Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Tìm hiểu thực trạng và đề xuất giải pháp nhằm đẩy mạnh xây dựng nông thôn mới tạ...

Tài liệu Tìm hiểu thực trạng và đề xuất giải pháp nhằm đẩy mạnh xây dựng nông thôn mới tại xã yên thắng, huyện lang chánh, tỉnh thanh hóa

.PDF
93
90
114

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM NGÂN THỊ HƯƠNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Tên đề tài: TÌM HIỂU THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NHẦM ĐẨY MẠNH PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN MỚI TẠI XÃ YÊN THẮNG, HUYỆN LANG CHÁNH, TỈNH THANH HÓA Hệ đào tạo : Chính quy Định hướng đề tài : Hướng nghiên cứu Chuyên ngành : Phát triển nông thôn Khoa : Kinh tế & PTNT Khóa học : 2015- 2019 Thái Nguyên, năm 2019 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM NGÂN THỊ HƯƠNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Tên đề tài: TÌM HIỂU THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NHẦM ĐẨY MẠNH PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN MỚI TẠI XÃ YÊN THẮNG, HUYỆN LANG CHÁNH, TỈNH THANH HÓA Hệ đào tạo : Chính quy Định hướng đề tài : Hướng nghiên cứu Chuyên ngành : Phát triển nông thôn Khoa : Kinh tế & PTNT Khóa học : 2015- 2019 Giảng viên hướng dẫn : Th.S Lê Minh Tú Thái Nguyên, năm 2019 i LỜI CẢM ƠN Sau một thời gian học tập và nghiên cứu, đến nay em đã hoàn thành bài báo cáo thực tập tốt nghiệp theo kế hoạch của trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên với tên đề tài:"Tìm hiểu thực trạng và đề xuất giải pháp nhằm đẩy mạnh xây dựng nông thôn mới tại xã Yên Thắng, huyện Lang Chánh, tỉnh Thanh Hóa". Có được kết quả này lời đầu tiên em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Thầy giáo Lê Minh Tú – Giảng viên khoa kinh tế nông nghiệp và phát triển nông thôn – giáo viên hướng dẫn em trong quá trình thực tập. Thầy đã chỉ bảo và hướng dẫn tận tình cho em những kiến thức lý thuyết và thực tế cũng như các kỹ năng trong khi viết bài, chỉ cho em những thiếu sót và sai lầm của mình, để em hoàn thành bài báo cáo thực tập tốt nghiệp với kết quả tốt nhất. Thầy luôn động viên và theo dõi sát sao quá trình thực tập và cũng là người truyền động lực cho em, giúp em hoàn thành tốt đượt thực tập của mình. Cho phép em gửi lời cảm ơn chân thành tới các phòng, cán bộ UBND xã Yên Thắng đã nhiệt tình giúp đỡ em, cung cấp những thông tin và số liệu cần thiết để phục vụ cho bài báo cáo. Ngoài ra, các cán bộ xã còn chỉ bảo tận tình, chia sẻ những kinh nghiệm thực tế trong quá trình công tác, đó là những ý kiến hết sức bổ ích cho em sau này khi ra trường. Đã tạo mọi điều kiện giúp em hoàn thành đợt thực tập tốt nghiệp này. Em cũng xin cám ơn người dân xã Yên Thắng đã tạo điều kiện cho em trong thời gian ở địa phương thực tập. Em xin chân thành cám ơn sự tận tình dạy dỗ của các thầy cô trong khoa Quản lý tài nguyên trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên. Thái nguyên, ngày tháng năm 2019 Sinh viên Ngân Thị Hương ii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 4.1. Tình hình sử dụng đất đai tại xã Yên Thắng năm 2018 ................. 23 Bảng 4.2: Hiện trạng sản xuất ngành trồng trọt của xã Yên Thắng................ 26 giai đoạn 2016- 2018 ....................................................................................... 26 Bảng 4.3. Ý kiến của người dân trong sản xuất nông nghiệp ......................... 27 tại xã Yên Thắng năm 2018 ............................................................................ 27 Bảng 4.4. Số lượng gia súc, gia cầm của xã Yên Thắng ................................ 28 giai đoạn 2016-2018 ........................................................................................ 28 Bảng 4.5. Tình hình dân số và lao động trên địa bàn xã Yên Thắng .............. 30 năm 2018 ......................................................................................................... 