Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Y dược Tìm hiểu về kiến thức và thực hành vệ sinh sau đẻ của các sản phụ đẻ thường tại ...

Tài liệu Tìm hiểu về kiến thức và thực hành vệ sinh sau đẻ của các sản phụ đẻ thường tại khoa phụ sản bv bạch mai

.PDF
74
314
141

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI VŨ THỊ LAN TÌM HIỂU VỀ KIẾN THỨC VÀ THỰC HÀNH VỆ SINH SAU ĐẺ CỦA CÁC SẢN PHỤ ĐẺ THƯỜNG TẠI KHOA PHỤ - SẢN, BỆNH VIỆN BẠCH MAI KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP CỬ NHÂN Y KHOA KHÓA 2011 – 2015 Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. PHẠM BÁ NHA HÀ NỘI - 2015 LỜI CẢM ƠN Đầu tiên, em xin trân trọng cảm ơn ban Giám hiệu, phòng Đào tạo đại học, phòng Công tác chính trị học sinh sinh viên và thầy cô các bộ môn toàn trường đã giảng dạy, giúp đỡ em trong suốt quá trình học tập và rèn luyện tại trường. Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô bộ môn Phụ - Sản trường đại học Y Hà Nội, khoa Phụ - Sản, bệnh viện Bạch Mai đã tạo mọi điều kiện cho em hoàn thành luận văn này. Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới PGS.TS. Phạm Bá Nha - người thầy đã trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo tận tình cho em trong suốt quá trình nghiên cứu hoàn thành luận văn tốt nghiệp này. Con xin bày tỏ lòng biết ơn vô hạn tới bố mẹ - người đã sinh thành, nuôi dưỡng, luôn tạo mọi điều kiện tốt nhất, động viên con trong quá trình học tập. Cuối cùng, xin được cảm ơn anh em, bạn bè thân thiết đã động viên giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này. Hà Nội, Ngày 20 tháng 5 năm 2015 Sinh viên Vũ Thị Lan Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập - tự do - hạnh phúc LỜI CAM ĐOAN Kính gửi: Ban Giám hiệu trường đại học Y Hà Nội. Phòng Đào tạo đại học trường đại học Y Hà nội. Bộ môn Phụ - Sản, trường đại học Y Hà Nội. Hội đồng chấm khóa luận tốt nghiệp. Em xin cam đoan những kết quả được trình bày trong khóa luận tốt nghiệp này là có thật, không sao chép từ bất cứ tài liệu nào. Quá trình thu thập và xử lí số liệu hoàn toàn trung thực và khách quan. Hà Nội, Ngày 20 tháng 05 năm 2015. Sinh Viên Vũ Thị Lan. MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN ............................................................................. 3 1.1. Một số khái niệm..................................................................................... 3 1.1.1. Giai đoạn sau sinh ............................................................................. 3 1.1.2. Những thay đổi giải phẫu sinh lí trong thời kỳ hậu sản ................... 3 1.1.3. Những hiện tượng lâm sàng .............................................................. 5 1.2. Những nguy cơ của bà mẹ trong thời kỳ hậu sản ................................... 9 1.2.1. Nguy cơ về sức khỏe bệnh tật ........................................................... 9 1.2.2. Nguy cơ về vấn đề vệ sinh, lao động và nghỉ ngơi ......................... 11 1.2.3. Nguy cơ về vấn đề quan hệ tình dục sau sinh ................................. 11 1.3. Chăm sóc hậu sản thường ..................................................................... 11 1.3.1. Chăm sóc ngay khi sau đẻ............................................................... 11 1.3.2. Sau 6 giờ đến hết ngày thứ nhất...................................................... 12 1.3.3. Chăm sóc trong thời kỳ hậu sản...................................................... 12 1.3.4. Diễn biến bất thường trong thời khì hậu sản ........................................ 