ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
----------------------
LÙNG VĂN ĐẠT
Tên đề tài:
“TÌM HIỂU TINH HÌNH TỔ CHỨC SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ
TIÊU THỤ CHÈ CỦA MỘT SỐ HỘ NÔNG DÂN TẠI XÃ PHÚ ĐÔ
HUYỆN PHÚ LƯƠNG, TỈNH THÁI NGUYÊN”
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo
: Chính quy
Định hướng đề tài
: Hướng ứng dụng
Chuyên ngành
: Kinh tế nông nghiệp
Khoa
: Kinh tế & PTNT
Khóa học
: 2013 – 2017
Thái Nguyên - 2017
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
--------------------
LÙNG VĂN ĐẠT
Tên đề tài:
“TÌM HIỂU TINH HÌNH TỔ CHỨC SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ
TIÊU THỤ CHÈ CỦA MỘT SỐ HỘ NÔNG DÂN TẠI XÃ PHÚ ĐÔ
HUYỆN PHÚ LƯƠNG, TỈNH THÁI NGUYÊN”
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo
: Chính quy
Chuyên ngành
: Kinh tế nông nghiệp
Định hướng đề tài
: Hướng ứng dụng
Lớp
: 45 – KTNN-N04
Khoa
: Kinh tế & PTNT
Khóa học
: 2013 – 2017
Giảng viên hướng dẫn
: ThS. Đỗ Trung Hiếu
Thái Nguyên - 2017
i
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành tốt khóa luận của mình tôi đã nhận được sự giúp đỡn tận
tình của các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân trong và ngoài nhà trường.
Trước hết, tôi xin gửi lời chân thành cảm ơn tới Ban giám hiệu nhà
trường, ban chủ nhệm khoa cùng với các thầy giáo, cô giáo trong khoa kinh tế
và phát triển nông thôn, Trường Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên và đặc biệt
là thầy giáo ThS: Đỗ Trung Hiếu người đã trực tiếp, tận tình hưỡng dẫn tôi
trong suốt quá trình thực hiện đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡn vô cùng quý báu tới các bác,
các cô, các chú và các anh, các chị đang công tác tại Ủy Ban nhân dân xã Phú
Đô cùng toàn thể bàn con nhân dân trong xã Phú Đô đã tạo điều kiện giúp đỡ
tôi trong quá trình nghiên cứu đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn tất cả bạn bè đã động viên, giúp đỡ nhiệt
tình và đóng góp ý kiến để tôi hoàn thành khóa luận này.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Thái nguyên, ngày ...tháng ...năm 2017
Sinh viên
Lùng Văn Đạt
ii
LỜI CAM ĐOAN
Đề tài tốt nghiệp “Tìm hiểu tinh hình tổ chức sản xuất kinh doanh và
tiêu thụ chè của một số hộ nông dân tại xã Phú Đô Huyện Phú Lương tỉnh
Thái Nguyên” được nghiên cứu và thu thập những thông tin từ nhiều nguồn
khác nhau. Các thông tin có sắn đã được trích dẫn rõ nguồn gốc, đa số các
thông tin thu thập từ điều tra thực tế các hộ ở địa phương.
Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong đề tài
này là hoàn toàn trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị
nào.
Thái nguyên, tháng … năm …năm 2017
Sinh viên
Lùng Văn Đạt
iii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Diện tích, năng suất, sản lượng chè Việt Nam những năm gần đây.... 22
Bảng 2.2: Diện tích ,năng suất, sản lượng chè trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
giai đoạn 2010-2014 ................................................................... 23
Bảng 2.3: Diện tích chè phân theo huyện, TP, thị xã của tỉnh Thái Nguyên
năm 2013 - 2015 ......................................................................... 24
Bảng 2.4: Sản lượng chè búp tươi phân theo huyện, TP, thị xã của tỉnh Thái
Nguyên năm 2013 - 2015 ........................................................... 25
Bảng 2.5: Diện tích, sản lượng chè của tỉnh Thái Nguyên qua các năm (20132015) .......................................................................................... 27
Bảng 3.1 : Cơ cấu sử dụng đất của xã qua các năm từ 2014 - 2016 .............. 30
Bàng 3.1: Diện tích, năng suất, sản lượng chè tại xã Phú Đô từ năm 2014 2016 ........................................................................................... 32
Bảng 3.2: Một số thông tin chung về các hộ điều tra .................................... 33
Bảng 3.3: Phương tiện sản xuất chè của hộ trồng chè an toàn và chè truyền
thống .......................................................................................... 35
Bảng 3.4: Cơ cấu diện tích đất trồng chè của các hộ nghiên cứu .................. 35
Bảng 3.5 : Tình hình sản xuất chè an toàn và chè truyền thống trung bình của
hộ điều tra trong một đợt thu hoạch ............................................ 36
Bảng 3.6: So sánh chi phí bình quân 1 sào chè an toàn so với 1 sào chè truyền
thống của hộ điều tra một đợt thu hoạch. .................................... 38
Bảng 3.7: Kết quả sản xuất chè của hộ tính bình quân sào/năm. ................... 41
Bảng 3.8: Bảng so sánh hiệu quả sản xuất chè trên một sào/năm của các hộ
điều tra năm 2017 ....................................................................... 42
Bảng 3.9: Năng suất diên tích giá trị sản xuất của gia đình ông Khai ........... 44
Bảng 3.10: Chi phí bình quân 1 sào chè của gia đình ông Khai .................... 44
iv
DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT
STT
Từ viết tắt
Ý nghĩa
1
GO/CLĐ
Tổng giá trị sản xuất/lao động
2
VA/IC
Giá trị gia tăng/Chi phí trung gian
3
BVTV
Bảo vệ thực vật
4
GO/sào
Tổng giá trị sản xuất/sào
5
VA/sào
Giá trị gia tăng/sào
6
GO/IC
Tổng giá trị sản xuất/Chi phí trung gian
7
VA/lđ
Giá trị gia tăng/lao động
8
Pr
Lợi nhuận
9
VA
Giá trị tăng
10
KTNN
Kinh tế nông nghiệp
11
NN&PTNT
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
12
NQ
Nghị quyết
13
QĐ-BNN
Quyết định - Bộ nông nghiệp
14
HTX
Hợp tác xã
15
NXB
Nhà xuất bản
16
GO
Tổng giá trị sản xuẩt
17
STT
Số thứ tự
18
ĐVT
Đơn vị tính
19
ThS
Thạc Sĩ
20
UBND
Ủy ban nhân dân
21
BNN&PTNT
Bộ nông nghiệp và Phát triển nông thôn
v
MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................. i
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................ iii
DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT .............................................. iv
MỤC LỤC ..................................................................................................... v
PHẦN 1 MỞ ĐẦU ......................................................................................... 1
1.1.Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ......................................................... 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu. ............................................................................... 2
1.2.1.Mục tiêu chung. ..................................................................................... 2
1.2.2.Mục tiêu cụ thể. ..................................................................................... 3
1.3. Ý nghĩa của đề tài .................................................................................... 3
1.3.1.Ý nghĩa trong học tập ............................................................................ 3
1.3.2.Ý nghĩa thực tiễn ................................................................................... 3
1.4. Đóng góp của đề tài ................................................................................. 4
1.5. Bố cục Luận văn ...................................................................................... 4
PHẦN 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................................ 5
2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................ 5
2.1.2. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................. 5
2.2. Các câu hỏi nghiên cứu ........................................................................... 5
2.3.Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 5
2.4. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................... 6
2.4.1.Phương pháp thu thập thông tin ............................................................. 6
Mẫu bảng hỏi trong điều tra: .......................................................................... 7
2.4.2. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu ................................................. 7
2.4.3. Phương pháp phân tích thông tin .......................................................... 7
vi
2.5. Hệ thống chỉ tiêu áp dụng ........................................................................ 8
2.5.1. Các chỉ tiêu phản ánh tình hình sản xuất của hộ.................................... 8
2.5.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế sản xuất chè .............................. 9
2.5.3. Các chỉ tiêu bình quân ........................................................................ 10
2.6.Cơ sở lý luận về phát triển cây chè ......................................................... 10
2.6.1. Ý nghĩa của việc phát triển sản xuất chè ............................................. 10
2.6.2. Đặc điểm kinh tế kỹ thuật của sản xuất chè ........................................ 11
2.7. Cơ sở lý luận ......................................................................................... 13
2.7.1. Những vấn đề chung về mô hình ........................................................ 13
2.7.2.Những tiêu chí đánh giá về kết quả kinh tế,xã hội trong sản xuất chè an
toàn .............................................................................................................. 14
2.8. Cơ sở thực tiễn của đề tài ...................................................................... 18
2.8.1. Tình hình sản xuất chè trên thế giới. ................................................... 18
2.8.2. Tình hình sản xuất chè ở Việt Nam..................................................... 20
2.8.3. Tình hình sản xuất chè ở Thái Nguyên ............................................... 22
2.8.4. Tình hình sản xuất chè an toàn ở Thái Nguyên ................................... 26
PHẦN 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .............................. 29
3.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu................................................................. 29
3.1.1. Điều kiện tự nhiên .............................................................................. 29
3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ................................................................... 31
3.2. Thực trạng phát triển sản xuất chè ở xã Phú Đô- TP Thái Nguyên - Tỉnh
Thái Nguyên................................................................................................. 31
3.2.1. Tình hình phát triển sản xuất chè ở xã Phú Đô.................................... 31
3.2.3. Tình hình sản xuất chè của các nhóm hộ điều tra ................................ 35
3.2.4. Chi phí sản xuất của chè an toàn và chè truyền thống của hộ điều tra. 37
3.2.6. Hiệu quả xã hội của sản xuất chè ........................................................ 45
3.2.7. Những thuận lợi, khó khăn của các hộ trông chè ................................ 46
vii
3.2.9. Một số giải pháp nhằm phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế sản xuất
chè ở xã Phú Đô ........................................................................................... 47
PHẦN 4 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ........................................................ 53
4.1. Kết Luận................................................................................................ 53
4.2. Kiến nghị ............................................................................................... 55
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 57
1
PHẦN 1
MỞ ĐẦU
1.1.Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Việt Nam được xác định là một trong 8 cội nguồn của cây chè, có điều
kiện địa hình, đất đai, khí hậu phù hợp cho chè phát triển và cho năng suất
chất lượng cao. Hiện nay sản phẩm chè của Việt Nam đã có mặt tại 118 quốc
gia và vùng lãnh thổ trên thế giới, trong đó thương hiệu "CheViet" đã được
đăng ký và bảo hộ tại 77 thị trường quốc gia và khu vực. Việt Nam hiện đang
là quốc gia đứng thứ 5 trên thế giới về sản lượng cũng như kim ngạch xuất
khẩu chè.
Trong quá trình phát triển, chè đã khẳng định được vị trí quan trọng trong
nền kinh tế quốc dân, cây chè đang được coi là cây trồng chủ lực góp phần xoá
đói giảm nghèo, thậm chí còn giúp cho người dân ở vùng sâu, vùng xa, vùng
núi cao làm giàu. Không chỉ vậy, cây chè còn giúp phủ xanh đất trống, đồi
trọc và bảo vệ môi trường môi trường sinh thái.
Đã lâu cây chè được xác định là thế mạnh của tỉnh đem lại hiệu quả
kinh tế cao, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế và cải thiện đời sống của
nhân dân. Sản phẩm chè đã trở thành một trong những mặt hàng xuất khẩu
chiếm vị trí quan trọng của tỉnh.
Trong vài năm gần đây thực hiện chính sách đầu tư của tỉnh cho sản xuất
chè đã thực sự tạo nên sự chuyển biến trong việc ứng dụng khoa học kỹ thuật từ
khâu giống, kỹ thuật trồng, chăm sóc, thâm canh, chế biến chè, chất lượng chè
trong tỉnh đã được nâng lên tăng lợi thế cạnh tranh trong hội nhập kinh tế Quốc
tế. Nhãn hiệu tập thể “Chè Thái Nguyên” đã được bảo hộ từ năm 2006, Tiếp
đó, một loạt các nhãn hiệu của các vùng chè đặc sản trên địa bàn tỉnh như Chỉ
dẫn địa lý “Tân Cương”; các nhãn hiệu tập thể “Chè La Bằng”, “Chè Trại
Cài”, “Chè Vô Tranh” đã được xây dựng, góp phần giới thiệu, quảng bá và
2
phát triển “Chè Thái Nguyên” trở thành một thương hiệu uy tín trên thị
trường. Tới đây, tỉnh sẽ tăng cường đấu tranh với các hành vi xâm phạm
quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu tập thể chè Thái Nguyên cũng như chỉ
dẫn địa lý chè Tân Cương nhằm bảo vệ các sản phẩm chè Tân Cương Thái
Nguyên chính hiệu...vv.
Đối với Thành phố Thái Nguyên, cây chè khẳng định là cây trồng chính
trong chiến lược chuyển dịch cơ cấu cây trồng. Trong những năm qua, Thành
phố đã xây dựng và triển khai các chính sách, các chương trình, đề án, dự án
nhằm nâng cao giá trị sản xuất cây chè - cây đặc sản thế mạnh của địa
phương. Cùng với việc mở rộng diện tích, thành phố cũng đã có những chính
sách khuyến khích các tổ chức, doanh nghiệp tham gia khâu chế biến, tiêu thụ
sản phẩm, đồng thời có những chính sách hỗ trợ trực tiếp cho nông dân về
giống, vốn, khoa học kỹ thuật…
Tuy nhiên, ngành chè của Việt Nam nói chung và của Tỉnh Thái
nguyên nói riêng vẫn còn gặp nhiều khó khăn, giá trị sản xuất của cây chè
chưa tương xứng với tiềm năng. Vậy, để nâng cao hiệu quả kinh tế thì người
trồng chè cần chú trọng những vấn đề gì trong tất cả các khâu sản xuất, chế
biến và tiêu thụ chè vẫn là vấn đề thời sự và cấp bách khi tiếp cận và mở
rộng thị trường mới cũng như là nâng cao giá trị xuất khẩu. Chính vì vậy,
tôi lựa chọn đề tài “Tìm hiểu tinh hình tổ chức sản xuất kinh doanh và
tiêu thụ chè của một số hộ nông dân tại xã Phú Đô Huyện Phú Lương
tỉnh Thái Nguyên”.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu.
1.2.1.Mục tiêu chung.
Đánh giá hiệu quả kinh tế sản xuất chè nhằm đưa ra những khuyến nghị
cho người trồng chè có sự lựa chọn đúng đắn phương hướng sản xuất chè đạt
hiệu quả cao hơn. Bên cạnh đó, đề tài nhằm đưa ra những cơ sở khoa học đóng
3
góp vào việc hoạch định các chính sách và chiến lược phát triển cây chè đảm bảo
phát huy tối đa các lợi thế của vùng trong sản xuất, chế biến chè hàng hóa phục
vụ cho việc xây dựng và phát triển thương hiệu chè Thái nguyên.
1.2.2.Mục tiêu cụ thể.
Hệ thống hóa về cơ sở lý luận và thực tiễn về hiệu quả kinh tế sản xuất
chè an toàn.
Phân tích, đánh giá thực trạng về sản xuất chè và hiệu quả kinh tế một
số mô hình sản xuất chè an toàn trên địa bàn xã Phú Đô, huyện Phú Lương,
tỉnh Thái Nguyên
Đề ra định hướng và những giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả
kinh tế một số mô hình sản xuất chè an toàn trên địa bàn xã Phú Đô huyện
Phú Lương tỉnh Thái Nguyên.
1.3. Ý nghĩa của đề tài
1.3.1.Ý nghĩa trong học tập
• Nghiên cứu đề tài nhằm củng cố lại cho sinh viên những kiến thức
đã học và làm quen dần với công việc thực tế.
• Nghiên cứu đề tài giúp cho sinh viên làm quen với một số phương
pháp nghiên cứu một đề tài khoa học cụ thể.
• Bước đầu biết vận dụng kiến thức đã học vào lĩnh vực nghiên cứu
khoa học.
• Góp phần thu thập dữ liệu về thực tiễn sản xuất, là tài liệu tham
khảo cho các nghiên cứu có liên quan.
1.3.2.Ý nghĩa thực tiễn
Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ là cơ sở, tài liệu tham khảo cho các
nhà quản lý, lãnh đạo các cơ quan ban ngành, đưa ra phương hướng để phát
huy thế mạnh của vùng và khắc phục điểm yếu còn tồn tại để giải quyết
những khó khăn, trở ngại nhằm phát triển nông nghiệp ngày càng vững mạnh.
4
1.4.Đóng góp của đề tài
- Thấy được sản xuất chè tại xã Phú Đô chiếm ưu thế hơn các loại cây
trồng khác tại địa phương.
- Thấy được hiệu quả kinh tế của chè an toàn cao hơn nhiều so với chè
truyền thống.
- Đánh giá được khó khăn của người dân trong sản xuất chè từ đó đưa
ra giải pháp phù hợp.
1.5.Bố cục Luận văn
Bố cục của Luận văn gồm
Phần 1: Mở đầu
Phần 2: Tổng quan về vẫn đè nghiên cứu
Phần 3: Kết quả nghiên cứu và thảo luận
Phần 4: Kết luận và kiến nghị
5
PHẦN 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là những vấn đề về hiệu quả kinh tế một số mô
hình sản xuất chè an toàn của xã, các hộ, hợp tác xã và vùng trồng chè tại xã
Phú Đô.
2.1.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian nghiên cứu: Đề tài được triển khai nghiên cứu
trong địa bàn xã Xã Phú Đô - TP Thái Nguyên - Tỉnh Thái Nguyên.
- Phạm vi thời gian nghiên cứu: Đề tài được triển khai nghiên cứu đánh
giá từ tháng2/2017 - 4/2017.
2.2. Các câu hỏi nghiên cứu
• Thực trạng về sản xuất chè của các hộ nông dân trên địa bàn xã Phú
Đô - TP Thái Nguyên - tỉnh Thái Nguyên ?
• Hiệu quả kinh tế sản xuất chè an toàn trên địa bàn xã ?
• Có những giải pháp chủ yếu nào nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế sản
xuất chè an toàn của các hộ nông dân trên địa bàn xã ?
2.3.Nội dung nghiên cứu
- Điều tra sơ lược về điều kiện tự nhiên, điều kiện kinh tế - xã hội của
xã Phú Đô
- Phân tích thực trạng sản xuất chè an toàn tại xã Phú Đô- Đánh giá hiệu
quả kinh tế sản xuất chè an toàn ở các hộ điều tra
- Một số định hướng, giải pháp phát triển và nâng cao hiệu quả sản xuất
chè an toàn tại xã Phú Đô
6
2.4. Phương pháp nghiên cứu
2.4.1.Phương pháp thu thập thông tin
* Thu thập thông tin thứ cấp
Là số liệu, tài liệu thu thập được trên sách báo, báo cáo có liên quan đến
các vấn đề về cơ sở lý luận và thực tiễn về hiệu quả kinh tế. Tham khảo các luận
văn thạc sĩ, các khoá tốt nghiệp, các đề án quy hoạch phát triển kinh tế xã hội,
các báo cáo tổng kết hàng năm và số liệu thống kê của xã Phú Đô
* Thu thập thông tin sơ cấp
Là những thông tin, số liệu thu thập từ các nguồn điều tra, phỏng vấn điều
tra trực tiếp các hộ nông dân. Việc điều tra được áp dụng theo phương pháp điều
tra trực tiếp các hộ nông dân. Các thông tin về sản xuất, ý kiến của người dân
được tổng hợp và phân tích nghiên cứu.
Sử dụng kết hợp cả phương pháp nghiên cứu định lượng và phương
pháp nghiên cứu định tính.
Các bước thực hiện như sau:
- Chọn địa điểm nghiên cứu: Trong địa bàn xã Phú Đô- TP Thái Nguyên
- Tỉnh Thái Nguyên chọn 2 xóm để tiến hành phỏng vấn theo phiếu điều tra là
xóm Ao Cống và Phú Nam 7
- Chọn mẫu nghiên cứu: Với mục tiêu nghiên cứu, đề tài lựa chọn 60 hộ
nông dân để tiến hành điều tra khảo sát (30 hộ tại xóm Ao Cống, 30 hộ tại
xóm Phú Nam 7) dựa trên phương pháp chọn ngẫu nhiên phân tầng, đối tượng
điều tra là các hộ trồng chè dựa trên danh sách phân loại hộ do cán bộ xã cung
cấp cùng sự giúp đỡ của cán bộ xóm.
Sau khi tiến hành xác định được số lượng mẫu cần điều tra và địa điểm
điều tra, bước tiếp theo là xây dựng phiếu điều tra để tiến hành thu thập thông tin.
+ Nội dung phiếu điều tra: Thông tin cơ bản về nông hộ, tình hình sản
xuất chè tại hộ gia đình.
7
- Phương pháp điều tra phỏng vấn bằng phiếu điều tra: Phỏng vấn,
đàm thoại nêu vấn đề để thảo luận, sử dụng hệ thống câu hỏi đóng - mở
phù hợp với thực tế
- Phương pháp chuyên gia: Thu thập các thông tin qua các cán bộ địa
phương, từ các nhà lão nông và từ các hộ nông dân làm ăn khá.
+ Công cụ dùng để xử lý số liệu: Sau khi thu thập đầy đủ phiếu điều tra
của các hộ tôi tiến hành kiểm tra, xử lý thông tin cơ bản trên hệ thống biểu.
Mẫu bảng hỏi trong điều tra:
2.4.2. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu
* Đối với thông tin thứ cấp
Sau khi thu thập được thông tin thứ cấp, tiến hành phân loại, sắp xếp
thông tin theo thứ tự ưu tiên về độ quan trọng của thông tin. Đối với các thông
tin là số liệu thì lập bảng biểu.
* Đối với thông tin sơ cấp
Phiếu điều tra sau khi hoàn thành sẽ được kiểm tra để tiến hành tổng
hợp, xử lý.
2.4.3. Phương pháp phân tích thông tin
+ Phương pháp so sánh: Là phương pháp được áp dụng rộng rãi trong
nhiều lĩnh vực khoa học khác nhau. Dùng để so sánh các yếu tố định lượng hoặc
định tính, so sánh các chỉ số chỉ tiêu, các hiện tượng kinh tế, xã hội đã được
lượng hóa có cùng nội dung, tính chất tương tự nhau để xác định mức độ biến
động của các nội dung.
Phương pháp này được sử dụng trong đề tài để so sánh tình hình sản
xuất chè qua các năm, so sánh giữa các nhóm hộ điều tra là nhóm hộ khá,
trung bình và nghèo về các phương diện: Chi phí sản xuất, kết quả sản xuất.
8
Sử dụng phương pháp này ta tiến hành lập bảng để xét mức độ biến
động tăng hay giảm của các chỉ tiêu theo thời gian, dùng số tuyệt đối, số
tương đối, số bình quân chung để xem xét.
2.5. Hệ thống chỉ tiêu áp dụng
2.5.1. Các chỉ tiêu phản ánh tình hình sản xuất của hộ
- Giá trị sản xuất GO: (Gross Output): Là giá tính bằng tiền của toàn bộ
các loại sản phẩm vật chất và dịch vụ lao động nông nghiệp được tạo ra tính
trên một đơn vị diện tích trong thời gian một năm hay một chu kì sản xuất.
n
GO =
∑ Qi . Pi
i=l
Trong đó: Qi: Là khối lượng sản phẩm thứ i.
Pi: Là đơn giá sản phẩm thứ i
i: Là số lượng chủng loại sản phẩm
- Chi phí trung gian IC: (Intermediate cost) : Là toàn bộ chi phí vật chất
và dịch vụ trong quá trình sản xuất ra sản phẩm.
n
IC =
Trong đó:
∑
Ci . Pj
i=l
Ci: Số lượng đầu vào thứ i sử dụng.
Pj: Đơn giá đầu vào thứ j
- Giá trị gia tăng VA: (Value Added): Là phần giá trị tăng thêm của người
sản xuất khi sản xuất trên một đơn vị diện tích trong một chu kì sản xuất.
VA = GO - IC
- Thu nhập hỗn hợp MI: (Mix Inconme): Là phần thu nhập thuần tuý
của người sản xuất bao gồm thu nhập của người lao động và lợi nhuận thu
được trên một đơn vị diện tích.
MI = VA - A - T
Trong đó : A : Giá trị khấu hao tài sản cố định
T : Thuế đất nông nghiệp
9
- Lợi nhuận Pr: Là phần lãi ròng trong thu nhập hỗn hợp khi sản xuất
trên một đơn vị diện tích.
Pr = GO - TC
Trong đó: GO: Là tổng giá trị sản xuất.
TC: Là tổng chi phí.
2.5.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế sản xuất chè
- Chỉ tiêu hiệu quả phản ánh sản xuất/1 đơn vị diện tích
GO/sào: Tổng giá trị sản xuất trên 1 sào
VA/sào: Giá trị gia tăng trên 1 sào
- Chỉ tiêu hiệu quả vốn
GO/IC: giá trị sản xuất trên 1 đồng chi phí trung gian.
VA/IC: giá trị gia tăng trên 1 đồng chi phí trung gian.
MI/IC: Thu nhập hỗn hợp trên 1 đồng chi phí trung gian.
Pr/IC: Lợi nhuận trên 1 đồng chi phí trung gian.
- Chỉ tiêu hiệu quả lao động
GO/CLĐ: Giá trị sản xuất trên 1 ngày công lao động.
VA/CLĐ: Giá trị gia tăng trên 1 ngày công lao động.
MI/CLĐ: Thu nhập hỗn hợp trên 1 ngày công lao động.
Pr/CLĐ: Lợi nhuận trên 1 ngày công lao động.
* Về giá cả sử dụng trong tính toán: Tôi sử dụng giá cả bình quân trên
thị trường trong thời gian nghiên cứu.
* Một số công thức tính hiệu quả kinh tế:
+ Công thức 1:Hiệu quả kinh tế được xác định bằng tỷ số giữa giá trị
kết quả thu được và chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó.
Hiệu quả kinh tế = Kết quả thu được/Chi phí sản xuất
HayH = Q/C
Trong đó:
10
H là hiệu quả kinh tế
Q là kết quả thu được
C là chi phí sản xuất
+ Công thức 2:Hiệu quả kinh tế được xác định bằng hiệu số giữa giá trị
kết quả thu được và chi phí bỏ ra để thu được kết quả đó.
Hiệu quả kinh tế = Kết quả thu được - Chi phí sản xuất
Hay H = Q - C
Chỉ tiêu này nhằm mục đích xác định lượng của cải vật chất sinh ra trên
một đơn vị diện tích. Chỉ tiêu này dùng để so sánh giữa các phương thức khác
nhau mà không cần quan tâm đến quy mô sản xuất của hộ gia đình.
2.5.3. Các chỉ tiêu bình quân
n
Công thức tính số bình quân: X =
∑
Xi
i =1
n
Các số bình quân như: Thu nhập bình quân, diện tích bình quân, nhân
khẩu bình quân, độ tuổi bình quân.
2.6.Cơ sở lý luận về phát triển cây chè
2.6.1. Ý nghĩa của việc phát triển sản xuất chè
Chè là cây công nghiệp dài ngày có giá trị kinh tế cao, nó chiến vị trí
quan trọng trong đời sống sinh hoạt và đời sống kinh tế, văn hóa của con
người. Sản phẩm chè hiện nay được tiêu dùng ở khắp các nước trên thế giới,
kể cả các nước không trồng chè cũng có nhu cầu lớn về chè. Ngoài tác dụng
giải khát chè còn có nhiều tác dụng khác như kích thích thần kinh làm cho
thần kinh minh mẫn, tăng cường hoạt động của cơ thể, nâng cao năng lực làm
việc, tăng sức đề kháng cho cơ thể…
Đối với nước ta sản phẩm chè không chỉ để tiêu dùng nội địa mà còn là
mặt hàng xuất khẩu quan trọng để thu ngoại tệ góp phần xây dựng đất nước.
11
Đối với người dân thì cây chè đã mang lại nguồn thu nhập cao và ổn định, cải
thiện đời sống kinh tế văn hóa xã hội, tạo ra công ăn việc làm cho bộ phận lao
động dư thừa nhất là ở các vùng nông thôn. Nếu so sánh cây chè với các loại
cây trồng khác thì cây chè có giá trị kinh tế cao hơn hẳn, vì cây chè có chu kỳ
kinh tế dài, nó có thể sinh trưởng, phát triển và cho sản phẩm liên tục khoảng
30 - 40 năm, nếu chăm sóc tốt thì chu kỳ này còn kéo dài hơn nữa.
2.6.2. Đặc điểm kinh tế kỹ thuật của sản xuất chè
Cây chè có đặc điểm từ sản xuất đến chế biến đòi hỏi phải có kinh nghiệm,
kỹ thuật khá cao từ khâu trồng, chăm sóc, thu hoạch đến chế biến và bảo quản sản
phẩm. Vì thế để phát triển ngành chè hàng hóa đạt năng suất chất lượng cao cần
phải quan tâm, chú trọng từ những khâu đầu tiên, áp dụng những chính sách đầu
tư hợp lý, loại bỏ dần những phong tục tập quán trồng chè lạc hậu… Để tạo ra
được những sản phẩm hàng hóa có sức cạnh tranh cao, thu hút khách hàng và các
nhà đầu tư sản xuất trong và ngoài nước. Nếu coi cây chè là cây trồng mũi nhọn
thì cần phải thực hiện theo hướng chuyên môn hóa để nâng cao năng suất, chất
lượng sản phẩm chè, góp phần tăng thu nhập để cải thiện đời sống người dân
trồng chè.
Những nhân tố ảnh hưởng tới sản xuất chè:
- Đất đai và địa hình: Đất đai là yếu tố ảnh hưởng đến sản lượng, chất
lượng chè nguyên liệu và chè thành phẩm. Yếu tố đất đai cho phép quyết định
chè được phân bổ trên những vùng địa hình khác nhau.
Để cây sinh trưởng tốt, có tiềm năng, năng suất cao thì đất trồng chè
phải đạt yêu cầu: Đất tốt, nhiều mùn, có độ sâu, chua và thoát nước. Độ PH
thích hợp là 4,5 - 6,0 đất phải có độ sâu ít nhất là 60 cm, mực nước ngầm phải
dưới 1m. Địa hình có ảnh hưởng rất lớn đến sinh trưởng và phát triển chất
lượng chè. Chè trồng ở trên vùng đất cao có hương vị thơm và mùi vị tốt hơn
vùng thấp, nhưng lại sinh trưởng kém hơn ở vùng thấp.
- Xem thêm -