Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Kỹ thuật - Công nghệ Điện - Điện tử TÌM HIỂU TỔNG ĐÀI NỘI BỘ VÀ LẮP ĐẶT THỰC TẾ CỦA TỔNG ĐÀI NEC-SV8100...

Tài liệu TÌM HIỂU TỔNG ĐÀI NỘI BỘ VÀ LẮP ĐẶT THỰC TẾ CỦA TỔNG ĐÀI NEC-SV8100

.PDF
86
305
138

Mô tả:

Thuật ngữ viết tắt ...................................................................................................................... 9 Lời nói đầu .............................................................................................................................. 11 Chương 1: Tìm hiểu tổng đài nội bộ ...................................................................................... 13 1.1 Giới thiệu hệ thống tổng đài. ........................................................................................... 13 1.2 Vị trí tổng đài nội bộ. ....................................................................................................... 14 1.3 Chức năng cơ bản của tổng đài. ....................................................................................... 14 1.4 Ứng dụng chủ yếu của hệ thống. ...................................................................................... 15 1.5 Tín hiệu báo hiệu trong tổng đài ...................................................................................... 16 1.5.1 Âm hiệu của tổng đài ......................................................................................................................... 16 1.5.2 Báo hiệu trên đường dây thuê bao gọi. ............................................................................................. 18 1.5.3 Báo hiệu trên đường dây thuê bao bị gọi ......................................................................................... 19 1.6 Tín hiệu thoại trong tổng đài ............................................................................................ 20 1.7 Hoạt động chung của hệ thống ......................................................................................... 21 1.8 Các dòng tổng đài phổ biến hiện nay ................................................................................ 23 1.8.1 Tổng đài PANASONIC ......................................................................................................................... 23 1.8.2 Tổng đài HiPath .................................................................................................................................. 27 1.8.3 Tổng đài NEC ...................................................................................................................................... 29 Chương 2: Tổng đài NEC-SV8100 ........................................................................................ 34 2.1 Tổng quan tổng đài NEC-SV8100 ....................................................................................... 34 2.1.1 Chức năng và ứng dụng...................................................................................................................... 34 2.1.2 Cấu tạo chi tiết ................................................................................................................................... 35 2.1.3 Cách sử dụng thiết bị. ........................................................................................................................ 38 2.2 Các thành phần ngoại vi trong hệ thống ............................................................................ 39 2.2.1 Máy lẻ ................................................................................................................................................. 39 2.2.2 Điện thoại lập trình ............................................................................................................................ 39 2.2.3 Bàn theo dõi hệ thống ........................................................................................................................ 39 2.2.4 Bộ lưu điện UPS .................................................................................................................................. 40 2.2.5 Hộp cáp MDF ...................................................................................................................................... 41 2.2.6 Port Patch Panel ................................................................................................................................. 41 2.3 Hướng dẫn sử dụng máy lẻ và phần mềm lập trình ........................................................... 42 2.3.1 Sử dụng máy lẻ phục vụ trong công việc ............................................................................................ 42 2.3.2 Sử dụng phần mềm lập trình cho hệ thống ....................................................................................... 42 Chương 3: Lắp đặt và lập trình cho tổng đài NEC-SV8100 cho công ty Xăng dầu khu vực 1-PETROLIMEX Ha Noi ....................................................................................................... 45 3.1 Khảo sát kĩ thuật ,lập phương án và nhận yêu cầu của khách hàng .................................... 45 3.2 Lập kế hoạch chi tiết cấu hình và quy trình lắp đặt ............................................................ 45 3.3 Tiến hành cung cấp thiết bị và lắp đặt phần cứng của thiết bị ............................................ 46 Đồ án tốt nghiệp đại học khoa ĐTVT – - T T GVHD:THS.PHAN THỊ THANH NGỌC Page 5 3.4 Lập trình phần mềm mô phỏng và một số yêu cầu mở rộng của công ty ............................. 53 3.5 Hệ thống sau khi lắp đặt và bàn giao ................................................................................. 60 Chương 4: Bảo dưỡng và xử lý sự cố của thiết bị ................................................................. 63 4.1 Quy trình bảo dưỡng kĩ thuật của thiết bị ......................................................................... 63 4.1.1 Bảo dưỡng sửa chữa .......................................................................................................................... 63 4.1.2 Bảo dưỡng điều khiển ........................................................................................................................ 63 4.2 Các đặc điểm chính trong bảo dưỡng khai thác tổng đài .................................................... 64 4.2.1 Nguyên lý bảo dưỡng điều khiển ....................................................................................................... 64 4.2.2 Yêu cầu đối với công tác bảo dưỡng tổng đài ................................................................................... 65 4.3 Những lỗi và cảnh báo có thể xảy ra trong thực tế ............................................................. 66 4.3.1 Các giai đoạn của quá trình bảo dưỡng khắc phục sự cố .................................................................. 66 4.3.2 Các hoạt động bảo dưỡng khác ......................................................................................................... 67 4.4 Công tác đo kiểm phục vụ bảo dưỡng tổng đài .................................................................. 68 4.6 Khái quát về các lỗi thường gặp trong tổng đài. ................................................................ 71 4.6.1 Lỗi hư hỏng phần cứng. ..................................................................................................................... 71 4.6.2 Lỗi hư hỏng phần mềm. .................................................................................................................... 72 Chương 5 : Mô phỏng cuộc gọi VOIP của tổng đài NEC-SV-8100 bằng phần mềm Asterisk cài trên VMWARE dùng giao thức SIP................................................................... 73 5.1 Giới thiệu hệ thống tổng đài IP-PBX .................................................................................. 73 5.1.1 Cấu hình của tổng đài ......................................................................................................................... 73 5.1.2 Các tính năng của tổng đài IP-PBX ..................................................................................................... 73 5.1.3 Các dịch vụ tự động ............................................................................................................................ 74 5.2 Lợi ích của Tổng đài IP-PBX so với Tổng đài truyền thống PBX............................................ 74 5.3 Phần mềm mô phỏng ....................................................................................................... 76 5.3.1 Giới thiệu phần mềm và cách sử dụng phần mềm ............................................................................ 76 5.3.2 Các công đoạn cụ thể và kiểm tra thông mạch .................................................................................. 76 5.3.3. Code lập trình trên giao diên Web .................................................................................................... 78 Kết luận và hướng phát triển của đề tài.................................................................................
