BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
NGUYỄN VĂN LƯƠNG
TÌNH HÌNH BỆNH DO DEMODEX CANIS TRÊN CHÓ TẠI ĐỊA BÀN HÀ
NỘI VÀ ỨNG DỤNG PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ
CHUYÊN NGÀNH: THÚ Y
MÃ SỐ: 60.64.01.10
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. SỬ THANH LONG
HÀ NỘI, NĂM 2015
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là kết quả nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu, kết quả trong luận văn là trung thực. Các tài liệu viện dẫn trong luận văn
đều đã được công bố theo đúng nguyên tắc.
Tôi xin cam đoan các thông tin trích dẫn trong luận văn đều chính xác
được ghi rõ nguồn gốc.
Tôi xin cam đoan mọi sự giúp đỡ cho mọi việc thực hiện đề tài nghiên cứu
và hoàn thành luận văn đều đã được cảm ơn.
Hà Nội,ngày 01 tháng 10 năm 2015
Tác giả luận văn
Nguyễn Văn Lương
ii
LỜI CẢM ƠN
Để thực hiện được đề tài này tôi đã nhận được sự giúp đỡ của Ban quản lý
đào tạo sau đại học, Khoa Thú y, Bộ môn Ngoại-Sản, Học viện Nông nghiệp
Việt Nam. Nhân dịp này tôi xin bày tỏ lòng chân thành cảm ơn Thầy Cô đã tạo
mọi điều kiện, giúp đỡ tôi trong thời gian thực hiện luận văn này.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS. Sử Thanh Long, người đã hướng dẫn,
chỉ bảo tận tình và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài.
Trong quá trình nghiên cứu đề tài, tôi nhận được sự giúp đỡ của phòng
khám và chăm sóc thú cưng GAIA đã giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn, tôi xin
chân thành cảm ơn tình cảm quý báu đó.
Tôi xin chân thành cảm ơn sâu sắc tới gia đình và bạn bè, đồng nghiệp đã
giúp đỡ, tạo điều kiện cho tôi hoàn thành luận văn này.
Hà Nội, ngày 01 tháng 10 năm 2015
Tác giả luận văn
Nguyễn Văn Lương
iii
MỤC LỤC
Lời cam đoan...................................................................................................... ii
Lời cảm ơn ........................................................................................................ iii
Mục lục ............................................................................................................. iv
Danh mục chữ viết tắt ....................................................................................... vii
Danh mục bảng ............................................................................................... viii
Danh mục hình .................................................................................................. ix
Danh mục đồ thị ................................................................................................. x
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1. Đặt vấn đề ...................................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................... 2
3. Ý nghĩa khoa học của đề tài ............................................................................ 2
4. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài ............................................................................ 2
Chương 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU .................................................................. 3
1.1. Cơ sở khoa học của đề tài ............................................................................ 3
1.1.1. Khái quát chung ................................................................................. 3
1.1.2. Vị trí Demodex canis ký sinh trên chó trong hệ thống phân loại
động vật học ...................................................................................... 3
1.1.3. Đặc điểm sinh học của Demodex canis ký sinh trên chó .................... 3
1.1.4. Đặc điểm dịch tễ của Demodex canis gây bệnh trên chó .................... 6
1.1.5. Đặc điểm bệnh lý và lâm sàng bệnh do Demodex canis trên chó ........ 7
1.2. Tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước ................................................. 14
1.2.1. Tình hình nghiên cứu ở trong nước .................................................................... 14
1.2.2. Tình hình nghiên cứu ở nước ngoài .................................................................... 15
Chương 2 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................... 19
2.1. Đối tượng, vật liệu và địa điểm nghiên cứu ................................................ 19
2.1.1. Đối tượng nghiên cúu................................................................................................ 19
2.1.2. Vật liệu nghiên cứu .................................................................................................... 19
2.1.3. Địa điểm .......................................................................................................................... 19
2.1.4. Thời gian ......................................................................................................................... 19
iv
2.2. Nội dung nghiên cứu ................................................................................. 19
2.2.1. Nghiên cứu đặc điểm dịch tễ bệnh do Demodex trên chó tại địa
bàn Hà Nội ..................................................................................................................... 19
2.2.2. Mô tả đặc điểm bệnh lý, lâm sàng của bệnh do Demodex canis
trên chó ............................................................................................................................ 19
2.2.3. Ứng dụng phác đồ điều trị....................................................................................... 20
2.3. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................... 20
2.3.1. Phương pháp theo dõi và thu thập thông tin ................................................... 20
2.3.2. Phương pháp kiểm tra và lấy mẫu trên da........................................................ 20
2.3.3. Phương pháp quan sát, đánh giá vùng da tổn thương ................................. 20
2.3.4. Phương pháp phân loại loài Demodex ............................................................... 21
2.3.5. Phương pháp xác định cường độ nhiềm bệnh do Demodex canis
trên chó ............................................................................................................................ 21
2.3.6. Phương pháp phân loại giống chó nội và chó ngoại.................................... 21
2.3.7. Phương pháp phân loại nhóm lông dài và ngắn ở chó ................................ 22
2.3.8. Phương pháp đánh giá mức độ gây bệnh của Demodex canis trên
chó qua biểu hiện lâm sàng .................................................................................... 22
2.3.9. Mùa vụ trong năm....................................................................................................... 22
2.3.10. Quy định lứa tuổi chó ............................................................................................. 22
2.3.11. Phương phápxử lý số liệu ..................................................................................... 23
Chương 3 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .......................................................... 24
3.1. Tìm hiều về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội thành phố hà nội .............. 24
3.2. Nghiên cứu đặc điểm dịch tế bệnh do demodex gây trên chó ......................... 26
3.2.1. Tỷ lệ mặc bệnh ngoài da trên chó nuôi ở địa bàn Hà Nội ......................... 26
3.2.2. Xác định thành phần loài Demodex gây bệnh trên chó ở Hà Nội.......... 28
3.2.3. Kết quả chó mắc bệnh do Demodex canis theo các lứa tuổi .................... 30
3.2.4. Kết quả của cường độ nhiễm Demodex canis theo lứa tuổi chó ............ 32
3.2.5. Kết quả chó mắc bệnh do Demodex canis theo tính biệt ........................... 33
3.2.6. Kết quả chó mắc bệnh do Demodex canis theo nguồn gốc (nội, ngoại) ...............35
3.2.7. Kết quả chó mắc bệnh Demodex canis theo kiểu lông (ngắn, dài) ....... 36
v
3.2.8. Kết quả chó mắc bệnh do Demodex canis theo các tháng trong
năm .................................................................................................................................... 37
3.2.9. Sự phân bố vị trí vùng da nhiễm Demodex canis trên cơ thể chó
nuôi nhiễm bệnh .......................................................................................................... 39
3.3. Mô tả bệnh lý, lâm sàng của chó do demodex canis ........................................... 41
3.4. Ứng dụng phác đồ điều trị demodex canis trên chó .................................... 45
3.5. Biện pháp phòng ........................................................................................ 48
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................... 50
1. Kết luận ........................................................................................................ 50
2. Kiến nghị ...................................................................................................... 50
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 52
vi
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Viết tắt
Viết chữ đầy đủ
D. canis
Demodex canis
D. injai
Demodex injai
D. cornei
Demodex cornei
cs
Cộng sự
P
Độ tin cậy
GSD
German Shepherd
(giống chó Becgie)
n
Tổng số con
USD
Đô la Mỹ
%
Phần trăm
TT
Thể trọng
-
Đến
vii
DANH MỤC BẢNG
STT
Tên bảng
Trang
Bảng 3.1. Tỷ lệ mặc bệnh ngoài da trên chó nuôi ở địa bàn Hà Nội .................. 27
Bảng 3.2. Tỷ lệ các loài Demodex gây bệnh trên chó ........................................ 29
Bảng 3.3. Kết quả chó mắc bệnh doDemodex canistheo các lứa tuổi ................ 31
Bảng 3.4. Cường độ nhiễmDemodex canistheo lứa tuổi chó ............................ 32
Bảng 3.5. Kết quả chó bị nhiễm Demodex canistheo tính biệt........................... 34
Bảng 3.6. Kết quả chó mắc bệnh do Demodex canis theo nguồn gốc chó
(nội, ngoại) ....................................................................................... 35
Bảng 3.7. Kết quả chó mắc bệnh do Demodex canis theo kiểu lông (ngắn, dài) ....... 36
Bảng 3.8. Kết quả chó mắc bệnh do Demodex canis theo các tháng trong năm ................ 38
Bảng 3.9. Sự phân bố vị trí nhiễm Demodex canis trên cơ thể chó .................... 39
Biểu đồ 3.9. Sự phân bố vị trí nhiễm Demodex canis trên cơ thể chó ................ 40
Bảng 3.10. Biểu hiện lâm sàng các thể bệnh của chó mắc bệnh do
Demodex canis ................................................................................. 42
Bảng 3.11. Kết quả điều trị Demodex canis trên chó ......................................... 46
viii
DANH MỤC HÌNH
STT
Tên hình
Trang
Hình 1.1. Hình thái và cấu tạo của Demodex canis ..............................................4
Hình 1.2. Hình thái và các giai đoạn phát triển của Demodex canis .....................5
Hình 1.3. Vòng đời, vị trí kí sinh và sự truyền lây của Demodex canis ................5
Hình 1.4.Cơ chế hoạt động của gen MDR-1 ...................................................... 13
Hình 3.1. Hình thái của ba loài Demodex ........................................................... 29
Hình 3.2. Chó mắc bệnh do Demodex canis ở thể toàn thân và cục bộ ............... 41
Hình 3.3. Demodex canis gây rụng lông, da bị viêm, nhăn nheo và đóng vảy ở chó .... 42
Hình 3.4. Da chó bị lở loét, đóng vẩy và Demodex canis trên vi trường ............. 42
Hình 3.5. Demodex canis gây ra các thể, triệu chứng trên chó ........................... 43
Hình 3.6. Thuốc dectomax (doramectin) ............................................................ 46
Hình 3.7. Kết quả điều trị Demodex canis.......................................................... 48
ix
DANH MỤC BIỂU
STT
Tên biểu
Trang
Biểu đồ 3.1. Tỷ lệ mặc bệnh ngoài da trên chó nuôi ở địa bàn Hà Nội ............... 28
Biểu đồ 3.2. Tỷ lệ các loài Demodex gây bệnh trên chó ...................................... 30
Biểu đồ 3.3. Kết quả chó mắc bệnh do Demodex canistheo các lứa tuổi ............ 31
Biểu đồ 3.4. Cường độ nhiễm Demodex canistheo lứa tuổi chó ......................... 33
Biểu đồ 3.5. Kết quả chó mắc bệnh do Demodex canis theo tính biệt................. 34
Biểu đồ 3.6. Kết quả chó mắc bệnh do Demodex canis theo nguồn gốc (nội, ngoại) ... 36
Biểu đồ 3.7. Kết quả chó mắc bệnh do Demodex canis theo kiểu lông (ngắn, dài) .... 37
Biểu đồ 3.8. Kết quả chó mắc bệnh do Demodex canis theo các tháng trong năm ....... 38
Biểu đồ 3.9. Sự phân bố vị trí nhiễm Demodex canis trên cơ thể chó ................. 40
Biểu đồ 3.10. Kết quả điều trị Demodex canis ................................................... 47
x
MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề
Từ lâu, chó được con người thuần hóa và coi như là người bạn gần gũi, thân
thiện. Chó dễ nuôi, trung thành với chủ, các giác quan rất phát triển, thông minh,
nhanh nhẹn và có tính thích nghi cao với điều kiện sống khác nhau. Do vậy, chó
được nuôi phổ biến ở khắp nơi trên thế giới, phục vụ các mục đích khác nhau.
Việt Nam là một nước nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa, nóng ẩm, mưa
nhiều, có điều kiện thuận lợi cho hệ động vật phát triển vì thế bệnh do ký sinh
trùng nói chung và bệnh do mò bao lông nói riêng tương đối phổ biến ở trên chó.
Hiện nay, đời sống của người dân Việt Nam ngày một nâng cao thì nhu cầu
nuôi thú cảnh, đặc biệt là chó cảnh ngày càng phát triển. Bên cạnh đó, với sự
giao lưu văn hóa, xã hội và kinh tế số lượng người nước ngoài đến Việt Nam học
tập và làm việc mang theo chó nuôi có nguồn gốc ngoại ngày một nhiều. Song
song với sự gia tăng về số lượng đàn chó nuôi là những nguy cơ tiềm ẩn về dịch
bệnh. Một trong những căn bệnh có khả năng lây lan nhanh, khó khăn trong điều
trị dứt điểm, xảy ra ở hầu hết các giống chó là bệnh mò bao lông ở chó
(Demodicosis) do Demodex canis gây nên (Ravera I và cs., 2013). Demodicosis
là một trong những bệnh ký sinh trùng phổ biến trên chó nuôi. Mò Demodex
canis ký sinh trong bao nang lông và tuyến bã nhờn của da gây viêm ngứa và tổn
thương da, làm giảm sút sức đề kháng của vật nuôi dẫn đến những bệnh kế phát
nguy hiểm khác.
Mặc dù Demodicosis là một căn bệnh phổ biến, gây ảnh hưởng lớn tới sức
khỏe của thú cảnh, là một căn bệnh khó điều trị dứt điểm, tuy nhiên, những
nghiên cứu về căn bệnh này trên chó đặc biệt tại khu vực Hà Nội còn rất ít. Xuất
phát từ thực tế đó, Chúng tôi tiến hành nghiên cứu theo dõi tình hình nhiễm bệnh
Demodicosis và sự ảnh hưởng của các yếu tố lứa tuổi, mùa vụ, giống chó tới căn
bệnh này, đồng thời nghiên cứu sự phân bố của mò Demodex canis trên cơ thể
của chó nhiễm bệnh Demodicosis đến khám và điều trị tại phòng khám thú y
GAIA (Hà Nội).
1
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Xác định yếu tố lứa tuổi, giống, tính biệt, mùa vụ, cấu trúc lông ảnh
hưởng đến bệnh mò bao lông ở chó.
- Nghiên cứu đặc điểm bệnh lý, lâm sàng của chó bị bệnh do Demodex canis.
- Ứng dụng phác đồ điều trị Demodex canis đạt hiệu quả cao cho chó.
- Biện pháp phòng bệnh.
3. Ý nghĩa khoa học của đề tài
Kết quả của đề tài là những thông tin khoa học bổ sung và hoàn thiện
thêm các nghiên cứu về đặc điểm dịch tễ và bệnh học của bệnh do Demodex
canis gây bệnh trên chó trong điều kiện chăn nuôi hiện nay ở Hà Nội.
4. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
- Kết quả nghiên cứu của đề tài là những minh chứng về tác hại của
Demodex canis trên chó, đồng thời là những khuyến cáo có ý nghĩa cho những
hộ gia đình nuôi chó ở Hà Nội và các địa phương khác.
- Kết quả nghiên cứu có thể ứng dụng để chẩn đoán và phòng trị bệnh do
Demodex canis, góp phần khống chế bệnh trong thực tiễn.
2
Chương 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI
1.1.1. Khái quát chung
Bệnh mò bao lông ở chó (Demodicosis) là một trong những căn bệnh
ngoài da phổ biến ở chó gây ra bởi ngoại ký sinh trùng có tên khoa học là
Demodex canis. Mò Demodex canis ký sinh trong bao nang lông và tuyến bã
nhờn của da. Chó nhiễm mò bao lông Demodex canis thường biểu hiện như:
Ngứa, tổn thương ngoài da, rụng lông, thường xuất hiện quanh mắt, hai chân
trước hay toàn bộ cơ thể, viêm da sâu có dịch rỉ, có mủ, mùi hôi tanh, đóng
vảy.Demodex canis là một lớp nhện nhỏ có 4 đôi chân được nhìn thấy trên kính
hiển vi có hình con sâu.
1.1.2. Vị trí Demodex canis ký sinh trên chó trong hệ thống phân loại động vật học
Theo Triệu Nguyên Trung và cs. (2013), vị trí Demodex canis ký sinh trên
chó trong hệ thống phân loại động vật như sau:
Giới: Animalia.
Ngành: Arthropoda.
Lớp: Arachnida.
Phụ lớp: Acari.
Bộ: Trombidiformes.
Họ: Demodicidae (Mò bao lông).
Giống: Demodex.
Loài: Demodex canis, Demodex injai, Dmodex cornei.
1.1.3. Đặc điểm sinh học của Demodex canis ký sinh trên chó
1.1.3.1. Đặc điểm hình thái và cấu tạo
Là loại mò nhỏ, dài 0,1-0,39mm, không có lông, kí sinh ở tuyến nhờn bao lông
Cấu tạo cơ thể chia làm 3 phần: đầu, ngực, bụng.
Đầu: là đầu giả, ngắn, hình móng ngựa gồm một đôi xúc biện (palpe), có 3
đốt, đốt cuối có 4-5 tơ hình que, một đôi kìm (chelicera), một tấm dưới miệng
(hypostome).
3
Ngực: Có 4 đôi chân rất ngắn, tiêu giảm giống như hình mấu.
Bụng: dài, có nhiều vân ngang ở mặt lưng và mặt bụng.
Demodex canis đực: có dương vật nhô lên ở phần ngực của mặt lưng.
Demodex canis cái: có âm hộ nằm chính giữa phần thân của mặt bụng, kể từ
gốc chân thứ tư lui xuống phía dưới phần bụng.
Trứng Demodex canis có hình bầu dục, có kích thước 0,07-0,09mm
Hình 1.1. Hình thái và cấu tạo của Demodex canis
Theo Sakulploy R and Sangvaranond A. (2010), hình thái của D. canis
trưởng thành, thanh mảnh và thon dài,chiều dài phần bụng là 91-115 micron,
chiều rộng cơ thể là 40-45 micron và tổng chiều dài cơ thể là 167-244 microns.
Theo Phạm Văn Khuê và Phan Lục (1996), thân dài khoảng 0,25mm. Đầu
giả rộng và lồi cạnh. Ngực mang một đôi chân hình mấu, ngắn. Bụng dài có vân
ngang trên mặt lưng và mặt bụng. Phần phụ miệng gồm một đôi xúc biện, kìm và
một tấm dưới miệng. Xúc biện có hai đốt, đốt cuối ngắn. Kìm hình trâm, dẹp,
mỏng. Cơ quan sinh dục đực ở mặt lưng phần ngực của con đực. Âm môn ở mặt
bụng, trước lỗ sinh dục của con cái. Trứng hình thoi.
4
1.1.3.2. Đặc điểm vòng đời phát triển
Vòng đời của Demodex canis xảy ra trên da chó, được chia làm 4 giai đoạn kéo
dài khoảng 20-35 ngày. Trứng – ấu trùng – tiền nhộng – nhộng – Trưởng thành.
Hình 1.2. Hình thái và các giai đoạn phát triển của Demodex canis
Hình 1.3. Vòng đời, vị trí kí sinh và sự truyền lây của Demodex canis
5
Theo Nguyễn Văn Thanh và cs. (2012), toàn bộ vòng đời ghẻ mò bao
lông đều phát triển trên cơ thể chó. Thời gian phát triển từ trứng đến con ghẻ
trưởng thành khoảng hai tuần, tùy thuộc vào điều kiện sống của ghẻ và thời tiết,
mùa vụ trong năm.
Theo NaroAier TK (2013) cho biết: Toàn bộ vòng đời phát triển của
Demodex canis trên cơ thể con chó. Các con cái trưởng thành đẻ trứng trong da
chó và phát triển thành ấu trùng ba đôi chân. Những ấu trùng phát triển thành
protonymph và protonymph này dần dần phát triển thành nymph và phát triển
thành con trưởng thành. Vòng đời phát triển của Demodex canis mất 18-24 ngày
trong nang lông hoặc tuyến bã nhờn.
Theo Phạm Văn Khuê và Phan Lục (1996), mò bao lông phát triển trên da
vật chủ. Ấu trùng có ba đôi chân, chắc chắn có ba giai đoạn thiếu trùng. Mò
Demodex chịu đựng khá tốt, có thể sống vài ngày ngoài cơ thể vật chủ ở nơi ẩm.
Trong điều kiện thực nghiệm sống được 21 ngày trên một miếng da để ở nơi ẩm
và lạnh.
1.1.4. Đặc điểm dịch tễ của Demodex canis gây bệnh trên chó
Nghiên cứu dịch tễ học cho ta cơ sở phòng trị bệnh do Demodex canis có
hiệu quả. Sự phát triển và gây bệnh của Demodex canis phụ thuộc vào nhiều yếu
tố khác nhau.
1.1.4.1. Động vật cảm nhiễm
Demodex canis có khả năng gây bệnh trên tất cả các giống chó (Bùi
Khánh Linh và cs., 2014).
Theo Phạm Văn Khuê và Phan Lục (1996), mò Demodex là ký sinh trùng
thường thấy trên tất cả các giống chó.
NaroAier TK (2013) cho biết: Ghẻ Demodex canis thường không lây nhiễm
cho con người nhưng có thể lây nhiễm cho con chó khác.
1.1.4.2. Tuổi cảm nhiễm
Chó ở các độ tuổi khác nhau thì tỷ lệ mắc bệnh do Demodex canis cũng
khác nhau. Bệnh do Demodex canis ở chó tăng dần theo lứa tuổi (Bùi Khánh
Linh và cs., 2014).
6
Mò bao lông Demodex canis lây lan trực tiếp hoặc tiếp xúc. Chó còn non,
lông ngắn, gầy yếu dễ cảm nhiễm. Những chó có da non, thường tắm bằng xà
phòng có độ kiềm cao càng dễ cảm nhiễm bệnh. Mò cũng thấy trên da con vật
khỏe mạnh, đặc biệt là những chó già (Phạm Văn Khuê và Phan Lục, 1996).
Theo Nayak D.C (1997) cho biết: Chó ở độ tuổi từ 1 đến 2 tuổi có tỷ lệ
mắc cao hơn chó lớn hơn 2 tuổi.
Qua kết quả nghiên cứu thực tế của các tác giả, tỷ lệ nhiễm Demodex
canis qua các lứa tuổi ở chó khác nhau.
1.1.4.3. Mùa vụ
Bệnh do Demodex canis trên chó xảy ra tất cả các mùa trong năm (Bùi
Khánh Linh và cs., 2014).
Tsai Y-J và cs. (2011) cho biết: Tỷ lệ nhiễm Demodex canis cao nhất vào
mùa đông.
Theo Chen Y-Zvà cs. (2012) cho biết: Tỷ lệ Demodex canis theo mùa cho
thấy cao nhất là tháng ba vàthấp nhất là tháng mười hai.
Theo Fondati Avà cs. (2010), Demodex canis đã tồn tại với số lượng nhỏ
trên da của hầu hết các con chó khỏe mạnh.
Barriga O.Ovà cs. (1992) cho biết: Chó có hiện tượng suy giảm miễn dịch
trước khi có biểu hiện triệu chứng lâm sàng do Demodex canis gây nên.
Khi sức đề kháng của chó giảm rất dễ cảm nhiễm Demodex canis (Phạm
Văn Khuê và Phan Lục, 1996).
Ở nước ta, do điều kiện nóng, ẩm gần như quanh năm nhất là vào mùa hè
và mùa thu nên rất nhiều chó ngoại nhập vào Việt Nam thích nghi khí hậu rất
kém, do đó chúng rất dễ bị stress, nó ảnh hưởng rất lớn đến sức đề kháng đây là
nguyên nhân để Demodex canis phát triển và gây bệnh.
1.1.5. Đặc điểm bệnh lý và lâm sàng bệnh do Demodex canis trên chó
1.1.5.1. Biểu hiện lâm sàng
Khi nghiên cứu về bệnh lý lâm sàng, các tác giả đều cho thấy: Bệnh thể
hiện ở nhiều mức độ từ thể nhẹ đến nặng.
7
+ Thể nhẹ: Xuất hiện các hạt viêm hình tròn đường kính 2-10 mm ở một
khu vực tách biệt như chó bị rụng lông ở mặt, quanh mắt, hay chân trước, hoặc
cả 4 chân.
+ Thể nặng: Chó ngứa ngáy nhiều, da viêm đỏ, có mụn mủ, có máu và
dịch vàng rỉ ra từ những vùng nhiễm bệnh, lâu ngày chó có mùi rất hôi, cũng có
những con chó bị nhiễm trùng kế phát làm thành lớp nhầy màu hơi vàng ở ngoài
da, dần dần không đóng vẩy. Chó rụng lông theo vết mò phát triển, giảm ăn,
không ngủ được, lâu ngày suy mòn rồi chết.
Theo Phạm Văn Khuê và Phan Lục (1996) cho biết: Hai dạng bệnh
thường gặp. Da dày lên và nhăn nheo xuất hiện vẩy hoặc thể vẩy, lông rụng, da
ửng đỏ, cuối cùng thành màu xanh hay màu vàng đỏ. Dạng khác mụn đỏ nhiễm
vi khuẩn, thường dạng này xuất hiện trước dạng vẩy, phát triển những mụn nhỏ
đường kính vài minimet hoặc có thể là những nốt apce, đôi khi gặp cả những ổ
hoại tử. Dạng vẩy ít khốc liệt hơn.
Theo Nguyễn Văn Thanh và cs. (2012), triệu chứng thường xuất hiện hai
dạng.
- Dạng ghẻ khô: Thời kỳ đầu căn bệnh, thấy chó rụng lông trên trán, mí
mắt, bốn chân da dày cộm thành mầu đỏ sẫm. Chó bệnh bị ngứa thường đưa chân
lên gãi.
- Dạng ghẻ mủ: Trên da của chó xuất hiện những mụn mủ sưng mọng, bên
trong chứa dịch màu vàng xám. Tại những vùng này da nhăn nheo, lông rụng, lâu
ngày chết cùng với dịch viêm bết lại tạo thành các vẩy khô cứng và dày cộm lên.
Trường hợp bệnh nặng, toàn thân chó trụi lông và đầy những mụn ghẻ có mủ đặc
quánh bên trong, ở những vùng da mỏng như bẹn, bụng, nách xuất hiện những ổ
áp xe, khi các ổ ap xe vỡ mủ tự chảy ra ngoài, có mùi hôi tanh khó chịu.
Mueller R.Svà cs. (2011) cho biết: Ở dạng nhẹ có biểu hiện ban đỏ, mụn
trứng cá, trường hợp nặng thì lan rộng khắp cơ thể gây tổn thương, rụng lông, da
sần, dạng vẩy, tiết dịch và loét. Tổn thương da thường bắt đầu trên mặt và chân
trước sau đó lan rộng ra các cơ quan khác. Đặc biệt nghiêm trọng là kế phát
nhiễm khuẩn gây ra những nốt mủ, sưng tấy, làm con chó đau đớn.
8
Theo Ali MHvà cs. (2011), biểu hiện bệnh: rụng lông, da thô, khô và nhăn
nheo, ban đỏ, những mảng vẩy và ngứa. Quan sát dưới kính hiển vi thấy sự phá
hủy các lớp hạ bì và biểu bì, tăng sinh tuyến bã nhờn và các tế bào lông, trong
lớp nhú nang lông có sự xuất hiện của bạch cầu trung tính, oeosinophils, tế bào
lympho và đại thực bào.
Sudan Vvà cs. (2013), biểu hiện lông rụng, da ban đỏ ngứa, da khô, dày và
nhăn nheo và sừng hóa.
NaroAier TK (2013) cho biết: Hai dạng của bệnh được phân loại trong
những con chó bị ghẻ do Demodex canis gây ra:
(A) Dạng vảy: Màu da của con chó trở thành màu đỏ màu đồng.Rụng lông
và một số điểm không có lông trên da của con chó.Làn da trở nên dày lên và
nhăn nheo.
(B) Dưới dạng mụn mủ: Đó là kết quả của nhiễm khuẩn thứ phát.Mụt nhọt
hoặc hình thành ổ áp-xe và đôi khi rỉ máu, từng mảng vảy bong tróc. Da của con
chó trở nên thường khô, giòn và có đầy đủ các mảng vảy.
1.1.5.2. Tác hại gây bệnh của Demodex canis
Mò phát triển rất nhanh ở nang lông và các tuyến bã nhờn của da, cuối
cùng làm các tổ chức này bị teo đi, đồng thời gây rối loạn các chức năng hoạt
động sinh lý của da. Bên cạnh đó nước bọt và chất thải của mò sinh ra làm cho cơ
thể vật nuôi nhiễm độc, ngoài ra mò còn mở đường cho các vi sinh vật sinh mủ
xâm nhập.
Theo Phạm Văn Khuê và Phan Lục (1996), mò bao lông Demodex
canis chui vào nang lông và tuyến nhờn gây viêm mãn tính, biều bì phồng lên
nhanh, lông rụng, vi khuẩn khác xâm nhập vào, thường là staphylococcus
chiếm chỗ và gây thành nốt mụn mủ hoặc apce. Ký chủ có thể bị nhiễm độc
gầy mòn dần rồi chết.
Sakulploy R and Sangvaranond A (2010) cho biết: Gần đây Demodex
canis gây ra viêm nang lông và nhọt ở chó.
Mueller R.Svà cs. (2011) cho biết: Trường hợp bị Demodicosis nặng có
thể có hạch to, hôn mê và sốt do nhiễm khuẩn da kế phát nặng, con vật đau đớn.
9
Sudan Vvà cs.(2013) cho biết: Tổn thương da trên mặt, tai, cổ, chân, bụng
và lưng, có mùi hôi tanh. Chó đờ đẫn không còn nhanh nhẹn, mệt mỏi, ủ rũ, gầy
mặc dù ăn rất nhiều.
1.1.5.3. Biện pháp phòng trị Demodex canis
Phạm Văn Khuê và Phan Lục (1996) cho biết: Do demodex canis nằm sâu
ở tuyến nhờn nang lông, nên khó chữa, cần phát hiện sớm, chữa ngay. Điều trị
theo các cách sau:
- Cạo lông xung quanh vùng bị bệnh, bôi lên da dung dịch trypaxin 1%
với liều 0,5ml/kg thể trọng, bôi hai làn cách nhau 3-5 ngày.
- Dùng ditrifon 1-2% để tắm, ngâm, sát vào nơi ghẻ.
- Tiêm ivermectin 0,2-0,4 mg/kg thể trọng, tiêm dưới da.
- Tiêm 0,5-1ml/kg thể trọng thuốc trypaxin 1% vào dưới da, tiêm 2-3 lần,
mỗi lần cách 6 ngày, đồng thời tiêm penicillin (khi đã mưng mủ).
Theo Bùi Khánh Linh và cs. (2014, phác đồ điều trị như sau:
- Cắt lông, vệ sinh vùng da bị ghẻ.
- Tiêm amoxicillin 1ml/10kgTT/ngày và dexamethazone 1ml/20kgTT/ngày, tiêm
bắp hoặc dưới da, liệu trình 3-5 ngày.
- Ketoconazon 1 viên/10kgTT/ngày, uống 9 ngày đầu.
- Sử dụng các loại dầu tắm trị gầu, tắm 2-3 lần/ tuần.
- Tiêm dectomax: 0,05-0,06ml/kgTT, tiêm dưới da mỗi tuần 1 lần, trong vòng 4 tuần.
Xét nghiệm và kiểm tra lại sau 4 tuần điều trị.
Singh S.Kvà cs. (2011) cho biết: Ban đầu dùng thuốc ivermectin liều 50
mg/kg/ngày và sau đó từng bước nâng cao liều bằng 50µg/kg trong những ngày
điều trị đầu tiên cho đến khi khỏi bênh. Một cách khác để tăng dần liều lượng của
ivermectin là để tính toán liều lượng với khối lượng tương ứng, và sau dùng thêm
25% cho (ngày 0-2), 50% (ngày 3-5), 75% (ngày 6-8) và 100% (ngày 9 +). Kết
hợp dùng kháng sinh điều trị nhiễm khuẩn kế phát.
Theo Sudan V và cs. (2013), liệu pháp kết hợp, sử dụng các thuốc kháng
histamin và thuốc chống nấm, giảm các biểu hiện gãi và dị ứng. Bôi kem dưỡng da
10
- Xem thêm -