (1914 – 1918), thuế doanh thu đã được nghiên cứu, áp dụng nhằm động viên sự
đóng góp rộng rãi của toàn thể quần chúng nhân dân cho nhu cầu chi tiêu của Nhà
nước. Thuế doanh thu được áp dụng ở Pháp từ năm 1917.
Thời kỳ đầu thuế doanh thu chỉ đánh ở giai đoạn cuối cùng của quá trình lưu
thông hàng hóa, dịch vụ (HHDV) với mức thuế suất thấp. Đầu năm 1920, thuế doanh
thu được điều chỉnh đánh vào từng khâu của quá trình sản xuất. Qua thực tế, cách đánh
thuế này đã bộc lộ rõ nhược điểm là thuế tính chồng chéo, trùng lặp. Và để khắc phục
nhược điểm này năm 1936, Pháp tiến hành cải tiến thuế doanh thu từ việc đánh thuế
vào từng khâu sang đánh thuế 1 lần vào công đoạn cuối cùng của quá trình sản xuất.
Qua nhiều lần sửa đổi và bổ sung, từ ngày 01/01/1968 thuế GTGT được áp dụng chính
thức đối với sản xuất, bán lẻ hàng hóa và cung ứng dịch vụ ở Pháp.
Ở Việt Nam, thuế GTGT được áp dụng lần đầu tại Miền Nam theo sắc thuế 035
– TT/SLU ngày 12/12/1972. Luật thuế doanh thu được ban hành năm 1990 cùng với
hai luật thuế khác là Luật thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB) và Luật thuế lợi tức. Sau 3 năm
áp dụng Luật thuế doanh thu, ngày 05/07/1993, Bộ Tài chính ban hành Quyết định số
486TC/QĐ/BTC về việc thực hiện thí điểm thuế GTGT ở một số doanh nghiệp quốc
doanh thuộc các ngành có quá trình chuyển từ sản xuất đến tiêu dùng thường xuyên
phải trải qua nhiều công đoạn (như sản xuất xi măng, sản xuất sợi, dệt, sản xuất đường).
Như vậy, trong thời kỳ này, thuế GTGT đã được áp dụng song hành với thuế doanh thu
đang có hiệu lực.
Đến ngày 10/05/1997, Quốc hội khoá IX, kỳ họp thứ 11 đã quyết định thông
qua Luật thuế GTGT trên cơ sở cải cách mang tính kế thừa Luật thuế doanh thu. Từ khi
ra đời đến nay, Luật thuế GTGT đã trải qua nhiều lần điều chỉnh, sửa đổi và bổ sung
vào các năm 2000, 2003, 2005. Luật thuế GTGT hiện đang có hiệu lực là Luật thuế
GTGT được ban hành năm 2008 (hiệu lực từ 01/01/2009). Luật thuế GTGT 2008 gồm
SVTH: Nguyễn Thị Lịch K43B Kế toán - Kiểm toán
13
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
16 Điều, quy định những vấn đề chung về thuế GTGT như phạm vi điều chỉnh, đối
tượng chịu thuế, đối tượng không chịu thuế; các căn cứ và phương pháp tính thuế; việc
khấu trừ, hoàn thuế; và các điều khoản thi hành. Những quy định chi tiết về việc thi
hành Luật thuế GTGT được thể hiện thông qua các nghị định của Chính phủ và Thông
tư hướng dẫn của Bộ Tài chính.
1.2.
Những vấn đề cơ bản về thuế GTGT
1.2.1. Khái niệm
Theo Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12: “Thuế GTGT là thuế tính trên giá trị
tăng thêm của HHDV phát sinh trong quá trình từ sản xuất lưu thông đến tiêu dùng”.
Thuế GTGT tính trên giá bán chưa có thuế GTGT. Người sản xuất cung ứng
HHDV có trách nhiệm thu và nộp hộ người tiêu dùng. Người tiêu dùng mua sản phẩm
đã có thuế GTGT, vì vậy người tiêu dùng chính là người phải chịu khoản thuế này.
Nhìn chung cả hai khái niệm đều đề cập đến nội dung cơ bản của thuế GTGT
là tính trên phần giá trị mới được tạo ra (GTGT) trong quá trình SXKD (SXKD). Vì
vậy có thể hiểu: Thuế GTGT là thuế tính trên khoản giá trị tăng thêm của HHDV phát
sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. Vấn đề cơ bản là phải xác
định được GTGT ở mỗi giai đoạn SXKD, có như vậy mới tính được một cách chính
xác số thuế GTGT của giai đoạn đó.
