TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
VIỆN KỸ THUẬT HÓA HỌC
BÀI TẬP CÁ NHÂN: TÌM HIỀU VỀ
TIỀM NĂNG SINH KHỐI CORN CROP
CỦA TỈNH BẮC GIANG
SINH VIÊN: LƯƠNG ĐỨC TÙNG
LỚP
MSSV:
:
Kinh Tế Công Nghiệp – K55
20104800
Hà Nội, 4/2013
Phần 2: Tiềm năng sinh khối từ phụ phẩm ngô( Corn crop) của tỉnh
Bắc Giang.
2.1Thống kê sản lượng từ phụ phẩm ngô.
Hình 2.1: Mật độ trữ lượng tiềm năng sinh khối từ phụ phẩm ngô của tỉnh Bắc
Giang.
Bảng 2.1: Liệt kê sản lượng tương đối theo từng huyện.
Huyện, TP
Tổng MIN(tấn/năm)
Tổng MAX(tấn/năm)
Yên Thế
Tân Yên
Lạng Giang
Hiệp Hòa
Việt Yên
TP Bắc Giang
Yên Dũng
Lục Nam
Lục Ngạn
Sơn Động
Tổng
300
60000
300
300
300
300
300
300
300
300
8700
130000
130000
130000
130000
130000
130000
130000
130000
130000
130000
1300000
Qua bảng thống kê sản lượng tương đối trên, ta thấy tổng sản lượng Min
tương đốicủa toàn tỉnhlà 8700 tấn/năm, Max là 1300000 tấn/năm. Và
theo thống kê của Geospatial Toolkit thì tổng sản lượng ước tính của toàn
tỉnh là 99734.64 tấn/năm.
Mật độ phân bố của phụ phẩm sắn tương đối đều ở khu vực trung tâm
tỉnh và khu phía tây, nhưng thưa thớt hơn ở khu phía đông( khu đồng
bằng).
2.2 Chọn địa điểm, nguyên tắc chọn.
Chọn địa điểm: Địa điểm chọn là vị trí để xác định sản lượng theo từng cự ly
và đặt nhà máy(21.3209; 106.2233)
Nguyên tắc chọn:
+ Chọn nơi có giao thông đi lại thuận tiện.
+ Chọn nơi gần vùng nguyên liêu.
+ Thuận tiện cho việc lấy mẫu và thu thập số liệu.
2.3 Thiết lập quan hệ sản lượng sinh khối và lượng điện có thể sản suất.
2.3.1 Thiết lập theo cự ly
Cự ly(km)
25
Tổng tiềm năng sinh
khối-Gross (tấn)
Tiềm năng sinh
khối-Net (tấn)
895,339,200
447,669,600
Năng lượng điện
có thể sản xuất
(MWh)
24870.53
50
5,037,093,600
2,518,546,800
139919.27
75
11,918,340,000
5,959,170,000
331065.0
100
20,920,788,000
10,460,394,000
581133.0
Với % Obtainable = 50
2.3.2 Theo khả năng có thể thu thập nguồn biomass
Cự ly 25km.
Tiềm năng sinh khối-Net Năng lượng điện có thể
(tấn)
sản xuất(MWh)
10
89,533,920
4974.11
20
179,067,840
9948.21
30
268,601,760
14922.32
40
358,135,680
19896.43
50
447,669,600
24870.53
60
537,203,520
29844.64
70
626,737,440
34818.75
80
716,271,360
39792.85
90
805,805,280
44766.96
Bảng 2.3a: Thống kê quan hệ sản lượng sinh khối và năng lượng điện có thể sản
xuất với cự li 25km.
% Obtainable
Đồ thị:
Mối quan hệ giữa tiềm năng sinh khối và năng
lượng điện có thể sản xuất
90000000
80000000
70000000
60000000
50000000
40000000
30000000
20000000
10000000
0
1
2
3
4
% Obtainable
Năng lượng điện có thể sản xuất(MWh)
5
6
7
8
Tiềm năng sinh khối-Net (tấn)
9
Cự ly 50km.
Tiềm năng sinh khối-Net Năng lượng điện có thể
(tấn)
sản xuất(MWh)
10
503,709,360
27983.85
20
1,007,418,720
55967.71
30
1,511,128,080
83951.56
40
2,014,837,440
111935.41
50
2,518,546,800
139919.27
60
3,022,256,160
167903.12
70
3,525,965,520
195886.97
80
4,029,674,880
223870.83
90
4,533,384,240
251854.68
Bảng 2.3b: Thống kê quan hệ sản lượng sinh khối và năng lượng điện có thể sản
xuất với cự li 50km.
% Obtainable
Đồ thị:
Mối quan hệ giữa tiềm năng sinh khối và năng
lượng điện có thể sản xuất
5E+09
4.5E+09
4E+09
3.5E+09
3E+09
2.5E+09
2E+09
1.5E+09
1E+09
50000000
0
1
2
3
4
% Obtainable
Năng lượng điện có thể sản xuất(MWh)
5
6
7
8
Tiềm năng sinh khối-Net (tấn)
9
Cự ly 75km.
Tiềm năng sinh khối-Net Năng lượng điện có thể
(tấn)
sản xuất(MWh)
10
1,191,834,000
66213.0
20
2,383,668,000
132426.0
30
3,575,502,000
198639.0
40
4,767,336,000
264852.0
50
5,959,170,000
331065.0
60
7,151,004,000
397278.0
70
8,342,838,000
463491.0
80
9,534,672,000
529704.0
90
10,726,506,000
595917.0
Bảng 2.3c: Thống kê quan hệ sản lượng sinh khối và năng lượng điện có thể sản
xuất với cự li 75km.
% Obtainable
Đồ thị:
Mối quan hệ giữa tiềm năng sinh khối và năng
lượng điện có thể sản xuất
1.2E+10
1E+10
8E+09
6E+09
4E+09
2E+09
0
1
2
3
4
% Obtainable
Năng lượng điện có thể sản xuất(MWh)
5
6
7
8
Tiềm năng sinh khối-Net (tấn)
9
Cự ly 100km.
Tiềm năng sinh khối-Net Năng lượng điện có thể
(tấn)
sản xuất(MWh)
10
2,092,078,800
116226.6
20
4,184,157,600
232453.2
30
6,276,236,400
348679.8
40
8,368,315,200
464906.4
50
10,460,394,000
581133.0
60
12,552,472,800
697359.6
70
14,644,551,600
813586.2
80
16,736,630,400
929812.8
90
18,828,709,200
1046039.4
Bảng 2.3d: Thống kê quan hệ sản lượng sinh khối và năng lượng điện có thể sản
xuất với cự li 100km.
% Obtainable
Đồ thị:
Mối quan hệ giữa tiềm năng sinh khối và năng
lượng điện có thể sản xuất
2E+10
1.8E+10
1.6E+10
1.4E+10
1.2E+10
1E+10
8E+09
6E+09
4E+09
2E+09
0
1
2
3
4
% Obtainable
Năng lượng điện có thể sản xuất(MWh)
5
6
7
8
Tiềm năng sinh khối-Net (tấn)
9
Phần 3: Kết luận và kiến nghị.
3.1 Kết luận.
Bắc giang là tỉnh có tiền năng tương đối lớn về sản lượng sinh khối từ
phụ phẩm ngô.
Với địa thế cao dần về phía Tây (khu vùng cao tập trung nhiều xã nghèo)
hệ thống đường xá khó khăn gây cản trở việc phát triển của tỉnh, tuy
nhiên bù lại phía Đông là khu đồng bằng, hệ thống giao thông thông
thoáng (có đường thủy và đường bộ, cụ thể là tuyến quốc lộ 1A và hệ
thống sống Thương và sông Cầu) thuân lợi cho việc đặt nhà máy và vận
chuyển nguyên vật liệu, tuy vậy khu phía tây và khu trung tâm tỉnh lại là
khu tập trung chủ yếu của phụ phẩm từ sắn, đây là vấn đề đáng lưu tâm
giải quyết của tỉnh để có thể khai thác triệt để hơn tiềm năng sinh khối
này cần đầu tư hơn nữa cơ sở hạ tầng ở khu phía tây tỉnh.
Vậy nếu có dự án đầu tư vào việc xây dựng nhà mày khai thác tiềm năng
sinh khôi thì nên đặt ở vi trí tập trung mật độ lớn năng lượng, và giao
thông thuận lợi( ví dụ như vị trí đã chọn ở trên).
3.2 Kiến nghị.
Nhà nước nên có dự án cho việc khai thác tiềm năng sinh khối của Bắc
Giang.
Thúc đẩy việc trồng và khai thác các phụ phẩm từ nông nghiệp (vì Bắc
Giang có hệ thống đồng bằng khá rộng)
Xây dựng hệ thống giao thông tới các vùng cao nhằm thúc đẩy việc vận
chuyển nguyên liệu linh hoạt.
Tạo công ăn việc làm cho người dân, cải thiện tình hình king tế vũng
cao, và phát triển các ngành mũi nhọn kết hợp với khai thác nguồn sinh
khối của tỉnh
- Xem thêm -