16 1.4. Một số nghiên cứu liên quan ................................................................. 16 1.4.1. Một số nghiên cứu liên quan ở Việt Nam ....................................... 16 1.4.2. Một số nghiên cứu liên quan trên thế giới ...................................... 17 CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............. 19 2.1. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................... 19 2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn ........................................................................ 19 2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ .......................................................................... 19 2.1.3. Cỡ mẫu ............................................................................................ 19 2.1.4. Phương pháp chọn mẫu .................................................................. 20 2.2. Thời gian nghiên cứu ............................................................................ 20 2.3. Địa điểm nghiên cứu ............................................................................. 20 2.4. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 20 2.4.1. Thiết kế nghiên cứu ........................................................................ 20 2.4.2. Các sai số và cách khống chế ......................................................... 20 2.4.3. Kỹ thuật thu thập số liệu ................................................................. 20 2.4.4. Biến số và chỉ số ............................................................................. 21 2.5. Xử lý số liệu .......................................................................................... 23 2.6. Khía cạnh đạo đức của đề tài ................................................................ 23 CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ....................................................... 24 3.1. Một số đặc điểm của đối tượng nghiên cứu .......................................... 24 3.1.1. Đặc điểm nhóm tuổi của đối tượng ................................................ 24 3.1.2. TĐHV của sản phụ ......................................................................... 24 3.1.3. Nghề nghiệp của sản phụ ................................................................ 25 3.1.4. Phân bố nơi sống của sản phụ ......................................................... 25 3.1.5. Số con của sản phụ.......................................................................... 25 3.1.6. Tiền sử điều trị viêm nhiễm phụ khoa ............................................ 26 3.1.7. Công tác chuẩn bị trước sinh .......................................................... 26 3.1.8. Phương pháp sinh của các sản phụ ................................................. 27 3.1.9. Tình trạng tầng sinh môn ................................................................ 27 3.2. Kiến thức về DHNH sau sinh ............................................................... 28 3.2.1. Hiểu biết về DHNH sau sinh .......................................................... 28 3.2.2. Đánh giá kiến thức về DHNH sau sinh của các sản phụ. ............... 29 3.2.3. Mối tương quan giữa TĐHV của các sản phụ với hiểu biết về DHNH sau sinh ................................................................................. 