30 Bảng 4.6. Thực trạng quy hoạch và thực hiện quy hoạch năm 2018.............. 31 Bảng 4.7. Thực trạng hạ tầng kinh tế - xã hội trên địa bàn xã Yên Thắng, năm 2018) ........................................................................................................ 32 Bảng 4.8. Kinh tế và tổ chức sản xuất xã Yên Thắng năm 2018 .................... 43 Bảng 4.9. Văn hóa- xã hội- môi trường xã Yên Thắng năm 2018 ................. 45 Bảng 4.10. Hệ thống tổ chức chính trị xã Yên Thắng, năm 2018 .................. 49 Bảng 4.11. Tổng hợp thực trạng nông thôn mới tại xã Yên Thắng năm 2018: ........................................................................................................ 52 Bảng 4.12. Tình hình dân số và lao động của hộ điều tra năm 2018 .............. 53 Bảng 4.13. Nghề nghiệp của hộ điều tra năm 2018 ........................................ 54 Bảng 4.14. Cơ cấu thu nhập bình quân của hộ gia đình điều tra năm 2018 ... 55 Bảng 4.15. Các kênh tiếp cận thông tin của người dân về Chương trình xây dựng NTM năm 2018 ...................................................................................... 56 Bảng 4.16. Ý kiến đánh giá của người dân về Chương trình xây dựng NTM tại xã Yên Thắng năm 2018 ................................................................................. 57 Bảng 4.17. Những công việc người dân tham gia xây dựng NTM................. 58 tại địa phương .................................................................................................. 58 Bảng 4.18. Đánh giá của người dân về đội ngũ cán bộ .................................. 59 xã Yên Thắng hiện nay ................................................................................... 59 Bảng 4.19. Ý kiến của cán bộ về chương trình xây dựng NTM ..................... 60 iii DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT Cụm từ viết tắt Nguyên nghĩa BHYT Bảo hiểm y tế CNH-HĐH Công nghiệp hóa- hiện đại hóa CBCC Cán bộ công chức HĐND Hội đồng nhân dân HTX Hợp tác xã KH-KT Khoa học kỹ thuật KT-XH Kinh tế xã hội MTQG Mục tiêu quốc gia NN&PTNT Nông nghiệp & phát triển nông thôn NTM Nông thôn mới PTNT Phát triển nông thôn SXKD Sản xuất kinh doanh UBND Ủy ban nhân dân iv MỤC LỤC Phần 1. ............................................................................................................... 1 MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1 1.1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................. 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................... 2 1.2.1. Mục tiêu chung ........................................................................................ 2 1.2.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................ 2 1.3. Ý nghĩa của đề tài ....................................................................................... 2 1.3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu ...................................................... 2 1.3.2. Ý nghĩa trong thực tiễn ........................................................................... 3 Phần 2. ............................................................................................................... 4 TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................................................. 4 2.1. Cơ sở lý luận .............................................................................................. 4 2.1.1. Lý thuyết về nông thôn và phát triển nông thôn .................................... 4 2.1.2. Các vấn đề liên quan đến nông thôn mới ................................................ 5 2.2. Cơ sở thực tiễn ........................................................................................... 8 2.2.1. Kinh nghiệm xây dựng NTM ở một số nước trên thế giới ..................... 8 2.2.2. Tình hình xây dựng NTM ở Việt Nam ................................................. 11 Phần 3. ............................................................................................................. 18 ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............... 18 3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................ 18 3.1.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................ 18 3.1.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 18 3.2. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 18 3.3. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 18 3.3.1. Phương pháp điều tra chọn mẫu............................................................ 18 3.3.2. Phương pháp thu thập thông tin ............................................................ 19 3.3.3. Phương pháp tổng hợp, xử lý số liệu .................................................... 20 v Phần 4. ............................................................................................................. 21 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .............................................. 21 4.1. Điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và môi trường ...................... 21 4.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 21 4.1.2. Tài nguyên thiên nhiên .......................................................................... 22 4.1.3. Vai trò của lâm nghiệp cho phát triển nông thôn trên địa bàn xã Yên Thắng. .............................................................................................................. 25 4.2. Điều kiện kinh tế- xã hội .......................................................................... 25 4.3. Thực trạng về thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng NTM ..... 31 4.3.1. Quy hoạch và thực hiện quy hoạch (tiêu chí 1) .................................... 31 4.3.2. Hạ tầng kinh tế - xã hội ......................................................................... 32 4.3.3. Kinh tế và tổ chức sản xuất ................................................................... 43 4.3.4. Văn hóa- xã hội- môi trường ................................................................. 45 4.3.5. Hệ thống chính trị.................................................................................. 49 4.3.6. Nghiên cứu vấn đề NTM tại 4 thôn điều tra ......................................... 53 4.4. Điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức trong xây dựng NTM tại xã Yên Thắng ....................................................................................................... 63 4.4.1. Điểm mạnh ............................................................................................ 63 4.4.2. Điểm yếu ............................................................................................... 63 4.4.3. Cơ hội .................................................................................................... 64 4.4.4. Thách thức ............................................................................................. 64 4.5. Giải pháp phát triển xây dựng NTM của xã Yên Thắng trong giai đoạn tới ............................................................................................................ 65 4.5.1. Giải pháp về vốn ................................................................................... 65 4.5.2. Giải pháp phát triển kinh tế và các tổ chức sản xuất ............................ 65 4.5.3. Giải pháp về giáo dục- đào tạo.............................................................. 66 Phần 5. ............................................................................................................. 67 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................................... 67 vi 5.1. Kết luận .................................................................................................... 67 5.2. Kiến nghị .................................................................................................. 68 5.2.1. Đối với nhà nước ................................................................................... 68 5.2.2. Đối với huyện Lang Chánh ................................................................... 69 5.2.3. Đối với xã Yên Thắng ........................................................................... 69 5.2.4. Đối với người dân ................................................................................. 70 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 777 1 Phần 1 MỞ ĐẦU 1.1. Tính cấp thiết của đề tài Xây dựng nông thôn mới là vấn đề đã và đang được sự quan tâm của Đảng và nhà nước trên diện rộng của nước Việt Nam. Kế thừa thành tựu sau 20 năm đổi mới, nông thôn với vai trò của mình đã và đang liên tục phát triển góp phần quan trọng trong tình hình kinh tế, chính trị xã hội, xóa đói giảm nghèo, nâng cao đời sống của người dân kể cả vật chất lẫn tinh thần. Bên cạnh những thành tựu đạt được, nông nghiệp, nông thôn và nông dân vẫn còn nhiều thách thức ảnh hưởng đến quá trình phát triển bền vững cảu quá trình công nghiệp hóa – hiện đại hóa như: chất lượng sản phẩm và khả năng cạnh tranh thấp; quá trình đổi mới và tăng giá trị đang chậm lại; suy thoái môi trường, chênh lệch giàu nghèo ngày càng tăng giữa các nhóm dân cư và vẫn tồn tại các cộng đồng tách biệt. Những khó khăn này tồn tại đã gây ra nhiều trở ngại cho tiến trình phát triển của đất nước. trong nước vẫn còn nhiều vùng , tỉnh thành, địa phương có nền kinh tế chậm phát triển, đời sống của người dân gặp nhiều khó khăn. Xuất phát từ những hạn chế trên, để phát triển một cách toàn diện tất cả các mặt của nông thôn hiện nay. Đảng và Nhà nước ta đề ra chương trình xây dựng nông thôn mới trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa giai đoạn 2010 -2020, chương trình đã và đang được được thực hiện các vùng nông thôn được triển khai trên toàn quốc. Chương trình đã thực hiện và đạt được nhiều thắng lợi, tạo bước đột phá trong phát triển nông nghiệp nông thôn, nâng cao đời sống cho người dân. Cùng với sự thực hiện chung của đất nước, huyện Lang Chánh, tỉnh Thanh Hóa đã tiến hành thực hiện chương trình nông thôn mới theo chủ trương, đường lối của Đảng và Nhà nước. sau khi triển khai, thực hiện chương trình nông thôn mới huyện Lang Chánh đã đạt được nhiều kết quả tích cực, khơi dậy niềm tin của 2 nhân dân vào sự lãnh đạo của Đảng và Nhà nước, thúc đẩy sự tham gia của người dân vào việc xây dựng và phát triển nông thôn. Tuy nhiên, trên thực tế người dân là “chủ thể” trong xây dựng nông thôn mới vẫn chưa phát huy được hết vai trò của mình trong việc tham gia xây dựng nông thôn mới. Xuất phát từ yêu cầu và tình hình thực tế trên, để hiểu rõ tầm quan trọng của người dân trong viêc tham gia xây dựng nông thôn mới, tôi tiến hành nghiên cứu đề tài : "Tìm hiểu thực trạng và đề xuất giải pháp nhằm đẩy mạnh xây dựng nông thôn mới tại xã Yên Thắng, huyện Lang Chánh, tỉnh Thanh Hóa". 1.2. Mục tiêu nghiên cứu 1.2.1. Mục tiêu chung Đánh giá thực trạng chương trình xây dựng NTM và đưa ra một số giải pháp nhằm đẩy mạnh việc xây dựng NTM tại xã Yên Thắng theo những tiêu chí mới đáp ứng yêu cầu CNH-HĐH nông thôn, nâng cao đời sống cho cộng đồng trong giai đoạn hội nhập kinh tế thế giới. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể - Đánh giá kết quả thực hiện 19 tiêu chí trong phương án Quy hoạch nông thôn mới của xã Yên Thắng, huyện Lang Chánh, tỉnh Thanh Hóa từ năm 2016 đến năm 2018. - Tìm hiểu những tác động tích cực và tiêu cực của việc thực hiện phương án đến các mặt kinh tế - văn hóa - xã hội- môi trường của địa phương. - Đề xuất một số giải pháp nhằm thực hiện tốt phương án Quy hoạch xây dựng nông thôn mới của xã Yên thắng. 1.3. Ý nghĩa của đề tài 1.3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu - Giúp bản thân có thể vận dụng những kiến thức đã học để xử lí số liệu, viết báo cáo. 3 - Nâng cao được năng lực cũng như rèn luyện kĩ năng của bản thân, vận dụng được những kiến thức đã học vào thực tiễn đồng thời bổ sung những kiến thức còn thiếu cho bản thân. - Rèn luyện kĩ năng xây dựng đề án phát triển kinh tế xã hội. - Đề tài có thể dùng làm tài liệu nghiên cứu trong lĩnh vực NTM tại địa phương. 1.3.2. Ý nghĩa trong thực tiễn - Giúp hiểu thêm về tình hình xây dựng nông thôn mới và tình hình kinh tế xã hội tại địa bàn xã Yên Thắng. - Nhận thức được những gì làm được và chưa làm được khi đưa ra những giải pháp nhằm đẩy mạnh quá trình xây dựng nông thôn mới trên địa bàn xã để có hướng đi đúng. 4 Phần 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1. Cơ sở lý luận 2.1.1. Lý thuyết về nông thôn và phát triển nông thôn 2.1.1.1. Khái niệm về nông thôn Cho đến nay, vẫn chưa có khái niệm chuẩn xác nào được chấp nhận một cách rộng rãi về nông thôn, có rất nhiều các quan điểm khác nhau về nông thôn, và khi nói về nông thôn người ta thường đặt nó trong mối quan hệ với đô thị. Về tự nhiên, nông thôn là vùng đất đai rộng lớn, thường bao quanh các đô thị. Những vùng đất đai này khác nhau về địa hình, khí hậu, thủy văn.... Về kinh tế, nông thôn chủ yếu làm nông nghiệp. Cơ sở hạ tầng ở vùng nông thôn lạc hậu, thấp kém hơn đô thị. Trình độ phát triển cơ sở vật chất và kỹ thuật, trình độ sản xuất hàng hóa... cũng kém hơn đô thị. Khái niệm về nông thôn chỉ có tính chất tương đối, thay đổi theo thời gian và theo tiến trình kinh tế, xã hội của các quốc gia trên thế giới. Trong điều kiện hiện nay ở Việt Nam, nhìn nhận dưới góc độ quản lý, có thể hiểu: “Nông thôn là vùng sinh sống của tập hợp cư dân, trong đó có nhiều nông dân. Tập hợp cư dân này tham gia vào các hoạt động kinh tế, văn hóa, xã hội và môi trường trong một thể chế chính trị nhất định và chịu ảnh hưởng của các tổ chứ khác" [2]. 2.1.1.2. Khái niệm PTNT PTNT là sự phát triển tổng hợp của tất cả các hoạt động có mối liên hệ tác động qua lại lẫn nhau giữa các yếu tố vật chất, kinh tế, công nghệ, văn hóa, xã hội, thể chất và môi trường. Nó không thể tiến hành một cách độc lập mà phải được đặt trong khuôn khổ của một chiến lược, chương trình phát triển quốc gia. Sự phát triển các vùng nông thôn là sự đóng góp tích cực vào sự nghiệp phát triển kinh tế nói riêng và sự phát triển chung của cả đất nước. 5 Trong điều kiện của Việt Nam, tổng hợp quan điểm từ các chiến lược phát triển KTXH của Chính phủ, thuật ngữ này có thể hiểu như sau: Phát triển nông thôn là một quá trình cải thiện có chủ ý một cách bền vững về kinh tế, xã hội, văn hóa và môi trường, nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân nông thôn. Quá trình này, trước hết là do chính người dân nông thôn Nguyên tắc chính của PTNT là phải có tính bền vững đối với phát triển con người, phát triển kinh tế, môi trường, phát triển các tổ chức khi phát triển nông thôn. PTNT cần có tính hợp tác, tính toàn diện và tính cộng đồng thể hiện ở các mặt sau: - Dân chủ và an toàn. - Bình đẳng và công bằng xã hội. - Bền vững chất lượng cuộc sống cho người dân. - Sự tham gia của người dân trong hợp tác với Chính phủ. - Tôn trọng quá khứ của tổ tiên và quyền lợi của các thế hệ mai sau. - Tăng cường và đa dạng hóa nền kinh tê nông thôn. - Đảm bảo cho người dân có lợi ích từ các hoạt động của địa phương họ. - Thúc đẩy phồn vinh lâu dài ở nông thôn là không chỉ chú trọng lợi ích trước mắt. - Giảm thiểu sử dụng tài nguyên không có khả năng tái tạo. - Sử dụng hiệu quả nguồn tài nguyên, không gây ô nhiễm và ảnh hưởng xấu đến môi trường. - Nâng cao năng lực của các tổ chức phù hợp với mức độ phát triển, nhằm đáp ứng yêu cầu quản lý tất cả các hoạt động phát triển của con người, kinh tế và môi trường.[1] 2.1.2. Các vấn đề liên quan đến nông thôn mới 2.1.2.1. Mô hình nông thôn mới Có thể quan niệm: “Mô hình NTM là tổng thể những đặc điểm, cấu trúc mới tạo thành một kiểu tổ chức nông thôn theo tiêu chí mới”, đáp ứng yêu cầu 6 mới đặt ra cho nông thôn trong điều kiện hiện nay, là kiểu nông thôn được xây dựng so với mô hình nông thôn cũ ở tính tiên tiến về mọi mặt.[4] Những đặc điểm đặc trưng của mô hình NTM của nước ta từ đề án của Bộ NN&PTNT: - Được xây dựng trên đơn vị cấp làng-xã. - Vai trò của người dân được nâng cao, nêu cao tính tự chủ của người nông dân. - Người dân chủ động trong việc xây dựng kế hoạch phát triển, thu hút sự tham gia đầy đủ của các thành viên trong nông thôn nhằm đạt được mục tiêu đề ra có tính hiệu quả cao. - Việc thực hiện kế hoạch dựa trên nền tảng huy động nguồn lực của bản thân người dân, thay cho việc dựa vào sự hỗ trợ bên ngoài là chính. - Các tổ chức nông dân hoạt động mạnh, có tính hiệu quả cao. - Nguồn vốn từ bên ngoài được phân bổ và quản lý sử dụng có hiệu quả. Trên đây là những đặc điểm tạo nên nét đặc biệt của mô hình NTM chưa từng có trước đây [4]. 2.1.2.2. Các bước xây dựng NTM Điều 3 Thông tư liên tịch số 26/2011/TTLT-BNNPTNT- BKHĐT-BTC ngày 13 tháng 4 năm 2011 của Bộ NN&PTNT, Bộ kế hoạch đầu tư, Bộ tài chính quy định các bước xây dựng nông thôn mới như sau: Bước 1: Thành lập hệ thống quản lý, thực hiện. Bước 2: Tổ chức thông tin tuyên truyền về thực hiện Chương trình xây dựng NTM. Bước 3: Khảo sát đánh giá thực trạng nông thôn theo 19 tiêu chí của Bộ tiêu chí quốc gia NTM. Bước 4: Xây dựng quy hoạch nông thôn mới của xã. Bước 5: Lập, phê duyệt đề án xây dựng NTM của xã. Bước 6: Tổ chức thực hiện đề án. 7 Bước 7: Giám sát đánh giá và báo cáo về tình hình thực hiện Chương trình NTM của xã. 2.1.2.3. Tiêu chí về NTM Căn cứ QĐ số 491/QĐ-TTg ngày 16/04/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí Quốc gia về NTM. Căn cứ vào Thông tư số 54/2009/TT-BNNPTNT ngày 21/08/2009 của bộ NN&PTNT về việc Hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí Quốc gia về NTM. Căn cứ QĐ số 800/TTg ngày 4/6/2010 của Thủ Tướng Chính phủ phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng NTM. Căn cứ vào QĐ số 342/QĐ-TTg ngày 20/02/2013 của Thủ tướng chính phủ về việc sửa đổi một số tiêu chí của Bộ tiêu chí quốc gia về NTM. Căn cứ QĐ số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ Quyết định phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng NTM giai đoạn 2016- 2020. * Các nhóm tiêu chí Bộ tiêu chí quốc gia xây dựng NTM bao gồm 19 tiêu chí và phân thành 5 nhóm cụ thể như sau: (1) Nhóm tiêu chí về quy hoạch có 01 tiêu chí: Tiêu chí Quy hoạch và thực hiện quy hoạch (2) Nhóm tiêu chí về hạ tầng kinh tế - xã hội có 08 tiêu chí: Tiêu chí 2,3,4,5,6,7,8,9 trong bộ tiêu chí quốc gia về NTM. (3) Nhóm tiêu chí về kinh tế và tổ chức sản xuất có 04 tiêu chí: Chuyển dịch cơ cấu, phát triển kinh tế, nâng cao thu nhập nhằm đạt tiêu chí 10,12 trong Bộ tiêu chí quốc gia NTM - Giảm nghèo và an sinh xã hội nhằm mục tiêu đạt tiêu chí 11 trong Bộ tiêu chí quốc gia NTM 8 - Tiêu chí hình thức tổ chức sản xuất: Có tổ hợp tác hoặc hợp tác xã hoạt động có hiệu quả; xã có mô hình liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản chủ lực đảm bảo bền vững. (4) Nhóm tiêu chí về văn hóa - xã hội - môi trường có 04 tiêu chí: - Tiêu chí về giáo dục: Phổ cập giáo dục trung học; tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS được tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ túc, học nghề); tỷ lệ lao động qua đào tạo. - Tiêu chí về y tế: Tỷ lệ người dân tham gia các hình thức bảo hiểm y tế; y tế xã đạt chuẩn quốc gia. - Tiêu chí về văn hóa: Xã có từ 70% số thôn, bản trở lên đạt tiêu chuẩn làng văn hóa theo quy định của Bộ VH-TT-DL. - Tiêu chí về môi trường: Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch hợp vệ sinh theo quy chuẩn Quốc gia; chất thải, nước thải được thu gom và xử lý theo quy định. (5) Nhóm tiêu chí hệ thống chính trị gồm 02 tiêu chí: - Tiêu chí hệ thống tổ chức chính trị và tiếp cận pháp luật: Cán bộ xã đạt chuẩn; có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở theo quy định; Đảng bộ, chính quyền xã đạt tiêu chuẩn “trong sạch, vững mạnh”; các tổ chức đoàn thể chính trị của xã đều đạt danh hiệu tiên tiến trở lên; xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo quy định. - Tiêu chí quốc phòng và an ninh: Xây dựng lực lượng dân quân “vững mạnh, rộng khắp” và hoàn thành các tiêu chí quốc phòng; xã đạt chuẩn về an toàn an ninh, trật tự xã hội và đảm bảo bình yên. 2.2. Cơ sở thực tiễn 2.2.1. Kinh nghiệm xây dựng NTM ở một số nước trên thế giới 2.2.1.1. Kinh nghiệm của Hàn Quốc (Saemaul Undong) Cuối thập niên 60 của thế kỷ XX, GDP bình quân đầu người của Hàn Quốc chỉ có 85 USD; phần lớn người dân không đủ ăn; 80% dân nông thôn không có điện thắp sáng và phải dùng đèn dầu, sống trong những căn nhà lợp 9 bằng lá. Là nước nông nghiệp trong khi lũ lụt và hạn hán lại xảy ra thường xuyên, mối lo lớn nhất của chính phủ khi đó là làm sao đưa đất nước thoát khỏi đói, nghèo. Phong trào Làng mới (Saemaul Undong) ra đời với 3 tiêu chí: cần cù (chăm chỉ), tự lực vượt khó, và hợp tác (hiệp lực cộng đồng). Năm 1970, sau những dự án thí điểm đầu tư cho nông thôn có hiệu quả, Chính phủ Hàn Quốc đã chính thức phát động phong trào Saemaul Undong và được nông dân hưởng ứng mạnh mẽ. Họ thi đua cải tạo nhà mái lá bằng mái ngói, đường giao thông trong làng, xã được mở rộng, nâng cấp; các công trình phúc lợi công cộng được đầu tư xây dựng. Phương thức canh tác được đổi mới, chẳng hạn, áp dụng canh tác tổng hợp với nhiều mặt hàng mũi nhọn như nấm và cây thuốc lá để tăng giá trị xuất khẩu. Chính phủ khuyến khích và hỗ trợ xây dựng nhiều nhà máy ở nông thôn, tạo việc làm và cải thiện thu nhập cho nông dân. Bộ mặt nông thôn Hàn Quốc đã có những thay đổi hết sức kỳ diệu. Chỉ sau 8 năm, các dự án phát triển kết cấu hạ tầng nông thôn cơ bản được hoàn thành. Trong 8 năm từ 1971-1978, Hàn Quốc đã cứng hóa được 43.631km đường làng nối với đường của xã, trung bình mỗi làng nâng cấp được 1.322m đường; cứng hóa đường ngõ xóm 42.220km, trung bình mỗi làng là 1.280m; xây dựng được 68.797 cầu (Hàn Quốc là đất nước có nhiều sông suối), kiên cố hóa 7.839km đê, kè, xây 24.140 hồ chứa nước và 98% hộ có điện thắp sáng. Đặc biệt, vì không có quỹ bồi thường đất và các tài sản khác nên việc hiến đất, tháo dỡ công trình, cây cối, đều do dân tự giác bàn bạc, thỏa thuận, ghi công lao đóng góp và hy sinh của các hộ cho phong trào. Ông Le Sang Mu, cố vấn đặc biệt của Chính phủ Hàn Quốc về nông, lâm, ngư nghiệp cho biết, Chính phủ hỗ trợ một phần đầu tư hạ tầng để nông thôn tự mình vươn lên, xốc lại tinh thần, đánh thức khát vọng tự tin. Thắng lợi đó được Hàn Quốc tổng kết thành 6 bài học lớn. 10 Thứ nhất, phát huy nội lực của nhân dân để xây dựng kết cấu hạ tầng nông thôn phương châm là nhân dân quyết định và làm mọi việc, “nhà nước bỏ ra 1 vật tư, nhân dân bỏ ra 5-10 công sức và tiền của”. Dân quyết định loại công trình, dự án nào cần ưu tiên làm trước, công khai bàn bạc, quyết định thiết kế và chỉ đạo thi công, nghiệm thu công trình. Năm 1971, Chính phủ chỉ hỗ trợ cho 33.267 làng, mỗi làng 335 bao xi măng. Năm 1972 lựa chọn 1.600 làng làm tốt được hỗ trợ thêm 500 bao xi măng và 1 tấn sắt thép. Sự trợ giúp này chính là chất xúc tác thúc đẩy phong trào nông thôn mới, dân làng tự quyết định mức đóng góp đất, ngày công cho các dự án. Thứ hai, phát triển sản xuất để tăng thu nhập. Khi kết cấu hạ tầng phục vụ sản xuất được xây dựng, các cơ quan, đơn vị chuyển giao tiến bộ kỹ thuật, giống mới, khoa học công nghệ giúp nông dân tăng năng suất cây trồng, vật nuôi, xây dựng vùng chuyên canh hàng hóa. Thứ ba, đào tạo cán bộ phục vụ phát triển nông thôn Hàn Quốc, xác định nhân tố quan trọng nhất để phát triển phong trào SU là đội ngũ cán bộ cơ sở theo tinh thần tự nguyện và do dân bầu Thứ tư, phát huy dân chủ để phát triển nông thôn. Hàn Quốc thành lập hội đồng phát triển xã, quyết định sử dụng trợ giúp của chính phủ trên cơ sở công khai, dân chủ, bàn bạc để triển khai các dự án theo mức độ cần thiết của địa phương. Thứ năm, phát triển kinh tế hợp tác từ phát triển cộng đồng Hàn Quốc đã thiết lập lại các hợp tác xã kiểu mới phục vụ trực tiếp nhu cầu của dân, cán bộ HTX do dân bầu chọn. Thứ sáu, phát triển và bảo vệ rừng, bảo vệ môi trường bằng sức mạnh toàn dân.[11] 2.2.1.2. Kinh nghiệm của Thái Lan (OTOP) Tại Thái Lan, thông qua mô hình OVOP của Nhật Bản, chính phủ Thái Lan đã xây dựng dự án cấp quốc gia “Mỗi xã, một sản phẩm” (One Tambon 11 One Product- OTOP) nhằm tạo ra sản phẩm mang tính đặc thù của địa phương có chất lượng cao, độc đáo, bán được trên toàn cầu. Sản phẩm OTOP được phân loại theo các tiêu chí: - Có thể xuất khẩu với giá trị thương hiệu - Sản xuất liên tục và nhất quán - Tiêu chuẩn hóa - Đặc biệt, mỗi sản phẩm đều có một câu chuyện riêng. Các tiêu chí trên đã tạo thêm lợi thế cho du lịch Thái Lan vì du khách luôn muốn được tận mắt chứng kiến quá trình sản xuất sản phẩm, từ đó có thể hiểu biết thêm về tập quán, lối sống của người dân địa phương. Kết quả nông thôn Thái Lan đã có những bước chuyển biến rõ rệt, các sản phẩm của Thái Lan có chỗ đứng nhất định trên thị trường thế giới.[11] 2.2.2. Tình hình xây dựng NTM ở Việt Nam 2.2.2.1. Khái quát về tình hình NTM ở nước ta Xuất phát từ những khó khăn thực tế của dân nông thôn Việt Nam, cùng với việc học tập, tiếp thu những kinh nghiệm quý báu từ các nước phát triển, nước ta cũng tiến hành chương trình xây dựng NTM phù hợp với từng điều kiện cụ thể của từng địa phương. Chương trình xây dựng NTM ở nước ta hiện nay đã đặt ra mục tiêu phấn đấu đến năm 2015 cả nước có 20% số xã đạt chuẩn NTM. Tính đến cuối năm 2017 cả nước có 3.069 xã (chiếm 34,4% tổng số xã của cả nước, trong khi chỉ tiêu năm 2017 là 31%) được công nhận đạt chuẩn NTM, tăng 712 xã so với cuối năm 2016. Trong số này, có khoảng 492 xã được công nhận đạt chuẩn theo Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM giai đoạn 2016- 2020 và năm 2020 với mục tiêu trên 50% số xã đạt chuẩn NTM Hoạt động xây dựng mô hình NTM ở Việt Nam được thực hiện dựa trên 6 nguyên tắc cơ bản sau đây: 12 - Các nội dung, hoạt động của chương trình xây dựng NTM phải hướng tới mục tiêu thực hiện 19 tiêu chí của Bộ tiêu chí quốc gia về NTM, ban hành tại quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16/04/2009 của Thủ tướng Chính phủ (gọi tắt là bộ tiêu chí quốc gia NTM) - Phát huy vai trò chủ thể của cộng đồng dân cư địa phương là chính, Nhà nước đóng vai trò định hướng, ban hành các tiêu chí, quy chuẩn, chính sách, cơ chế hỗ trợ, đào tạo cán bộ và hướng dẫn thực hiện. Các hoạt động cụ thể do chính cộng đồng người dân ở thôn, xã bàn bạc dân chủ để quyết định và tổ chức thực hiện. - Kế thừa và lồng ghép các chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình hỗ trợ, các chương trình, dự án khác đang triển khai trên địa bàn nông thôn. - Thực hiện chương trình xây dựng NTM phải gắn với kế hoạch phát triển KT-XH của địa phương, có quy hoạch và cơ chế đảm bảo thực hiện các quy hoạch xây dựng NTM đã được các cấp có thẩm quyền phê duyệt. - Công khai, minh bạch về quản lý, sử dụng các nguồn lực, tăng cường phân cấp, trao quyền cho cấp xã quản lý và tổ chức thực hiện các công trình, dự án của chương trình xây dựng NTM, phát huy vai trò làm chủ của người dân và cộng đồng, thực hiện dân chủ cơ sở trong quá trình lập kế hoạch, tổ chức thực hiện và giám sát, đánh giá. - Xây dựng NTM là nhiệm vụ của cả hệ thống chính trị và toàn xã hội, cấp ủy đảng, chính quyền đóng vai trò chỉ đạo, điều hành quá trình quy hoạch, đề án, kế hoạch và tổ chức thực hiện. Mặt trận tổ quốc và các tổ chức chính trị, xã hội, vận động mọi tầng lớp nhân dân phát huy vai trò chủ thể trong xây dựng NTM. [4] 2.2.2.2. Kinh nghiệm xây dựng nông thôn mới ở xã Nhân Quyền (Hải Dương) Trước kia Nhân Quyền là xã người đông, đất chật, diện tích đất canh tác bình quân thấp, thu nhập chính từ sản xuất nông nghiệp. Tuy nhiên, với bước
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng