Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Tìm hiểu hoạt động sản xuất kinh doanh của hợp tác xã dược liệu phú lương tại xó...

Tài liệu Tìm hiểu hoạt động sản xuất kinh doanh của hợp tác xã dược liệu phú lương tại xóm bún 1, xã phấn mễ, huyện phú lương, tỉnh thái nguyên​

.PDF
80
131
102

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM ---------------------- NGUYỄN ĐỨC MỪNG Tên đề tài: “TÌM HIỂU HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA HỢP TÁC XÃ DƯỢC LIỆU PHÚ LƯƠNG TẠI XÓM BÚN 1, XÃ PHẤN MỄ, HUYỆN PHÚ LƯƠNG, TỈNH THÁI NGUYÊN” KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Định hướng đề tài : Hướng ứng dụng Chuyên nghành : Kinh tế nông nghiệp Khoa : Kinh tế & PTNT Khóa : 2015 - 2019 Thái Nguyên, năm 2019 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM ---------------------- NGUYỄN ĐỨC MỪNG Tên đề tài: “TÌM HIỂU HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA HỢP TÁC XÃ DƯỢC LIỆU PHÚ LƯƠNG TẠI XÓM BÚN 1, XÃ PHẤN MỄ, HUYỆN PHÚ LƯƠNG, TỈNH THÁI NGUYÊN” KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo Định hướng đề tài Chuyên nghành Khoa Lớp Khóa Giảng viên hướng dẫn Cán bộ cơ sở hướng dẫn : Chính quy : Hướng ứng dụng : Kinh tế nông nghiêp : Kinh tế & PTNT : K47 - KTNN - N01 : 2015 - 2019 : ThS. Đỗ Thị Hà Phương : Bùi Thị Ngân Thái Nguyên, năm 2019 i LỜI CẢM ƠN Thực tập tốt nghiệp có ý nghĩa rất lớn đối với mỗi sinh viên, đây là thời gian để sinh viên nghiên cứu, áp dụng những kiến thức lý thuyết với thực tế, củng cố và nâng cao khả năng phân tích, làm việc sáng tạo của bản thân phục vụ cho công tác sau này. Xuất phát từ nhu cầu thực tế đồng thời được sự đồng ý của Ban chủ nhiệm khoa Kinh Tế và Phát triển nông thôn, em thực hiện đề tài: “Tìm hiểu hoạt động sản xuất kinh doanh của hợp tác xã dược liệu Phú Lương tại xóm Bún 1, xã Phấn Mễ, huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên”. Trong quá trình thực hiện đề tài này em đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của UBND xã Phấn Mễ, cán bộ cơ sở hướng dẫn chị Bùi Thị Ngân giám đốc hợp tác xã, các thầy cô giáo khoa Kinh Tế và Phát triển nông thôn - trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên. Em xin chân thành cảm ơn sâu sắc tới cô giáo Ths. Đỗ Thị Hà Phương giảng viên khoa Kinh Tế và Phát triển nông thôn, người đã trực tiếp hướng dẫn chỉ bảo và giúp đỡ tận tình trong suốt thời gian thực hiện đề tài. Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong khoa Kinh Tế và Phát triển nông thôn, UBND xã Phấn Mễ, gia đình chị Bùi Thị Ngân và các hộ thành viên của HTX đã tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp đỡ, cung cấp số liệu, thông tin cho em trong quá trình thực hiện và hoàn thành khóa luận. Xin chân thành cảm ơn tất cả bạn bè, thầy cô đã động viên giúp đỡ nhiệt tình và đóng góp nhiều ý kiến quý báu để em hoàn thành khoá luận này. Do kiến thức còn hạn hẹp, nên đề tài không tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận được ý kiến đóng góp của các thầy, cô giáo và các bạn sinh viên để đề tài của em được hoàn thiện hơn. Thái Nguyên, tháng 03 năm 2019 Sinh viên Nguyễn Đức Mừng ii MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... i MỤC LỤC ......................................................................................................... ii DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................... iv DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................. v DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT............................................... vii Phần 1. MỞ ĐẦU ............................................................................................ 1 1.1. Sự cần thiết thực hiện nội dung thực tập.................................................... 1 1.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................... 3 1.2.1. Về chuyên môn ....................................................................................... 3 1.2.2. Về thái độ ................................................................................................ 3 1.2.3. Về kĩ năng sống, kĩ năng làm việc .......................................................... 3 1.3. Nội dung và phương pháp thực hiện .......................................................... 4 1.3.1. Nội dung thực tập .................................................................................... 4 1.3.2. Phương pháp thực hiện............................................................................ 4 1.4. Thời gian và địa điểm thực tập................................................................... 6 Phần 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................................. 7 2.1. Cơ sở khoa học ........................................................................................... 7 2.1.1. Sản xuất và kinh doanh ........................................................................... 7 2.1.2. Một số vấn đề HTX ................................................................................. 7 2.1.3. HTX nông nghiệp.................................................................................. 14 2.1.4. Thủ tục đăng kí hợp tác xã .................................................................... 19 2.1.5. Điều kiện cấp giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã 21 2.1.6. Các văn bản liên quan đến nội dung thực tập ....................................... 21 2.2. Cơ sở thực tiễn ......................................................................................... 22 iii 2.2.1. Tình hình phát triển HTX trên thế giới ................................................. 22 2.2.2. Tình hình phát triển HTX ở Việt Nam .................................................. 23 2.2.3. Một số giải pháp để phát triển hợp tác xã nông nghiệp ở Việt Nam .... 30 2.2.4. Bài học kinh nghiệm để phát triển HTX ở Việt Nam ........................... 32 2.2.5. Một số hợp tác xã dược liệu tiêu biểu ở Việt Nam ............................... 34 Phần 3. KẾT QUẢ THỰC TẬP................................................................... 36 3.1. Khái quát về cơ sở thực tập ...................................................................... 36 3.1.1. Điều kiện tự nhiên xã Phấn Mễ ............................................................. 36 3.1.2. Điều kiện kinh tế xã hội xã Phấn Mễ .................................................... 38 3.1.3. Quá trình hình thành và phát triển của HTX Dược liệu Phú Lương .... 44 3.1.4. Những thành tựu HTX đã đạt được ...................................................... 48 3.1.5. Những thuận lợi và khó khăn của HTX Dược liệu Phú Lương ............ 48 3.2. Kết quả thực tập ....................................................................................... 49 3.2.1. Những công việc tham gia làm tại HTX ............................................... 49 3.2.2. Tìm hiểu kết quả sản xuất kinh doanh của HTX Dược liệu Phú Lương năm 2018 ................................................................................................... …..55 3.2.3. Bài học kinh nghiệm của bản thân rút ra từ thực tế .............................. 64 3.3. Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của HTX Dược liệu Phú Lương 65 3.3.1. Giải pháp về phương thức tổ chức, cơ sở hạ tầng và nguồn vốn .......... 65 3.3.2. Giải pháp về cơ chế chính sách ............................................................. 66 Phần 4. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................ 67 4.1. Kết luận .................................................................................................... 67 4.2. Kiến nghị .................................................................................................. 68 4.2.1. Kiến nghị với các cấp chính quyền ....................................................... 68 4.2.2. Đối với HTX Dược liệu Phú Lương ..................................................... 68 4.2.3. Đối với hộ nông dân .............................................................................. 69 4.2.4. Đối với viện nghiên cứu, trường đại học .............................................. 69 iv TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 70 DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1. Tình hình sử dụng đất đai của xã Phấn Mễ tính đến 9/2018 .......... 37 Bảng 3.2. Diện tích, năng suất, sản lượng của một số cây trồng chính của xã Phấn Mễ năm 2018 ........................................................................ 39 Bảng 3.3. Tình hình chăn nuôi của xã Phấn Mễ tính đến 9/2018 ................... 40 Bảng 3.4. Tình hình dân số và lao động xã Phấn Mễ tính đến 9/2018 ........... 42 Bảng 3.5. Tình hình vốn quỹ của HTX Dược liệu Phú Lương ....................... 47 Bảng 3.6. Giá bán cà gai leo cho công ty dược của HTX Dược liệu Phú Lương ...56 Bảng 3.7. Giá bán cà gai leo trực tiếp ra thị trường của HTX Dược liệu Phú Lương .............................................................................................. 56 Bảng 3.8. Chi phí đầu tư cho cà gai leo về máy móc, công cụ, dụng cụ ........ 60 Bảng 3.9. Chi phí trung gian của cà gai leo trên 1 ha ..................................... 61 Bảng 3.10. Kết quả sản xuất cà gai leo của HTX Dược liệu Phú Lương trên tổng diện tích................................................................................... 62 v DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 3.1. Bảng chấm công người lao động dùng trong HTX......................... 54 Hình 3.2. Sơ đồ kênh phân phối cà gai leo của HTX Dược liệu Phú Lương...... 58 vi vii DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT Từ, cụm từ viết tắt Giải thích BVTV Bảo vệ thực vật ĐVT Đơn vị tính HTX Hợp tác xã NQ Nghị quyết PTNT Phát triển nông thôn TBCN Tư bản chủ nghĩa TLSX Tư liệu sản xuất TW Trung ương UBND Ủy ban nhân dân 1 Phần 1 MỞ ĐẦU 1.1. Sự cần thiết thực hiện nội dung thực tập Việt Nam là một nước nông nghiệp với gần 64,9% dân số sống ở nông thôn và có thu nhập chính từ sản xuất nông nghiệp. Nông thôn Việt Nam có vai trò hết sức quan trọng trong phát triển kinh tế xã hội của đất nước, công cuộc đổi mới đất nước phát triển kinh tế khu vực nông thôn theo hướng “Công nghiệp hoá, hiện đại hoá” mà nền tảng sản xuất nông nghiệp hàng hoá có vai trò hết sức quan trọng. Nhận thức được vấn đề này, Đảng và nhà nước đã đề ra những chủ trương, đường lối mới trong việc liên kết các hoạt động sản xuất, kinh doanh dịch vụ trong lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn thông qua mô hình Hợp tác xã. Cái mới ở đây được thể hiện thông qua việc ban hành luật Hợp tác xã (1996), sửa đổi bổ xung (2003) và dự thảo luật (2012) chính thức có hiệu lực ngày 1/72013 với việc chuyển đổi mô hình HTX kiểu cũ sang mô hình HTX kiểu mới với những đặc trưng cơ bản như: quy mô, pham vi hoạt dộng và thành viên tham gia HTX không còn giới hạn như trước, mục tiêu của HTX kiểu mới đó là trước mắt đáp ứng được nhu cầu chung về mặt kinh tế - văn hoá - xã hội cho các thành viên, sở hữu tập thể và sử hữu cá nhân của các thành viên được phân định rõ ràng,...[2] HTX đã và đang tồn tại như một hình thức rất phổ biến, đóng vai trò tích cực trong phát triển kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia. Đồng thời nó còn được coi là một tổ chức giữ vai trò quan trọng trong việc hợp tác phát triển nông thôn nói chung và nông nghiệp nói riêng. Khác với những loại hình tổ chức kinh tế khác, HTX còn giữ vai trò quan trọng trong việc đáp ứng nhu cầu về kinh tế văn hoá - xã hội cho các xã viên theo nguyên tắc tương trợ nhằm giúp họ trong 2 quá trình tổ chức sản xuất sao cho có lợi nhất, cung cấp đầu vào cho những hộ chưa sản xuất hàng hoá và giúp đỡ thêm về các dịnh vụ đầu ra cho các hộ sản xuất hàng hoá, giải quyết việc làm, năng cao mức sống, tăng phúc lợi,...[15] Trong thời đại khoa học kĩ thuật hiện đại, nhiều thuốc mới đã được nghiên cứu, sản xuất bằng công nghê hiện đại đưa vào sử dụng trong phòng chữa bệnh. Nhưng Dược liệu có nguồn gốc thực vật và động vật (thuốc cổ truyền) vẫn giữ nguyên ý nghĩa và tầm quan trọng của nó. Dược liệu ngày càng được coi trọng trong sự nghiệp Y tế của nhân loại bởi những ưu điểm nổi bật trong công tác phòng bệnh và chữa bệnh và bảo vệ sức khoẻ cũng như phát triển kinh tế. Nhiều loại dược liệu quý không những đưa lại lợi ích trong lĩnh vực Y tế mà còn góp phần mang lại giá trị kinh tế cao, nhiều dược liệu được làm nguyên liệu xuất khẩu thu ngoại tệ mạnh,... Việt Nam nằm trong vùng nhiệt đới ẩm có thực vật và động vật làm thức rất phong phú và đa dạng. Việc bảo tồn, khai thác sử dụng và phát triển nguồn tài nguyên dược liệu là một trong những nhiệm vụ vừa cấp bách vừa lâu dài của ngành Y tế cũng như của Đảng, Nhà nước và nhân dân ta. Góp phần thực hiện chiến lược phát triển ngành dược; Đảm bảo cho đất nước phát triển bền vững. Điều đó đã chứng minh cho ý nghĩa và tầm quan trọng của dược liệu trong chiến lược phát triển ngành dược và sự nghiệp bảo vệ và chăm sóc sức khoẻ nhân dân.[7] Xã Phấn Mễ, huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên là một trong những địa phương có diện tích cũng như sản lượng dược liệu lớn thứ 2 của huyện hiện nay. Cây dược liệu góp phần hết sức quan trọng trong sản xuất hàng hoá, nâng cao thu nhập, làm giàu cho nông dân. Để khai thác hết tiềm năng, lợi thế của xã Phấn Mễ trong phát triển sản xuất, chế biến và tiêu thụ sao cho hiệu quả cao 3 nhất cần phải có những giải pháp đồng bộ phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh thực tế tại địa phương. Xuất phát từ thực tế nói trên cùng với sự đồng ý của Ban giám hiệu nhà trường, ban chủ nhiệm khoa Kinh tế & Phát triển nông thôn - Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, dưới sự hướng dẫn trực tiếp của cô giáo ThS. Đỗ Thị Hà Phương, em tiến hành thực hiện, nghiên cứu đề tài: “Tìm hiểu hoạt động sản xuất kinh doanh của HTX dược liệu Phú Lương, tại xóm Bún 1, xã Phấn Mễ, huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên”. 1.2. Mục tiêu cụ thể 1.2.1. Về chuyên môn - Tìm hiểu hoạt động sản xuất kinh doanh của HTX dược liệu Phú Lương. - Nắm vững những công việc được giao tại cơ sở - Tìm hiểu thuận lợi, khó khăn trong phương thức tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của HTX dược liệu Phú Lương - Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của HTX dược liệu Phú Lương. 1.2.2. Về thái độ - Tạo mối quan hệ thân thiện, hoà nhã với mọi người trong HTX và UBND xã Phấn Mễ. - Có tinh thần trách nhiệm cao khi nhận công việc được giao, làm đến nơi đến chốn, chính sác kịp thời do đơn vị thực tập phân công. - Chủ động trong các công việc, sẵn sàng trợ giúp, hỗ trợ mọi người trong HTX để hoàn thành tốt các công việc chung bên cạnh đó cũng tự khẳng định được năng lực bản thân sinh viên. 1.2.3. Về kĩ năng sống, kĩ năng làm việc - Tạo được thói quen sống và làm việc trong tổ chức HTX 4 - Có ý thức trong công việc, thực hiện đầy đủ các quy định của HTX và UBND đề ra. - Vận dụng các kiến thức đã học trên giảng đường để thu thập thông tin về HTX 1.3. Nội dung và phương pháp thực hiện 1.3.1. Nội dung thực tập - Tìm hiểu điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của xã Phấn Mễ. - Tham gia làm việc tại HTX dược liệu Phú Lương. - Tìm hiểu hoạt động sản xuất kinh doanh của HTX dược liệu Phú Lương. - Tìm hiểu thuận lợi, khó khăn trong phương thức tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của HTX dược liệu Phú Lương - Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của HTX dược liệu Phú Lương tại xóm Bún 1, xã Phấn Mễ, huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên. 1.3.2. Phương pháp thực hiện 1.3.2.1. Phương pháp thu thập thông tin * Thu thập số liệu thứ cấp - Thu thập dữ liệu, số liệu thông tin có sẵn từ UBND xã Phấn Mễ. - Kế thừa có chọn lọc những tài liệu điều tra cơ bản và tài liệu nghiên cứu của các nhà khoa học có liên quan đến cây dược liệu, mô hình sản xuất cây dược đã có, tài liệu về cây dược liệu... * Thu thập số liệu sơ cấp - Thông qua việc hỏi ý kiến của những người chịu trách nhiệm quản lí chung, như các thành viên, giám đốc HTX, cán bộ phòng kinh tế xã hội xã Phấn Mễ. - Dựa vào quan sát thực địa và phỏng vấn sâu cán bộ quản lý HTX, các thành viên để nắm được tình hình sơ bộ về không gian sống sinh hoạt và mức sống của các thành viên trong HTX. 5 - Tiến hành trên phạm vi hợp tác xã dược liệu Phú Lương tỉnh Thái Nguyên * Phương pháp tổng hợp, so sánh Từ những số liệu thông tin thu thập được, ta tiến hành tổng hợp lại sau đó đem so sánh rồi phân tích các chỉ tiêu có được trong quá trình so sánh, từ đó đưa ra nhận xét đánh giá rút ra kết luận hoặc nêu ra nguyên nhân của sự thay đổi. 1.3.2.2. Phương pháp xử lý và phân tích thông tin * Phương pháp xử lý thông tin Những thông tin, số liệu thu thập được tổng hợp, đồng thời được xử lý thông qua chương trình Excel. Việc xử lý thông tin là cơ sở cho việc phân tích. * Phương pháp phân tích thông tin Khi đủ số liệu, tiến hành kiểm tra, rà soát và chuẩn hóa lại thông tin, loại bỏ thông tin không chính xác, sai lệch trong điều tra. Toàn bộ số liệu thu thập được tổng hợp, tính toán từ đó phân tích hiệu quả (vốn, đất đai, lao động, trình độ quản lý). * Chỉ tiêu phản ánh kết quả sản xuất - Chỉ tiêu về kết quả sản xuất + Tổng giá trị sản xuất (GO) của từng ngành kinh tế: Là giá trị bằng tiền của các loại sản phẩm trên một đơn vị diện tích hay một chu kỳ sản xuất kinh doanh. n GO   Pi * Qi i 1 Tổng giá trị của dược liệu được tính bằng cách lấy sản lượng, sản phẩm năm báo cáo nhân với đơn giá. Tổng giá trị sản xuất sẽ được nghiên cứu trên tổng các hộ thành viên sản xuất trong HTX. + Chi phí trung gian (IC): còn được gọi là chi phí sản xuất: Là chi phí cho một mô hình hoặc một đơn vị diện tích, trong một khoảng thời gian; bao 6 gồm: Chi phí vật chất, dịch vụ, không bao gồm công lao động, khấu hao. Trong sản xuất, kinh doanh dược liệu, chi phí trung gian bao gồm các khoản chi phí nguyên, nhiên vật liệu: Giống, phân bón, hệ thống cung cấp nước. n IC   C j i 1 Trong đó: Cj là các khoản chi phí thứ j trong một chu kỳ sản xuất + Khấu hao tài sản: Là lượng giá trị tương đương với giá trị hao mòn của tài sản cố định trong thời gian phục vụ của nó. + Giá trị gia tăng (VA): Là giá trị sản phẩm vật chất và dịch vụ do các ngành sản xuất sáng tạo ra trong một năm hay một chu kỳ sản xuất. Chỉ số này thể hiện kết quả của quá trình đầu tư chi phí vật chất và lao động sống vào quá trình sản xuất. VA = GO – IC 1.4. Thời gian và địa điểm thực tập Thời gian: Từ ngày 13/08/2018 đến ngày 23/12/2018 Địa điểm: HTX Dược liệu Phú Lương tại xóm Bún 1, xã Phấn Mễ, huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên. 7 Phần 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1. Cơ sở khoa học 2.1.1. Sản xuất và kinh doanh 2.1.1.1 Khái niệm sản xuất - Sản xuất là quá trình làm ra sản phẩm để sử dụng, hay để trao đổi trong thương mại. - Quyết định sản xuất dựa vào những vấn đề chính sau: sản xuất cái gì?, sản xuất như thế nào?,sản xuất cho ai?, giá thành sản xuất và làm thế nào để tối ưu hóa việc sử dụng và khai thác các nguồn lực cần thiết làm ra sản phẩm.[17] 2.1.1.2 Khái niệm kinh doanh - Kinh doanh là hoạt động kinh tế của cá nhân hoặc tổ chức nhằm mục đính thu lợi nhuận. Kinh doanh bao gồm nhiều lĩnh vưc như tài chính, thông tin, tin tức, giải trí, sản xuất công nghiệp, bán lẻ, phân phối, vận tải,… - Các loại hình tổ chức kinh doanh cơ bản + Doanh nghiệp tư nhân + Công ty trách nhiệm hữu hạn + Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên + Công ty cổ phần, công ty hợp danh.[13] 2.1.2. Một số vấn đề HTX 2.1.2.1. Khái niệm - Khái niệm hợp tác xã theo luật hợp tác xã 2003: Hợp tác xã là tổ chức kinh tế tập thể do các cá nhân, hộ gia đình, pháp nhân (sau gọi chung là xã viên) có nhu cầu, lợi ích chung, tự nguyện góp vốn, góp sức lập ra theo quy định của luật này để phát huy sức mạnh tập thể của từng xã viên tham gia hợp tác xã, cùng giúp nhau thực hiện có hiệu quả các hoạt động sản xuất, kinh doanh và 8 nâng cao đời sống vật chất, tinh thần, góp phần phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Hợp tác xã hoạt động như một loại hình doanh nghiệp, có tư cách pháp nhân, tự chủ, tự chịu trách nhiệm về các nghĩa vụ tài chính trong phạm vi vốn điều lệ, vốn tích luỹ và các nguồn vốn khác của hợp tác xã theo quy định của pháp luật.[12] - Theo luật hợp tác xã 2012 thì khái niệm này đã được thay đổi như sau:Hợp tác xã là tổ chức kinh tế tập thể, đồng sở hữu, có tư cách pháp nhân, do ít nhất 07 thành viên tự nguyện thành lập và hợp tác tương trợ lẫn nhau trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, tạo việc làm nhằm đáp ứng nhu cầu chung của thành viên, trên cơ sở tự chủ, tự chịu trách nhiệm, bình đẳng và dân chủ trong quản lý hợp tác xã. Liên hiệp hợp tác xã là tổ chức kinh tế tập thể, đồng sở hữu, có tư cách pháp nhân, do ít nhất 04 hợp tác xã tự nguyện thành lập và hợp tác tương trợ lẫn nhau trong hoạt động sản xuất, kinh doanh nhằm đáp ứng nhu cầu chung của hợp tác xã thành viên, trên cơ sở tự chủ, tự chịu trách nhiệm, bình đẳng và dân chủ trong quản lý liên hiệp hợp tác xã". So với luật hợp tác xã năm 2003 thì luật hợp tác xã năm 2012 đã làm rõ được bản chất của HTX là một tổ chức kinh tế thuộc thành phần kinh tế tập thể thành lập trên tinh thần tự nguyện, nhằm lợi ích chung của các thành viên. Luật hợp tác xã năm 2012 đã bỏ quy định “HTX hoạt động như một loại hình doanh nghiệp”, quy định này đã gây ra hai luồng ý kiến. Đa số ý kiến cho rằng, hợp tác xã là tổ chức kinh tế tự chủ do các thành viên tự nguyện thành lập nhằm đáp ứng nhu cầu chung của mình mà từng thành viên đơn lẻ không thực hiện được hoặc thực hiện kém hiệu quả hơn. Một số ít ý kiến khác cho rằng: Cần khẳng định “hợp tác xã hoạt động như một loại hình doanh nghiệp” như được quy định tại luật hợp tác xã năm 2003 vì thực chất hợp tác xã hoạt động như một 9 loại hình doanh nghiệp đặc thù, cần được bảo đảm hoạt động bình đẳng với mọi loại hình doanh nghiệp khác và có quyền kinh doanh một số ngành nghề mà pháp luật không cấm. Theo ý kiến chúng tôi, chúng tôi ủng hộ quan điểm thứ nhất và nhận thấy quan điểm thứ hai là chưa phù hợp. Hợp tác xã với quan niệm thứ hai không có tác dụng đối với hàng chục triệu hộ nông dân, hàng triệu hộ sản xuất nhỏ phi nông nghiệp, hàng trăm nghìn doanh nghiệp vừa và nhỏ, vì vấn đề đối với họ không phải là góp vốn để tìm kiếm lợi nhuận, mà là cần một loại hình tổ chức phù hợp liên kết họ lại với nhau, đáp ứng nhu cầu chung của họ về cung ứng và tiêu thụ những sản phẩm, dịch vụ chung để giúp họ nâng cao hiệu quả hoạt động kinh tế, cải thiện thu nhập và đời sống của mình. - Tại điều 1 Luật HTX sửa đổi được thông qua tại kỳ họp thứ 4 Quốc hội khóa XI vào tháng 11 năm 2003 quy định: “HTX là tổ chức kinh tế tập thể do các cá nhân, hộ gia đình, pháp nhân có nhu cầu, lợi ích chung, tự nguyện góp vốn, góp sức lập ra theo quy định của luật này để phát huy sức mạnh tập thể của từng xã viên tham gia HTX, cùng giúp nhau thực hiện có hiệu quả các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và nâng cao đời sống vật chất, tinh thần, góp phần phát triển kinh tế, xã hội của đất nước. HTX hoạt động như một loại hình doanh nghiệp, có tư cách pháp nhân, tự chủ, tự chịu trách nhiệm về các nghĩa vụ tài chính trong phạm vi vốn điều lệ, vốn tích luỹ và các nguồn vốn khác của HTX theo quy định của pháp luật.[2] 2.1.2.2. Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của HTX nông nghiệp Theo điều 7 - Luật HTX 2012 quy định: * Tự nguyện 1. Cá nhân, hộ gia đình, pháp nhân tự nguyện thành lập, gia nhập, ra khỏi hợp tác xã. Hợp tác xã tự nguyện thành lập, gia nhập, ra khỏi liên hiệp hợp tác xã. 10 2. Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã kết nạp rộng rãi thành viên, hợp tác xã thành viên. 3. Thành viên, hợp tác xã thành viên có quyền bình đẳng, biểu quyết ngang nhau không phụ thuộc vốn góp trong việc quyết định tổ chức, quản lý và hoạt động của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; Được cung cấp thông tin đầy đủ, kịp thời, chính xác về hoạt động sản xuất, kinh doanh, tài chính, phân phối thu nhập và những nội dung khác theo quy định của điều lệ. 4. Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã tự chủ, tự chịu trách nhiệm về hoạt động của mình trước pháp luật. 5. Thành viên, hợp tác xã thành viên và hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã có trách nhiệm thực hiện cam kết theo hợp đồng dịch vụ và theo quy định của điều lệ. Thu nhập của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được phân phối chủ yếu theo mức độ sử dụng sản phẩm, dịch vụ của thành viên, hợp tác xã thành viên hoặc theo công sức lao động đóng góp của thành viên đối với hợp tác xã tạo việc làm. 6. Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã quan tâm giáo dục, đào tạo, bồi dưỡng cho thành viên, hợp tác xã thành viên, cán bộ quản lý, người lao động trong hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và thông tin về bản chất, lợi ích của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã. 7. Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã chăm lo phát triển bền vững cộng đồng thành viên, hợp tác xã thành viên và hợp tác với nhau nhằm phát triển phong trào hợp tác xã trên quy mô địa phương, vùng, quốc gia và quốc tế.[2] 2.1.2.3. Điều lệ HTX Khi thành lập hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã bên cạnh các vấn đề về vốn, nhân lực, trụ sở,… thì bản điều lệ cũng là một yếu tố bắt buộc không thể thiếu. Một bản điều lệ hoàn chỉnh, hợp lệ của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã cần phải có đầy đủ các nội dung cụ thể như sau: 11 - Tên gọi, địa chỉ trụ sở chính; Biểu tượng của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã (nếu có). - Mục tiêu hoạt động của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã. - Ngành, nghề sản xuất, kinh doanh. - Đối tượng, điều kiện, thủ tục kết nạp, thủ tục chấm dứt tư cách thành viên, hợp tác xã thành viên; Biện pháp xử lý đối với thành viên, hợp tác xã thành viên nợ quá hạn. - Mức độ thường xuyên sử dụng sản phẩm, dịch vụ; Giá trị tối thiểu của sản phẩm, dịch vụ mà thành viên, hợp tác xã thành viên phải sử dụng; Thời gian liên tục không sử dụng sản phẩm, dịch vụ của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã nhưng không quá 03 năm; Thời gian liên tục không làm việc cho hợp tác xã đối với hợp tác xã tạo việc làm nhưng không quá 02 năm. - Quyền và nghĩa vụ của thành viên, hợp tác xã thành viên. - Cơ cấu tổ chức hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và phương thức hoạt động của hội đồng quản trị, chủ tịch hội đồng quản trị, giám đốc (tổng giám đốc), ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên; Thể thức bầu, bãi nhiệm, miễn nhiệm thành viên hội đồng quản trị, chủ tịch hội đồng quản trị, ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên; Bộ phận giúp việc cho hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã. - Số lượng thành viên, cơ cấu và nhiệm kỳ của hội đồng quản trị, ban kiểm soát; Trường hợp thành viên hội đồng quản trị đồng thời làm giám đốc (tổng giám đốc). Trình tự, thủ tục tiến hành đại hội thành viên và thông qua quyết định tại đại hội thành viên; Tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục bầu đại biểu tham dự đại hội đại biểu thành viên. - Vốn điều lệ, mức vốn góp tối thiểu, hình thức góp vốn và thời hạn góp vốn; Trả lại vốn góp; Tăng, giảm vốn điều lệ.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan