ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Họ và tên : Phạm Thị Văn Hương
Lớp
: 03-ĐT2
Khoá
: 2003 – 2008
Ngành
: Điện tử – Viễn thông
TÊN ĐỀ TÀI:
"TÌM HIỂU MỘT SỐ CƠ CHẾ THÍCH NGHI SỬ DỤNG
TRONG HỆ THỐNG OFDM"
NỘI DUNG ĐỒ ÁN :
Gồm 5 chương
Chương 1: Một số đặc tính kênh truyền sử dụng trong kĩ thuật OFDM
Chương 2: Kĩ thuật OFDM
Chương 3: Ước tính chất lượng kênh và cân bằng kênh
Chương 4: Một số cơ chế thích nghi sử dụng trong hệ thống OFDM
Chương 5: Chương trình mô phỏng
Ngày giao đề tài:
Ngày nộp đồ án:
Đà Nẵng, ngày
tháng
năm 2008
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Đà Nẵng, ngày
Giáo viên hướng dẫn
tháng
năm 2008
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Ngày
tháng
năm 2008
Giáo viên phản biện
Lời cảm ơn
Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo TS.Nguyễn Văn Cường đã hướng dẫn tận
tình cho em trong suốt thời gian làm đồ án. Xin gửi lời cảm ơn đến các thầy cô trong
khoa DT-VT đã dạy dỗ, cung cấp kiến thức và giúp đỡ động viên để em có thể hoàn
thành được đồ án này.
Xin cảm ơn những người thân trong gia đình tôi, cảm ơn những người bạn thân thiết
đã giúp đỡ tôi trong những lúc khó khăn nhất.
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan nội dung của đồ án này không phải là bản sao chép của bất
cứ đồ án hay công trình đã có từ trước. Nếu sai với những gì đã cam đoan tôi xin
hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Tác giả đồ án: Phạm Thị Văn Hương
Lớp: 03DT2
Trường: Đại Học Bách Khoa Đà Nẵng
Đà Nẵng, ngày….tháng….năm 2008
Chữ kí
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: MỘT SỐ ĐẶC TÍNH KÊNH TRUYỀN TRONG KĨ THUẬT
OFDM..................................................................................................................... 1
1.1 GIỚI THIỆU CHƯƠNG..............................................................................1
1.2 ĐẶC TÍNH CHUNG...................................................................................1
1.3 TRẢI TRỄ TRONG HIỆN TƯỢNG ĐA ĐƯỜNG.....................................1
1.4 CÁC LOẠI FADING..................................................................................2
1.4.1 Fading Rayleigh............................................................................................................2
1.4.2 Fading chọn lọc tần số và fading phẳng.............................................................2
1.5 TẠP ÂM TRẮNG GAUSS..........................................................................2
1.6 HIỆN TƯỢNG DOPPLER..........................................................................3
1.7 KẾT LUẬN CHƯƠNG...............................................................................3
CHƯƠNG 2: KĨ THUẬT OFDM.........................................................................4
2.1 GIỚI THIỆU CHƯƠNG..............................................................................4
2.2 NGUYÊN TẮC CỦA OFDM......................................................................4
2.3 TÍNH TRỰC GIAO.....................................................................................5
2.3.1 Tính trực giao trong miền tần số...........................................................................8
2.4 ỨNG DỤNG KĨ THUẬT IFFT/FFT TRONG KĨ THUẬT OFDM.............9
2.5 HỆ THỐNG OFDM..................................................................................12
2.6 ĐIỀU CHẾ SÓNG MANG CON..............................................................13
2.7 ĐIỀU CHẾ SÓNG MANG CAO TẦN.....................................................14
2.8 TIỀN TỐ LẶP CP(CYCLIC PREFIX)......................................................15
2.9 CÁC THÔNG SỐ ĐẶC TRƯNG TRONG HỆ THỐNG TRUYỀN DẪN
OFDM.............................................................................................................17
2.9.1 Cấu trúc tín hiệu OFDM.........................................................................................17
2.9.2 Các thông số trong miền thời gian.....................................................................18
2.9.3 Các thông số trong miền tần số...........................................................................18
2.10 THÔNG LƯỢNG KÊNH........................................................................19
2.11 ƯU ĐIỂM VÀ HẠN CHẾ CỦA KĨ THUẬT OFDM..............................20
2.11.1 Ưu điểm.......................................................................................................................20
2.11.2 Nhược điểm...............................................................................................................21
2.12 KẾT LUẬN CHƯƠNG...........................................................................21
CHƯƠNG 3: ƯỚC TÍNH CHẤT LƯỢNG KÊNH VÀ CÂN BẰNG KÊNH. 22
3.1 GIỚI THIỆU CHƯƠNG............................................................................22
3.2 KHÁI NIỆM.............................................................................................22
3.3 ƯỚC LƯỢNG KÊNH TRONG MIỀN TẦN SỐ......................................23
3.4 ƯỚC LƯỢNG KÊNH TRONG MIỀN THỜI GIAN.................................24
3.5 CÂN BẰNG KÊNH..................................................................................25
3.5.1 Bộ cân bằng ZF...........................................................................................................25
3.5.2 Bộ cân bằng bình phương lỗi trung bình tuyến tính LMSE..................27
3.6 KẾT LUẬN CHƯƠNG.............................................................................30
CHƯƠNG 4 MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP THÍCH NGHI SỬ DỤNG TRONG
HỆ THỐNG OFDM............................................................................................ 31
4.1 GIỚI THIỆU CHƯƠNG............................................................................31
4.2 LƯU ĐỒ THUẬT TOÁN..........................................................................32
4.3 KIẾN TRÚC CỦA NHỮNG HỆ THỐNG ĐIỀU CHẾ THÍCH NGHI.....32
4.4 CHU TRÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ THỐNG AOFDM........................33
4.4.1 Ước lượng chất lượng kênh...................................................................................33
4.4.2 Chọn các tham số cho quá trình phát tiếp theo.............................................33
4.4.3 Báo hiệu hay tách sóng mù các tham số được sử dụng............................33
4.5 MỘT SỐ CƠ CHẾ THÍCH NGHI ĐƯỢC SỬ DỤNG TRONG HỆ THỐNG
OFDM.............................................................................................................34
4.5.1 Thích nghi theo SNR phát trên mỗi sóng mang...........................................34
4.5.2 Thích nghi theo cơ chế chuyển mức điều chế...............................................35
4.5.3 Thích nghi theo cơ chế chọn lọc sóng mang.................................................37
4.6 MÔ HÌNH THUẬT TOÁN THEO CƠ CHẾ CHỌN LỌC SÓNG MANG39
4.7 KẾT LUẬN CHƯƠNG.............................................................................43
CHƯƠNG 5: CHƯƠNG TRÌNH MÔ PHỎNG................................................44
5.1 GIỚI THIỆU CHƯƠNG............................................................................44
5.2 MÔ HÌNH MÔ PHỎNG HỆ THỐNG TRUYỀN DẪN OFDM THÍCH
NGHI............................................................................................................... 44
5.3 THIẾT LẬP CÁC THÔNG SỐ MÔ HÌNH MÔ PHỎNG.........................46
5.4 CHƯƠNG TRÌNH MÔ PHỎNG...............................................................55
5.4.1 Giao diện chương trình mô phỏng.....................................................................55
5.4.2 Các kết quả mô phỏng và đánh giá hiệu năng..............................................56
5.4.2.1 Kết quả mô phỏng không dùng cơ chế thích nghi...........................56
5.4.2.2 Kết quả mô phỏng dùng cơ chế thích nghi mức điều chế...............57
5.4.2.3 Kết quả mô phỏng dùng cơ chế thích nghi chọn lọc sóng mang.....59
5.4.2.4 Kết quả mô phỏng dùng kết hợp hai cơ chế thích nghi chuyển mức
điều chế và chọn lọc sóng mang....................................................................61
5.5 ĐÁNH GIÁ HIỆU NĂNG CỦA CÁC CƠ CHẾ THÍCH NGHI...............63
5.6 KẾT LUẬN CHƯƠNG.............................................................................72
KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA ĐỀ TÀI..................................73
CÁC TỪ VIẾT TẮT
AOFDM
Adaptiv
e
Orthogo
nal
Frequen
cy
Division
Multiple
xing
AWGN
BER
BPS
BPSK
Binary
Phase
Shift
Keying
CCI
CP
CINR
CIR
DAB
Digital
Audio
Broadca
st
system
DFT
DS
DSP
DVB
FFT
Fast
Đa truy nhập phân chia theo tần số trực
giao thích nghi
Additive White Gaussian Noise
Bit Error Rate
Bit per symbol
Nhiễu Gauss trắng cộng
Tỷ số lỗi bit
Số bit trên một ký hiệu
Điều chế pha nhị phân
Co-channel interference
Cyclic Prefix
Carrier to interference plus noise
ratio
Channel impulse response
Nhiễu đồng kênh
Tiền tố lặp
Tỷ số sóng mang trên nhiễu và giao thoa
Đáp ứng xung kênh
Hệ thống phát thanh số
Discrete Fourier Transform
Delay Spread
Digital Signal Processing
Digital Video Broadcast
Biến đổi Fourier nhanh
Biến đổi Fourier rời rạc
Trải trễ
Xử lí tín hiệu số
Mạng quảng bá truyền hình số
Fourier
Transfo
rm
FIR
HDTV
ICI
IFFT
ISI
MMSE
OFDM
Finite Impulse Response
Hight Definition Television
Inter-Carrier Interference
Inverse Fast Fourier Trasform
Inter Symbol Interference
Maximum Mean Square Error
Estimation
Orthogonal Frequency Division
Multiplexing
PAPR
Peak to Average Power Ratio
PSD
PSAM
QAM
QoS
RC
Power Spectrum Density
Pilot Symbol Assisted Modulation
Quadrature Amplitude Modualtion
Quality of Service
Rised Cosin
Đáp ứng xung hữu hạn
Truyền hình độ phân giải cao
Nhiễu giao thoa giữa các sóng mang
Biến đổi Fourier ngược nhanh
Nhiễu giao thoa liên kí tự
Ước tính lỗi bình phương tối thiểu cực
đại
Ghép kênh phân chia theo tần số trực
giao
Tỷ số công suất đỉnh trên công suất trung
bình
Mật độ phổ công suất
Điều chế được hỗ trợ bởi ký hiệu hoa tiêu
Điều chế biên độ cầu phương
Chất lượng dịch vụ
Khoảng bảo vệ cosin tăng
LỜI MỞ ĐẦU
Xã hội thông tin ngày càng phát triển, đặc biệt là thông tin vô tuyến đòi hỏi
những yêu cầu cao hơn về số lượng cũng như chất lượng dịch vụ. Trước yêu cầu này,
nhiều nghiên cứu đã được thực hiện nhằm để tăng dung lượng truyền dẫn và nâng cao
chất lượng truyền dẫn trong các hệ thống thông tin di động. Một trong những nghiên
cứu đó, các giải thuật thích nghi đã ra đời và áp dụng thành công ở hầu hết các kĩ
thuật đa truy cập nói chung.
Trong những năm gần đây, kĩ thuật ghép kênh phân chia theo tần số trực giao
OFDM được xem như một bài toán nhằm giải quyết vấn đề fading chọn lọc tần số,
nhiễu băng hẹp và tiết kiệm phổ tần. Theo nguyên lý cơ bản của OFDM là chia dòng
dữ liệu tốc độ cao thành các dòng dữ liệu tốc độ thấp hơn và phát trên các sóng mang
con. Có thể thấy rằng, trong một số điều kiện cụ thể ta có thể tăng dung lượng OFDM
bằng cách làm thay đổi tốc độ dữ liệu trên mỗi sóng mang tùy theo tỉ số tín hiệu trên
nhiễu SNR của từng sóng mang. Trên cơ sở đó, đồ án đã đưa ra một số giải pháp cụ
thể nhằm nâng cao dung lượng hệ thống cũng như chất lượng truyền dẫn tín hiệu là:
thích nghi theo SNR phát trên mỗi sóng mang con; thích nghi theo mức điều chế; và
thích nghi theo cơ chế chọn lọc sóng mang.
Trên định hướng đó, đồ án được chia thành năm chương như sau:
Chương 1: Một số đặc tính kênh truyền trong kĩ thuật OFDM
Chương một sẽ trình bày một số đặc tính về kênh như hiện tượng trải trễ, các
loại Fading, tạp âm Gauss trắng, hiện tượng Doppler ảnh hưởng đến quá trình truyền
dẫn tín hiệu trong hệ thống OFDM.
Chương 2: Kĩ thuật OFDM
Trong chương này đã trình bày một số vấn đề cơ bản của kĩ thuật OFDM như
tính trực giao, phương pháp biến đổi IFFT/FFT đồng thời tìm hiểu các thành phần
của hệ thống OFDM và dung lượng kênh truyền.
Chương 3: Ước tính chất lượng kênh và cân bằng kênh
Để tối ưu, các máy thu cần phải xác định được chất lượng kênh. Từ đó xây
dựng các giải pháp đối phó phù hợp chẳng hạn như bộ lọc thích nghi. Chương này
trình bày một số phương pháp đối phó với những bất lợi của kênh truyền vô tuyến di
động như sử dụng bộ cân bằng: ZF, LMSE, đồng thời phân tích vai trò của việc ước
lượng kênh. Qua đó, đưa ra giải pháp ước lượng trong miền tần số và miền thời gian
Chương 4: Kĩ thuật OFDM thích nghi
Trình bày nguyên lý điều chế thích nghi, vai trò của điều chế thích nghi, xây
dựng giải thuật thuật thích nghi cho truyền dẫn OFDM thích nghi trong thông tin vô
tuyến, phân tích ưu nhược điểm của từng cơ chế thích nghi, trên cơ sở đó lựa chọn
hai cơ chế thích nghi: thích nghi theo mức điều chế (AQAM) và thích nghi chọn lọc
sóng mang. Trình bày mô hình giải thuật và lưu đồ thuật toán thích nghi cho cơ chế
thích nghi chọn lọc sóng mang.
Chương 5: Chương trình mô phỏng
Tiến hành so sánh các giải thuật điều chế trong trường hợp không thực hiện
điều chế thích nghi và tiến hành thực hiện các cơ chế thích nghi theo kiểu chuyển
mức điều chế, chọn lọc sóng mang. Sau đó sẽ tiến hành xem xét hiệu năng BER và
thông lượng của hệ thống trong từng trường hợp thực hiên các giải thuật thích nghi.
Được sự quan tâm giúp đỡ tận tình của thầy giáo TS. Nguyễn Văn Cường,
cùng với những góp ý quí báu của các thầy cô trong khoa ĐT-VT bản thân em đã cố
gắng hoàn thành đồ án với nội dung và mức độ nhất định. Do khả năng về kiến thức
cũng như thời gian có hạn, nên những thiếu sót là điều khó tránh khỏi, kính mong các
thầy cô cùng các bạn góp ý để đồ án được hoàn thiện.
Xin chân thành cảm ơn thầy Nguyễn Văn Cường cùng các thầy cô trong khoa ĐT-VT
đã giúp đỡ để em hoàn thành đồ án này.
Đà Nẵng, ngày tháng 06 năm 2008
Chương 1: Một số đặc tính kênh truyền trong kỹ thuật OFDM
-1-
Chương 2: Kỹ thuật OFDM
-2-
Chương 2: Kỹ thuật OFDM
Nếu thỏa mãn điều kiện
fTs 1 ,
(f T1s ) , thì các sóng mang sẽ trực giao với
nhau, lúc này, phương trình (2.6) được viết lại :
N1
xa (n) X (k )e j 2 nk / N N .IDFT {X(k)}
k 0
Phương trình trên chứng tỏ tín hiệu ra của bộ IDFT là một tín hiệu rời rạc cũng có
chiều dài là N nhưng trong miền thời gian.
Tại bộ thu, bộ DFT được sử dụng để lấy lại tín hiệu X(k) ban đầu
Thật vậy, ta có :
N1
X * ( k ) DFT {x a ( n)} x a (n)e j 2 nk / N N1
n 0
N1
N1
N1
m 0
n 0
X ( m )e
X (m) (m
j 2 n ( m k ) / N
n 0 m 0
X (m) e j 2n ( m k ) / N N1
N1
=
N1 N1
N1
X ( m ) N ( m
k)
m 0
k ) = X (k )
(2.7)
m 0
Ở đây, hàm ( m k ) là hàm delta, được định nghĩa là :
1 khi n 0
( n)
0 khi n 0
Nhận xét : Với các đặc điểm như trên, ta nhận thấy kỹ thuật OFDM có những khác
biệt cơ bản với kỹ thuật FDM cổ điển là :
1)Mỗi sóng mang có một tần số khác nhau. Những tần số này được chọn sao
cho nó thỏa mãn điều kiện trực giao từng đôi một trong khoảng [0,T s]. Tức là, phải
thỏa mãn công thức sau :
Ts
X
m
e jm t X l e jl t dt 0,
m
l
0
Phổ của các sóng mang phụ trong OFDM chồng chập lên nhau nên kỹ thuật OFDM
mang lại một hiệu suất sử dụng băng thông khá cao. Khoảng cách giữa các sóng
mang bằng nghịch đảo chu kỳ của một tín hiệu OFDM (∆f = 1/T s). Hình 2.4 cũng
chỉ rõ tại tần số trung tâm của mỗi sóng mang phụ không có nhiễu xuyên kênh từ
những kênh khác. Điều này sẽ giúp chúng ta khôi phục được dữ liệu phát mà không
có nhiễu xuyên kênh tại bộ thu. Trong OFDM, yêu cầu về điều kiện trực giao giữa
-3-
Chương 2: Kỹ thuật OFDM
các sóng mang là rất quan trọng, để thỏa mãn điều kiện này thì đòi hỏi về sự đồng
bộ trong hệ thống.
2) Bộ IFFT/FFT tại máy phát và máy thu đóng vai trò then chốt trong kỹ
thuật OFDM được sử dụng trong thực tế. Nó làm giảm độ phức tạp, giá thành của
hệ thống, đồng thời tăng độ chính xác.
3) Khi yêu cầu truyền đi X(k) dưới dạng phức để thể hiện mức điều chế
QAM khác nhau trên các sóng mang khác nhau (hay số bit truyền đi trên các kênh
truyền phụ là khác nhau), có thể sử dụng bộ 2N-IFFT/FFT. Tín hiệu vào bộ 2NIFFT/FFT là chuỗi tín hiệu thực có độ dài 2N, thay thế cho chuỗi tín hiệu phức có
độ dài N. Nguyên tắc tạo ra chuỗi tín hiệu X’(k) có độ dài 2N thay thế cho chuỗi tín
hiệu phức X(k) có độ dài N là :
X (k ), n 1,..., N 1
X ' ( k ) *
X (2 N k ), n N 1,..,2 N 1
Và
(2.8)
X ' (0) Re( X (0)
X ' ( N ) Im( X (0)
Hình 2.4 Phổ của tín hiệu OFDM
2.5 Hệ thống OFDM
-4-
Chương 2: Kỹ thuật OFDM
Hình 2.5 Sơ đồ hệ thống OFDM
Ban đầu, dòng dữ liệu đầu vào với tốc độ cao được chia thành nhiều dòng dữ liệu
song song tốc độ thấp hơn nhờ bộ chuyển đổi nối tiếp-song song. Mỗi dòng dữ liệu
song song sau đó được điều chế sóng mang cao. Sau đó được đưa đến đầu vào của
khối IFFT. Sau đó khoảng bảo vệ được chèn vào để giảm nhiễu xuyên ký tự (ISI),
nhiễu xuyên kênh (ICI) do truyền trên các kênh vô tuyến di động đa đường và tiến
hành chèn từ đồng bộ khung. Cuối cùng thực hiện điều chế cao tần, khuếch đại công
suất và phát đi từ anten.
Trong quá trình truyền, trên các kênh sẽ có các nguồn nhiễu tác động đến
như nhiễu Gausian trắng cộng (Additive White Gaussian Noise-AWGN).
Ở phía thu, tín hiệu thu được chuyển xuống tần số thấp và tín hiệu rời rạc
nhận được sau bộ D/A thu. Khoảng bảo vệ được loại bỏ và các mẫu được chuyển
đổi từ miền thời gian sang miền tần số bằng phép biến đổi FFT dùng thuật toán FFT
(khối FFT). Sau đó, tùy vào sơ đồ điều chế được sử dụng, sự dịch chuyển về biên
độ và pha của các sóng mang con sẽ được sắp xếp ngược trở lại và được giải mã.
-5-
Chương 2: Kỹ thuật OFDM
Cuối cùng, chúng ta nhận lại được dòng dữ liệu nối tiếp ban đầu sau khi chuyển từ
song song về nối tiếp.
2.6 Điều chế sóng mang con
Sau khi đã được mã hóa và xen rẽ, các dòng bit trên các nhánh sẽ được điều
chế BPSK, QPSK, 16-QAM, hoặc 64-QAM. Dòng bit trên mỗi nhánh được sắp xếp
thành các nhóm có Nbs (1, 2, 4, 6) bit khác nhau tương ứng với các phương pháp
điều chế BPSK, QPSK, 16-QAM, 64-QAM. Hay nói cách khác dạng điều chế được
quy định bởi số bit ở ngõ vào và cặp giá trị (I, Q) ở ngõ ra.
Chẳng hạn : khi ta sử dụng phương pháp điều chế 64-QAM thì sẽ có 6 bit
đầu vào được tổ chức thành một nhóm tương ứng cho một số phức trên đồ thị hình
sao đặc trưng cho kiểu điều chế 64-QAM (64-QAM constellation). Trong 6 bit thì 3
bit LSB (b0 b1 b2) sẽ biểu thị cho giá trị của I, còn 3 bit MSB (b 3 b4 b5) biểu thị cho
giá trị của Q .
b0 b1 b2
I
b3 b4 b5
Q
000
-7
000
-7
001
-5
001
-5
011
-3
011
-3
010
-1
010
-1
110
1
110
1
111
3
111
3
101
5
101
5
100
7
100
7
Bảng 2.1 Các giá trị trong mã hóa 64-QAM
2.7 Điều chế sóng mang cao tần
-6-
Chương 2: Kỹ thuật OFDM
Đầu ra của bộ điều chế OFDM là một tín hiệu băng tần cơ sở, tín hiệu này
được trộn nâng tần lên tần số truyền dẫn vô tuyến. Có thể sử dụng một trong hai kỹ
thuật điều chế sóng mang cao tần là: "tương tự" được cho ở hình (2.6) và "số" được
cho ở hình (2.7). Tuy nhiên hiệu năng của điều chế số sẽ tốt hơn, do đồng bộ pha
chính xác cho nên sẽ cải thiện quá trình ghép các kênh I và Q.
Hình 2.6 Điều chế cao tần tín hiệu OFDM băng tần cơ sở
phức sử dụng kỹ thuật tương tự
Hình 2.7 Điều chế cao tần tín hiệu OFDM băng tần cơ sở phức
sử dụng kỹ thuật số
2.8 Tiền tố lặp CP(Cyclic Prefix)
Tiền tố lặp (CP) là một kỹ thuật xử lý tín hiệu trong OFDM nhằm hạn chế
đến mức thấp nhất ảnh hưởng của nhiễu xuyên kênh (ICI), nhiễu xuyên ký tự (ISI)
đến tín hiệu OFDM, đảm bảo yêu cầu về tính trực giao của các sóng mang phụ. Để
thực hiện kỹ thuật này, trong quá trình xử lý tín hiệu, tín hiệu OFDM được lặp lại
-7-
Chương 2: Kỹ thuật OFDM
có chu kỳ và phần lặp lại ở phía trước mỗi ký tự OFDM được sử dụng như là một
khoảng thời gian bảo vệ giữa các ký tự phát kề nhau.Vậy sau khi chèn thêm khoảng
bảo vệ, thời gian truyền một ký tự (T s) lúc này bao gồm thời gian khoảng bảo vệ
(Tg) và thời gian truyền thông tin có ích (cũng chính là khoảng thời gian bộ
IFFT/FFT phát đi một ký tự)
Ta có
Ts = Tg + TFFT
Ts
Ký tự i-1
Ký tự i
Ký tự i+1
Ts
Hình 2.8 Tiền tố lặp (CP) trong OFDM
Ký tự OFDM lúc này có dạng :
n , 1,... , 1
x (n N )
xT ( n)
n 0, 1,... , N 1
x (n)
(2.9)
Chiều dài của dải bảo vệ bị hạn chế nhằm đảm bảo hiệu suất sử dụng dải tần.
Tuy nhiên, nó phải bằng hoặc lớn hơn giá trị trải trễ cực đại (the maximum delay
spread) nhằm duy trì tính trực giao giữa các sóng mang nhánh và loại bỏ được các
xuyên nhiễu ICI, ISI. Ở dây, giá trị trải trễ cực đại là một thông số xuất hiện khi tín
hiệu truyền trong không gian chịu ảnh hưởng của hiện tượng đa đường (multipath
effect)-tức là tín hiệu thu được tại bộ thu không chỉ đến từ đường trực tiếp mà còn
đến từ các đường phản xạ khác nhau, và các tín hiệu này đến bộ thu tại các thời
-8-
- Xem thêm -