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC KHOA ĐIỆN TỬ VIỄN THÔNG -------0-------- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP TÌM HIỂU TỔNG ĐÀI NỘI BỘ VÀ LẮP ĐẶT THỰC TẾ CỦA TỔNG ĐÀI NEC-SV8100 Giảng viên hướng dẫn Sinh viên thực hiện Lớp Khóa : ThS. Phan Thị Thanh Ngọc : Phùng Văn Dũng : Đ4 - ĐTVT : 2009 - 2014 Hà Nội – 2014 Đồ án tốt nghiệp đại học khoa ĐTVT NHẬN XÉT (Của giảng viên hướng dẫn) ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… Giảng viên hưỡng dẫn (Ký, ghi rõ họ tên) – - T T GVHD:THS.PHAN THỊ THANH NGỌC Page 2 Đồ án tốt nghiệp đại học khoa ĐTVT NHẬN XÉT (Của giảng viên phản biện) ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… Giảng viên phản biện (Ký, ghi rõ họ tên) – - T T GVHD:THS.PHAN THỊ THANH NGỌC Page 3 Đồ án tốt nghiệp đại học khoa ĐTVT Mục lục DANH MỤC CÁC HÌNH ......................................................................................................... 6 Thuật ngữ viết tắt ...................................................................................................................... 9 Lời nói đầu .............................................................................................................................. 11 Chương 1: Tìm hiểu tổng đài nội bộ ...................................................................................... 13 1.1 Giới thiệu hệ thống tổng đài. ........................................................................................... 13 1.2 Vị trí tổng đài nội bộ. ....................................................................................................... 14 1.3 Chức năng cơ bản của tổng đài. ....................................................................................... 14 1.4 Ứng dụng chủ yếu của hệ thống. ...................................................................................... 15 1.5 Tín hiệu báo hiệu trong tổng đài ...................................................................................... 16 1.5.1 Âm hiệu của tổng đài ......................................................................................................................... 16 1.5.2 Báo hiệu trên đường dây thuê bao gọi. ............................................................................................. 18 1.5.3 Báo hiệu trên đường dây thuê bao bị gọi ......................................................................................... 19 1.6 Tín hiệu thoại trong tổng đài ............................................................................................ 20 1.7 Hoạt động chung của hệ thống ......................................................................................... 21 1.8 Các dòng tổng đài phổ biến hiện nay ................................................................................ 23 1.8.1 Tổng đài PANASONIC ......................................................................................................................... 23 1.8.2 Tổng đài HiPath .................................................................................................................................. 27 1.8.3 Tổng đài NEC ...................................................................................................................................... 29 Chương 2: Tổng đài NEC-SV8100 ........................................................................................ 34 2.1 Tổng quan tổng đài NEC-SV8100 ....................................................................................... 34 2.1.1 Chức năng và ứng dụng...................................................................................................................... 34 2.1.2 Cấu tạo chi tiết ................................................................................................................................... 35 2.1.3 Cách sử dụng thiết bị. ........................................................................................................................ 38 2.2 Các thành phần ngoại vi trong hệ thống ............................................................................ 39 2.2.1 Máy lẻ ................................................................................................................................................. 39 2.2.2 Điện thoại lập trình ............................................................................................................................ 39 2.2.3 Bàn theo dõi hệ thống ........................................................................................................................ 39 2.2.4 Bộ lưu điện UPS .................................................................................................................................. 40 2.2.5 Hộp cáp MDF ...................................................................................................................................... 41 2.2.6 Port Patch Panel ................................................................................................................................. 41 2.3 Hướng dẫn sử dụng máy lẻ và phần mềm lập trình ........................................................... 42 2.3.1 Sử dụng máy lẻ phục vụ trong công việc ............................................................................................ 42 2.3.2 Sử dụng phần mềm lập trình cho hệ thống ....................................................................................... 42 Chương 3: Lắp đặt và lập trình cho tổng đài NEC-SV8100 cho công ty Xăng dầu khu vực 1-PETROLIMEX Ha Noi ....................................................................................................... 45 3.1 Khảo sát kĩ thuật ,lập phương án và nhận yêu cầu của khách hàng .................................... 45 3.2 Lập kế hoạch chi tiết cấu hình và quy trình lắp đặt ............................................................ 45 3.3 Tiến hành cung cấp thiết bị và lắp đặt phần cứng của thiết bị ............................................ 46 – - T T GVHD:THS.PHAN THỊ THANH NGỌC Page 4 Đồ án tốt nghiệp đại học khoa ĐTVT 3.4 Lập trình phần mềm mô phỏng và một số yêu cầu mở rộng của công ty ............................. 53 3.5 Hệ thống sau khi lắp đặt và bàn giao ................................................................................. 60 Chương 4: Bảo dưỡng và xử lý sự cố của thiết bị ................................................................. 63 4.1 Quy trình bảo dưỡng kĩ thuật của thiết bị ......................................................................... 63 4.1.1 Bảo dưỡng sửa chữa .......................................................................................................................... 63 4.1.2 Bảo dưỡng điều khiển ........................................................................................................................ 63 4.2 Các đặc điểm chính trong bảo dưỡng khai thác tổng đài .................................................... 64 4.2.1 Nguyên lý bảo dưỡng điều khiển ....................................................................................................... 64 4.2.2 Yêu cầu đối với công tác bảo dưỡng tổng đài ................................................................................... 65 4.3 Những lỗi và cảnh báo có thể xảy ra trong thực tế............................................................. 66 4.3.1 Các giai đoạn của quá trình bảo dưỡng khắc phục sự cố .................................................................. 66 4.3.2 Các hoạt động bảo dưỡng khác ......................................................................................................... 67 4.4 Công tác đo kiểm phục vụ bảo dưỡng tổng đài .................................................................. 68 4.6 Khái quát về các lỗi thường gặp trong tổng đài. ................................................................ 71 4.6.1 Lỗi hư hỏng phần cứng. ..................................................................................................................... 71 4.6.2 Lỗi hư hỏng phần mềm. .................................................................................................................... 72 Chương 5 : Mô phỏng cuộc gọi VOIP của tổng đài NEC-SV-8100 bằng phần mềm Asterisk cài trên VMWARE dùng giao thức SIP................................................................... 73 5.1 Giới thiệu hệ thống tổng đài IP-PBX .................................................................................. 73 5.1.1 Cấu hình của tổng đài......................................................................................................................... 73 5.1.2 Các tính năng của tổng đài IP-PBX ..................................................................................................... 73 5.1.3 Các dịch vụ tự động ............................................................................................................................ 74 5.2 Lợi ích của Tổng đài IP-PBX so với Tổng đài truyền thống PBX............................................ 74 5.3 Phần mềm mô phỏng ....................................................................................................... 76 5.3.1 Giới thiệu phần mềm và cách sử dụng phần mềm ............................................................................ 76 5.3.2 Các công đoạn cụ thể và kiểm tra thông mạch .................................................................................. 76 5.3.3. Code lập trình trên giao diên Web .................................................................................................... 78 Kết luận và hướng phát triển của đề tài................................................................................. 86 – - T T GVHD:THS.PHAN THỊ THANH NGỌC Page 5 Đồ án tốt nghiệp đại học khoa ĐTVT DANH MỤC CÁC HÌNH STT Tên hình Trang 1 Hình 1.1: Sơ đồ biểu diễn hệ thống tổng đài. 13 2 Hình 1.2: Sơ đồ nối dây tổng đài. 14 3 Hình 1.3: Sơ đồ giao tiếp các thiết bị. 16 4 Hình 1.4: Tín hiệu chuông. 16 5 Hình 1.5: Tín hiệu mời gọi. 17 6 Hình 1.6: Tín hiệu báo bận. 17 7 Hình 1.7: Tín hiệu hồi âm chuông. 18 8 Hình 1.8: Tín hiệu đảo cực. 18 9 Hình 1.9: Tầng chuyển mạch S. 21 10 Hình 1.10: Tầng chuyển mạch T. 22 11 Hình 1.11: Chuyển mạch số T-S-T. 22 12 Hình 1.12: Tổng đài KX-TES824 23 13 Hình 1.13: Tổng đài KX-TDA100D 24 14 Hình 1.14: Tổng đài KX-TDA600 26 15 Hình 1.15: Tổng đài HiPath1190. 27 16 Hình 1.16: Tổng đài Hipath 3800 27 17 Hình 1.17: Tổng đài NEC-SV8100. 29 18 Hình 1.18: Tổng đài NEC-SL1000 29 19 Hình 2.1: Tổng đài NEC-SV8100. 33 20 Hình 2.2: Mô hình hệ thống tổng đài 34 21 Hình 2.3: Cấu hình các chassic 35 22 Hình 2.4: Nguồn mỗi chassic 35 23 Hình 2.5: Năng lượng cung cấp tùy cấu hình 35 24 Hình 2.6: Cấu hình tối đa 4 chassic. 36 25 Hình 2.7: Card kết nối các chassic đặt ở chassic chính. 36 26 Hình 2.8: Đường nối đất 36 – - T T GVHD:THS.PHAN THỊ THANH NGỌC Page 6 Đồ án tốt nghiệp đại học khoa ĐTVT 27 Hình 2.9: Chassic chính chứa card CPU. 37 28 Hình 2.10: Chassic phụ chứa card máy lẻ và card trung kế CO 37 29 Hình 2.11: Cap sử dụng là loại RJ61 1 cổng có 4 máy con 37 30 Hình 2.12: Máy lẻ. 38 31 Hình 2.13: máy điện thoại lập trình 38 32 Hình 2.14: Bàn theo dõi DSS. 39 33 Hình 2.15: Bộ lưu điện UPS. 39 34 Hình 2.16: Hộp cáp MDF chứa cáp. 40 35 Hình 2.17: Patch Panel cắm dây 40 36 Hình 2.18: Kết nối với tổng đài 41 37 Hình 2.19: Vào giao diện thực hiện lệnh 42 38 Hình 2.10: Hiện thông số,cấu hình của hệ thống khi đã kết nối 42 39 Hình 2.21: Mô phỏng các Card cắm trên các chassic của tổng đài 43 40 Hình 3.1: Sơ đồ kết cấu tổng đài. 45 41 Hình 3.2: Các phần cơ bản của tổng đài. 48 42 Hình 3.3: Đấu dây cho đường máy lẻ. 49 43 Hình 3.4: Kết nối mở rộng tổng đài. 50 44 Hình 3.5: Tiếp đất cho tổng đài. 50 45 Hình 3.6: Cấp nguồn cho tổng đài. 51 46 Hình 3.7: Gắn các chassic trên hệ thống 52 47 Hình 3.8: Giao diện lập trình 52 48 Hình 3.9: Sơ đồ phần cứng sau khi lắp đặt. 59 49 Hình 3.10: Sơ đồ vị trí máy lẻ trên tổng đài. 59 50 Hình 3.11: Mặt trước của tủ gồm UPS và các Chassic của tổng đài 60 51 Hình 3.12: Kiểm tra,thay đổi chức năng qua phần mềm 60 52 Hình 3.13: Tủ cap MDF và máy lâp trình,bàn theo dõi. 61 – - T T GVHD:THS.PHAN THỊ THANH NGỌC Page 7 Đồ án tốt nghiệp đại học khoa ĐTVT 53 Hình 3.14: Máy tính kết nối để điều khiển hệ thống 61 54 Hình 4.1: Biểu đồ miêu tả ảnh hưởng họat động bảo dưỡng 62 55 Hình 5.1: So sánh 2 loại tổng đài 74 56 Hình 5.2: Chạy VMWARE đã cài 2 tổng đài. 75 57 Hình 5.3: Chạy vào trong TRIXBOX rồi !! 76 58 Hình 5.4: Giao diện PBX và seting pbx . 76 59 Hình 5.5: Cấu hình vào các ô trong bảng. 77 60 Hình 5.6: Cuộc gọi thành công từ số 0431000 qua SIP tới số 0832000. 84 61 Hình 5.7: Cuộc gọi thành công từ số 0832000 qua SIP tới số 0431000 84 – - T T GVHD:THS.PHAN THỊ THANH NGỌC Page 8 Đồ án tốt nghiệp đại học khoa ĐTVT Thuật ngữ viết tắt SPC Stored Program Control Điều khiển bằng chương trình ghi sẵn PABX Tổng đài cơ quan DTMF Private Automatic Branch Exchange Dual Tone Multi Frequencie PCM Pulse Code Modulation Điều chế xung mã DISA Direct Inward System Access Hệ thống truy cập trực tiếp bên trong VM Voice Message Hộp thư thoại DSS Direct Station Selection Trạm lựa chọn trực tiếp SLT Sigle Line Telephone Đường điện thoại đơn SMDR Trạm ghi âm tin nhắn SIP Station Message Detail Recoding Session Initiation Protocal VoIP Voice over IP Công nghệ truyền thoại trên mạng IP UDP User Datagram Protocol Giao thức gói người sử dụng TDM Time Division Multiplex Ghép kênh phân chia theo thời gian RTP Real-time Transport Protocol Giao thức truyền thời gian thực QoS Quality of Service Chất lượng dịch vụ PBX Private Branch Exchange Tổng đài các nhân API Application Call Distribution Phân phối cuộc gọi tự động ARP Address Resolution Protocol Giao thức phân giải địa chỉ ARP ADSL Asymmetric Digital Subcriber Đường truyền thuê báo số bất đồng bộ MAC Media Access Control Điều khiển kết nối tầng vật lý PSTN Public Switch Telephone Network Mạng điện thoại công cộng EXT Extension Máy lẻ CPU Central Processing Unit Khối điều khiển hoạt động hệ thống – Chuông kép đa tần số Giao thức khởi tạo phiên - T T GVHD:THS.PHAN THỊ THANH NGỌC Page 9 Đồ án tốt nghiệp đại học khoa ĐTVT Bộ lưu điện cho tổng đài MDF Uninterruptible Power Supplier Main Distribution Frame IDF Independent Khung phân phối cáp độc lập DSS Frame Direct Station Selection UPS Distribution – Khung phân phối cáp chính Bàn theo dõi trạng thái máy nhánh - T T GVHD:THS.PHAN THỊ THANH NGỌC Page 10 Đồ án tốt nghiệp đại học khoa ĐTVT Lời nói đầu Ngày nay công nghệ thông tin có những bước tiến quan trọng trên phạm vi toàn cầu,phát triển của cơ sở hạ tầng.Với việc kế thừa thành tựu nền công nghiệp điện tử ,bán dẫn quang học,.. nền công nghiệp viễn thông có thành tựu nổi bật đưa loài người sang kỉ nguyên mới của thông tin. Để nâng cao năng suất lao động,giảm chi phí kinh doanh thì việc ứng dụng công nghệ thông tin vào sản xuất đem lại giá trị vô cùng to lớn cho xã hội.Tổng đài nội bộ là một sản phẩm nổi bật giúp giảm chi phí liên lạc trong công ty với một lần đầu tư thì cước gọi nội hạt bằng 0, kiểm soát chi phí gọi ra ngoài, đạt hiệu quả cao nhất.Đóng vai trò quan trọng là thương hiệu sản xuất tổng đài NEC của Nhật Bản.Với danh tiếng trong ngành sản xuất tổng đài từ tổng đài nội bộ tới tổng đài nhà mạng với dung lượng lớn,chất lượng cao đáp ứng nhu cầu mạng viễn thông hiện đại. Qua quá trình thực hành tổng đài NEC-SV8100 lắp đặt thực tế và cấu hình hoạt động cho 1 công ty,cũng như tự nghiên cứu tìm tòi thêm,đã mang lại cho em nhiều kiến thức bổ ích về kinh nghiệm thực tế làm việc cũng như hiểu biết 1 phần về lĩnh vực này. Với thời gian,tài liệu có hạn nên trong bản báo cáo này không tránh được thiếu sót nhất định,tôi rất mong được sự đóng góp ý kiến và bổ sung của các bạn sinh viên và toàn thể thầy cô giáo để có thêm hiểu biết về lĩnh vực này. Em xin chân thành cảm ơn những ý kiến quý báu của thầy cô giáo đã giúp em hoàn thiện kiến thức ,nâng cao kĩ năng của em trong những năm vừa qua. Nhân đây em cũng xin cảm ơn cô Phan Thị Thanh Ngọc đã rất nhiệt tình hướng dẫn chỉ bảo giúp đỡ em hoàn thành đồ án này đảm bảo chất lượng và đúng tiến độ của nhà trường. Một lần nữa e xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong khoa Điện tử Viễn thông và công ty TNHH viễn thông Đông Dương cùng anh chị,bạn đồng nghiệp đã giúp đỡ em hoàn thành đồ án này. – - T T GVHD:THS.PHAN THỊ THANH NGỌC Page 11 Đồ án tốt nghiệp đại học khoa ĐTVT Hà Nội,ngày 10 tháng 01 năm 2014 Sinh viên Phùng Văn Dũng – - T T GVHD:THS.PHAN THỊ THANH NGỌC Page 12 Đồ án tốt nghiệp đại học khoa ĐTVT Chương 1: Tìm hiểu tổng đài nội bộ 1.1 Giới thiệu hệ thống tổng đài. Hình 1.1: Sơ đồ biểu diễn hệ thống tổng đài. Gồm 3 phần chính :  Phần xử lý chuyển mạch thoại gồm các tổng đài trung tâm và tổng đài nội bộ thực hiện nhận yêu cầu từ thiết bị đầu cuối và kết nối tới máy nhánh lẻ khi có yêu cầu .Trung tâm xử lý và phân phối thông tin (thu nhận ,xử lý ,thỏa mãn yêu cầu người dùng) (PUBLIC EXCHANGE, PBX, PABX)  Phần thiết bị đầu cuối xuất tín hiệu thông tin cho người dùng gồm : điện thoại nhánh,bàn lập trình,máy tính, máy in ,máy fax,máy in hóa đơn cước…  Phần truyền dẫn thực hiện kết nối giữa các phần tổng đài với các thiết bị đầu cuối gồm : đường dây điện thoại,hộp đấu cáp MDF,thiết bị chống set trong tủ MDF,máy nhánh tới tổng đài… – - T T GVHD:THS.PHAN THỊ THANH NGỌC Page 13 Đồ án tốt nghiệp đại học khoa ĐTVT 1.2 Vị trí tổng đài nội bộ. Hình 1.2: Sơ đồ nối dây tổng đài. Tổng đài nội bộ nằm sau tổng đài trung tâm, kết nối với tổng đài chính PublicExchange và các thiết bị đầu cuối trong nội bộ cơ quan xí nghiệp như máy lẻ,máy in,máy fax... Chức năng cơ bản:  Cung cấp kênh tạm thời ,tức thì và song hướng khi các thuê bao yêu cầu kết nối  Trao đổi thông tin báo hiệu giữu tổng đài với thiết bị ngoại vi bên ngoài  Xử lý thông tin báo hiệu và xử lý điều khiển hoạt động tạo kên và kết nối 1.3 Chức năng cơ bản của tổng đài. a) Nhận dạng số thuê bao chủ gọi Khi nhấc máy thì tổng đài cấp âm mời quay số thong báo cho thuê bao gọi b) Tiếp nhận các chữ số được quay Khi thuê bao ấn số thì tổng đài ghi lại các chữ số được quay c) Kết nối cuộc gọi Khi các chữ số được ghi lạ thì tổng đài tổng hợp xác định số thuê bao,chọn kênh truyền tới thuê bao bị gọi – - T T GVHD:THS.PHAN THỊ THANH NGỌC Page 14 Đồ án tốt nghiệp đại học khoa ĐTVT d) Chuyển thông tin điều khiển Khi thuê bao chủ gọi thì nếu sử dụng 2 tổng đài khác nhau quản lý chúng sẽ trao đổi với nhau thông tin về thuê bao chủ gọi và bị gọi,nếu mà chung 1 tổng đài nội bộ thì nó kết nối luôn. e) Kết nối chuyển tiếp Thực hiện khi 2 tổng đài kết nối qua 1 tổng đài chuyển tiếp thì c và d lặp lại f) Kết nối tại trạm cuối Để kết nối tới trạm cuối hay thuê bao ,thiết bị đầu cuối bị gọi g) Truyền tín hiệu chuông Cấp phát tín hiệu chuông cho thuê bao bị gọi để báo hiệu cuộc gọi tới,khi kết nối nó sẽ được ngắt chuyển sang trạng thái thoại h) Tính cước Sau khi nhận cuộc gọi thành công tổng đài chủ tính cước .Tổng đài nội bộ quản lý theo phần mềm tính cước riêng i) Truyền tín hiệu báo bận Với cuộc gọi thực hiện mà thuê bao bị gọi bận hoặc trung kế bận tín hiệu bận sẽ gửi tới thuê bao j) Hồi phục hệ thống Sau khi cuộc gọi kết thúc thì các kênh kết nối giải phóng 1.4 Ứng dụng chủ yếu của hệ thống. Hệ thống tổng đài thực hiện việc kết nối và truyền thông tin giữa các thiết bị với nhau liên lạc giữa những nơi cách xa nhau,nâng cao hiệu quả và năng suất lao động tăng,mở rộng loại hình dịch vụ mới và nhanh chóng. Tổng đài nội bộ giảm chi phí kết nối các máy lẻ trong nội bộ công ty,thực hiện nhiều chức năng cho phép giám sát, thống kê, quản lý điện thoại sử dụng hiệu quả tài nguyên.Tối ưu hoạt động và chuyên nghiệp hóa trong công việc và rất cần thiết với mọi công ty. Tổng đài nội bộ là thiết bị sử dụng để liên lạc nội bộ trong công ty hay cơ quan nào đó mà không cần thông qua hệ thống tổng đài của bưu điện. Khi các máy nhánh của công ty cần trao đổi thông tin với bên ngoài thì hệ thống tổng đài nội bộ sẽ lựa chọn một trong các đường dây thuê bao của bưu điện được kết nối với tổng đài nội bộ để cho phép máy nhánh đó trao đổi thông tin với các số máy bên ngoài. – - T T GVHD:THS.PHAN THỊ THANH NGỌC Page 15 Đồ án tốt nghiệp đại học khoa ĐTVT Hình 1.3: Sơ đồ giao tiếp các thiết bị. 1.5 Tín hiệu báo hiệu trong tổng đài 1.5.1 Âm hiệu của tổng đài Đường dây điện thoại thông thường hiện nay có hai dây là dây Tip và dây Ring có màu đỏ và màu xanh. Chúng ta không cần quan tâm tới dây nào là dây Tip và dây nào là dây Ring tất cả các điện thoại hiện nay đều được cấp nguồn thông hai dây này. Điện áp cung cấp thường là 48VDC nhưng cũng có thể thấp đến 47VDC hoặc cao tới 105VDC tùy thuộc vào tổng đài.Ngoài ra, để hoạt động giao tiếp được dẽ dàng, tổng đài sẽ gởi một số tín hiệu đặc biệt tới điện thoại như tín hiệu chuông, tín hiệu báo bận, tín hiệu xâm nhập… a. Tín hiệu chuông (Ringging Signal). 2s 4s 48 V – - T T GVHD:THS.PHAN THỊ THANH NGỌC Page 16 Đồ án tốt nghiệp đại học khoa ĐTVT Hình 1.4: Tín hiệu chuông. Tín hiệu chuông là tín hiệu xoay chiều AC thường có tần số 25Hz tuy nhiên nó có thể cao hơn đến 60Hz hoặc thấp hơn đến 16Hz. Biên độ của tín hiệu chuông cũng thay đổi từ 40 VRMS đến 130 VRMS. Tín hiệu chuông được gởi tới theo dạng xung thường là 2s có và 4s không (như hình vẽ). hoặc có thể thay đổi theo thời gian tùy thuộc vào tổng đài. b. Tín hiệu mời gọi (dial tone). Hình 1.5: Tín hiệu mời gọi. Tín hiệu này được tạo ra bởi hai âm thanh (tone) có tần số 350Hz và 440Hz.Đây là tín hiệu liên tục. c. Tín hiệu báo bận (busy signal). 0,5s 0,5s Hình 1.6: Tín hiệu báo bận. Tín hiệu báo bận báo cho thuê bao biết đường dây đang bận không thể thực hiện cuộc gọi ngay lúc này. Thuê bao phải chờ tới khi nghe được tín hiệu mời gọi.Tín hiệu báo bận là tín hiệu xoay chiều có dạng hình sin tần số 425Hz, có chu kỳ 1s (0.5s có và 0.5 s không). d. Tín hiệu hồi âm chuông (ringback tone) – - T T GVHD:THS.PHAN THỊ THANH NGỌC Page 17 Đồ án tốt nghiệp đại học khoa ĐTVT 2s 4s 10V Hình 1.7: Tín hiệu hồi âm chuông. Tín hiệu hình sin tần số f = 425Hz  25Hz, biên độ 2VRMS trên nền DC 10V, phát ngắt quãng 2s có 4s không. e. Gọi sai số. Nếu bạn gọi nhầm một số mà nó không tồn tại thì bạn sẽ nhận được tín hiệu xung có chu kỳ 1Hz và có tần số 200Hz – 400Hz. Hoặc đối với các hệ thống điện thoại ngày nay bạn sẽ nhận được thông báo rằng bạn gọi sai số. f. Tín hiệu báo gác máy. Khi thuê bao nhấc tổ hợp ra khỏi điện thoại quá lâu mà không thực hiện cuộc gọi thì thuê bao sẽ nhận được một tín hiệu chuông rất lớn ( để thuê bao có thể nghe được khi ở xa máy) để cảnh báo. Tín hiệu này là tổng hợp của bốn tần số 1400Hz + 2050Hz +2450Hz +2600Hz được phát dạng xung 0.1s có và 0.1s không. g. Tín hiệu đảo cực. Đảo cực Hình 1.8: Tín hiệu đảo cực. Tín hiệu đảo cực chính là sự đảo cực tính của nguồn tại tổng đài, khi hai thuê bao bắt đầu cuộc đàm thoại, một tín hiệu đảo cực sẽ xuất hiện. Khi đó hệ thống tính cước của tổng đài sẽ bắt đầu thực hiện việc tính cước đàm thoại cho thuê bao gọi 1.5.2 Báo hiệu trên đường dây thuê bao gọi. Trong các mạng điện thoại hiện nay, nguồn tổng đài cung cấp đến các thuê bao thường là 48VDC - 52VDC.  Yêu cầu cuộc gọi: khi thuê bao rỗi, trở kháng đường dây cao, trở kháng đường dây giảm xuống ngay khi thuê bao nhấc tổ hợp kết quả là dòng điện tăng cao. Dòng – - T T GVHD:THS.PHAN THỊ THANH NGỌC Page 18 Đồ án tốt nghiệp đại học khoa ĐTVT tăng cao này được tổng đài phát hiện như là một yêu cầu kết nối và sẽ cung cấp đến thuê bao âm hiệu mời quay số.  Tín hiệu địa chỉ: sau khi nhận tín hiệu mời quay số, thuê bao sẽ gởi các chữ số địa chỉ. Các chữ số địa chỉ có thể được phát đi bằng hai cách quay số, quay số ở chế độ Pulse và quay số ở chế độ Tone.  Tín hiệu chấm dứt việc lựa chọn: sau khi nhận đủ địa chỉ, bộ phận nhận địa chỉ được ngắt ra. Sau đó việc kết nối được thiết lập, lúc này tổng đài gởi một trong các tín hiệu sau:  Nếu đường dây bị gọi rỗi, tín hiệu chuông sẽ được gởi tới thuê bao bị gọi và tín hiệu hồi âm chuông được gởi về thuê bao chủ gọi.  Nếu đường dây bị bận hoặc không thể truy xuất được thì tín hiệu bận sẽ được gởi về thuê bao chủ gọi.Một thông báo đã được ghi sẵn gởi đến thuê bao chủ gọi để chỉ dẫn cuộc gọi hiện tại bị thất bại, khác với trường hợp thuê bao bị gọi bận.  Tín hiệu trả lời trở về: ngay khi thuê bao bị gọi nhấc tổ hợp, một tín hiệu đảo cực được phát đến thuê bao gọi. Việc này cho phép sử dụng để hoạt động thiết bị đặc biệt đã được gắn vào thuê bao chủ gọi như máy tính cước.  Tín hiệu giải tỏa: khi thuê bao chủ gọi đã gác tổ hợp, tổng trở đường dây lên cao, tổng đài xác nhện tín hiệu này và giải tỏa tất cả các thiết bị liên quan đến việc thiết lập cuộc gọi và xóa các thông tin trong bộ nhớ đang được dùng để kiểm giữ cuộc gọi. Thông thường tín hiệu này có trong khoảng thời gian hơn 500ms. 1.5.3 Báo hiệu trên đường dây thuê bao bị gọi  Tín hiệu rung chuông: đường dây thuê bao rỗi nhận cuộc gọi đến, tổng đài sẽ gửi dòng điện rung chuông tới máy bị gọi. Dòng điện này có tần số 20Hz, 25Hz, 50Hz được ngắt quãng thích hợp, đồng thời tín hiệu hồi âm chuông cũng được gửi tới thuê bao chủ gọi.  Tín hiệu trả lời: khi thuê bao bị gọi nhấc tổ hợp nhận cuộc gọi, tổng trở đường dây xuống thấp, tổng đài phát hiện việc này sẽ cắt dòng điện rung chuông và âm hiệu hồi âm chuông bắt đầu giai đoạn đàm thoại.  Tín hiệu giải tỏa: nếu sau khi giai đoạn đàm thoại, thuê bao bị gọi ngắt tổ hợp trước thuê bao chủ gọi sẽ thay đổi tình trạng tổng trở đường dây, khi đó tổng đài sẽ – - T T GVHD:THS.PHAN THỊ THANH NGỌC Page 19 Đồ án tốt nghiệp đại học khoa ĐTVT gửi tín hiệu đường dây lâu dài đến thuê bao gọi và giải tỏa cuộc gọi sau một thời gian.  Tín hiệu gọi lại bộ ghi phát: tín hiệu gọi lại trong giai đoạn quay số trong khoảng thời gian thoại được gọi là tín hiệu gọi lại bộ ghi phát. 1.6 Tín hiệu thoại trong tổng đài Sóng âm thanh thành dao động điện, tức là thành tín hiệu điện thoại.Nói vào ống nói đã biến đổi sóng âm thanh thành dao động điện, tức là thành tín hiệu điện thoại. Một trong những yêu cầu quan trọng của điện thoại là mức độ rõ nét của tín hiệu.Chất lượng tín hiệu ảnh hưởng tới giá thành các loại điện thoại. Chỉ tiêu này liên quan chặt chẽ tới đặc tính của tín hiệu điện thoại là mức động, dải động và băng tần điện thoại.  Mức động. Mức động của tín hiệu điện thoại là cảm thụ thính giác có được nhờ đặc tính bình quân trong khoảng thời gian xác định các giá trị tức là thời gian san bằng của các tín hiệu đó.Khi ta nghe thì tai không phản ứng với quá trình tức thời của âm mà chỉ cảm thụ sau một khoảng thời gian nhất định để gom các nhân tố của âm.  Dải động. Dải động của tín hiệu là khoảng cách giá trị của mức động nằm giữa mức động cực tiểu và mức động cực đại. - Độ rõ là tỷ số giữa phần tử tiếng nói nhận đúng ở đầu thu trên tổng số phần tử tiếng nói truyền đạt ở đầu phát. Độ hiểu lại tuỳ thuộc vào chủ quan của từng người.thông thường độ rõ đạt 85% thì độ hiểu rất tốt, nếu độ rõ giảm dưới 70% thì độ hiểu rất kém. Độ trung thực truyền tín hiệu thoại: là tỷ số giữa các giọng nói mà người nghe nhận biết đúng trên tổng số các giọng nói truyền đạt.  Băng tần điện thoại. Năng lượng tiếng nói con người chỉ tập trung lớn nhất trong khoảng tần số từ 300Hz – 3400Hz và người ta hoàn toàn nghe rõ, còn trong khoảng tần số khác thì năng lượng không đáng kể. Đối với điện thoại chủ yếu là yêu cầu nghe rõ.Để năng cao hiệu quả sử dụng thì băng tần truyền dẫn của điện thoại hiện nay được chọn từ 300Hz – 3400Hz, gọi là băng tần truyền dẫn hiệu dụng của điện thoại. – - T T GVHD:THS.PHAN THỊ THANH NGỌC Page 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan