ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
---------------------
NGUYỄN THANH BÌNH
TÌM HIỂU, THỰC HIỆN QUY TRÌNH COMMISSIONING
MÁY GIA TỐC TUYẾN TÍNH ĐƠN NĂNG UNIQUE 6MV, VARIAN
TẠI BỆNH VIỆN K3 TÂN TRIỀU
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
Hà Nội – Năm 2017
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
---------------------
NGUYỄN THANH BÌNH
TÌM HIỂU, THỰC HIỆN QUY TRÌNH COMMISSIONING
MÁY GIA TỐC TUYẾN TÍNH ĐƠN NĂNG UNIQUE 6MV,
VARIAN TẠI BỆNH VIỆN K3 TÂN TRIỀU
Chuyên ngành: VẬT LÝ NGUYÊN TỬ
Mã số: 60440106
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. ĐÀM NGUYÊN BÌNH
Hà Nội – Năm 2017
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành được luận văn này, em xin trân trọng gửi lời cảm
ơn đến quý thầy cô thuộc Khoa Vật lý cũng như quý thầy cô trong bộ môn Vật lý
Hạt nhân, trường ĐHKHTN- ĐHQGHN đã có công dậy dỗ và truyền đạt những
kiến thức chuyên môn khoa học cũng như những kiến thức và kỹ năng trong cuộc
sống trong suốt khoảng thời gian em học tập dưới mái trường.
Xin gửi lời cám ơn tới tập thể Khoa Vật lý xạ trị, Bệnh viện K Hà nội, là
đơn vị mà tôi đang công tác, đã tạo điều kiện tốt nhất về thời gian và cơ sở vật
chất để tôi hoàn thiện luận văn này.
Tôi cũng xin trân trọng gửi lời cảm ơn tới TS. Đàm Nguyên Bình, thuộc đơn
vị Y học hạt nhân, Bệnh viện Quân đội 108 đã tận tình hướng, chỉ bảo và đinh
hướng khoa học để tôi có thể hoàn thiện luận văn.
Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn tới tất cả những người bạn đã luôn ủng hộ,
động viên và giúp đỡ rất tôi trong suốt thời gian tham gia học tập và hoàn thiện
luận văn và xin gửi lời tri ân tới gia đình đã luôn ở bên cạnh và ủng hộ tôi để có
cơ hội được học tập nâng cao chuyên môn, nghiệp vụ và hoàn thiện tốt nhất cho
luận văn này.
Hà nội, tháng 10 năm 2017
Nguyễn Thanh Bình
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1
Chương I................................................................................................................ 3
Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của máy gia tốc Unique 6MV ......................... 3
1.1 Các bộ phận chính của hệ thống máy gia tốc đơn năng Unique 6MV
3
1.2. Các thành phần chính lắp đặt trong cấu trúc khung cố định máy như
sau: ......................................................................................................................... 4
1.2.1 Nguồn cung cấp sóng cao tần RF: ( Magnetron):. ..................................... 4
1.2.2 Ống dẫn sóng:............................................................................................... 4
1.2.3 Mạch RF:. .................................................................................................... 4
1.2.4 . Hệ thống làm mát:. ..................................................................................... 4
1.3 Các thành phần chính trong giàn thân máy quay: ..................................... 4
1.3.1 Ống gia tốc: ................................................................................................... 4
1.3.2 Súng điện tử:. ............................................................................................... 4
1.3.3 Từ trường uốn:. ............................................................................................ 4
1.3.4 Đầu máy điều trị:. ......................................................................................... 4
1.4 Chi tiết các thành phần chính của hệ thống máy gia tốc tuyến tính dùng
trong xạ trị. ........................................................................................................... 4
1.4.1 Nguồn cung cấp sóng cao tần Magnetron: .................................................. 4
1.4.2 Ống dẫn sóng. ............................................................................................... 6
1.4.3 Mạch RF: ...................................................................................................... 8
1.4.4 Hệ thống làm mát........................................................................................ 10
1.4.5 Súng điện tử ............................................................................................... 11
1.4.5 Đầu máy điều trị.......................................................................................... 15
1.5 Sự tạo thành chùm tia photon. ...................................................................... 15
1.5.1 Bia tia X ...................................................................................................... 15
1.5.2 Bộ lọc phẳng chùm tia................................................................................ 17
1.5.3 Buồng Ion hóa. [5] ..................................................................................... 18
1.5.4 Bộ chỉ thị vị trí chùm tia. ............................................................................ 20
1.5.5 Hệ thống lọc nêm. ....................................................................................... 21
1.5.6 Hệ thống chuẩn trực định dạng chùm tia ( primary and secondary
collimator)............................................................................................................ 22
1.5.7 Bộ chuẩn trực đa lá ( MLC). ...................................................................... 24
Chương 2: ............................................................................................................ 25
2.1 Tổng quan ...................................................................................................... 25
2.2 Quy trình commissioning là gì? .................................................................... 26
2.3 Một số khái niệm được dùng trong quy trình commissioning. ................ 26
2.3.1 Liều sâu phần trăm – PDD ........................................................................ 26
2.3.2 Vùng cân bằng điện tích ( build-up region). .............................................. 27
2.3.3 Đường cong đồng liều ( Isodose Curves) ................................................... 27
2.3.4 Đường mô tả hình dạng phân bố chùm tia bức xạ ( Dose/ Beam Profile) 28
2.3.5 Hệ số tán xạ ngược ( Backscatter Factor - BF). ........................................ 28
2.3.6 Tỷ số mô không khí (TAR) .......................................................................... 28
2.3.7 Tỷ số mô phantom ( TPR) và tỷ số mô cực đại ( TMR) ............................ 29
2.3.8 Hệ số tán xạ collimator ( Sc/ CSF) ............................................................ 29
2.3.9 Hệ số tán xạ phantom ( Sp / PSR) .............................................................. 29
2.3.10 Hệ số liều tương đối ( hệ số liều đầu ra )- RDR (OF) ............................. 29
2.3.11 Hệ số truyền qua wedge (WF) ................................................................. 30
2.3.12 Góc nêm. ................................................................................................... 30
2.3.13 Kích thước trường chiếu xạ...................................................................... 30
2.4 Quét thu nhận dữ liệu chùm photon. .......................................................... 30
2.4.1 Tiêu chuẩn đánh giá chùm tia photon 6MV theo IAEA .......................... 30
2.4.2 Đặc tính chùm tia photon 6MV theo bảng chi tiết kỹ thuật của nhà sản
suất. ...................................................................................................................... 31
2.5 Đo lường thu nhận dữ liệu chùm photon. ................................................. 33
2.5.2 Yêu cầu dữ liệu chùm tia cho PDD và profile đối với các dạng trường
chiếu ..................................................................................................................... 33
2.5.2.1 Liều sâu phần trăm - PDD...................................................................... 33
2.5.2.2 Profile chùm tia. ...................................................................................... 34
2.5.2.3 Dữ liệu các liều điểm chùm photon ....................................................... 35
Chương 3 ............................................................................................................. 36
3.1 Mô tả thiết bị................................................................................................. 36
3.1.1 Máy gia tốc Unique 6MV Varian ............................................................... 36
3.1.2 Hệ thống thiết bị đo liều. ............................................................................ 37
3.1.3 Các bước tiến hành đo lường ghi nhận kết quả. ...................................... 38
3.1.4 Kết quả đo dữ liệu chùm Photon. .............................................................. 40
3.1.4.1 Liều sâu phần trăm trường chiếu mở. ................................................... 40
3.1.4.2 Liều sâu phần trăm trường chiếu có wedge........................................... 42
3.1.4.3 Profile trường chiếu mở. ........................................................................ 46
3.1.4.4 Profile trường chiếu wedge. .................................................................... 47
3.1.4.5 Nhóm dữ liệu đo theo điểm. .................................................................... 51
3.1.5 Kiểm tra tính chính xác kết quả quy trình commissioning ................... 54
3.1.5.1Chuẩn bị trang thiết bị thực hiện. ........................................................... 55
3.1.5.2.2Đo kiểm tra lập kế hoạch trên TPS và liều thực tế máy phát tia: ....... 57
KẾT LUẬN .......................................................................................................... 61
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 62
BẢNG ĐỐI CHIẾU THUẬT NGỮ ANH – VIỆT
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
Tiếng Anh
Gantry
Stationary structure
Treatment couch
Megnetron
Linac
Bremsstralung
Servo
Wedge
Beam Limited Device
Isodose curves
Collimator
Commissioning
Buil-up Region
Beam Profile
Output factor
Symmetry
Flatness
Isocenter
Pen. Left - Right
Tray Factor
Block Factor
Measured Dose
Reading
Test Pattern
Square Field
Rectangular Field
Tiếng Việt
Giàn thân máy quay
Cấu trúc cố định của máy
Giường điều trị
Thiết bị tạo sóng cao tần
Máy gia tốc tuyến tính
Bức xạ hãm
Mạch đáp ứng tín hiệu
Nêm lọc
Thiết bị định dạng chùm tia
Đường cong đồng liều
Ống chuẩn trực chùm tia
Quy trình vận hành thiết bị để chấp thuận đưa
máy vào sử dụng điều trị lâm sàng
Vùng cân bằng điện tích
Hình dạng chùm tia
Hệ số liều đầu ra
Tính đối xứng chùm tia
Tính bằng phẳng chùm tia
Vị trí đồng tâm
Vùng bán dạ trái - phải
Hệ số truyền qua khay
Hệ số truyền qua Block
Liều đo được
Số đếm ghi nhận bằng liều lượng kế
Mẫu kiểm tra
Trường chiếu vuông
Trường chiếu chữ nhật
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
Chú giải
Chữ viết tắt
Chú giải
MLC
Multileaf Collimator
Asym
Asymmetry
W
Wedge
FS
Field Size
WF
Wedge Field
W15R
Wedge 15 Right side at Out side
OF
Open Field
W30Out
Wedge 30 thin end at Out side
OFs
Output Factors
W45IN
Wedge 45 thick end at Out side
ATP
Acceptant test procedure
FWHM
Field With Half Max
PDD
Percentage Depth Dose
CAT
Custormor Acceptance Test
BSF
Back Scatter Factor
AT
Acceptance Test
TMR
Tissue Maxium Ratio
Cal Dose
Calculator Dose
CSF -Sc
Collimator Scatter Factor
AAA
Anisotropic Analytical Algorithm
SPF - Sp
Scatter Phantom Factor
PBC
RDR - OFs
Relative Dose Ratio
APW15L20
International Commission on
Radiation Units and Measurements LAO
International Atomic Energy
Agency
LPO
Pencil Beam Convolution
Anterior Post Wedge15 Left side at
Out side
ICRU
IAEA
Dmax, D5, D10,
D20
Dose at Zmax, 5, 10, 20cm
Left Anterior Oblique
Left Post Oblique
RL
Right Left
Qi
R100, R80,
R50
Beam Quality
Dx
Dose value at user selected depth
Depth at Zmax, 80%, 50%
%diff
Different Percentage
SSD
Source Skin/ Surface Distance
DW
Dynamic Wedge
MLC Trans
MLC Transmission
DANH MỤC CÁC HÌNH
STT
Hình 1.1
Hình1.4.1
Hình 1.4.2a
Hình 1.4.2b
Hình 1.4.3a
Hình 1.4.3b
Hình 1.4.3c
Hình 1.4.5
Hình 1.4.6a
Hình 1.4.6b
Hình 1.5.1a
Hình 1.5.1b
Hình 1.5.2
Hình 1.5.3
Hình 1.5.5
Hình 1.5.6
Hình 1.5.7
Hình 2.3.2
Hình 2.3.6
Hình 2.3.7
Hình 2.4.2
Hình 2.5.2.1
Hình 2.5.2.2
Hình 3.1.1a
Hình 3.1.1b
Hình 3.1.2
Hình 3.1.3
Hình 3.1.4.1a
Hình 3.1.4.1b
Hình 3.1.4.1c
Hình 3.1.4.2a
Hình 3.1.4.2b
Hình 3.1.4.2c
Hình 3.1.4.3
Hình 3.1.4.4a
Hình 3.1.4.4b
Hình 3.1.4.2a
Hình 3.1.5.2.1
Nội dung
Sơ đồ cấu tạo máy gia tốc tuyến tính
Bộ cung cấp sóng RF- Magnetron
Mô hình ống gia tốc
Minh họa chuyển động sóng đứng
Vị trí mạch RF trong máy gia tốc tuyến tính
Bộ chuyển 4 cổng
Minh họa hoạt động bộ chuyển bốn cổng
Minh họa súng điện tử được gắn ở đầu lối vào ống gia tốc
Sơ đồ của ba hệ thống uốn chùm electron
Uốn chùm tia góc 90 độ trong mặt phẳng quỹ đạo của electron
Mô tả chi tiết cấu hình thiết bị trong đầu máy Gia tốc
Bia tia X
Mô tả bộ lọc phẳng chùn tia theo hướng nhìn nguồn - đích
Buồng ion hóa kiểm soát chùm tia
Các nêm vật lý
Sơ đồ mô tả bộ định dạng chùm tia
Mô tả chi tiết vị trí và cấu hình bộ chuẩn trực đa lá MCL
Mô hình mô tả vùng cân bằng điện tích
Mô hình thiết lập phép đo ghi nhận TAR
Mô hình thiết lập phép đo ghi nhận TMR
Mô tả đường profile chùm photon với FS 10x10
Mô tả phép đo PDD
Mô tả phép đo Profile
Máy Gia tốc Varian Unique
Sơ đồ khối mô tả kích thước hình dạng ngoài của máy
Giao diện phần mềm MEPHYSTO Navigator
Mô tả thiết bị
Kết quả đo PDD với FS tiêu chuẩn 10X10cm2
Phân tích kết quả đo PDD trường chiếu mở
Trang
1
3
4
5
7
7
8
9
11
13
14
15
16
16
19
20
22
27
28
29
32
33
35
36
37
38
39
40
41
Đường cong mô tả liều sâu phần trăm với các FS khác nhau
41
2
42
Kết quả đo PDD với FS tiêu chuẩn 10X10cm , W15
Phân tích kết quả đo PDD trường chiếu có Wedge
43
Đường cong mô tả liều sâu phần trăm với trường chiếu có wedge 44
46
Đường profile với trường chiếu mở kích thước 10x10cm 2
Đường Profile với W15
48
Đường Profile với W60
49
Đường profile trường chiếu W15, FS 10x10
50
Sơ đồ bố trí phép đo chuẩn liều máy
55
DANH MỤC CÁC BẢNG
STT
Nội dung
Bảng 2.4.2
Đặc tính chùm bức xạ photon 6MV
31
Bảng 3.1.4.1
Kết quả phân tích đường PDD chùm photon 6MV …
40
Bảng 3.1.4.2
Bảng kết quả ghi nhận các giá trị dữ liệu profile chùm tia với FS
10x10 và W15
42
Bảng 3.1.4.2a
Bảng kết quả xử lý đường profile chùm tia với W15
44
Bảng 3.1.4.2b
Bảng kết quả xủa lý đường profile chùm tia với W30
44
Bảng 3.1.4.2c
Bảng kết quả xủa lý đường profile chùm tia với W45
45
Bảng 3.1.4.2d
Bảng kết quả xủa lý đường profile chùm tia với W60
45
Bảng 3.1.4.3a
Bảng ghi nhận kết quả profile trường chiếu mở FS 10x10
Bảng ghi nhận kết quả profile trường chiếu mở FS 10x10 xử
lý trong exel
Bảng ghi nhận kết quả profile trường chiếu mở FS 20x20 xử
lý trong exel
46
Bảng 3.1.4.3b
Bảng 3.1.4.3c
Trang
47
47
Bảng 3.1.4.5.2a
Bảng dữ liệu đường Profile với FS 10x10 tại ở các độ sâu khác
nhau và W15
Bảng dữ liệu hệ số suất liều đầu ra của máy với trường chiếu mở
tại d10
Bảng dữ liệu hệ số suất liều đầu ra của máy với trường chiếu
W15
Bảng 3.1.4.5.2b
Bảng dữ liệu hệ số suất liều đầu ra của máy với trường
chiếu W60
52
Bảng3.1.4.5.3a
Bảng hệ số hiệu chỉnh truyền qua wedge
53
Bảng 3.1.4.4
Bảng 3.1.4.5.1
51
51
51
Bảng 3.1.4.5.3b Bảng hệ số hiệu chỉnh truyền qua MLC
54
Bảng 3.1.4.5.3c
54
Bảng hệ số hiệu chỉnh truyền qua Tray
Bảng 3.1.4.5.3d Bảng hệ số hiệu chỉnh truyền qua Block
Bảng so sánh kết quả đối chiếu liều phát tia thực tế và liều
Bảng 3.1.5.2.2a lập kế hoạch trên TPS đơn trường chiếu
Bảng so sánh kết quả đối chiếu liều phát tia thực tế và liều
Bảng 3.1.5.2.2b lập kế hoạch trên TPS trường chiếu tổ hợp
54
65
66
LỜI MỞ ĐẦU
Năm 1949 Newberry đã tiến hành nghiên cứu và phát triển máy gia tốc tuyến
tính theo yêu cầu của một trung tâm xạ trị tại nước Anh. Sau đó ba năm, máy gia tốc
tuyến tính đầu tiên 8MV đã được đưa vào lắp đặt và sử dụng trong điều trị lâm sàng
tại Bệnh viện Hammersmith, nằm ở phía tây của Luân Đôn từ cuối năm 1952 và “
XẠ TRỊ - RADIOTHERAPY ” đã sớm trở thành một phương thức điều trị ung
thư hữu hiệu tại nhiều trung tâm xạ trị ở nhiều nước trên thế giới (1,2).
Tại Việt Nam, việc ứng dụng máy gia tốc tuyến tính trong xạ trị ung
thư được đưa vào áp dụng điều trị lâm sàng thường quy từ đầu những năm 2000 tại
Bệnh viện K trung ương, đặt nền móng cho ngành xạ trị ung thư sử dụng trang
thiết bị tiên tiến đầu tiên tại Việt Nam. Trong khoảng một vài thập niên phát triển
sau đó, một loạt các Bệnh viện lớn nhỏ như Bệnh viện Bạch Mai, Viện 108, Ung
bướu TP. Hồ Chí Minh… trang bị các máy gia tốc xạ trị nhằm đáp ứng số lượng
bệnh nhân ung bướu ngày càng tăng tại Việt nam. Đặc biệt là 5 năm trở lại đây, khi
mà số trung tâm xạ trị, Bệnh viện vệ tinh có khoa xạ trị, kèm số lượng trang thiết bị
xạ trị đặc biệt phát triển “nóng”.
Sau hơn nửa thế kỷ phát triển, máy gia tốc tuyến tính ứng dụng trong y tế
mang trong mình tổ hợp của nhiều ngành khoa học kỹ thuật, công nghệ hiện đại
phức tạp, kèm theo đó là “ sản phẩm ” đầu ra của nó là “ vô hình” sẽ là thách thức
không nhỏ đối với bất kỳ ai muốn tìm hiểu và khai thác sử dụng nó an toàn và hiệu
quả cho mục đích chăm sóc và điều trị cho con người. Đặc biệt là đối với Việt
Nam, nơi mà chưa có một trung tâm đào tạo chính quy nào trên toàn lãnh thổ Việt
Nam có nội dung chương trình đào tạo đáp ứng tiêu chuẩn đào tạo về ngành khoa
học máy gia tốc và vật lý trong y tế theo tiêu chuẩn của IAEA.
Việc đưa vào sử dụng điều trị lâm sàng trên cơ thể con người với trang
thiết bị có công nghệ hiện đại và phức tạp như vậy là cả một vấn đề lớn đối với một
1
cơ sở xạ trị. Nhất là khi bằng mắt thường chúng ta không thể nào thấy được hình
dáng của chùm bức xạ photon. Chính vì vậy, đây là lý do mà tôi lựa chọn đề tài luận
văn “ tìm hiểu về quy trình commissioning”, với mong muốn được tìm hiểu “ đặc
điểm đặc trưng ” của chùm photon, làm cơ sở xây dựng các chương trình đảm bảo
an toàn và chất lượng trong điều trị ung thư. Luận văn được trình bày ba nội dung.
Nội dung thứ nhất là giới thiệu tổng quan về nguyên lý cấu tạo máy gia tốc tuyến
tính. Phần thứ hai tìm hiểu về quy trình và những nội dung cần thực hiện trong khi
thực hiện quy trình. Phần cuối luận văn đánh giá kết quả thực hiện của quy trình.
2
Chương I
Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của máy gia tốc Unique 6MV
1.1 Các bộ phận chính của hệ thống máy gia tốc đơn năng Unique 6MV (3,4)
H
G
S
Giàn
T
Hình 1.1: Sơ đồ cấu tạo máy gia tốc tuyến tính
Về cơ bản máy gia tốc đơn năng 6MV Unique cũng như các máy gia tốc tuyến
tính khác ứng dụng trong xạ trị ung thư gồm các thành phần chính sau: ( H - Head):
Đầu máy điều trị, ( G - Gantry): giàn thân máy quay được quanh trục 1800 theo
chiều ngược hoặc thuận chiều kim đồng hồ, (S-Stationary Structure): Cấu trúc
khung cố định thân máy và (T- Treatment Couch): Giường điều trị.
Khung cố định thân máy được cố định chặt xuống sàn phòng điều trị và giàn
thân máy quay được gắn cố định vào khung cố định và có thể quay theo chiều thuận
và ngược chiều kim đồng hồ 1800. Cấu trúc gia tốc được đặt trong giàn thân máy
quay, và được quay quanh trục nằm ngang và được cố định bởi khung cố định máy.
3
1.2 . Các thành phần chính lắp đặt trong cấu trúc khung cố định máy như sau:
1.2.1 Nguồn cung cấp sóng cao tần RF: ( Magnetron): được cố định ở trên đỉnh
bên trong cấu trức giàn cố định thân máy, nó là một bộ dao động và tạo ra sóng
RF. Kết quả này thu được là do sự kết hợp tương tác giữa lực điện trường và
lực từ trường. Magnetron bao gồm một cathode hình trụ được bao xung quanh
bởi một anode nhiều khoang.
1.2.2 Ống dẫn sóng: mang nguồn công suất vi sóng tới cấu trúc gia tốc trong giàn
thân máy quay.
1.2.3 . Mạch RF: Gồm ống dẫn sóng cao tần và bộ chuyển 4 cổng: Sóng RF được
tạo ra từ Magnetron được dẫn qua ống dẫn sóng cao tần. Mạch chuyển 4 cổng
cho phép sóng RF đi từ Magnetron tới ống dẫn sóng 1 chiều, ngăn các sóng
phản xạ làm ảnh hưởng tới nguồn sóng RF ban đầu.
1.2.4 . Hệ thống làm mát: Làm mát hệ thống máy gia tốc bằng cách giải phóng
năng lượng nhiệt và thiết lập sự ổn định nhiệt độ và vận hành đối với cấu trúc
gia tốc và tạo chùm bức xạ photon.
1.3 Các thành phần chính trong giàn thân máy quay:
1.3.1 Ống gia tốc: một loạt các khoang vi sóng được cấp năng lượng bởi nguồn vi
sóng được cung cấp bởi Magnetron qua ống dẫn sóng.
1.3.2 Súng điện tử: Cung cấp nguồn electron đưa vào ống dẫn sóng.
1.3.3 Từ trường uốn: uốn chùm electron phát ra từ cấu trúc gia tốc quanh một
đường vòng nhằm hội tụ chùm electron trên bia để tạo ra các tia X hoặc sử dụng
chùm electron trực tiếp cho điều trị.
1.3.4 Đầu máy điều trị: gồm các thiết bị định dạng và kiểm soát chùm tia theo mục
đích điều trị.
1.4
Chi tiết các thành phần chính của hệ thống máy gia tốc tuyến tính dùng
trong xạ trị.
1.4.1 Nguồn cung cấp sóng cao tần Magnetron:
4
Hình 1.4.1 : Bộ cung cấp sóng RF- Magnetron
Magnetron được đặt ở phía trên đỉnh của khung giàn cố định thân máy. Về bản
chất, magnetron là một thiết bị tạo ra sóng siêu vi hay sóng cao tần như sóng viba
trong lò vi sóng. Nó hoạt động như một bộ dao động công suất cao, tạo ra các xung
vi sóng trong thời gian vài micro giây và với tốc độ lặp lại vài trăm xung mỗi giây.
Tần số của vi sóng trong mỗi xung là khoảng 3.000 MHz. Các magnetron có cấu tạo
hình trụ, có một cathode ở trung tâm và một anode ở phía ngoài với các khoang
cộng hưởng chế tạo từ các miếng đồng rắn. Không gian giữa cathode và anode được
hút chân không. Các cathode được làm nóng bởi một dây tóc bên trong và các
electron được tạo ra bởi sự phát xạ nhiệt. Một từ trường tĩnh được đặt vuông góc với
mặt phẳng của mặt tiết diện cắt ngang của khoang và một xung điện trường DC(
dòng điện một chiều) được đặt vào giữa cathode và anode. Các electron phát ra từ
catốt được gia tốc về phía cực dương do tác động của các xung điện trường DC.
Dưới ảnh hưởng đồng thời của từ trường, các electron chuyển động dưới dạng xoắn
ốc phức tạp về phía các khoang cộng hưởng, tỏa năng lượng dưới dạng sóng viba.
Các xung vi sóng viba được tạo ra, được dẫn đến cấu trúc gia tốc thông qua ống dẫn
5
sóng. Thông thường, magnetron hoạt động ở công suất từ 2 MW để cung cấp năng
lượng cho máy gia tốc năng lượng thấp (6 MV hoặc ít hơn). Mặc dù trước đây hầu
hết các máy gia tốc năng lượng cao hơn 6MV phải sử dụng nguồn phát sóng dạng
klystron, vừa là bộ dao động tạo sóng cao tần vừa là bộ khuếch đại làm tăng năng
lượng của nguồn sóng RF, tuy nhiên ngay nay công nghệ cho phép các máy gia tốc
năng lượng cao tới 25 MeV đã được thiết kế có thể sử dụng magnetron cho công
suốt điện khoảng 5 MW.
1.4.2 Ống dẫn sóng.
Ống dẫn sóng được dùng để truyền sóng cao tần tới cấu trúc gia tốc chùm
điện tử, nó có cấu tạo là một loạt các ống rỗng liên kết với nhau dạng hình trụ. Ống
dẫn sóng được lấp đầy Sulphur hexafluride ( SF6 ), là loại chất khí trơ không độc hại.
SF6 hội tụ rất nhiều những ưu điểm như là một chất khí cách điện, không độc, không
cháy và được đặc trưng bởi một loạt những đặc tính làm mát, cho phép loại trừ các
tia lửa điện do sự tuyền năng lượng cao của sóng RF, do đó hạn chế tối đa sự mất
nặng lượng khi truyền sóng RF tới cấu trúc gia tốc. Tại điểm cuối của khoang ống
dẫn sóng là một đĩa ô xít nhôm Al2O3 trong một ống bọc ngoài bằng đồng cho
phép sóng RF truyền qua nhưng vẫn cách ly loại bỏ được chất khí lấp đầy trong ống
dẫn sóng RF khỏi môi trường chân không trong cấu trúc gia tốc.
Hình 1.4.2a : Mô hình ống gia tốc
6
Cấu trúc ống gia tốc sóng đứng dùng trong máy Unique cho phép sóng di
chuyển đến cuối ống dẫn sóng, và phản xạ ngược lại bằng các đĩa phản xạ. Khi sóng
tới và sóng phản xạ dịch chuyển ngược chiều nhau, tác động lẫn nhau và hình thành
một sóng mới
– loại sóng đứng. (1)
Hình 1.4.2b: Minh họa chuyển động sóng đứng
7
Sóng đứng có các điểm cố định không bao giờ phải trải qua bất kỳ sự dịch
chuyển nào gọi là các nút sóng. Các nút sóng là kết quả của sự giao thoa triệt tiêu
nhau của hai sóng đang di chuyển, nghĩa là, hai sóng hủy nhau. Ở giữa mỗi hai nút
liên tiếp nhau là các điểm trải qua sự dịch chuyển cực đại, được gọi là các phản nút.
Phản nút là các điểm giao động qua lại lẫn nhau giữa các điểm dịch chuyển biên
độ cực đại âm và dương. Phản nút là kết quả của một tổ hợp giao thoa tăng cường và
giao thao giảm của hai sóng đang di chuyển và khi đó hai sóng hình thành lên sóng
đứng hoàn thành một chu kỳ di chuyển, do đó sóng đứng có biên độ gấp 2 lần sóng
di chuyển ban đầu. Hình 4 mô tả đặc trưng của dao động sóng đứng, các đường kẻ
mô tả biên độ của của sóng tại các điểm theo thời gian. Các electrons đi vào một
khoang tại điểm tối ưu trong chu kỳ sóng ( các khoang C và G tại điểm 1 và các
khoang A và E tại điểm 2) sẽ thấy bản thân chúng được gia tốc. Khi sóng đứng là tổ
hợp của hai sóng, hợp lực tác động lên electron sẽ lớn hơn. Chú ý rằng vì các nút
sóng luôn cố định một chỗ, các khoang khác ( các khoang B, D và F ) luôn có từ
trường bằng 0 và vì vậy chúng không đóng góp vào việc tăng tốc chùm điện tử. Về
mặt thực hành các khoang chứa các nút sóng có thể được loại bỏ ra khỏi cấu trúc gia
tốc, làm cho chiều dài tổng thể của ống dẫn sóng ngắn hơn.
1.4.3 Mạch RF:
Mạch RF có cấu tạo gồm ống dẫn sóng kết nối với bộ chuyển 4 cổng. Khi nguồn
sóng truyền qua ống dẫn sóng, nên không có sóng RF phản xạ trở lại nguồn cung
ban đầu từ magnetron. Ống dẫn sóng được lấp đầy SF6 tại áp suất 25 psi, là chất
điện môi tốt hơn không khí. Một bộ khớp xoay được đảm bảo cho hệ thống vận
hành an toàn về cơ khí. Bộ chuyển bốn cổng có tác dụng ngăn chặn sóng vi ba phản
xạ trở lại nguồn cấp ban đầu. Nguồn sóng phản xạ lại được dẫn tới cổng HP (High
power load) tại đó sóng phản xạ bị triệt tiêu dưới dạng nhiệt.
8
Magnetron
Bộ chuyển 4
cổng
RF Circuit
Ống dẫn sóng
vi ba
Bộ khớp xoay
Hình 1.4.3a :Vị trí mạch RF trong máy gia tốc tuyến tính.
Hình 1.4.3b :Bộ chuyển 4 cổng.
9
Nguyên lý hoạt động của bộ chuyển 4 cổng: Sóng RF tới, bắt nguồn từ
Magnetron đi qua cổng 1 ( cổng H) sẽ tách ra làm hai sóng đi theo hai nhánh A và B
như trong hình. Hai sóng này có cùng tần số và pha sẽ được kết hợp lại thành một và
đi qua cổng E.
Đặc tính này dựa trên yếu tố hình học chữ T ( Cổng vào H và hai nhánh A, B tạo
thành hình dạng chữ T) và tác dụng của trường điện từ. Bộ lọc pha được dùng để
đảm bảo rằng hai sóng phải cùng pha khi chúng tái kết hợp.
Hình 1.4.3c: Minh họa hoạt động bộ chuyển 4 cổng
Hầu hết các sóng RF tới, thoát qua cổng số 2 ống dẫn sóng. Các sóng phản xạ
RF, có nguồn gốc từ ống dẫn sóng, đi vào cổng 2 và được chuyển hướng đến cổng số
3. Cổng số 3 được kết nối với một tải công suất cao làm mát bằng nước; nguồn sóng
phản xạ sẽ được tiêu tán dưới dạng nhiệt.
1.4.4 Hệ thống làm mát.
Máy gia tốc cần hệ thống làm bởi các lý do sau
-
Làm tản nhiệt.
-
Duy trì cho bộ phận tạo sóng RF ổn định ở một nhiệt độ phòng ổn định. Hệ
thống máy Varian Unique 6MV được làm mát bởi:
-
Một mạch nước cơ sở, có thể dẫn từ nguồn nước của bệnh viện đi theo hệ
thống ống dẫn tới các bộ phận cần tản nhiệt.
-
Một mạch nước chạy kín bên trong hệ thống máy.
-
Bằng không khí ( nhiệt độ phòng máy luôn đảm bảo < 220 C).
-
Bằng dầu ( Magnetron)
10
- Xem thêm -