Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Tin học - làm quen với máy tính...

Tài liệu Tin học - làm quen với máy tính

.PDF
80
193
99

Mô tả:

Tuần 1 Chương I - Làm quen với máy tính Tiết 1: TIN HỌC Người bạn mới của em (TPPCT: 01) Lớp 3 I. Mục tiêu - Bước đầu làm quen với máy tính, tư thế ngồi đúng trước máy tính - Nắm được các bộ phận chính của máy tính, gọi tên các bộ phận của máy tính. - HS có kỹ năng mớ máy, tắt máy đúng thứ tự, quy trình. - Có thái độ nghiêm túc khi làm máy, ngồi và nhìn đúng tư thế hợp vệ sinh học đường. II. Đồ dùng dạy học - Máy tính hoặc sơ đồ máy tính III. Các hoạt động dạy - học Nội dung Cách thức tiến trình A. Giới thiệu bài mới (5 phút) HS: Ngồi theo nhóm (4HS) B. Dạy bài mới (30 phút) GV: Giới thiệu trực tiếp 1. Giới thiệu máy tính - Có 2 loại máy tính: MT xách tay 1 và MT để bàn - Các bộ phận của MT để bàn HS: Xem (h2) trong SGK + Màn hình + Phần thân máy GV: Chỉ và gọi tên từng bộ phận + Bàn phím HS: Qsát, lắng nghe + Chuột GV: Các bộ phận chính của MT để - Chức năng bàn? HS: Trả lời (2-3H) + Màn hình: Có cấu tạo và hình dạng như mh ti vi. Các dòng chữ, số và hình ảnh hiện trên màn hình cho thấy kết quả hoạt động của máy tính. HS: Đọc SGK (1 H) + Phần thân: Là 1 hộp chứa nhiều GV: Nhắc lại chức năng của từng bộ chi tiết tinh vi, trong đó có bộ vi xử lý là phận bộ não điều khiển mọi hoạt động của MT. + Bàn phím: Gồm nhiều phím, khi GV: Giới thiệu về các thành phần cơ gõ ta gửi tín hiệu vào máy tình. bản của thân máy, công tắc khởi động máy. + Chuột: Giúp điều khiển MT nhanh và thuận tiện GV: Gõ phím, điều khiển chuột 2. Làm việc với MT HS: Quan sát, Lên gõ một vài phím và a) Bật máy: Gồm 2 thao tác điểu khiển chuột (2 H) + Bật công tắc màn hình 2 + Bật công tắc trên thân máy Chú ý: Một số loại MT có 1 công GV: Thực hành bật mẫu tắc chung cho thân máy và màn hình, với HS: Quan sát +Thực hành (1H) loại này em chỉ cần bật công tắc chung. - Trên màn hình nền có nhiều biểu tượng: Đó là những hình vẽ nhỏ, mỗi biểu tượng ứng với một công việc. b) Tư thế ngồi Nên ngồi thẳng, tư thế thoải mái sao cho không phải ngẩng cổ hay ngước mắt nhin màn hình. Tay đặt ngang tầm bàn phím và không phải vươn xa, chuột đặt bên tay phải. GV: Giới thiệu về tư thế ngồi đúng Nên giữ khoảng cách giữa mắt và trước máy tình màn hình từ 50 - 80cm. Ngồi mẫu trước MT cho HS qsát c) ánh sáng HS: Qsát ( Cả lớp) MT nên đặt ở vị trí sao cho ánh Nồi mẫu cho cả lớp qsát (1-2H) sáng không chiếu thẳng vào màn hình và mắt d) Tắt máy + Thoát hết chương trình đã mở 3 + Chọn start/Shutdown + Tắt nguồn điện GV: HD học sinh thoát máy IV. Bài tập Bài 1: Điền câu trả lời vào ô trống Làm mẫu : Đ, S: HS: Quan sát (C.lớp) a: Đ ; b: Đ; c: Đ; d: S Tập khởi động và thoát máy (2H) Bài 2: Điền từ thích hợp vào chỗ HS: Nêu yêu cầu của bài (1H) trống: GV: Nêu từng câu hỏi a) ti vi HS: Trả lời (4-6H) b) bộ vi xử lý HS: Nêu yêu cầu của bài (1H) c) màn hình HS: Làm bài (C.lớp) d) chuột GV: Đọc từng câu hỏi Bài 4: Sắp xếp các từ sau thành HS: Đứng lên trả lời (5H) cụm từ hoàn chỉnh. a. Máy tính làm việc, khi nối với HS: Nêu yêu cầu của bài (1HS) nguồn điện,. HS: Lên bảng làm bài (2HS) b. Có nhiều, biểu tượng trên màn GV: Nhận xét hình nền GV:Nêu câu hỏi 4 Bài 5: Chọn và gạch chân dưới từ HS: Trả lời (nhóm) hoặc cụm từ thích hợp: HS: Nêu yêu cầu của bài (H) a.Cận thị. T: Nêu từng câu hỏi b. Vẹo cột sống. HS: Trả lời (4-6H) III. Củng cố dặn dò (5 phút) HS: Trả lời (nhóm) HS: Nêu yêu cầu của bài (H) T: Nêu từng câu hỏi HS: Trả lời (4-6H) Về nhà làm các bài tập 3,6 trong sách giáo, khoa. 5 Tiết 2: TIN HỌC THÔNG TIN XUNG QUANH TA (TPPCT: 02) I. Mục đích – yêu cầu Giúp học sinh: - Nhận biết được ba dạng thông tin cơ bản. - Biết được con người sử dụng các dạng thông tin khác nhau, với các kiểu khác nhau cho các mục đích khác nhau. - Biết được MT là công cụ để lưu trữ, xử lý và truyền thông tin. II. Đồ dùng dạy - học - Chuẩn bị một số thông tin dạng văn bản, hình ảnh III. Các hoạt động dạy học Nội dung Cách thức tiến trình 6 HS: Ngồi theo nhóm ( 4H) A. Kiểm tra bài cũ (5 phút) - MT gồm các bộ phận nào? MT gồm 4 bộ phận: Màn hình, thân HS: Trả lời (2H) máy, bàn phím, chuột. - Khởi động MT gồm mấy thao tác? 2 thao tác B. Dạy bài mới (30 phút) 1. Thông tin dạng văn bản GV: Giới thiệu trực tiếp Ví dụ: SGK, sách truyện, bài báo và những tấm bia cổ, biển quảng cáo …. chứa HS: Xem SGK trang 11 (C.lớp) đựng thông tin dạng văn bản (chữ, số). - Lấy ví dụ về thông tin dạng văn bản (4-5HS) HS: Qsát SGK (C.lớp) Nêu các thông tin có trên bảng ở 2. Thông tin dạng âm thanh hình 11 (2-3HS) - VD: Tiếng chuông, tiếng trống, GV: Đưa ra một số mẫu văn bản tiếng em bé khóc, tiếng còi tàu, ô tô, xe HS: Nêu các thông tin trong mẫu máy. (3HS) - Các buổi phát thanh, trò chuyện với nhau để nhận và trao đổi thông tin. HS: Lấy VD về thông tin dạng âm 7 - Loài vật cũng có âm thanh riêng để thanh gọi bầy, báo nguy hoặc biểu lộ sự sung sướng. HS: Nêu một vài ví dụ thông tin dạng âm thanh (4-5HS) -> Đó là những thông tin dạng âm thanh 3. Thông tin dạng hình ảnh Những bức ảnh, tranh vẽ trong SGK, trên các tờ báo … cho em hiểu thêm nội dung của bài học. GV: Lấy ví dụ về thông tin dạng hình ảnh 4. Bài tập HS: Qsát tranh trong SGK (đó là dạng Bài 2 (14) thông tin về hình ảnh) (C.lớp) - Đây là một lớp học Tin GV: Đưa ra một số bức tranh - Mỗi bạn HS được ngồi một máy HS: Qsát và nêu những thông tin cung - Lớp có rất nhiều HS nữ cấp qua những bức tranh (4-5H) - Cô giáo đang đặt câu hỏi cho các bạn trả lời .. HS: Nêu yêu cầu của bài Bài 3 (14) - Qsát bức tranh 17 (T14)-> Nêu - Đây là bức tranh một học sinh đang ngồi thực hành trước máy tính. một vài thông tin mà bức tranh cung cấp? (45HS) - Bức tranh 18a, tư thế ngồi của bạn 8 HS chưa đúng, bức tranh 18b tư thế ngồi GV: Nhận xét, cho điểm đúng trước máy tính. Bài 6 (15) HS: Nêu yêu cầu của bài (1HS)s Mũi -> Thơm - Qsát tranh 18 (C.lớp) Lưỡi -> Ngọt - Nêu một vài thông tin mà hình 18a, Tai -> ầm ĩ 18b cung cấp? (2HS) Mắt -> Đỏ GV: Nhận xét, bổ sung. Da -> Nóng HS: Nêu yêu cầu của bài (1HS) C. Củng cố dặn dò:(5 phút) - Làm bài (C.lớp) - Chữa bài lên bảng lớp (2HS) GV: Đánh giá, cho điểm - Về nhà: + Đọc lại bài + Làm các bài tập 4, 5 trong SGK + Xem trước bài 3 Duyệt của Ban giám hiệu Xác nhận của tổ chuyên môn Ngày….tháng…năm 2009 Ngày….tháng…năm 2009 9 Tuần 2 ( Từ ngày 24 đến ngày 28 tháng 08 năm 2009) Ngày giảng: Thứ 4 ngày 26 tháng 08năm 2009 Thứ 4: Lớp 3 10 Tiết 1 - TIN HỌC BàN PHíM MáY TíNH (TPPCT: 03) I. Mục đích - yêu cầu Giúp học sinh: - HS bước đầu làm quen với bàn phím, nhận biết được khu vực chính và hai phím có gai trên bàn phím. II. Đồ dùng dạy học - Chuẩn bị 01 bàn phím. III. Các hoạt động dạy - học Nội dung A. Kiểm tra bài cũ (5 phút) - Kể tên các dạng thông tin - Làm bài tập 4,5 (T15) B. Dạy bài mới (30 phút) 1. Bàn phím Bàn phím là một thiết bị vào của máy tính. 11 2. Khu vực chính của bàn phím - Khu vực chính của bàn phím - Hai phím đặc biệt, hai phím có gai trên bàn phím là phím chữ F và phím chữ J - Hàng phím cơ sở Là hàng phím thứ ba tính từ dưới lên được gọi là Hàng phím cơ sở. Hàng phím cơ sở có các phím A S D F 12 G H J K L : ; - Hai phím có gai nằm trên hàng phím cơ sở - Hàng phím trên Là hàng phím thứ tư tính từ dưới lên được gọi là Hàng phím trên. Hàng phím trên có các p  } [ ] Ư Q E R T Y U I O - Hàng phím dưới Là hàng phím thứ tư tính từ dưới lên được gọi là Hàng phím dưới. Hàng phím dưới có các < , Z X > ? . / C V B N M I - Hàng phím số Là hàng phím thứ 2 từ trên xuống dưới Hàng phím số có các phím _ + - = 1 2 3 4 5 6 - Hàng dưới cùng có một phím dài nhất gọi là phím cách 13 7 8 9 V. Bài tập Bài 1: Bài 3: a. S; b. Đ; c. Đ Bài 4: C. Củng cố dặn dò: (5 phút) 14 15 16 17 18 Tiết 2 - TIN HỌC Chuột máy tính (TPPCT:04) I. Mục đích – yêu cầu Giúp học sinh: - Làm quen với thiết bị vào phổ biến là chuột máy tính. - Biết cách cầm chuột đúng và thực hành được một số thao tác với chuột. II. đồ dùng dạy học - Chuẩn bị một chuột máy tính thật và hình cầm chuột đúng. III. các hoạt động dạy - học Nội dung Cách thức tiến trình A. Kiểm tra bài cũ (5 phút) HS: Ngồi theo nhóm ( 4 H) - Trong khu vực chính của bàn phím gồm mấy dãy phím? Kể tên các HS: Chỉ + trả lời (1H) dãy phím đó? GV: Nhận xét - Bàn phím là một thiết bị vào HS: Trả lời hay ra? GV: Nhận xét cho điểm 19 GV: Giới thiệu trực tiếp B. Dạy bài mới (30 phút) 1. Giới thiệu bài GV: Cho HS qsát chuột máy tính. 2. Chuột máy tính - Giới thiệu chức năng, chỉ trên chuột thật nút trái và nút phải chuột. - Cách nhấn chuột đơn, đúp. HS: Quan sát, lắng nghe - Lên chỉ nút trái, phải chuột (2- - Chuột máy tính dùng để điểu khiển máy tính được thuận tiện, nhanh 4HS) chóng. - Chuột: Gồm 2 nút, nút trái và nút phải chuột. Khi nhấn nút tín hiệu điều khiển sẽ được chuyển cho máy tính. 3. Sử dụng chuột GV: Giới thiệu cách cầm chuột Chuột được di chuyển trên một đúng mặt phẳng thường là bàn di chuột. - Cầm mẫu a) Cách cầm chuột HS: Qsát + lắng nghe (C.lớp) - Đặt úp bàn tay phải lên chuột, GV: Cho HS quan sát tranh cầm ngón trỏ đặt vào nút trái chuột, ngón giữa đặt vào nút phải chuột. chuột mẫu chuẩn (C.lớp) 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan