CHƯƠNG 2
CÁC TÍNH CHẤT LƯU BIẾN CỦA
THỰC PHẨM
(Rheology of food Products)
Lưu biến
Vật chất chuyển động như thế nào
• Lưu biến học là nghiên cứu sự biến dạng và dòng chảy
Sự thay đổi hình dạng
Lưu biến
• Lưu biến học là nghiên cứu sự biến dạng và dòng chảy
Trái cây
Thịt
Bánh kẹo
Chất rắn
Chất lỏng
Nước
Tương ớt
Mayonnaise
Nước đường
1
CÁC TÍNH CHẤT LƯU BIẾN CỦA THỰC PHẨM
(Rheology of food Products)
-Vật liệu thực phẩm là các chất không hoàn toàn lỏng
hoặc rắn do đo thê! hiện tính nhớt đàn hồi, nghĩa là tính
chất trung gian của thê! lỏng va( thê! rắn
-Các tính chất lưu biến được chuyển sang ngôn ngư+
thông thường như: vững chắc (firmness), cứng
(hardness), khô cứng (crispiness), giòn, dê+ gãy vơ+
(brittleness), có thê! kéo dài (extensibility)…
ứng dụng
Kiểm tra
chất lượng
sản phẩm
: tính giòn,
đàn hồi,
dẻo, độ liên kết,…
phát hiện ra
các sản
phẩm mới
tính toán
kỹ thuật
(các quá
trình truyền nhiệt
và động lượng),
thiết kế được
máy móc,
thiết bị chính xác
và tiết kiệm
năng lượng
tính chất
cảm quan
2
ỨNG SUẤT VÀ BIẾN DẠNG
(Stress and Deformation)
Ứng suất (Stress) là lực tác dụng (theo phương
bất ky() trên một đơn vị diện tích.
σp
F
σ= F/A
Stress = F/A [Pa, N/m2]
σt
A
Phân loại ứng suất
• Ứng suất pháp (nén hay
kéo): lực tác dụng theo
phương vuông góc với bê(
mặt ⇒ bê( dài hay thê! tích
của vật thay đổi
• Ứng suất trượt (hay ứng
suất tiếp): lực tác dụng
theo phương song song
(tiếp xúc) với bê( mặt ⇒
lớp bê( mặt dịch chuyển so
với lớp phía dưới
3
Ứng suất tác dụng lên vật thê! sẽ gây nên biến dạng:
- Biến dạng dài
+ Đô= biến dạng Cauchy
+ Đô= biến dạng Hencky
- Biến dạng góc
khi γ nho! thi(
Chất rắn
Chất lỏng
Định luật Hooke
Định luật Newton
Chất trung gian
• Cơ học cô! điển phân biệt ro+ chất lỏng va( chất rắn,
mỗi trạng thái được mô ta! bởi những phương
trình khác nhau.
Chất rắn được mô ta! bởi định luật Hooke, chất lỏng
được mô ta! bởi định luật Newton.
• Tuy nhiên có rất nhiều trạng thái vật chất nằm
giữa 2 chất này, đặc biệt là thực phẩm va( các vật
thê! sinh học
4
Chất rắn đàn hồi (Elastic Solids)
• Chất rắn đàn hồi được mô ta! bởi định luật Hookean:
Dưới tác dụng của ứng suất kéo hoặc ứng suất nén
σ = E* εc
E: modun đàn hồi của chất rắn (Young’s or elasticity
module ) (độ cứng)
• Dưới tác dụng của ứng suất
trượt
σij= G*γ
γ : shear strain
G: modun trượt
• Dưới tác dụng của áp suất
thủy tĩnh
P = K* ευ
K: modun khối
ευ=∆V/V
5
Ví dụ bài tập
Mô đun đàn hồi của táo là 0,6.107Pa
6
7
Bai taäp
1 mieáng phoâ mai hình khoái chư nhaät coù kích
thöôùc daøi x roäng x cao = L x W x H= 0.5 x
0.4 x 0.3 inch. Duøng 1 vaät coù khoái löôïng 0.1
lb neùn leân mieáng phoâ mai naøy. Sau khi neùn,
mieáng phoâ mai coù chieàu daøi laø 0.043 ft. Xaùc
ñònh ñoä cöùng (modun dan hoi), chieàu roäng,
chieàu cao cuûa phoâ mai sau neùn. Bieát tæ soá
Poisson cuûa phoâ mai laø 0.25.
1 inch = 2,54 cm, 1 lb = 0,453 kg, 1 ft = 0,3048 m
ĐS : E = Pa, W = mm, H = mm
Ñoä bieán daïng cuûa thöïc phaåm theo chieàu daøi,
chieàu roäng hoaëc ñöôøng kính = Ñoä bieán daïng
cuûa thöïc phaåm theo chieàu cao x Tæ soá Poisson
cuûa thöïc phaåm ñoù
• Chất rắn đàn hồi là chất bị biến dạng dưới tác
dụng của ứng suất hoặc lực. Khi lực không còn
nó tư= khôi phục lại hình dạng ban đầu (Elastic)
• Vật sau khi ngừng tác dụng lực không khôi phục
hình dạng ban đầu gọi là chất dẻo (Plastic)
• Chất trung gian là chất có tính chất nằm giữa E
va( P gọi là Elastoplastic.
Có nghĩa là khi ứng suất tác dụng nho nó có thê
khôi phục lại hình dạng ban đầu, khi ứng suất
lớn hơn một gia trị nào đo nó bị biến dạng vĩnh
viễn.
8
Độ nhớt - Viscosity
• Độ nhớt là một đại lượng vật lý đặc trưng
cho trở lực do ma sát nội tại sinh ra giữa
các phân tử khi chúng có sự chuyển động
trượt lên nhau.
• Phân loại độ nhớt:
– Độ nhớt động học: St (stock),cSt, cm2/s
– Độ nhớt thực (độ nhớt động lực học, độ nhớt
biểu kiến). Poise (g/cm.s), cP, Pa.s (kg/m.s),
mPa.s
Độ nhớt - Viscosity
Tại sao phải đo độ nhớt
-Chất lượng, giá trị cảm quan và mong muốn
của người sử dụng thực phẩm
- sự biến đổi màu sắc, khối lượng riêng, thành
phần dinh dưỡng, nồng độ và pH
- những kiến thức về độ nhớt mang lại những
thông số cho quá trình chế biến thực phẩm
9
Chất lỏng Newton
Có 2 tấm phẳng, ở giữa là chất lỏng, tấm ở dưới
cô định. Khi ta tác dụng 1 lực lên tấm ở trên, nó
sẽ trượt đi kéo theo lớp chất lỏng chạy theo. Tốc
đô= trượt giảm dần tư( trên xuống dưới hình thành
một giản đô( véc tơ.
•
Chất lỏng Newton
σ = µ ∗γ
vp =
dx
dt
dv d dx d dx dγ •
= = = =γ
dy dy dt dt dy dt
∂µ
•
= 0
∂γ
• Định luật Newton vê( đô= nhớt
•
σ = µ ∗γ
• µ: hê= sô thực nghiệm phu= thuộc vào đặc tính của
thực phẩm (đô= nhớt)
• Chất lỏng mà đô= nhớt không phu= thuộc vào tốc
đô= trượt gọi là chất lỏng Newton va( ngược lại
nếu đô= nhớt phu= thuộc vào tốc đô= trượt thi( gọi là
chất lỏng phi Newton
10
• Bài tập
Một tấm gỗ phẳng được phủ một lớp chất
bao phủ có chiều dày là 1,4 mm, tấm gỗ
hình vuông có chiều dài x chiều rộng là :
30 cm x 30 cm, dùng một lực 10 N tác
động vào bề mặt song song với tấm gỗ.
tính vận tốc chuyển động của bề mặt tấm
gỗ ? biết rằng độ nhớt của chất bao phủ là
100 Pa.s
Tốc độ trượt
u : vận tốc dài (m/s)
Và
.
µ = f ( y) =
σ 21
.
γ
Chất lỏng Newton
• Phương trình biến dạng tuân theo đẳng thức Newton
Hàm liên hê= giữa ứng suất trượt va( tốc đô= trượt là hàm tuyến
tính:
VD: nước, tra(, cà phê, bia, rượu vang, các loại đô( uống va(
nước ép trái cây, mật ong
Sữa: là nhu+ tương có chứa các các giọt bơ nho! có đường
kính 0,0015 – 0,001mm, chứa 87% nước, 4% chất béo, 5%
đường, 3% protein – là chất lỏng Newton
Đô= nhớt của sữa tăng theo hàm lượng chất béo, nhưng lại
giảm khi nhiệt đô= tăng
Dầu cũng là chất lỏng Newton. Cấu trúc phân tư! của nó có
mạch dài, chiều dài mạch cácbon của các acid béo càng
lớn thi( đô= nhớt càng lớn. Đô= nhớt của dầu tăng cùng với
mức đô= bão hòa của liên kết cácbon nối đôi.
11
Chất lỏng phi Newton
Độc lập với thời gian – Time – independent fluid
∂µ
•
≠ 0
∂γ
• Pseudoplastic (shear thinning): Khi tốc đô= trượt càng tăng,
đô= dốc của đường cong càng giảm, đô= nhớt giảm – càng
khuấy càng loãng : VD: các sản phẩm như : puré chuối,
sốt táo đường, nước cam ép cô đặc, kem, máu, các loại
sơn và sơn móng tay.
• Dilatant (shear thickening): Khi tốc đô= trượt
càng tăng, đô= dốc của đường cong càng tăng,
đô= nhớt tăng – càng khuấy càng đặc, trương nơ!
Ví dụ : mật ong (một số loại riêng biệt), tinh bột
ngô sống chiếm 40%
12
• Chất lỏng dạng Bingham: Nếu ứng suất tác dụng nho!
hơn ứng suất ngưỡng (σ0) chất lỏng chưa chảy. Khi
ứng suất tác dụng lớn hơn ứng suất ngưỡng (σ0) chất
lỏng chảy va( có động thái chảy giống chất lỏng Newton
VD: kem đánh răng, sốt cà chua
• Pseudoplastic fluids with yield stress: Khi ứng suất trượt
vượt qua gia trị ngưỡng thi( chất lỏng chảy va( có động
thái chảy giống với Pseudoplastic
ví dụ : thịt nghiền
Mô hình Herschel - Bulkley
•
n
σ = k ∗γ + σ 0
σ: shear stress (ứng suất trượt) (Pa)
K: consistency index (chỉ sô đô= nhớt)
γ: shear rate (tốc đô= trượt) (1/s)
σ0: ứng suất ngưỡng (là ứng suất nhỏ nhất
để dòng bắt đầu chảy)
n: index of flow behavior (chỉ sô vê( động thái
chảy), khi n thay đổi thi" dáng điệu của
đường cong thay đổi
Mô ta! động thái chảy của các dạng chất lỏng Non-newton
thông qua mô hình Herschel - Bulkley
σo
13
Với chất lỏng phi newton độc lập với thời gian,
các dạng của động thái chảy luôn ổn định hay
độc lập với thời gian
Dựa vào mô hình Herschel – Bulkley ta thấy:
- Chất lỏng newton, pseudoplastic (chất gia! dẻo ),
chất dilatant (trương, nơ!) không có ứng suất
ngưỡng ⇒ khi có lực tác dụng nó chảy ngay
- Những chất lỏng có đô= nhớt phu= thuộc vào tốc
đô= trượt chứng tỏ nó tồn tại một cấu trúc bên
trong hê= thống
• Khi ta tác dụng ứng suất làm cho nó chảy thi(
trong quá trình chuyển động có sư= bẻ gãy va(
phân bô lại cấu trúc
Hydroxyethyl-cellulose
Pseudoplastic (chất giả dẻo) có
đặc điểm
1. Hợp chất có khối lượng phân
tư! lớn hay hạt dài
2. Giữa các phân tư! có tương tác
mạnh với nhau tạo nên sư= kết
hợp bằng các liên kết thư cấp
3. Trong phân tư! có một trục dài
va( phân tư! không đối xứng do
đo nó định hướng theo dòng
chảy làm cho đô= nhớt giảm
4. Hình dạng va( kích thước của
hạt không đồng nhất cho phép
chúng chồng chất lên nhau.
5. Các phân tư! của nó mềm dẻo,
có thê! làm thay đổi hình dạng
của chúng, dãn ra hoặc thu lại
tùy theo lực kéo
14
Độ nhớt độc lập với thời gian – Time – independent fluids
Chất lỏng phu= thuộc với thời gian – Time – dependent fluid
Phu= thuộc với thời gian
(Time – dependent fluid)
• Khi cô định tốc đô= trượt (γ. = cosnt), chất có
động thái chảy mà ứng suất tăng dần theo
tốc đô= trượt gọi là Rheopectic
• Khi cô định tốc đô= trượt (γ. = const), chất có
động thái chảy mà ứng suất giảm dần theo
tốc đô= trượt gọi là Thixotropic
15
Chất đàn hồi nhớt
(Viscoelasticity)
• Những chất thuộc
nhóm này thê! hiện
tính chất của hai
nhóm là chất lỏng
nhớt va( chất rắn đàn
hồi
• Đặc trưng của nhóm
này thê! hiện ở hai
hiệu ứng là hiệu ứng
Barus va( hiệu ứng
Weissenberg
Các yếu tô: ảnh hưởng đến đô< nhớt
• Ảnh
hưởng
của nhiệt đô=
- Nhiệt đô= càng
tăng thi( đô=
nhớt của chất
lỏng
newton
càng giảm
Các yếu tô: ảnh hưởng đến đô< nhớt
16
Các yếu tô: ảnh hưởng đến đô< nhớt
• Ảnh hưởng của áp suất
- Áp suất càng tăng thi( đô= nhớt của chất
lỏng newton càng tăng
• ảnh hưởng của nồng độ : tỷ lệ
• ảnh hưởng của khối lượng phân tử : tỷ lệ
Chưa khuấy
khuấy
Chưa khuấy
khuấy
17
18
Bài tập
Khi đo độ nhớt của chất lỏng có phương
trình như sau : σ = 4.10-2 + 0,2.γ ; (Pa)
• đây là chất lỏng nào, giải thích ?
• tính độ nhớt thực của chất lỏng tại thời
điểm đo được vận tốc chảy trong ống là
0,012 m/s trong ống có đường kính 2 mm.
PHÂN TÍCH CẤU
TRÚC THỰC PHẨM
Tầm quan trọng (tại sao chúng ta phải
phân tích cấu trúc thực phẩm?)
• Hương vị, cấu trúc, hình thức bên ngoài của sản
phẩm là ba yếu tố chính quyết định sản phẩm có được
chấp nhận trên thị trường hay không.
• Cấu trúc thực phẩm là một tính chất hiển nhiên được
khách hàng đòi hỏi phải được xác định
• Cấu trúc ảnh hưởng đến sự cảm nhận mùi vị cũng
như đến hình thức bên ngoài của sản phẩm
• Là một thuộc tính quan trọng, tuy nhiên, nó mới được
nhìn nhận một cách nghiêm túc trong thời gian gần
đây.
19
ÁP DỤNG
• Nó là một phần không thể thiếu của kiểm
soát chất lượng (Quality Control)
FACTORY
• Kiểm tra chất lượng để thiết lập một
quy trình tiềm năng
• Dự đoán tính lưu biến của sản phẩm (quy
trình phát triển)
RESEARCH
• Dùng để thiết lập các tiêu chuẩn chất lượng
• Phù hợp với nhu cầu chất lượng của
khách hàng
CORRELATION
• Phát triển sản phẩm mới
• Sự tương quan với cảm quan
CẤU TRÚC THỰC PHẨM…
• “All the mechanical, geometrical and surface attributes of
a product perceptible by means of mechanical, tactile
and, where appropriate, visual and auditory receptors.”
• Tất cả những thuộc tính cơ học, hình học và bề mặt của
sản phẩm có thể được nhận biết, đánh giá bằng các cơ
quan cảm nhận cơ học, xúc giác, thị giác hay thính giác
» (ISO 5492: 1992, từ vựng trong đánh giá cảm quan)
Phân tích cấu trúc là gì?
Test vật liệu
-Tính đàn hồi
-Tính chất dẻo
-Modun
Phân tích
cấu trúc
Độ gãy vỡ
Độ cứng
Độ mềm
Độ giòn
Độ dai
Tính lưu biến
-Độ nhớt
-Visco-elastic
20
- Xem thêm -