1.2.2. Đặc điểm của thuế GTGT
_Thuế GTGT là một loại thuế gián thu. Tính gián thu của thuế GTGT biểu
hiện: Người mua HHDV là người phải trả khoản thuế này thông qua giá bán của
HHDV. Nhưng người mua không trực tiếp nộp thuế GTGT vào NSNN mà trả thuế
thông qua giá thanh toán HHDV cho người bán, trong giá thanh toán bao gồm cả
khoản thuế GTGT. Người bán thực hiện nộp khoản thuế GTGT phải nộp “đã được
người mua trả” vào NSNN.
_Thuế GTGT là thuế tiêu dùng nhiều giai đoạn. Thuế GTGT là thuế tính trên
giá trị tăng thêm của HHDV phát sinh ở các giai đoạn từ sản xuất, lưu thông đến tiêu
dùng HHDV đó. Vì vậy, bất cứ trong giai đoạn nào làm tăng giá trị HHDV đều phát
sinh thuế GTGT. Tổng số thuế GTGT thu được ở tất cả các giai đoạn sẽ bằng số thuế
GTGT tính trên giá bán cho người tiêu dùng cuối cùng.
SVTH: Nguyễn Thị Lịch K43B Kế toán - Kiểm toán
14
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
_Thuế GTGT có tính trung lập. Tính chất này thể hiện thuế GTGT không phải
là một yếu tố chi phí mà là một yếu tố cấu thành trong giá cả HHDV, là khoản thu
được cộng thêm vào giá bán của người cung cấp, hay nói cách khác giá cả HHDV mà
người tiêu dùng mua bao gồm cả thuế GTGT là một khoản thu bắt buộc của Nhà nước
đối với người tiêu dùng HHDV mà người bán là người thu hộ Nhà nước.
_Thuế GTGT có tính lũy thoái so với thu nhập. Bất cứ người có thu nhập thấp
hay người có thu nhập cao khi cùng tiêu thụ một loại hàng hóa như nhau thì đều phải
trả một mức thuế GTGT giống nhau. Như vậy tỷ lệ nộp thuế GTGT so với thu nhập sẽ
càng giảm khi thu nhập của người chịu thuế càng cao.
_Về phạm vi đánh thuế: Thuế GTGT chỉ đánh vào hoạt động tiêu dùng diễn ra
trong phạm vi lãnh thổ, không đánh vào hành vi tiêu dùng ngoài lãnh thổ. Vì theo
nguyên lý đánh thuế theo điểm đến, việc đánh thuế tiêu dùng căn cứ vào nơi thực hiện
hành vi tiêu dùng. Theo nguyên lý này, thuế đánh vào tất cả các HHDV ở nơi người
tiêu dùng cư trú, không phân biệt HHDV đó được sản xuất ở trong nước hay ở nước
ngoài. Đặc điểm này tạo ra sự công bằng trong những giao dịch quốc tế thông qua việc
không thu thuế đối với HHDV xuất khẩu và đánh thuế đối với HHDV nhập khẩu.
1.2.3. Vai trò của thuế GTGT
Thuế là công cụ rất quan trọng để Nhà nước thực hiện chức năng quản lý vĩ mô
đối với nền kinh tế. Nền kinh tế nước ta đang trong quá trình vận hành theo cơ chế thị
trường có sự quản lý của Nhà nước, do đó thuế GTGT có vai trò rất quan trọng và
được thể hiện như sau:
_Thuế GTGT có tác dụng điều tiết thu nhập của nền kinh tế (điều tiết gián
tiếp) thông qua điều tiết phần thu nhập của tổ chức, cá nhân được đưa ra tiêu dùng
HHDV chịu thuế GTGT, qua đó điều tiết sản xuất, tiêu dùng, trên cơ sở đó điều tiết
nền kinh tế.
_Thuế GTGT là khoản thu quan trọng của NSNN. Thuế GTGT tạo được nguồn
thu lớn và tương đối ổn định cho NSNN. Cùng với xu hướng tăng trưởng kinh tế, quy
mô của các hoạt động kinh tế ngày càng được mở rộng, hiệu quả kinh doanh ngày
càng cao sẽ tạo ra nguồn thu về thuế GTGT ngày càng lớn cho NSNN.
SVTH: Nguyễn Thị Lịch K43B Kế toán - Kiểm toán
15
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
_Thuế GTGT không trùng lặp nên khuyến khích các tổ chức, cá nhân bỏ vốn
đầu tư phát triển SXKD, khuyến khích chuyên môn hoá, hợp tác hoá sản xuất, phù hợp
với định hướng phát triển kinh tế của nước ta trong thời gian tới.
_Khuyến khích xuất khẩu HHDV thông qua áp dụng thuế suất 0%, doanh
nghiệp xuất khẩu HHDV không những không phải chịu thuế GTGT ở khâu xuất khẩu
mà còn được hoàn toàn bộ số thuế đầu vào đã thu ở khâu trước nên có tác dụng hạ giá
bán sản phẩm, đẩy mạnh xuất khẩu, tạo điều kiện cho hàng xuất khẩu có thể cạnh
tranh thuận lợi trên thị trường quốc tế.
_Thúc đẩy thực hiện chế độ hạch toán kế toán; sử dụng HĐCT, tạo điều kiện
thuận lợi cho việc chống thất thu thuế đạt hiệu quả cao. Việc khấu trừ thuế GTGT
được thực hiện căn cứ trên hoá đơn mua vào đã thúc đẩy doanh nghiệp hạch toán đầy
đủ doanh số chưa có thuế, thuế GTGT đầu ra, thuế GTGT đầu vào và thực hiện tốt chế
độ HĐCT, hạch toán kế toán.
Tóm lại: Thuế GTGT là một sắc thuế tiên tiến; việc áp dụng thuế GTGT khắc
phục nhược điểm của thuế doanh thu là “thuế chồng lên thuế”. Thuế GTGT đã đem lại
rất nhiều lợi ích cho quốc gia áp dụng nó thông qua việc khuyến khích SXKD, xuất
khẩu, tăng cường đầu tư, tăng thu cho NSNN.
1.2.4. Nội dung cơ bản của luật thuế GTGT
1.2.4.1 Đối tượng chịu thuế
Theo quy định tại điều 2 Thông tư 06/2012/TT-BTC: “Đối tượng chịu thuế
GTGT là HHDV dùng cho SXKD và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả HHDV
mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài), trừ các đối tượng không chịu thuế GTGT”.
Đối tượng không chịu thuế là những HHDV được quy định tại điều 4 Thông tư
06/2012/TT-BTC. HHDV không chịu thuế có các đặc điểm:
Là những hàng hóa mang tính chất thiết yếu.
Thuộc các hoạt động ưu đãi vì mục đích xã hội, nhân đạo.
Của một số ngành cần khuyến khích phát triển.
Nhập khẩu nhưng không tiêu dùng tại Việt Nam.
Khó xác định giá trị tăng thêm.
SVTH: Nguyễn Thị Lịch K43B Kế toán - Kiểm toán
16
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
1.2.4.2 Đối tượng nộp thuế
Theo quy định tại điều 3 Thông tư 06/2012/TT-BTC: “Người nộp thuế GTGT
là tổ chức, cá nhân SXKD HHDV chịu thuế GTGT ở Việt Nam, không phân biệt
ngành nghề, hình thức, tổ chức kinh doanh và tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng
hoá, mua dịch vụ từ nước ngoài chịu thuế GTGT”.
1.2.4.3 Căn cứ tính thuế GTGT
Căn cứ để tính thuế GTGT là Giá tính thuế và Thuế suất.
Thuế GTGT = Giá tính thuế GTGT * Thuế suất thuế GTGT.
1.2.4.3.1 Giá tính thuế GTGT :
Giá tính thuế được quy định cụ thể cho từng loại HHDV, hàng hóa nhập khẩu,
hàng hóa dùng để trao đổi và sử dụng nội bộ hay đối với hoạt động cho thuê tài sản.
Theo điều 7 Thông tư 06/2012/TT-BTC giá tính thuế trong các trường hợp như sau:
1. Đối với HHDV do cơ sở SXKD bán ra là giá bán chưa có thuế GTGT. Đối
với HHDV chịu thuế tiêu thụ đặc biệt là giá bán đã có thuế tiêu thụ đặc biệt nhưng
chưa có thuế GTGT.
2. Đối với hàng hóa nhập khẩu là giá nhập tại cửa khẩu cộng (+) với thuế
nhập khẩu (nếu có), cộng (+) với thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có), cộng (+) với thuế
bảo vệ môi trường (nếu có). Giá nhập tại cửa khẩu được xác định theo quy định
về giá tính thuế hàng nhập khẩu
3. Đối với sản phẩm, HHDV (kể cả mua ngoài hoặc do CSKD tự sản xuất)
dùng để trao đổi, biếu, tặng, cho, trả thay lương, là giá tính thuế GTGT của
HHDV cùng loại hoặc tương đương tại cùng thời điểm phát sinh các hoạt động này.
4. Giá tính thuế đối với sản phẩm, HHDV tiêu dùng nội bộ
Đối với sản phẩm, HHDV CSKD xuất hoặc cung ứng sử dụng cho tiêu
dùng phục vụ hoạt động kinh doanh (tiêu dùng nội bộ), là giá tính thuế GTGT
của sản phẩm, HHDV cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh việc
tiêu dùng HHDV.
5. Đối với hoạt động cho thuê tài sản như cho thuê nhà, văn phòng, xưởng,
kho tàng, bến, bãi, phương tiện vận chuyển, máy móc, thiết bị là số tiền cho thuê
chưa có thuế GTGT.
SVTH: Nguyễn Thị Lịch K43B Kế toán - Kiểm toán
17
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
6. Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả góp, trả chậm là giá tính theo
giá bán trả một lần chưa có thuế GTGT của hàng hoá đó, không bao gồm khoản lãi
trả góp, trả chậm.
7. Đối với gia công hàng hóa là giá gia công theo hợp đồng gia công chưa
có thuế GTGT, bao gồm cả tiền công, chi phí về nhiên liệu, động lực, vật liệu phụ
và chi phí khác phục vụ cho việc gia công hàng hoá
8. Đối với xây dựng, lắp đặt, là giá trị công trình, hạng mục công trình hay
phần công việc thực hiện bàn giao chưa có thuế GTGT.
9. Đối với hoạt động kinh doanh bất động sản, giá tính thuế là giá
chuyển nhượng bất động sản trừ (-) giá đất được trừ để tính thuế GTGT.
10. Đối với hoạt động đại lý, môi giới mua bán hàng hoá và dịch vụ, ủy thác
xuất nhập khẩu hưởng tiền công hoặc tiền hoa hồng, giá tính thuế là tiền công, tiền
hoa hồng thu được từ các hoạt động này chưa có thuế GTGT.
11. Đối với dịch vụ du lịch theo hình thức lữ hành, hợp đồng ký với khách hàng
theo giá trọn gói (ăn, ở, đi lại) thì giá trọn gói được xác định là giá đã có thuế GTGT.
12. Giá tính thuế đối với hoạt động cung ứng dịch vụ vừa thực hiện tại Việt
Nam, vừa thực hiện ở nước ngoài là phần giá trị dịch vụ thực hiện tại Việt Nam
quy định trong hợp đồng cung cấp dịch vụ. Trường hợp hợp đồng không xác định
riêng phần giá trị dịch vụ thực hiện tại Việt Nam thì giá tính thuế được xác định theo
tỷ lệ (%) chi phí phát sinh tại Việt Nam trên tổng chi phí.
1.2.4.3.2 Thuế suất:
Hiện nay có 3 mức thuế suất khác nhau: 0%, 5%, 10%
Thuế suất 0% được áp dụng trong một số trường hợp sau:
HHDV bán cho cửa hàng miễn thuế
HHDV xuất khẩu
HHDV không thuộc diện chịu thuế khi xuất khẩu
Vận tải quốc tê
Hoạt động xây dựng lắp đặt cho doanh nghiệp chế xuất
Thuế suất 5% được áp dụng đối với một số HHDV thiết yếu phục vụ cho sản
xuất và tiêu dùng; các HHDV cần ưu đãi.
SVTH: Nguyễn Thị Lịch K43B Kế toán - Kiểm toán
18
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
Thuế suất 10% áp dụng đối với HHDV không thuộc trường hợp áo dụng
mức thuế 0% và 5%.
1.2.4.4 Phương pháp tính thuế GTGT
1.2.4.4.1 Phương pháp khấu trừ thuế
Đối tượng áp dụng: CSKD thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, HĐCT theo
quy định của pháp luật về kế toán, HĐCT và đăng ký nộp thuế theo phương pháp
khấu trừ thuế; trừ các đối tượng áp dụng tính thuế theo phương pháp tính trực tiếp
trên GTGT theo quy định.
Công thức xác định số thuế GTGT phải nộp:
Thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra – Thuế GTGT đầu vào đượ khấu trừ
Trong đó:
Số thuế giá trị gia tăng đầu ra bằng tổng số thuế giá trị gia tăng của HHDV
bán ra ghi trên hoá đơn giá trị gia tăng.
Thuế giá trị gia tăng ghi trên hoá đơn GTGT = Giá tính thuế của HHDV chịu
thuế bán ra * Thuế suất thuế giá trị gia tăng của HHDV đó.
Thuế GTGT đầu vào = Tổng số thuế GTGT ghi trên hoá đơn GTGT mua
HHDV (bao gồm cả TSCĐ) dùng cho SXKD HHDV chịu thuế GTGT, số thuế
GTGT ghi trên chứng từ nộp thuế của hàng hoá nhập khẩu hoặc chứng từ nộp thuế
GTGT thay cho phía nước ngoài theo hướng dẫn của Bộ Tài chính áp dụng đối với
các tổ chức nước ngoài không có tư cách pháp nhân Việt Nam và cá nhân nước
ngoài kinh doanh hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam.
1.2.4.4.2 Phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng
Đối tượng áp dụng:
Cá nhân, hộ kinh doanh không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ
chế độ kế toán, HĐCT theo quy định của pháp luật.
Các cá nhân SXKD là người Việt Nam, các tổ chức, cá nhân nước ngoài
kinh doanh tại Việt Nam không theo luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
Hoạt động kinh doanh mua bán, vàng, bạc, đá quý.
Công thức xác định thuế GTGT phải nộp:
Thuế GTGT phải nộp = GTGT của HHDV chịu thuế bán ra * Thuế suất áp
dụng đối với HHDV đó.
SVTH: Nguyễn Thị Lịch K43B Kế toán - Kiểm toán
19
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
Trong đó: Tùy vào từng trường hợp để xác định GTGT của HHDV chịu thuế
bán ra. Cụ thể:
Trường hợp hạch toán chính xác doanh số bán ra và mua vào tương ứng:
GTGT của HHDV = giá thanh toán của HHDV bán ra - giá thanh toán của
HHDV mua vào tương ứng.
+ Giá thanh toán của HHDV bán ra là giá thực tế bán ghi trên hoá đơn bán
HHDV, bao gồm cả thuế GTGT và các khoản phụ thu, phí thu thêm mà bên bán
được hưởng, không phân biệt đã thu tiền hay chưa thu được tiền.
+ Giá thanh toán của HHDV mua vào được xác định bằng giá trị HHDV
mua vào hoặc nhập khẩu, đã có thuế GTGT dùng cho SXKD HHDV chịu thuế
GTGT bán ra tương ứng.
Trường hợp CSKD không hạch toán được doanh số vật tư, HHDV mua vào
tương ứng với doanh số hàng bán ra thì xác định như sau:
Giá vốn hàng bán ra bằng = Doanh số tồn đầu kỳ + doanh số mua trong kỳ,
trừ - doanh số tồn cuối kỳ.
Đối với CSKD (trừ các doanh nghiệp áp dụng phương pháp khấu trừ thuế,
hộ, cá nhân kinh doanh) bán HHDV có đầy đủ hoá đơn của HHDV bán ra theo chế
độ quy định hoặc có đủ điều kiện xác định được đúng doanh thu bán HHDV như
hợp đồng và chứng từ thanh toán nhưng không có đủ hoá đơn mua HHDV đầu vào
thì GTGT được xác định bằng doanh thu nhân (x) với tỷ lệ (%) GTGT tính trên
doanh thu.
Tỷ lệ (%) giá trị gia tăng tính trên doanh thu làm căn cứ xác định giá trị gia
tăng được quy định như sau:
Thương mại (phân phối, cung cấp hàng hoá): 10%.
Dịch vụ, xây dựng (trừ xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu): 50%.
Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hoá, xây dựng có bao thầu
nguyên vật liệu: 30%.
Hoạt động kinh doanh; hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không thực hiện
hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, HĐCT theo quy định của pháp luật thì
nộp thuế theo tỷ lệ (%) GTGT do Bộ Tài chính quy định.
SVTH: Nguyễn Thị Lịch K43B Kế toán - Kiểm toán
20
- Xem thêm -