29 3.2.4. Mối tương quan giữa nghề nghiệp của sản phụ với hiểu biết về DHNH sau sinh ............................................................................... 30 3.3. Kiến thức về biện pháp giúp tống sản dịch ........................................... 31 3.4. Thực hành vệ sinh sau đẻ của các sản phụ ........................................... 32 3.4.1. Thực hành vệ sinh sau đẻ của các sản phụ ..................................... 32 3.4.2. Đánh giá thực hành vệ sinh sau đẻ của các sản phụ ....................... 34 3.4.3. Mối liên quan giữa đặc điểm của đối tượng và thực hành vệ sinh sau đẻ. 35 3.4.4. Mối liên quan giữa nguồn thông tin và thực hành vệ sinh sau đẻ .. 37 3.5. Những khó khăn gặp phải của sản phụ khi thực hành vệ sinh sau đẻ .. 40 3.6. Nhu cầu tư vấn của các sản phụ ............................................................ 40 CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN .............................................................................. 41 4.1. Hiểu biết của sản phụ về DHNH sau sinh ............................................ 41 4.2. Hiểu biết về sản dịch ............................................................................. 42 4.3. Hiểu biết về các biện pháp giúp tống sản dịch ra ngoài ....................... 42 4.4. Về thực hành vệ sinh ............................................................................. 42 4.4.1. Vệ sinh khu vực sinh dục ................................................................ 42 4.4.2. Về vệ sinh sau khi đi đại tiểu tiện ................................................... 44 4.4.3. Về vệ sinh vú .................................................................................. 45 4.4.4. Vệ sinh thân thể .............................................................................. 45 4.4.5. Về vấn đề quan hệ tình dục............................................................. 45 4.4.6. Đánh giá thực hành vệ sinh chung .................................................. 46 4.5. Một số yếu tố liên quan ......................................................................... 46 4.5.1. Trình độ học vấn của các sản phụ ................................................... 46 4.5.2. Nghề nghiệp của sản phụ ................................................................ 47 4.5.3. Số lần sinh con của sản phụ ............................................................ 47 4.5.4. Tuổi của sản phụ ............................................................................. 48 4.5.5. Nguồn thông tin .............................................................................. 48 4.6. Nhu cầu tư vấn của các sản phụ ............................................................. 49 KẾT LUẬN ..................................................................................................... 50 KIẾN NGHỊ .................................................................................................... 52 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC DANH MỤC VIẾT TẮT CĐ: Cao đẳng DHNH: Dấu hiệu nguy hiểm ĐH: Đại học NC: Nghiên cứu QHTD: Quan hệ tình dục TĐHV: Trình độ học vấn THCS: Trung học cơ sở THPT: Trung học phổ thông UNICEF : Quỹ nhi đồng liên hợp quốc / United National Internationnal Children’s Emergency Fund WHO: Tổ chức y tế thế giới / World Health Organization DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1: Tổng hợp những vấn đề sức khỏe của bà mẹ sau sinh ở một số nước trên thế giới ................................................................................. 10 Bảng 2.1: Các biến số và chỉ số trong nghiên cứu .......................................... 21 Bảng 3.1: Phân bố nhóm tuổi của đối tượng nghiên cứu ................................ 24 Bảng 3.2: Phân bố nghề nghiệp của sản phụ................................................... 25 Bảng 3.3: Tiền sử điều trị viêm nhiễm phụ khoa ............................................ 26 Bảng 3.4: Công tác chuẩn bị trước sinh .......................................................... 26 Bảng 3.5: Tình trạng tầng sinh môn ................................................................ 27 Bảng 3.6: Hiểu biết dấu hiệu nguy hiểm sau sinh........................................... 28 Bảng 3.7: Hiểu biết về các biện pháp giúp tống sản dịch ra ngoài nhanh ...... 31 Bảng 3.8: Thực hành vệ sinh sau đẻ của các sản phụ ..................................... 32 Bảng 3.9: Mối liên quan giữa TĐHVvà thực hành vệ sinh sau đẻ ................. 36 Bảng 3.10: Mối liên quan giữa nghề nghiệp với thực hành vệ sinh sau đẻ .... 37 Bảng 3.11: Mối tương quan giữa mức độ nhận được kiến thức từ phương tiện thông tin đại chúng với thực hành vệ sinh sau đẻ....................... 37 Bảng 3.12: Mối tương quan giữa nhận được kiến thức từ gia đình mẹ đẻ, mẹ chồng với thực hành vệ sinh sau đẻ của các sản phụ.................. 38 Bảng 3.13: Mối tương quan giữa nhận được kiến thức từ cán bộ y tế với thực hành vệ sinh sau đẻ của các sản phụ ........................................... 38 Bảng 3.14: Mức độ nhận được kiến thức từ bạn bè với kiến thực hành vệ sinh sau đẻ của các sản phụ ................................................................ 39 Bảng 3.15: Mối tương quan giữa mức độ nhận được kiến thức từ lớp học y tế với thực hành vệ sinh sau đẻ của các sản phụ ............................ 39 Bảng 3.16: Những khó khăn gặp phải của các sản phụ sau sinh ................... 40 DANH MỤC BIỂU Biểu đồ 3.1: Phân bố TĐHV của sản phụ ....................................................... 24 Biểu đồ 3.2: Phân bố số con của sản phụ ........................................................ 25 Biểu đồ 3.3: Phân loại hiểu biết về DHNH sau sinh ....................................... 29 Biểu đồ 3.4: Mối liên hệ giữa mức độ hiểu biết về DHNH sau sinhvà TĐHV ......................................................................................... 29 Biểu đồ 3.5: Mối quan hệ giữa nghề nghiệp của sản phụ với hiểu biết về DHNH sau sinh ........................................................................... 30 Biểu đồ 3.6: Đánh giá thực hành vệ sinh sau đẻ của sản phụ ......................... 34 Biểu đồ 3.7: Thể hiện mối liên hệ giữa thực hành vệ sinh sau đẻ và số con của sản phụ ........................................................................................ 35 Biểu đồ 3.8: Thể hiện mối liên quan giữa thực hành vệ sinh sau đẻ và tuổi của sản phụ ........................................................................................ 36 Biểu đồ 3.9: Hình thức mong muốn tư vấn của sản phụ ................................. 40 1 ĐẶT VẤN ĐỀ Thai nghén đối với người phụ nữ là một hiện tượng sinh lí mang tính chất đặc biệt, dễ chuyển thành bệnh lí, vì vậy người phụ nữ khi mang thai cần được cán bộ y tế, gia đình, cũng như bản thân chăm sóc theo dõi sát hơn đối tượng khác. Đặc biệt là thời kì hậu sản. Đây là thời kỳ quan trọng của bà mẹ và đứa trẻ, đặc biệt là người làm mẹ lần đầu. Thời kỳ này người mẹ phải đối mặt với nhiều nguy cơ mới sau sinh [1]. Ở Việt Nam, theo điều tra của viện chiến lược và chăm sóc y tế về tình hình tử vong bà mẹ trong hai năm 2006 2007 có tới 42,9% các trường hợp tử vong mẹ xảy ra sau đẻ [2]. Mỗi năm trên thế giới có khoảng 50000 phụ nữ mắc bệnh do hậu quả của quá trình sinh đẻ không an toàn, thiếu chăm sóc sau đẻ trong đó 15,0% để lại biến chứng lâu dài hoặc vĩnh viễn [3]. Năm 1987, với sự hợp tác chặt chẽ giữa tổ chức y tế thế giới WHO (World Health Organization) và quỹ dân số liên hợp quốc UNFPA (United Nations Fund for Population Activities), ngân hàng thế giới WB (World Bank) và hội đồng dân số thế giới, chương trình làm mẹ an toàn đã được khởi xướng nhằm mục tiêu tất cả các phụ nữ đều nhận được sự chăm sóc cần thiết để được hoàn toàn khỏe mạnh trong thời gian mang thai, sinh đẻ và sau đẻ.Từ năm 1995 bộ y tế đã phối hợp với tổ chức y tế thế giới và quỹ nhi đồng liên hợp quốc UNICEP (United National International Children’s Emergency Fund) khởi xướng chương trình “ làm mẹ an toàn ở Việt Nam” [4]. Cùng với sự phát triển của phương tiện thông tin đại chúng như đài báo, internet, tivi…, rất nhiều cuốn sách hướng dẫn bà mẹ về quá trình mang thai và trong thời kỳ hậu sản. Đó là nguồn kiến thức rất phong phú và dễ tìm. Tuy nhiên, ở Việt Nam cũng như các nước phương đông khác thời kỳ hậu sản là 2 thời kỳ kiêng kỵ cho sản phụ [5]. Kiến thức và thực hành vệ sinh sau sinh còn mang tính tự phát và kinh nghiệm [6]. Theo một nghiên cứu của Nguyễn Duy Ánh (2005) cho thấy nhóm phụ nữ có kiến thức chưa đạt chiếm tỷ lệ 77,4% [7]. Nghiên cứu của Nguyễn Khắc Minh, Đinh Thanh Huế, Cao Ngọc Thành (2007) đã chứng tỏ có sự liên quan chặt chẽ giữa tỷ lệ mắc bệnh và kiến thức, thái độ trong phòng bệnh [8]. Hiện nay ở Việt Nam chưa thực sự có nhiều nghiên cứu mô tả kiến thức và thực hành vệ sinh, của sán phụ sau đẻ thường. Vì thế chúng tôi thực hiện nghiên cứu với đề tài: “Tìm hiểu về kiến thức và thực hành vệ sinh sau đẻ của các sản phụ đẻ thường tại khoa Phụ - Sản, bệnh viện Bạch Mai”. Trong khoảng thời gian từ tháng 12/2014 - hết tháng 03/2015. Mục tiêu của đề tài: 1 - Tìm hiểu kiến thức, thực hành vệ sinh sau đẻ của các sản phụ đẻ thường tại khoa Phụ - Sản, bệnh viện Bạch Mai. 2 - Phân tích một số ưu điểm và tồn tại trong nhận thức và thực hành, mối liên quan và nhu cầu tư vấn của các sản phụ. 3 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN 1.1. Một số khái niệm 1.1.1. Giai đoạn sau sinh [9] Định nghĩa: Hậu sản là khoảng thời gian 6 tuần lễ sau sinh.Trong khoảng thời gian này các cơ quan trong cơ thể người mẹ, nhất là các cơ quan sinh dục sẽ dần trở lại trạng thái bình thường như trước khi có thai. Trừ tuyến vú vẫn tiếp tục phát triển để tiết ra sữa. Thời kỳ hậu sản được đánh dấu bằng những hiện tượng chính là sự co hồi tử cung, tiết ra sản dịch, lên sữa và tiết sữa, những thay đổi tổng quát khác trong cơ thể. 1.1.2. Những thay đổi sinh lí, giải phẫu trong thời kỳ hậu sản 1.1.2.1. Thay đổi ở tử cung [10] Ngay sau khi sổ rau, tử cung co chặt lại thành một khối chắc, đáy tử cung ở ngay rốn. Trọng lượng tử cung lúc đó nặng khoảng 1000g. Kích thước tử cung giảm đi do máu và các mạch máu mất đi và một phần khác là do lượng tiêu hóa một lượng lớn các tương bào và tế bào. Các cơ tử cung tự tiêu và giảm về kích thước và số lượng. Trong 4 tuần đầu sau đẻ, có sự tăng co hồi tử cung để tái tạo lại các tổ chức cơ tử cung. Niêm mạc tử cung thực sự hồi phục sau sinh 6 tuần. 1.1.2.2. Thay đổi ở phúc mạc và thành bụng [10] - Vì cơ tử cung co rút và co hồi dần sau đẻ, phúc mạc phủ trên tử cung cung co lại tạo thành nếp nhăn. Các nếp nhăn này mất đi nhanh chóng do phúc mạc co lại và teo đi. 4 - Ở thành bụng, các vết rạn da vẫn còn tồn tại. Các cơ thành bụng cũng co lại. Các cân và đặc biệt là cân cơ thẳng to cũng co lại dần nhưng thành vẫn nhão hơn so với chưa có thai, đặc biệt là những người đẻ nhiều, đẻ thai to, đa thai, đa ối... 1.1.2.3. Thay đổi ở phần phụ, âm đạo và âm hộ [10] Buồng trứng, dây chằng tròn, dây chằng rộng dần trở lại bình thường về chiều dài, hướng và vị trí. Âm hộ và âm đạo bị giãn trong khi đẻ cũng co dần lại và 15 ngày sau đẻ sẽ trở lại vị trí bình thường. Riêng màng trinh, sau khi đẻ bị rách chỉ còn lại di tích của rìa màng trinh. 1.1.2.4. Thay đổi ở hệ tiết niệu Sau khi đẻ không chỉ có thành bàng quang bị phù và xung huyết mà còn có cả hiện tượng xung huyết ở dưới niêm mạc bàng quang. Hơn nữa, bàng quang có hiện tượng tăng dung tích và mất nhạy cảm tương đối với áp lực của lượng nước tiểu ở trong bàng quang [10]. Vì vậy, cần phải chú ý theo dõi hiện tượng bí đái hoặc đái sót nước tiểu sau đẻ. Tác dụng gây liệt cơ của thuốc mê, đặc biệt là gây tê tủy sống, rối loạn chức năng thần kinh tạm thời của bàng quang là các yếu tố góp thêm vào. Ứ nước tiểu và vi khuẩn niệu ở một bàng quang bị chấn thương cộng thêm bể thận và niệu quản bị giãn tạo ra những thuận lợi cho những nhiễm trùng đường tiết niệu sau đẻ phát triển. Bể thận và niệu quản bị giãn sẽ trở lại trạng thái bình thường sau đẻ khoảng 2 đến 8 tuần lễ [11]. 1.1.2.5. Thay đổi ở vú [9], [10] Ngược lại với cơ quan sinh dục, vú sau đẻ phát triển nhanh, vú căng lên, to và rắn chắc. Núm vú to và dài ra, các tĩnh mạch dưới da vú nổi lên rõ rệt. Các tuyến sữa phát triển to lên, nắn thấy rõ ràng, có khi lan tới tận nách. Lúc đó vú sẽ tiết ra sữa mà trên lâm sàng gọi là sự xuống sữa. Hiện tượng này xảy ra sau 5 đẻ 2 - 3 ngày. Cơ chế của hiện tượng đó là sau đẻ nồng độ estrogen tụt xuống đột ngột, prolactin được giải phóng và tác dụng lên tuyến sữa gây ra sự tiết sữa. Sự tiết sữa được duy trì bằng động tác mút đầu vú, nó kích thích thùy trước tuyến yên do đó prolacatin được tiết ra liên tục. Mặt khác động tác mút núm vú, thùy sau tuyến yên tiết ra oxytocin làm cạn sữa ở tuyến bài tiết sữa. 1.1.3. Những hiện tượng lâm sàng 1.1.3.1. Sự co hồi tử cung Sau đẻ tử cung co hồi trên khớp mu 13cm, ở dưới rốn hai khoát ngón tay. Trung bình mỗi ngày tử cung co hồi lại 1cm, riêng ngày đầu co nhanh hơn, có thể được 2 - 3cm và đến ngày thứ 12 - 13 thì không nắn thấy tử cung trên khớp vệ nữa [10]. Vì trong tử cung vẫn còn máu cục, sản dịch nên thỉnh thoảng tử cung có những cơn co bóp mạnh để tống máu cục và sản dịch ra ngoài gây ra những cơn đau gọi là cơn đau tử cung. Ở người con so thường ít gặp vì chất lượng cơ tử cung còn tốt, tử cung luôn luôn co chặt lại. Các cơn đau tử cung thường gặp ở người con rạ, mức độ đau nhiều hay ít tùy theo cảm giác của mỗi người nhưng càng đẻ nhiều lần càng đau vì chất lượng cơ tử cung yếu dần, tử cung càng cần phải co bóp mạnh hơn các lần trước để đẩy cục máu và sản dịch ra ngoài. Đôi khi, các cơn đau tử cung này cần phải dùng thuốc giảm đau vì cường độ quá mạnh. Thông thường các cơn đau giảm dần về cường độ và sản phụ cảm thấy dễ chịu vào ngày thứ ba sau đẻ [10]. Trong những ngày sau đẻ cần phải theo dõi sự co hồi của tử cung bằng cách đo chiều cao tử cung, tính từ khớp mu tới đáy tử cung hàng ngày. Sự co hồi tử cung phụ thuộc vào: - Ở những người con so tử cung co hồi nhanh hơn ở những người con rạ. - Tử cung ở người đẻ thường co nhanh hơn người đẻ mổ. 6 - Những người cho con bú tử cung co nhanh hơn những người không cho con bú. - Tử cung bị nhiễm khuẩn co hồi chậm hơn tử cung không bị nhiễm khuẩn. - Trường hợp bí đái, táo bón sau đẻ tử cung bị đẩy lên cao và co hồi chậm. Trên lâm sàng nếu thấy tử cung co hồi chậm, sốt, tử cung còn to và đau, sản dịch hôi cần phải nghĩ tới nhiễm khuẩn hậu sản [12]. 1.1.3.2. Sản dịch [9], [10] Sản dịch là dịch từ tử cung và đường sinh dục chảy ra ngoài trong những ngày đầu của thời kì hậu sản. - Cấu tạo: Sản dịch được cấu tạo bởi máu cục và máu loãng chảy từ niêm mạc tử cung, nhất là từ vùng rau bám, các mảnh ngoại sản mạc, các sản bào, các tế bào biểu mô ở cổ tư cung và âm đạo bị thoái hóa bong ra. - Tính chất: Trong ba ngày đầu, sản dịch gồm toàn máu loãng và máu cục nhỏ nên có màu đỏ sẫm. Từ ngày thứ tư tới ngày thứ tám, sản dịch loãng hơn, chỉ còn có một chất nhầy có lẫn ít máu nên có màu lờ lờ máu cá. Từ ngày thứ chín trở đi sản dịch không có máu chỉ là một chất dịch màu trong. Bình thường sản dịch không bao giờ có mủ nhưng sau khi chảy qua âm đạo, âm hộ sản dịch mất tính chất vô khuẩn và có thể bị nhiễn khuẩn các vi khuẩn gây bệnh như tụ cầu, liên cầu, trực khuẩn… - Mùi: Sản dịch có mùi tanh nồng, độ pH kiềm. Nếu bị nhiễm khuẩn có mùi hôi. - Khối lượng: Khối lượng sản dịch thay đổi tùy từng người. Trong 10 ngày đầu trung bình sản dịch có thể ra tới 1500g, đặc biệt vào ngày thứ nhất và ngày thứ hai ra nhiều có thể lên tới 1000g. Các ngày sau sản dịch ít dần. Sau hai tuần lễ sản dịch sẽ hết hẳn. 7 Ở người con so, người cho con bú, sản dịch hết nhanh vì tử cung co hồi nhanh hơn. Ở người mổ đẻ sản dịch thường ít hơn so với đẻ thường. Nếu sản dịch ra nhiều, kéo dài hoặc đã hết huyết đỏ thẫm, lại ra máu tái phát lại cần phải theo dõi sót rau sau đẻ. Trên lâm sàng, 3 tuần lễ sau đẻ ở một số sản phụ có thể ra một ít máu qua đường âm đạo, đó là hiện tượng thấy kinh non do niêm mạc tử cung phục hồi sớm. 1.1.3.3. Sự xuống sữa Trong thời kì có thai có thể đã có sữa non. Sau đẻ một vài ngày, đối với con rạ sẽ là ngày thứ 2 - 3, đối với con so là ngày thứ ba, thứ tư. Dưới tác dụng của prolactin, hai vú sẽ căng to và tiết sữa, đó là hiện tượng xuống sữa. Khi xuống sữa, sản phụ thấy người khó chịu sốt nhẹ (≤ 38) hai vú căng tức và rắn chắc, mạch hơi nhanh. Các hiện tượng này mất đi sau khi sữa được tiết ra. Nếu sau khi sữa đã tiết rồi mà vẫn sốt phải đề phòng nhiễm khuẩn ở tử cung hay ở vú [10]. Sữa non được tiết ra ba ngày đầu sau đẻ, có màu vàng chanh chứa nhiều muối khoáng và protein (globin và kháng thể), ít đường và mỡ. Sữa non phù hợp với sự tiêu hóa của trẻ sơ sinh trong những ngày đầu. Về sau sữa tiết ra sẽ đặc hơn, ngọt hơn, đó là sữa mẹ bình thường [11]. 1.1.3.4. Thay đổi tâm lý sau sinh Nhiều công trình nghiên cứu của nước ngoài cho rằng có khoảng 50% các bà mẹ sau sinh bị thay đổi tính tình thường là nhẹ: Cảm thấy mệt mỏi, lo lắng sợ hãi, hồi hộp, buồn rầu, kèm theo mất ngủ [12]. Có ba hình thức rối loạn tâm lý trong thời kỳ hậu sản là: 8 1. Cơn buồn thoáng qua sau sinh -“baby blues”- thường xuất hiện từ ngày thứ ba tới ngày thứ sáu sau sinh và chỉ kéo dài vài ngày. 2. Trầm cảm sau sinh, các triệu chứng kéo dài lâu hơn trên 10 ngày. 3. Chứng loạn thần sau sinh. Để tâm lý các bà mẹ thoải mái nhằm đảm bảo việc tiết sữa và sức khỏe để chăm con cần tạo không khí thoải mái, vui tươi trong gia đình. Các thành viên trong gia đình cần quan tâm động viên và tạo môi trường nghỉ ngơi, yên tĩnh, thoải mái cho người mẹ [13]. 1.1.3.5. Các hiện tượng khác - Cơn rét run: Ngay sau đẻ, sản phụ có thể lên cơn rét run, đó là cơn rét run sinh lý. Đặc điểm cơn rét run sinh lý là mạch, nhiệt độ, huyết áp vẫn bình thường. Cần phân biệt cơn rét run sinh lý với cơn rét run do choáng mất máu. Trong choáng mất máu, ngoài cơn rét run còn có thay đổi về mạch, huyết áp, vã mồ hôi, các chi lạnh. - Bí đại, tiểu tiện: Sau đẻ sản phụ có thể bị bí đái, tiểu tiện do nhu động ruột bị giảm, do chuyển dạ kéo dài, ngôi thai đè vào bàng quang. - Các hiện tượng khác về toàn thân:  Mạch thường chậm lại 10 nhịp/phút và tồn tại 5 - 6 ngày sau đẻ.  Nhiệt độ vẫn có thể bình thường sau đẻ, không thay đổi.  Huyết áp trở lại bình thường sau đẻ 5 - 6 giờ.  Nhịp thở chậm lại và sâu hơn do cơ hoành không bị đẩy lên cao nữa.  Máu: Những ngày đầu sau đẻ, hemoglobin, hematocrit, hồng cầu hơi giảm so với trước khi chuyển dạ do lượng máu mất trong chuyển dạ. Sau một tuần lễ, khối lượng trở về gần bằng trước khi có thai.Cung lượng tim còn tăng caoít nhất 48 h sau đẻ. Sau 2 tuần lễ, các thay đổi này trở lại giá trị bình thường. 9  Số lượng bạch cầu đặc biệt là bạch cầu hạt tăng lên sau đẻ. Fibrinogen và tốc độ lắng máu còn cao ít nhất một tuần lễ sau đẻ.  Trọng lượng cơ thể: Sau đẻ sản phụ có thể sụt 3 - 5kg do sự bài tiết mồ hôi nước tiểu, sản dịch [10]. Nếu không cho con bú, 6 tuần lễ đầu sau đẻ có thể có kinh lại lần đầu tiên và đó cũng là dấu hiệu chấm dứt thời kì hậu sản. Kì kinh nguyệt đầu tiên thường nhiều hơn các kì kinh bình thường [14]. 1.2. Những nguy cơ của bà mẹ trong thời kỳ hậu sản 1.2.1. Nguy cơ về sức khỏe bệnh tật Trong thời kỳ hậu sản, bà mẹ có thể bị đe dọa bởi nhiều vấn đề sức khỏe. Một số vấn đề sức khỏe nghiêm trọng có thể là nguy cơ gây tử vong bao gồm: Chảy máu muộn sau đẻ, sản giật, đau, mệt mỏi, lo lắng, buồn chán và trầm cảm là những biểu hiện rõ rệt nhất của bà mẹ trong thời kì này. Có 55,0% bà mẹ ở Canada và 76,0% bà mẹ ở Mỹ cho biết cảm thấy mệt mỏi ở tháng thứ 2 sau sinh. Về triệu chứng đau: Đau ở vùng khung chậu (45,9% tại Canada) đau vết mổ (83,0% ở Mỹ), đau vùng lưng (54,5% ở Canada), đau đầu (23,0%)[15]. 10 Bảng 1.1: Tổng hợp những vấn đề sức khỏe của bà mẹ sau sinh ở một số nước trên thế giới STT Vấn đề sức khỏe Italia Pháp Thổ Nhĩ Kỳ Australia 1 Đau lưng 344 (49,4) 279 (47,4) 2 Đau đầu 157 (22,5) 122 (20,7) 3 Trĩ 115 (16,5) 97 (16,4) 4 Căng giãn tĩnh mạch 572 (8,2) 105 (17,9) 5 Táo bón 88 (12,6) 85 (14,5) 6 Tiểu không tự chủ 12 (1,7) 45 (7,6) 7 Đái dắt, đái buốt 7 (1,0) 18 (3,0) 8 Nhiễm khuẩn tiết niệu 10 (1,4) 11 (1,9) 9 Nhiễm khuẩn âm đạo 16 (2,3) 27 (4,6) 10 Gjao hợp đau 83 (11,9) 92 (15,6) 394 (26,3) 11 Lãnh cảm 122 (17,5) 147 (24,9) 242 (18,2) 12 Mất ngủ 98 (14,1) 13 Lo lắng 252 (36,2) 207 (35,2) 14 Trầm cảm 142 (20,4) 15 Các vấn đề về vú 16 Đau cơ đáy chậu 279 (21,0) 17 Cảm lạnh nhiều hơn 156 (11,6) 18 Các vấn đề khác ( đau vết mổ) 157 (26,7) 112 (19) 577 (43,5) 326 (24,6) 69 (61,7) 122 (10,7) 16(14,3) 90(80,4) 97(86,6) 260 (19,6) 80 (71,4) 203 (16,9) 147 (60,7) Tổng hợp một số NC về sức khỏe bà mẹ sau sinh một số nước trên thế giới cho thấy khoảng 20 vấn đề sức khỏe mà bà mẹ phải đương đầu trong giai đoạn sau sinh ngay khi ra viện bao gồm: Cảm giác đau, vấn đề về vú, đường
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng