Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Tình hình sản xuất và tiêu thụ cao su trên địa bàn xã vĩnh hiền – huyện vĩnh lin...

Tài liệu Tình hình sản xuất và tiêu thụ cao su trên địa bàn xã vĩnh hiền – huyện vĩnh linh – tỉnh quảng trị

.PDF
56
276
80

Mô tả:

Sản xuất và tiêu thụ cao su trên địa bàn xã Vĩnh Hiền – huyện Vĩnh Linh – tỉnh Quảng Trị ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ h tế H uế KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN  in Đề tài: "TÌNH HÌNH SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ CAO SU TRÊN ĐỊA BÀN XÃ họ c K VĨNH HIỀN HUYỆN VĨNH LINH TỈNH QUẢNG TRỊ" Đ ại Sinh viên thực tập: Hoàng Văn Sơn - Lớp K41A - KTNN Sinh viên thực tập: Hoàng Văn Sơn – K41A KTNN 1 Sản xuất và tiêu thụ cao su trên địa bàn xã Vĩnh Hiền – huyện Vĩnh Linh – tỉnh Quảng Trị MỤC LỤC DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ..................................................................................... DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT ............................................................... Phần I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 5 PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ........................................................................ 8 CHƯƠNG I: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ SẢN XUẤT NÔNG SẢN HÀNG HOÁ................................................................................................................................. 8 uế 1.1. Lý luận chung về sản xuất nông nghiệp hàng hóa ............................................... 8 1.2. Những đặc trưng của sản xuất nông sản hàng hoá ......................................... 10 H 1.3. Đặc điểm sinh học và các yêu cầu kỹ thuật đối với cây cao su ........................ 13 tế 1.3.1. Đặc điểm sinh học............................................................................................... 13 h 1.3.2. Yêu cầu kỹ thuật đối với cây cao su ................................................................... 14 in 1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến sản xuất và tiêu thụ cao su ................................. 15 K 1.4.1. Các nhân tố vĩ mô ............................................................................................... 15 1.4.2. Các nhân tố vi mô ............................................................................................... 16 họ c 1.5. Tình hình sản xuất và tiêu thụ sao su trên thế giới và tại Việt Nam............... 17 1.5.1.Tình hình sản xuất và tiêu thụ cao su trên thế giới .............................................. 17 1.5.2. Tình hình sản xuất và tiêu thụ cao su tại Việt Nam ............................................ 18 ại 1.5.2.1. Tình hình sản xuất............................................................................................ 18 Đ 1.5.2.2. Tình hình tiêu thụ............................................................................................. 20 1.6. Tình hình phát triển cây cao su trên địa bàn tỉnh Quảng Trị ......................... 21 1.7. Tình hình phát triển cây cao su trên địa bàn huyện Vĩnh Linh ...................... 22 1.8. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu........................................................................ 23 CHƯƠNG II: ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ CAO SU TẠI XÃ VĨNH HIỀN - HUYỆN VĨNH LINH – TỈNH QUẢNG TRỊ .......................... 26 2.1. Đặc điểm của địa bàn nghiên cứu....................................................................... 26 2.1.1. Điều kiện tự nhiên............................................................................................... 26 Sinh viên thực tập: Hoàng Văn Sơn – K41A KTNN 2 Sản xuất và tiêu thụ cao su trên địa bàn xã Vĩnh Hiền – huyện Vĩnh Linh – tỉnh Quảng Trị 2.1.1.1. Vị trí địa lý ....................................................................................................... 26 2.1.1.2. Địa chất, địa hình ..................................................................................................26 2.1.1.3. Đặc điểm khí hậu ..................................................................................................27 2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội.................................................................................... 28 2.1.2.1. Tình hình sử dụng đất đai ................................................................................ 28 2.1.2.2. Tình hình dân số, lao động............................................................................... 30 2.1.2.3. Tình hình cơ sở hạ tầng.................................................................................... 31 uế 2.2. Hiện trạng phát triển cây cao su trên địa bàn xã Vĩnh Hiền ........................... 33 2.3. Tình hình sản xuất cao su hàng hóa của các hộ điều tra.................................. 34 H 2.3.1. Năng lực sản xuất của các hộ điều tra................................................................. 34 2.3.2. Chi phí sản xuất của các hộ điều tra ................................................................... 36 tế 2.3.2.1. Chi phí đầu tư cho 1 ha cao su thời kỳ kiến thiết cơ bản................................. 36 h 2.3.2.2. Chi phí đầu tư 1 ha cao su thời kỳ kinh doanh ................................................ 38 in 2.3.3. Kết quả và hiệu quả sản xuất cao su của các hộ điều tra .................................... 40 2.3.3.1. Kết quả sản xuất cao su của các hộ điều tra.................................................... 40 K 2.3.3.2. Hiệu quả sản xuất cao su của các hộ điều tra.................................................. 42 2.4. Tình hình tiêu thụ cao su trên địa bàn xã Vĩnh Hiền ....................................... 44 họ c 2.5. Tỷ suất hàng hóa của các hộ điều tra năm 2010 ............................................... 45 CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ CAO SU TRÊN ĐỊA BÀN XÃ VĨNH HIỀN - HUYỆN ại VĨNH LINH – TỈNH QUẢNG TRỊ........................................................................... 46 Đ 3.1. Định hướng phát triển cây cao su trên địa bàn xã Vĩnh Hiền ......................... 46 3.2. Một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất và tiêu thụ cao su trên địa bàn xã Vĩnh Hiền ......................................................................................... 47 3.2.1. Giải pháp về sản xuất .......................................................................................... 47 3.2.2. Giải pháp về tiêu thụ ........................................................................................... 49 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................. 51 1. KẾT LUẬN .............................................................................................................. 51 2. KIẾN NGHỊ............................................................................................................. 51 Sinh viên thực tập: Hoàng Văn Sơn – K41A KTNN 3 Sản xuất và tiêu thụ cao su trên địa bàn xã Vĩnh Hiền – huyện Vĩnh Linh – tỉnh Quảng Trị DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng Tên bảng Các nước sản xuất và xuất khẩu cao su năm 2008 – 2009 2 Diện tích, Sản lượng cao su Việt Nam qua các năm 2002 – 2010 3 Tình hình xuất khẩu cao su của Việt Nam từ 2008 – 2010 4 Diện tích và sản lượng cao su của tỉnh Quảng Trị từ 2005 - 2009 5 Biến động diện tích cao su của huyện qua các năm 6 Quy mô, cơ cấu diện tích các loại đất của xã từ 2008 - 2010 7 Tình hình dân số và lao động của xã năm 2010 8 Hệ thống thủy lợi của Xã 9 Tình hình phát triển cây cao su của xã Vĩnh Hiền từ 2008 - 2010 10 Đặc điểm sản xuất của hộ điều tra. 11 Tình hình sử dụng đát của các hộ điều tra 12 Chi phí 1 ha cao su thời kỳ kiến thiết cơ bản 13 Chi phí sản xuất thời kỳ kinh doanh cho 1ha cao su 14 Kết quả sản xuất cao su hàng hóa của các hộ 15 Kết quả và hiệu quả kinh tế trên một ha cao su của các hộ điều tra 16 Cơ cấu hàng hóa bình quân trên 1ha của các hộ trong năm 2010 Đ ại họ c K in h tế H uế 1 Sinh viên thực tập: Hoàng Văn Sơn – K41A KTNN 4 Sản xuất và tiêu thụ cao su trên địa bàn xã Vĩnh Hiền – huyện Vĩnh Linh – tỉnh Quảng Trị DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT Tư liệu sản xuất USD Đô la Mỹ Ha UBNN Hecta Ủy ban nhân dân GO Tổng giá trị sản xuất TC Tổng chi phí sản xuất Kg Kilogam IC TSCĐ Chi phí trung gian tài sản cố định VA Giá trị gia tăng MI Thu nhập hổn hợp Pr Lợi nhuận kinh tế H tế h Diện tích đất tự nhiên NN Nông nghiệp SXNN Sản xuất nông nghiệp SX Sản xuất % SD Tỷ lệ phầm trăm Sử dụng ĐVT Đơn vị tính LĐ Lao động M Mét Kv KvA Kilovon Kilovon Ampe M2 Mét vuông KTCB Kiến thiết cơ bản TKKD BVTV Thời kỳ kinh doanh Bảo vệ thực vật ại Đ kilomet milimet họ c DTĐTN Lợi nhuận K Km Mm Thuế in T LN uế TLSX Sinh viên thực tập: Hoàng Văn Sơn – K41A KTNN 5 Sản xuất và tiêu thụ cao su trên địa bàn xã Vĩnh Hiền – huyện Vĩnh Linh – tỉnh Quảng Trị PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1.1. Tính cấp của vấn đề nghiên cứu Cao su được xem là một trong những nguyên liệu chủ yếu của ngành công nghiệp hiện đại, chỉ xếp sau dầu mỏ , than đá và sắt thép, được đánh giá như loại “vàng trắng” quý giá . Nó không những mang lại hiệu quả kinh tế mà còn mang lại hiệu quả xã hội uế và cải thiện môi trường sinh thái. H Cây cao su là loại cây lâu năm, ít chịu sự chi phối của điều kiện tự nhiên, lao động ít mang tính thời vụ, sản phẩm có khả năng bảo quản và cất trử được lâu, có điều tế kiện phát triển kinh doanh tổng hợp vườn cao su. Tuy vậy, để có được vườn cao su khỏe mạnh, cho năng suất cao người sản xuất cao su nói chung đang gặp phải rất nhiều h khó khăn vì phải đầu tư rất lớn về vốn, kỹ thuật và nhân công trong giai đoạn kiến thiết in cơ bản. Bước vào giai đoạn kinh doanh, họ lại tiếp tục gặp khó khăn trong khâu tiêu thụ K sản phẩm, đây cũng là khó khăn chung của sản xuất nông nghiệp Việt Nam. Do giá cao su tổng hợp tăng cao và chịu ảnh hưởng của giá dầu thô nên nhiều họ c nước đã chuyển sang sử dụng cao su thiên nhiên. Tuy nhiên, năng lực sản xuất cao su thiên nhiên không đủ đáp ứng theo tốc độ của nhu cầu cùng với mức sống cải thiện và sự tăng trưởng dân số trên thế giới. Tình trạng thiếu cao su thiên nhiên đã được dự đoán ại từ những thập niên trước đây, nhu cầu cao su thiên nhiên trên thế giới gia tăng đã khuyến khích nhiều nước mở rộng diện tích cao su, thậm chí cả ở những vùng có điều Đ kiện môi trường ít thuận lợi và người trồng đã tăng đầu tư, thâm canh để đạt năng suất cao. Xã Vĩnh Hiền là một xã thuần nông của huyện Vĩnh Linh, diện tích tự nhiên của xã là 675.99ha, và dân số của xã năm 2010 là 2107 người. Xã có rất nhiều lợi thế cho phát triển nông nghiệp như điều kiện tự nhiên thuận lợi, đất đai màu mỡ cho sự phát triển của cây trồng đặc biệt là cây công nghiệp dài ngày như cây cao su. Tuy nhiên, trong những năm qua sản xuất nông lâm ngư nghiệp tăng trưởng chưa cao, cơ cấu sản xuất chuyển dịch tương đối chậm. Trong những năm gấn đây, theo định hướng phát Sinh viên thực tập: Hoàng Văn Sơn – K41A KTNN 6 Sản xuất và tiêu thụ cao su trên địa bàn xã Vĩnh Hiền – huyện Vĩnh Linh – tỉnh Quảng Trị triển kinh tế của huyện, diện tích cây cao su trên địa bàn Xã phát triển khá nhanh, góp phần không nhỏ đến việc cải thiện đời sống của nhân dân, cũng như thay đổi diện mạo nông thôn. Đến nay diện tích trồng cao su của xã đã đạt 300ha. Mô hình trồng cây cao su trên địa bàn xã đã đạt được những thắng lợi, thu nhập từ cây cao su chiếm một phần quan trọng trong tổng thu nhập của người dân, tuy nhiên việc sản xuất cây cao su ở Xã vẫn gặp phải nhiều khó khăn, thách thức như ảnh hưởng của tập quán canh tác, thiếu kiến thức về kỹ thuật, điều kiện kinh tế khó khăn…ít nhiều đã ảnh hưởng tới việc sản uế xuất cây cao su trên địa bàn. Xuất phát từ tình hình thực tế đó, tôi đã chọn đề tài: “Tình hình sản xuất và tiêu H thụ cao su trên địa bàn xã Vĩnh Hiền – huyện Vĩnh Linh – tỉnh Quảng Trị” làm đề tài nghiên cứu của mình. tế 1.2. Mục đích nghiên cứu h - Đánh giá thực trạng cũng như kết quả, hiệu quả sản xuất và tiêu thụ cao su trên in địa bàn xã Vĩnh Hiền. trong thời gian tới. K - Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất và tiêu thụ cao su 1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu họ c Do nội dung nghiên cứu rộng nhưng thời gian hạn chế nên chúng tôi chỉ tập trung nghiên cứu các vấn đề: + Đối tượng: Sản xuất và tiêu thụ cao su. ại + Phạm vi: Đối tượng trực tiếp là các hộ nông dân trồng cao su trên địa bàn. Đ Tiến hành điều tra phỏng vấn 60 hộ nông dân thuộc 7 thôn trên tổng số 8 thôn thuộc địa bàn xã Vĩnh Hiền – huyện Vĩnh Linh – tỉnh Quảng Trị. 1.4. Phương pháp nghiên cứu Để hoàn thành chuyên đề này, trong quá trình nghiên cứu tôi đã sử dụng một số phương pháp sau: - Phương pháp duy vật biện chứng để xem xét các hiện tượng trong mối quan hệ tác động qua lại lẫn nhau. - Phương pháp phân tích chuổi cung để phân tích quá trình tiêu thụ của nông hộ. Sinh viên thực tập: Hoàng Văn Sơn – K41A KTNN 7 Sản xuất và tiêu thụ cao su trên địa bàn xã Vĩnh Hiền – huyện Vĩnh Linh – tỉnh Quảng Trị - Phương pháp điều tra thống kê nhằm thu thập số liệu có liên quan đến đề tài. Số liệu thứ cấp được thu thập từ chính quyền và các ban nghành địa phương. Số liệu sơ cấp thu thập qua phỏng vấn các hộ trồng cao su tiểu điền. - Phương pháp chuyên gia chuyên khảo: Đây là phương pháp được sử dụng để tham khảo các ý kiến của các chuyên gia nông nghiệp, cán bộ nông trường, cán bộ phòng kỹ thuật, các chủ hộ trồng cao su giỏi... và tra cứu các công trình nghiên cứu đã Đ ại họ c K in h tế H uế được công bố. Sinh viên thực tập: Hoàng Văn Sơn – K41A KTNN 8 Sản xuất và tiêu thụ cao su trên địa bàn xã Vĩnh Hiền – huyện Vĩnh Linh – tỉnh Quảng Trị PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU CHƯƠNG I: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ NÔNG SẢN 1.1. Lý luận chung về sản xuất và tiêu thụ nông sản hàng hóa Nông nghiệp là một ngành sản xuất vật chất cơ bản của đời sống xã hội, đem lại uế lương thực, thực phẩm cho con người và cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp. H Tùy trình độ và khả năng phát triển, tùy hình thức tổ chức hoạt động kinh tế - xã hội, mà nông nghiệp có hai trạng thái phát triển là: nông nghiệp tự cung tự cấp và nông tế nghiệp hàng hóa. Trong hoạt động của kinh tế nông nghiệp, sản phẩm được sản xuất ra trường thì gọi là sản phẩm hàng hóa. h không phải để thõa mãn nhu cầu cá nhân của người sản xuất mà là để trao đổi trên thị in Nông nghiệp hàng hóa là một bộ phận của nền kinh tế hàng hóa, là kiểu tổ chức K kinh tế - xã hội sản xuất ra nông sản phẩm không phải để tự mình tiêu dùng mà để trao đổi, mua bán trên thị trường, nhằm vừa thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng xã hội, vừa có lợi họ c nhuận cho người sản xuất ra nó để tái sản xuất mở rộng và hiện đại hóa nền nông nghiệp. Một nền nông nghiệp được coi là phát triển khi có sự tăng thêm về quy mô sản ại lượng và sự tiến bộ về cơ cấu kinh tế - xã hộ, trên cơ sở hướng ra thị trường, đáp ứng Đ nhu cầu của thị trường. Nền sản xuất hàng hóa trong lĩnh vực nông nghiệp ở nước ta trong thời gian qua là một nền sản xuất vận hành theo cơ chế thị trường có sự điều chỉnh của chính phủ theo định hướng xã hội chủ nghĩa. Đứng trước vận hội mới của đất nước, nền sản xuất hàng hóa nông nghiệp ở nước ta có những thuận lợi nhất định và những khó khăn không nhỏ. * Về thuận lợi: Là một nền kinh tế đang lên với tốc độ phát triển cao, tạo được niềm tin với các nhà đầu tư và bạn bè quốc tế. Việt Nam có giá nhân công rẻ, trình độ Sinh viên thực tập: Hoàng Văn Sơn – K41A KTNN 9 Sản xuất và tiêu thụ cao su trên địa bàn xã Vĩnh Hiền – huyện Vĩnh Linh – tỉnh Quảng Trị dân trí khá cao, thị trường lớn với dân số đông, một đất nước ổn định về chính trị và một quyết tâm đổi mới mạnh mẽ của chính phủ. * Về khó khăn - Sản xuất nông nghiệp đang còn mang tính chất manh mún, dàn trải thiếu sự tập trung thành từng cùng chuyên canh lớn gắn với thâm canh cao. Đây là một nguyên nhân đã và đangcản trở rất lớn đến sản xuất hàng hóa hiện nay. Hầu như cơ sở địa phương nào cũng gieo trồng đủ các loại cây và nuôi đủ các loại con. Nhận thức này, tập quán uế này là sản phẩm quá khứ để lại vẫn đang còn tồn tại ở một số địa phương. - Công tác quy hoạch và kế hoạch chưa tiến kịp với cơ chế thị trường và hội H nhập quốc tế. Công tác quy hoạch và kế hoạch của chúng ta còn mang nặng yếu tố kinh nghiệm, truyền thống mà thiếu tính năng đông, sáng tạo, khẳ năng kết hợp giữa khoa tế học và năng lực chủ quan của con người trong quá trình sản xuất. Công tác quy hoạch h và kế hoạch chậm đổi mới, mang nặng tư duy củ, chưa bắt kịp những thông tin mới cả nước và toàn cầu. in trong quá hoạt động sản xuất kinh doanh hiện nay của cơ chế thị trường trong phạm vi K - Chưa tập trung đầu tư cơ sở vật chất kỹ thuật đủ vào các vùng có tiềm năng lớn để khai thác mới tài nguyên ở đó. Trong nông nghiệp từ lâu nay đang tập trung đầu tư, họ c khai thác mạnh ở vùng đồng bằng ven biển. Gần đây có đâu tư ở vùng Trung du – miền núi nhưng chưa nhiều, chưa đủ. Tiềm năng lớn trong nông nghiệp hiện nay để sản xuất nhiều hàng hóa chính là vùng trung du - miền núi. Phần đất còn ở trong vùng này rất ại lớn nhưng nhiều nơi đang khai thác đất canh tác tùy tiện làm mất rừng và gây hư hỏng Đ đất. Vì thế, đã đến lúc sản xuất nông nghiệp muốn có nhiều hàng hóa phải tập trung đầu tư cơ sở vật chất kỹ thuật đủ mạnh vào vùng trung du - miền núi, đây chính là vùng có nhiều tiềm năng lớn cả về trồng trọt lẫn chăn nuôi. - Sản xuất hàng hóa chưa thật sự gắn liền với công nghệ chế biến và thị trường đầu ra .Khi có chủ trương hay một dự án trồng loại cây gì, nuôi con gì, qui mô, sản phẩm, thời gian thu hoạch và chế biến v.v thì đồng thời với việc đẩy mạnh sản xuất cần phải xây dựng các nhà máy chế biến, thu mua sản phẩm cho nông dân. Sinh viên thực tập: Hoàng Văn Sơn – K41A KTNN 10 Sản xuất và tiêu thụ cao su trên địa bàn xã Vĩnh Hiền – huyện Vĩnh Linh – tỉnh Quảng Trị Sản xuất hàng hoá khác với kinh tế tự cấp tự túc, do sự phát triển của phân công lao động xã hội làm cho sản xuất được chuyên môn hóa ngày càng cao, thị trường ngày càng mở rộng, mối liên hệ giữa các nghành, các vùng ngày càng chặt chẽ. Sự phát triển của sản xuất hàng hóa đã xóa bỏ tính bảo thủ, trì trệ của nền kinh tế, đẩy nhanh quá trình xã hội hóa sản xuất. Nó có những đặc trưng và ưu thế như sau: - Do mục đích của sản xuất hàng hóa không phải để thõa mãn nhu cầu của bản thân người sản xuất như trong kinh tế tự nhiên mà để thõa mãn nhu cầu của người khác, uế của thị trường nên cần phải tập trung các nguồn lực sản xuất với quy mô nhất định để sản xuất ra nhiều hàng hóa hơn, từ đó lao động sẽ được chuyên môn hóa và năng suất H lao động sẽ cao hơn. - Cạnh tranh ngày càng gay gắt, buộc mỗi người sản xuất hàng hóa phải năng tế động trong sản xuất – kinh doanh, phải thường xuyên cải tiến kỹ thuật, hợp lý hóa sản h xuất để tăng năng suất lao động, nâng cao chất lượng sản phẩm, nhằm tiêu thụ được sản xuất phát triển mạnh mẽ. in hàng hóa và thu được lợi nhuận ngày càng nhiều hơn. Cạnh tranh đã thúc đẩy lực lượng K - Sự phát triển của sản xuất xã hội với tính chất “mở” của quan hệ hàng hóa tiền tệ làm cho giao lưu kinh tế, văn hóa giữa các địa phương trong nước và quốc tế ngày của nhân dân. họ c càng phát triển. Từ đó tạo điều kiện ngày càng nâng cao đời sống vật chất và văn hóa 1.2. Những đặc trưng của sản xuất và tiêu thụ nông sản ại * Giá cả dễ biến động nhanh Đ Giá cả của sản phẩm nông sản có thể thay đổi đáng kể và đột ngột trong vòng một ngày hoặc một tuần. Mức độ biến động giá do cung cầu điều phối kém hoặc do không thể bảo quản lâu mà phải bán ngay. Do đó, giá của sản phẩm nông sản có xu hướng giảm nhiều vào cuối ngày hoặc khi có một lượng nông sản lớn đột ngột xâm nhập làm cung vượt quá cầu thị trường. Cao su là cây công nghiệp dài ngày có quá trình sản xuất và thu hoạch kéo dài, nguồn cung khá ổn định nên trong một thời gian ngắn thì giá cả không biến động hoặc chỉ là biến động với mức độ thấp. Tuy nhiên, cũng do yếu Sinh viên thực tập: Hoàng Văn Sơn – K41A KTNN 11 Sản xuất và tiêu thụ cao su trên địa bàn xã Vĩnh Hiền – huyện Vĩnh Linh – tỉnh Quảng Trị tố này chi phối nên khi có rủi ro xảy ra như bão, lụt, hạn hán..., hay nhu cầu về sản phẩm tăng cao do một lý do nào đó thì giá của cao su sẽ tăng lên một cách đáng kể. * Tính thời vụ Các sản phẩm nông nghiệp thường có thời vụ thu hoạch nhất định, hoặc theo từng chu kỳ nên giá cả hàng hóa nông sản lúc vào vụ thường rớt xuống rất thấp do lượng cung quá lớn nhưng sau đó lại được đẩy lên cao vào vụ sau. Cao su là cây công nghiệp dài ngày có thời gian thu hoạch kéo dài và phân bổ đều trong năm, điều này tạo * Giao động mạnh về giá giữa các năm uế ra sự khác biệt rõ nét giữa cao su và các sản phẩm nông nghiệp ngắn ngày. H Giá nông sản hàng hóa có thể dao động mạnh giữa các năm. Điều kiện tự nhiên như thời tiết, dịch bệnh là nguyên nhân chủ yếu gây ra giao động giá do tác động của nó tế tới cung. Ví dụ, nếu thời tiết không thuận lợi sẽ làm cho hàng hóa nông sản bị mất mùa h dẫn đến giá cả tăng lên. Ngược lại, thời tiết thuận lợi có thể tác động tích cực đến sản in lượng, lúc này giá cả hàng hóa nông sản sẽ có xu hướng giảm xuống. Phản ứng của nông dân đối với những hiện tượng trên càng làm giá cả biến động K nhanh hơn. Nông dân có thể phản ứng quá tích cực khi thấy giá của một mặt hàng nhất định tăng lên bằng cách mở rộng diện tích nuôi trồng và thâm canh sản xuất trong họ c những vụ tiếp theo làm cho lượng cung vượt quá cầu và dẫn tới giảm giá trong thời điểm thu hoạch. Trong tình huống ngược lại, nông dân lại giảm mạnh sản xuất khi giá sụt giảm nghiêm trọng. ại * Tính rủi ro cao Đ Rủi ro là đặc điểm cơ bản của thị trường hàng hóa nông sản. Tính rủi ro ở đây là do ảnh hưởng của nhiều yếu tố như giá cả biến động, thiên tai, mất mùa, sâu bệnh... Đây là một vấn đề hết sức quan trọng đối với hàng hóa nông sản, và càng quan trọng hơn đối với những loại hàng hóa nông sản có sự đầu tư lớn về chi phí và thời gian thu hồi chậm. Cây cao su có thời gian KTCB kéo dài khoảng 7 năm, chi phí bỏ ra trong thời kỳ này là rất lớn nhưng thời gian thu hồi lại chậm. Nếu xảy ra rủi ro thì sản lượng mủ thu hoạch sẽ rất thấp, đôi lúc mất trắng. Đây là một trong những đặc điểm cơ bản đối Sinh viên thực tập: Hoàng Văn Sơn – K41A KTNN 12 Sản xuất và tiêu thụ cao su trên địa bàn xã Vĩnh Hiền – huyện Vĩnh Linh – tỉnh Quảng Trị với sản xuất cây công nghiệp dài ngày, điều này càng rõ nét hơn với điều kiện khí hậu bất ổn định của nước ta hiện nay. * Chi phí giao dịch và chi phí tiếp thị cao Chênh lệch giá bán từ người sản xuất đến người tiêu dùng cuối cùng thường rất cao. Nguyên nhân chính dẫn đến sự chênh lệch này là do: - Quy mô sản xuất nông sản của các hộ nông dân còn rất nhỏ, lại nằm ở các vùng sâu, vùng xa. Vì thế, làm tăng chi phí thu gom, chi phí vận chuyển do các thương nhân uế phải đi đến tận nơi để thu mua. - Sau khi thu gom về, các thương nhân phải phân loại, bảo quản, sơ chế hoặc H tinh chế sản phẩm, đóng gói. Công việc này cũng làm tăng chi phí. - Hao hụt hoặc giảm phẩm cấp sản phẩm do bị ươn, thối cũng là nguyên nhân tế làm tăng chi phí. h Ngoài ra thương nhân còn phải trả thêm các khoản chi phí khác như: chi phí bảo khâu trung gian này. in quản, cất giữ; chi phí lao động và lợi nhuận cho tất cả những hoạt động diễn ra trong K Những khoản chi phí này sẽ làm cho giá trị sản phẩm sẽ tăng lên. Trong phân tích chuỗi cung, người ta gọi đó là quá trình tạo giá trị. họ c * Thiếu thông tin Khả năng tiếp cận thông tin thị trường kém là một nguyên nhân quan trọng làm cho thị trường nông sản không hiệu quả. Nhìn chung, kiến thức và sự hiểu biết của ại nông dân về phương thức hoạt động của thị trường là hạn chế và thiếu thông tin về cầu Đ và giá cả. Thiếu kiến thức làm hạn chế khả năng tiếp cận tới các thị trường có cơ hội mang lại lợi nhuận cao hơn, hạn chế khả năng đáp ứng yêu cầu của người mua và thương thuyết để đạt được một mức giá hợp lý. Thương nhân và nhà chế biến cũng có thể không có khả năng tiếp cận các thông tin quan trọng về thị trường, vì vậy, không thể hoàn toàn điều chỉnh ngay được khi môi trường kinh doanh thay đổi. Nói một cách tổng quát, thiếu thông tin làm cho chi phí tiếp thị và rủi ro cao và dẫn tới điều phối cung cầu kém. Sinh viên thực tập: Hoàng Văn Sơn – K41A KTNN 13 Sản xuất và tiêu thụ cao su trên địa bàn xã Vĩnh Hiền – huyện Vĩnh Linh – tỉnh Quảng Trị * Cung kém co dãn theo giá Nói chung lượng cung hàng hóa nông sản không đáp ứng nhanh với giá cả, đặc biệt trong ngắn hạn. Nói cách khác, nông dân cần nhiều thời gian để điều chỉnh sản xuất sao cho đáp ứng với sự thay đổi giá. Người nông dân không thể tăng tăng hay giảm diện tích khi giá cả của nông sản đó biến động. Chỉ có một sự lựa chọn duy nhất là điều chỉnh vật tư đầu vào sao cho hợp lý với điều kiện thực tế. Ngoài ra còn một số hạn chế khác về vấn đề đất đai, lao động để uế mở rộng sản xuất và khả năng tiếp cận những kỹ thuật để người sản xuất nâng cao sản lượng như giống mới, hệ thống thuỷ lợi... H * Độ co dãn của cầu theo giá lớn Không giống như cung, cầu nông sản hàng hóa rất nhạy cảm với sự thay đổi của tế giá. Do có nhiều sản phẩm có thể thay thế được nên người tiêu dùng thường chuyển h hướng sang sử dụng một loại sản phẩm khác nếu như giá của sản phẩm đang sử dụng in tăng lên. 1.3.1. Đặc điểm sinh học K 1.3. Đặc điểm sinh học và các yêu cầu kỹ thuật đối với cây cao su - Điều kiện khí hậu, thời tiết họ c Nhiệt độ: cây cao su cần nhiệt độ cao và đều với nhiệt độ thích hợp từ 25-300C, nếu nhiệt đọ quá thấp dưới 100C hoặc quá cao trên 400C cây có thể chịu đựng trong một thời gian ngắn, nếu kéo dài cây sẽ bị nguy hại như lá cây bị rụng, héo, chồi ngọn ngừng ại tăng trưởng, thân cây thời kì kiến thiết cơ bản bị nứt nẻ, xì mủ. Đ Lượng mưa: cây cao su có thể trồng ở các vùng đất có lượng mưa từ 1500- 2000mm nước/năm ở những nơi không có điều kiện đất thuận lợi, cây cao su cần lượng mưa từ 1800 – 2000mm nước/năm. Nếu lượng mưa quá nhiều, sẽ làm cho cây dễ bị thối rễ, ảnh hưởng đến việc cạo mũ nhưng nếu lượng mưa quá ít dẫn đến tình trạng thiếu nước, cây cằn cỗi. Độ ẩm không khí thích hợp cho sự phát triển của cây cao su là khoảng 80- 85%, nếu trên hoặc dưới mức này đều ảnh hưởng không tốt tới cây cao su. Sinh viên thực tập: Hoàng Văn Sơn – K41A KTNN 14 Sản xuất và tiêu thụ cao su trên địa bàn xã Vĩnh Hiền – huyện Vĩnh Linh – tỉnh Quảng Trị Gió: gió nhẹ 1-2m/giây có lợi cho cây cao su vì gió giúp cho vườn cây thông thoáng, hạn chế được bệnh và giúp cho vỏ cây mau khô sau khi mưa. Trồng cao su ở nơi có gió mạnh thường xuyên, gió bão, gió lốc sẽ gây hư hại cho cây cao su. Giờ chiếu sáng, sương mù: giờ chiếu sáng ảnh hưởng trực tiếp đến cường độ quang hợp của cây và như thế ảnh hưởng đến mức tăng trưởng và sản xuất mủ. Giờ chiếu sáng được ghi nhận tốt nhất cho cây cao su bình quân 1800 – 2800 giờ/năm, và tối thiểu 1600 – 1700 giờ/năm. uế - Điều kiện về đất đai Cây cao su có thể sống được trên hầu hết các loại đất và phát triển trên các loại đất H mà các cây khác không thể sống được. - Độ dốc: Độ dốc có liên quan đến độ phì đất. Đất càng dốc, xói mòn càng mạnh tế khiến các dinh dưỡng trong đất nhất là trong lớp đất mặt bị mất đi nhanh chóng. Do h vậy, trong điều kiện có thể lựa chọn nên trồng cao su có ít dốc. in - Độ sâu tầng đất: đất có mức thủy cấp nông do hạn chế sự phát triển của rễ cọc. Cao su thường trồng trên những mảnh đất này thường sinh trưởng kém về chiều K cao, chậm tăng trưởng vành thân. Vì vậy đọ dốc của đất thích hợp cho việc trồng cao su họ c lâu dài thường được qui định ít nhất là 2m. 1.3.2. Yêu cầu kỹ thuật đối với cây cao su * Các yêu cầu kỹ thuật trồng cao su: Do cây cao su có chu kỳ sống dài, đòi hỏi vốn đầu tư ban đầu lớn, thời gian kiến thiết cơ bản kéo dài từ 7 - 8 năm cho nên tất cả ại các khâu phải được chuẩn bị chu đáo triển khai đúng quy định. Đ Mục tiêu của công tác trồng cao su là phải tạo nên một vườn cây có: - Mật độ đông đặc tốt ( đảm bảo 95% mật độ thiết kế vào năm trồng) và tỷ lệ đồng đều cao để khi đưa vào khai thác số cây cạo nhiều sẽ cho sản lượng cao. - Rút ngắn thời gian kiến thiết cơ bản bằng cách đầu tư thâm canh, chọn đất thích hợp đối với quy mô phát triển cao su đại điền nên chọn các vùng liền khoảnh có diện tích tương đối tập trung nhằm giảm thiểu chi phí đầu tư đường vận chuyển và nhất là Sinh viên thực tập: Hoàng Văn Sơn – K41A KTNN 15 Sản xuất và tiêu thụ cao su trên địa bàn xã Vĩnh Hiền – huyện Vĩnh Linh – tỉnh Quảng Trị việc quản lý được tập trung, tuân thủ quy trình kỹ thuật nghiêm ngặc sẽ mang lại hiệu quả kinh tế cao. - Cần lưu ý nền đất là một trong những yếu tố cơ bản có tính quyết định đến hiệu quả kinh tế của vườn cây. Việc chọn đất là mục tiêu xác định và xếp hạn các diện tích đất có khả năng trồng cao su, cây cao su thích hợp vùng đất cao, thoáng không bị ngập hoặc úng nước. uế Khai hoang nên kết hợp cả 2 phương pháp: khai hoang thủ công và khai hoang cơ giới để khai thác tận dụng quỹ đất và liền vùng liền thửa. Công tác khai hoang càng H đảm bảo chất lượng thì việc chăm sóc vườn cây về sau càng thuận lợi ít tốn kém. - Chống xói mòn: trong điều kiện khí hậu nhiệt đới, hiện tượng xói mòn, rửa trôi tế đất xảy ra ngay sau khi thảm thực vật tự nhiên bị đốn hạ, mức độ xói mòn càng nghiêm trọng trên các đất dốc, đất sườn đồi. Vì vậy cần áp dụng các biện pháp chống xói mòn in h như che phủ mặt đất bằng một thảm thực vật, trồng cao su theo đường đồng mực ... * Yêu cầu về kỹ thuật khai thác mủ cao su: K - Tiêu chuẩn cạo: cây đạt tiêu chuẩn thu hoạch khi bề vòng thân cây cách mặt đất 1m đạt từ 50cm trở lên độ dày vỏ ở độ cao 1m cách mặt đất phải từ 6mm trở lên. Lô cao họ c su khai thác cơ bản có từ 50% trở lên. - Độ sâu cạo mủ: cạo cách tượng tầng 1.0-1.3mm đối với cả 2 miếng ngửa và úp. Tránh cạo cạn, cạo sát, cạo phạm. ại - Tiêu chuẩn đường cạo: đường cạo phải đúng độ dốc quy định có long máng, Đ vuông tiền, vuông hậu. - Giờ cạo mủ: tùy theo điều kiện thời tiết trong năm bắt đầu cạo mủ khi nhìn thấy đường cạo. Mùa mưa cho vỏ cây khô ráo mới bắt đầu cạo. Nếu đến 11-12 giờ trưa mà vỏ cây còn ướt thì cho nghỉ cạo. Sinh viên thực tập: Hoàng Văn Sơn – K41A KTNN 16 Sản xuất và tiêu thụ cao su trên địa bàn xã Vĩnh Hiền – huyện Vĩnh Linh – tỉnh Quảng Trị 1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến sản xuất cao su hàng hoá 1.4.1. Các nhân tố vĩ mô Chính sách kinh tế là những tác động vĩ mô của nhà nước đối với sản xuất kinh doanh, nó có vai trò hết sức quan trọng trong việc phát triển hay kìm hãm nền kinh tế, xã hội nói chung và trong lĩnh vực cao su nói riêng. Mỗi chính sách phù hợp với một thời kì nhất định, tương ứng với điều kiện kinh tế xã hội nhất định: uế  Thị trường giá cả: + Thị trường: trong nền kinh tế phát triển thị trường vừa là phương tiện vừa là điều H kiện để thực hiện tái sản xuất và là khâu trung gian cần thiết giữa người sản xuất và người tiêu dùng. Vì vậy nghiên cứu thị trường luôn là vấn đề quan tâm của các đơn vị tế sản xuất kinh doanh. + Giá cả: song song với vấn đề lựa chọn thị trường thì vấn đề giá cả ảnh hưởng rất h lớn đến việc thành bại của hoạt động sản xuất kinh doanh. Sản xuất cao su là quá trình K động của chúng. in sản xuất hang hóa, do vậy sẽ luôn gắn với thị trường và giá cả cũng như chịu sự tác  Sự phát triển hệ thống dịch vụ. họ c Sự phát triển của hệ thống dịch vụ luôn hổ trợ sản xuất có tác động lớn đến việc hình thành và phát triển các vùng sản xuất hàng hóa. Nó đảm bảo cho quá trình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm được diễn ra một cách thuận lợi và hiệu quả. Đồng thời nó góp ại phần nâng cao giá trị nông sản hàng hóa nói chung và hang hóa cao su nói riêng. 1.4.2. Các nhân tố vi mô Đ  Mức độ tập trung hóa sản xuất. Tập trung hóa sản xuất là quá trình tập trung các yếu tố sản xuất như: vốn, đất đai, lao động và tiêu thụ sản phẩm để nâng cao quy mô sản xuất ra sản phẩm. Quá trình đó có thể diễn ra theo chiều rộng và chiều sâu. Tập trung hóa trong nông nghiệp trước hết phải là quá trình tập trung hóa về ruộng đất. Tập trung ruộng đất lại gắn liền với tập trung các yếu tố sản xuất như: lao động và TLSX sao cho giữa các yếu tố đó có sự phối hợp chặt chẽ để có thể tạo ra nhiều sản phẩm nhất. Sinh viên thực tập: Hoàng Văn Sơn – K41A KTNN 17 Sản xuất và tiêu thụ cao su trên địa bàn xã Vĩnh Hiền – huyện Vĩnh Linh – tỉnh Quảng Trị  Mức độ đầu tư thâm canh. Thâm canh trong sản xuất nông nghiệp là việc áp dụng những thành tựu khoa học kĩ thuật về di truyền chọn giống cây trồng và vật nuôi, sử dụng phân bón, thủy lợi, thuốc trừ sâu, các công cụ cơ giới hóa làm tăng năng suất sản lượng và giảm sụ tiêu hao lao động trên một đơn vị sản phẩm, đáp ứng ngày càng cao nhu cầu lương thực trong nước và tăng kim ngạch xuất khẩu nông sản.  Tổ chức sản xuất. uế Đa dạng hóa nông nghiệp là chủ trương chính sách của Đảng và Nhà Nước ta. Sản xuất cao su phải được tiến hành trên quy mô tương đối lớn. Do vậy việc quy hoạch, H nghiên cứu tổ chức sản xuất để khai thác tốt tiềm năng, lợi thế đất đai của vùng là rất tế quan trọng trong điều kiện đất đai có hạn như hiện nay. Quá trình sản xuất cao su là quá trình sản xuất có trình độ chuyên môn hóa cao, mang h cả đặc điểm của sản xuất nông nghiệp và công nghiệp với quy trình kĩ thuật canh tác và in công nghệ chế biến phức tạp nên việc bố trí, quản lí lại càng quan trọng trong sản xuất K kinh doanh. 1.5. Tình hình sản xuất và tiêu thụ sao su trên thế giới và tại Việt Nam họ c 1.5.1. Tình hình sản xuất và tiêu thụ cao su trên thế giới Cuối thế kỷ XIX, khi rời vùng nguyên quán Amazone (Nam Mỹ), cây cao su đã được phát triển rất nhanh ở nhiều nước trên thế giới. Mặc dù cao su có nguồn gốc từ ại Nam Mỹ, nhưng các quốc gia Châu Á mới là các quốc gia sản xuất và xuất khẩu chính Đ ngày nay. Trong đó Thái Lan, Indonesia, Malaysia, Ấn Độ, Việt nam, Trung Quốc là các nước sản xuất và xuất khẩu chính. Sinh viên thực tập: Hoàng Văn Sơn – K41A KTNN 18 Sản xuất và tiêu thụ cao su trên địa bàn xã Vĩnh Hiền – huyện Vĩnh Linh – tỉnh Quảng Trị Bảng 1: Các nước sản xuất và xuất khẩu cao su năm 2008 – 2009 2008 2009 Xuất khẩu 2008 2009 3.09 3.07 2.675 2.31 2.75 2.52 2.295 2.1 1.07 1.02 uế ĐVT: Triệu tấn Sản lượng 1.1 0.88 0.84 0.66 0.65 Tên nước Thái Lan Indonesia H 0.916 Malaysia 0.619 0.6 h Việt Nam 0.035 tế Ấn Độ 0.076 in Nguồn: Hiệp hội Các nước Sản xuất Cao su Thiên nhiên(ANRPC) K Năm 2009, Thái Lan là nước sản xuất và xuất khẩu cao su số 1 trên thế giới với sản lượng sản xuất và xuất khẩu là 3.07 và 2.31 triệu tấn. Đứng thứ 2 là Indonesia với họ c sản lượng sản xuất và xuất khẩu là 2.52 và 2.10 triệu tấn. Tiếp theo là Malaysia, và Ấn Độ đứng thứ 3 và 4, Việt Nam đứng ở vị trí thứ 5 với sản lượng sản xuất và xuất khẩu là 0.65 và 0.6 triệu tấn. ại Theo Tổ chức cao su tự nhiên thế giới ANRPC ước tính sản lượng cao su toàn cầu năm 2010 đạt 9.44 triệu tấn, tăng 5.9% so với năm 2009, điều chỉnh tăng so với Đ mức 9.42 triệu tấn trong báo cáo đã đưa ra tháng trước. Những tín hiệu khả quan của nền kinh tế toàn cầu, cung ngắn hạn tiếp tục hạn hẹp đã làm tăng kỳ vọng nhu cầu sẽ tăng mạnh đối với cao su, kéo theo giá sẽ tiếp tục phá vỡ những kỷ lục đã đạt được trong ngắn hạn. Mặc dù giá cao, nhập khẩu cao su vào Trung Quốc vẫn chưa có dấu hiệu chậm lại. Trung Quốc đã nhập khẩu 1.68 triệu tấn cao su trong 11 tháng đầu năm 2010, tăng 9.89% so với cùng kỳ năm 2009. Ngân hàng Hồng Kông – Thượng Hải (HSBC). Dự báo trong năm 2011, sản lượng cao su tự nhiên toàn cầu sẽ đạt 10.17 triệu tấn, tăng 7.7% so với năm 2010. Nguồn cung cao su tự nhiên toàn cầu trong tháng 1 Sinh viên thực tập: Hoàng Văn Sơn – K41A KTNN 19 Sản xuất và tiêu thụ cao su trên địa bàn xã Vĩnh Hiền – huyện Vĩnh Linh – tỉnh Quảng Trị năm 2011 ước tăng 2.9% do người nông dân tăng cường khai thác sau khi giá cao su đạt mức cao kỷ lục. Giá cao su tự nhiên tiếp tục lập kỷ lục cao mới, gần 6 USD/kg do lo sợ nguồn cung khan hiếm triền miên và các thương gia tăng cường mua hàng dự trữ do một số dự báo cho rằng các hãng sản xuất lốp xe sẽ tăng cường mua hơn nữa. Cao su SIR20 của Indonexia giá 248 US cents/lb đến 248.5 US cents/lb (5.47 đến 5.48 USD/kg) kỳ hạn giao tháng 2. Cao su RSS3 của Thái Lan giá 5.7 USD/kg, kỳ hạn giao 1.5.2. Tình hình sản xuất và tiêu thụ cao su tại Việt Nam H 1.5.2.1. Tình hình sản xuất uế tháng 2. Ở Việt Nam, cao su bắt dầu được gieo trồng từ năm 1879 do Raoul, một dược sỹ tế hải quân Pháp mang một số hạt giống cao su từ vườn thực nghiệm Buitnzorg (Java) đem trồng lần đầu tiên tại trạm thí nghiệm ở sông Besvaf tại trạm thí nghiệm của viện h Pasteur tại Suối Dầu Nha Trang do Bác sĩ Yersin nhận 200 giống cây cao su từ vườn in Bách Thảo Sài Gòn đã tổ chức nhận trồng. Sau đó ông Yersin đã nhận nhiều hạt giống K cao su từ Srilanca để thành lập đồn điền cao su ở nước ta. Năm 1906, các đồn điền cao Đ ại họ c su đầu tiên được xây dựng tại Đông Nam Bộ. Sinh viên thực tập: Hoàng Văn Sơn – K41A KTNN 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan