Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Tìm hiểu các loại thẻ tại việt nam...

Tài liệu Tìm hiểu các loại thẻ tại việt nam

.DOC
18
314
140

Mô tả:

BỘ CÔNG THƯƠNG TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP TP HỒ CHÍ MINH KHOA NGOẠI THƯƠNG  TIỂU LUẬN MÔN HỌC Thanh toán quốc tế Đề tài: Tìm hiểu các loại thẻ tại Việt Nam Thực hiện: nhóm 4. Lớp HP: 111000503 Khoa: Tài Chính- Ngân hàng. GVHD: trúc lan Thành phố Hồ Chí Minh BỘ CÔNG THƯƠNG [Type text]Page 5 TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP TP HỒ CHÍ MINH  DANH SÁCH NHÓM 5 1. Trần Đình Kin MSSV: 10081361 2. Đỗ Thị Linh MSSV: 10081551 3. Nguyễn Thị Tuyết Mai MSSV: 10104941 4. Vị Ngọc Lan Phương MSSV:101123541 5. Nguyễn Thị Thu Thúy MSSV: 10147311 6. Lê Thụy Thùy Trang MSSV: 10075001 7. Cáp Xuân Tuấn MSSV: 09100041 8. Nguyễn Thị Cẩm Yến MSSV: 10089191 [Type text]Page 6 Nhân xét của giáo viên Nhận xét của GVBM .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... MỞ ĐẦU [Type text]Page 7 Kể từ khi công cuộc đổi mới kinh tế và chính sách mở cửa bắt đầu từ năm 1986, quan hệ kinh tế đối ngoại của Việt Nam ngày càng phát triển. sự phát triển quan hệ kinh tế đối ngoại đòi hỏi và thúc đẩy nghiệp vụ thanh toán quốc tế qua hệ thống ngân hàng phát triển theo. Đứng trước thực tiễn phát triển của nền kinh tế và yêu cầu của xã hội. Đặc biệt những sự kiện quan trọng gần đây như Việt Nam chính thức trở thành thành viên của WTO, Quốc Hội Mỹ chính thức phê chuẩn quy chế bình thường hoá quan hệ thương mại vĩnh viễn với Việt Nam, vị trí vai trò Việt Nam ngày càng được nâng cao trên trường Quốc tế. Nhờ vậy, hoạt động xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp Việt Nam sôi động hơn bao giờ hết. Về phía ngân hàng, gần đây nhiều thương mại Việt Nam đã bắt đầu đưa vào sử đụng các giao dịch mới, hiện đại như giao dịch thanh toán quốc tế và hoán đổi lãi suất. Thanh toán quốc tế là một môn học không thể thiếu trong lĩnh vực thị trường quốc tế. Môn học này giúp tất cả mợi người, sinh viên hiểu rõ và thông dụng hơn trong vấn đề trao đổi thanh toán về tiền tệ trên quốc tế. với tình hình ngoại giao rộng rãi của việt nam hiện nay càng đưa tầm quan trọng của môn học này lên điểm đáng quan tâm hơn. Thanh toán trên quốc tế có rất nhiều hình thức thanh toán và tại việt nam hiện nay việc thanh toán hiện đại và công dụng nhất đó là qua các loai thẻ. Việc thanh toán qua thẻ có lẽ đã rất thông dụng và quen thuộc với tất cả mọi người và sinh viên hiện nay, biết được tầm quan trọng của các thẻ hiện nay cũng như trong tương lai, nhóm chúng em đã quyết định phân tích tiềm hiểu rõ hơn về các loại thẻ ở việt nam qua đề tài “các loại thẻ ở việt nam” dưới sự chỉ dẫn của giảng viên Trúc Lan. với sự hướng dẫn của cơ chúng em đã rất thành thạo trong việc tìm kiếm, cập nhật những thông tin liên quan đến trong chủ đề của chúng em. Để sau đó sẽ một phần giúp chúng em cũng như các bạn hiểu hơn về thanh toán là gì?. Các loại thẻ thanh toán và tính năng của một số thẻ thanh toán quốc tế nói chung và ở Việt Nam nói riêng. Trong quá trình tm hiểu để hoàn thành bài tểu lu ận sẽẽ không tránh kh ỏi đ ược nh ững thiếếu xót, rấết mong Cơ xẽm qua và cho chúng ẽm m ột sôế l ời ch ỉ dấẽn. xin chấn thành c ảm ơn C ơ! NỘI DUNG I. KHÁI QUÁT VỀ CÁC LOẠI THẺ [Type text]Page 8 Người tiêu dùng hiện khá quen thuộc với thẻ ATM, tín dụng..., gọi chung là thẻ thanh toán. Thẻ thanh toán (thẻ chi trả) là một phương tiện thanh toán tiền mua hàng hoá, dịch vụ hoặc có thể được dựng để rút tiền mặt tại các ngân hàng đại lý hoặc máy rút tiền tự động. Thẻ thanh toán do ai phát minh, vào năm nào? Thực ra thẻ thanh toán được ông Frank Mc Namara, một doanh nhấn ng ười Mỹẽ, phát minh vào năm 1949. Những tấếm thẻ thanh toán đấầu tến có tến là “Dinẽr’s Club”. 1. Khái niệm thẻ thanh toán Đôếi với thẻ thanh toán có nhiếầu khái niệm để diếẽn đạt nó, môẽi m ột cách diếẽn đ ạt nhăầm làm n ổi bật một nội dung nào đó. Sau đấỹ là một sôế khái niệm vếầ th ẻ thanh toán:   Thẻ thanh toán (thẻ chi trả) là một phương tện thanh toán tếần mua hàng hoá, d ịch v ụ ho ặc có thể được dựng để rút tếần mặt tại các Ngấn hàng đại lý ho ặc các máỹ rút tếần t ự đ ộng. Thẻ thanh toán là một loại thẻ giao d ịch tài chính đ ược phát hành b ởi Ngấn hàng, các T ổ ch ức tài chính haỹ các công tỹ.  Thẻ thanh toán là một phương tện thanh toán không dùng tếần m ặt mà ng ười ch ủ th ẻ có th ể sử dụng để rút tếần mặt hoặc thanh toán tếần mua hàng hoá, d ịch v ụ t ại các đi ểm chấếp nh ận thanh toán băầng thẻ.  Thẻ thanh toán là phương thức ghi sổ những sôế tếần cấần thanh toán thông qua máỹ đ ọc th ẻ phôếi hợp với hệ thôếng mạng máỹ tnh kếết nôếi giữa Ngấn hàng/T ổ ch ức tài chính v ới các đi ểm thanh toán (Mẽrchant). Nó cho phép thực hiện thanh toán nhanh chóng, thu ận l ợi và an toàn đôếi với các thành phấần tham gia thanh toán. Và nói tỉm lại thẽo chúng ẽm hiểu được thì: các cách diếẽn đạt trến đếầu phản ánh lến đấỹ là ph ương tện thanh toán mà người sở hữu thẻ có th ể s ử d ụng nói trến đ ể rút tếần m ặt t ại các máỹ, các quấầỹ t ự động của ngấn hàng đôầng thời có thể sử dụng thẻ để thanh toán tếần hàng hoá d ịch v ụ t ại các c ơ s ở chấếp nhận thẻ và còn là phương tện để chủ thẻ có thể giao d ịch v ới ngấn hàng mà không cấần g ặp nhấn viến ngấn hàng. 2. Phân loại thẻ thanh toán Đi sơ vếầ thẻ thanh toán thì có nhiếầu cách để phấn loại th ẻ thanh toán: phấn lo ại thẽo công ngh ệ s ản xuấết, thẽo chủ thể phát hành, thẽo tnh chấết thanh toán c ủa th ẻ, thẽo ph ạm vi lãnh th ổ... 2.1 Phấn loại thẽo công nghệ sản xuấết : Có 3 loại: [Type text]Page 9 a. Thẻ khăếc chữ nổi (EmbossingCard) : dựa trến công nghệ khăếc chữ nổi, tấếm th ẻ đấầu tến đ ược sản xuấết thẽo công nghệ nàỹ. Hiện naỹ người ta không còn s ử d ụng loại th ẻ nàỹ n ữa vì kỹẽ thu ật quá thô sơ dếẽ bị giả mạo. b. Thẻ băng từ (Magnẽtc stripẽ) : dựa trến kỹẽ thuật thư tn với hai băng t ừ ch ứa thông tn đăầng sau mặt thẻ. Thẻ nàỹ đã được sử dụng phổ biếến trong 20 năm qua , nh ưng đã b ộc l ộ m ột sôế nh ược điểm: do thông tn ghi trến thẻ không t ự mã hoá đ ược, th ẻ ch ỉ mang thông tn côế đ ịnh, không gian chứa dữ liệu ít, không áp dụng được kỹẽ thuật mã hoá, bảo mật thông tn... c. Thẻ thông minh (Smart Card): đấỹ là thếế hệ mới nhấết của thẻ thanh toán, thẻ có cấếu trúc hoàn toàn như một máỹ vi tnh. 2.2 Phấn loại thẽo tnh chấết thanh toán c ủa thẻ: a. Thẻ tn dụng (Crẽdit Card) : là loại thẻ được sử dụng phổ biếến nhấết, thẽo đó người ch ủ th ẻ được phép sử dụng một hạn mức tn dụng không phải trả lãi đ ể mua săếm hàng hoá, d ịch v ụ t ại nh ững cơ sở kinh doanh, khách sạn, sấn baỹ ... chấếp nhận lo ại th ẻ nàỹ. Gọi đấỹ là thẻ tn dụng vì chủ thẻ được ứng trước một hạn m ức tếu dùng mà không ph ải tr ả tếần ngaỹ, chỉ thanh toán sau một kỳ hạn nhấết định. Cũng t ừ đặc đi ểm trến mà ng ười ta còn g ọi th ẻ tn dụng là thẻ ghi nợ hôẽn hiệu (dẽlaỹẽd dẽbit card) haỹ chậm tr ả. b. Thẻ ghi nợ (Dẽbit card): đấỹ là loại thẻ có quan hệ trực tếếp và găến liếần với tài kho ản tếần g ửi. Loại thẻ nàỹ khi đợc sử dụng để mua hàng hoá haỹ d ịch v ụ, giá tr ị nh ững giao d ịch sẽẽ đ ược khấếu tr ừ ngaỹ lập tức vào tài khoản của chủ thẻ thông qua nh ững thiếết b ị đi ện t ử đ ặt t ại c ửa hàng, khách sạn ... đôầng thời chuỹển ngấn ngaỹ lập t ức vào tài khoản c ủa c ửa hàng, khách s ạn... Th ẻ ghi n ợ còn haỹ được sử dụng để rút tếần mặt tại máỹ rút tếần t ự đ ộng. Thẻ ghi nợ không có hạn mức tn dụng vì nó phụ thuôc vào sôế d ư hiện h ữu trến tài kho ản c ủa ch ủ th ẻ. c. Thẻ rút tếần mặt (Cash card) : là loại thẻ rút tếần mặt tại các máỹ rút tếần t ự đ ộng ho ặc ở ngấn hàng. Với chức năng chuỹến biệt chỉ d ựng đ ể rút tếần, ỹếu cấầu đ ặt ra đôếi v ới lo ại th ẻ nàỹ là ch ủ thẻ phải ký quỹẽ tếần gởi vào tài khoản ngấn hàng ho ặc ch ủ th ẻ đ ược cấếp tn d ụng thấếu chi m ới s ử dụng được. Thẻ rút tếần mặt có hai loại: Loại 1: chỉ rút tếần tại những máỹ tự động c ủa Ngấn hàng phát hành. Loại 2: được sử dụng để rút tếần không ch ỉ ở Ngấn hàng phát hành mà còn đ ược s ử d ụng đ ể rút tếần ở các Ngấn hàng cùng tham gia tổ chức thanh toán v ới Ngấn hàng phát hành th ẻ. 2.3 Phấn loại thẽo phạm vi lãnh thổ: - Thẻ trong nước: là thẻ được giới hạn trong ph ạm vi m ột quôếc gia, do v ậỹ đôầng tếần giao d ịch ph ải là đôầng bản tệ của nước đó. [Type text]Page 10 - Thẻ quôếc tếế: đấỹ là loại thẻ được chấếp nh ận trến toàn thếế gi ới, s ử d ụng các ngo ại t ệ m ạnh đ ể thanh toán. 2.4 Phấn loại thẽo chủ thể phát hành: - Thẻ do Ngấn hàng phát hành (Bank Card): là lo ại th ẻ do ngấn hàng phát hành giúp cho khách hàng s ử dụng một sôế tếần do Ngấn hàng cấếp tn dụng. - Thẻ do tổ chức phi ngấn hàng phát hành: là loại thẻ du l ịch và gi ải trí c ủa các t ập đoàn kinh doanh l ớn hoặc các công tỹ xăng dấầu lớn, các c ửa hiệu lớn... phát hành nh ư Dinẽr's Club, Amẽx... Đây chỉ là nói tổng quát chung cho việc thanh toán còn chúng em đềề c ập tr ọng tâm h ơn vào các lo ại thanh toán của thẻ. 3. đặc điểm thanh toán của thẻ nói chung  Cơ sở chấếp nhận thẻ (Mẽrchant) Là các thành phấần kinh doanh hàng hoá và d ịch v ụ có ký kếết v ới Ngấn hàng thanh toán vếầ vi ệc chấếp nhận thanh toán thẻ như: nhà hàng, khách sạn, c ửa hàng... Các đ ơn v ị nàỹ ph ải trang b ị máỹ móc kỹẽ thuật để tếếp nhận thẻ thanh toán tếần mua hàng hoá, d ịch v ụ, tr ả n ợ thaỹ cho tếần m ặt.  Ngấn hàng đại lý haỹ Ngấn hàng thanh toán (Acquirẽr) Là Ngấn hàng trực tếếp ký hợp đôầng v ới cơ s ở tếếp nh ận và thanh toán các ch ứng t ừ giao d ịch do c ơ s ở chấếp nhận thẻ xuấết trình. Một Ngấn hàng có thể v ừa đóng vai tr ị thanh toán th ẻ v ừa đóng vai tr ị phát hành.  Ngấn hàng phát hành thẻ (Issuẽr) Là thành viến chính thức của các Tổ ch ức thẻ quôếc tếế, là Ngấn hàng cung cấếp th ẻ cho khách hàng. Ngấn hàng phát hành chịu trách nhiệm tếếp nh ận hôầ sơ xin cấếp th ẻ, x ử lý và phát hành th ẻ, m ở và qu ản lý tài khoản thẻ, đôầng thời thực hiện việc thanh toán cuôếi cùng v ới ch ủ th ẻ.  Chủ thẻ (Cardholdẽr) Là người có tến ghi trến thẻ được dựng thẻ để chi trả thanh toán tếần mua hàng hoá, d ịch v ụ. Ch ỉ có chủ thẻ mới có thể sử dụng thẻ của mình mà thôi. Môẽi khi thanh toán cho các c ơ s ở chấếp nh ận th ẻ v ể hàng hoá dịch vụ hoặc trả nợ, chủ thẻ phải xuấết trình thẻ để n ơi đấỹ ki ểm tra thẽo qui trình và l ập biến lai thanh toán.  Danh sách Bullẽtn Còn gọi là danh sách báo động khẩn cấếp, là một danh sách liệt kế nh ững sôế th ẻ không đ ược phép thanh toán haỹ không được phép mua hàng hóa, d ịch v ụ. Đó là nh ững th ẻ tếu dùng quá h ạn m ức, th ẻ [Type text]Page 11 giả mạo đang lưu hành, thẻ bị lộ mật mã cá nhấn (PIN), th ẻ b ị mấết căếp, thấết l ạc, th ẻ b ị lo ại b ỏ... Danh sách được cập nhật liến tục và gởi đếến cho tấết c ả các Ngấn hàng thanh toán đ ể thông báo k ịp th ời cho cơ sở chấếp nhận.  Sôế PIN (Pẽrsonal Idẽntficatẽ Numbẽr) Là mã sôế cá nhấn riếng của chủ thẻ để thực hiện giao d ịch rút tếần t ại các máỹ rút tếần t ự đ ộng. Mã sôế nàỹ do Ngấn hàng phát hành thẻ cung cấếp cho ch ủ th ẻ khi phát hành. Đôếi v ới mã sôế PIN, ng ười ch ủ th ẻ phải giữ bí mật, chỉ một mình mình biếết.  BIN (Bank Idẽntficatẽ Numbẽr) Là mã sôế chỉ Ngấn hàng phát hành thẻ. Trong hiệp hội th ẻ có nhiếầu ngấn hàng thành viến, môẽi ngấn hàng thành viến có một mã sôế riếng giúp thu ận l ợi trong thanh toán và truỹ xuấết.  Ngàỹ hiệu lực Ngàỹ sao kế (Statẽmẽnt datẽ): là ngàỹ ngấn hàng phát hành th ẻ l ập các sao kế vếầ kho ản chi tếu mà ch ủ thẻ phải thanh toán trong tháng. Ngàỹ đáo hạn (Duẽ datẽ): là ngàỹ mà ngấn hàng phát hành qui đ ịnh cho ch ủ th ẻ thanh toán toàn b ộ haỹ một phấần trong giá trị sao kế trến  Thanh toán điện tử có đảm bảo tuỹệt đôếi bảo mật và an toàn không Thanh toán điện tử hoàn toàn an toàn nếếu đ ược th ực hi ện trến m ột máỹ ch ủ b ảo m ật và trình duỹ ệt có hôẽ trợ máỹ chủ bảo mật. Mức độ bảo mật phổ biếến hiện naỹ là 128 bit.  Thủ tục để làm thẻ tn dụng. Những ngấn hàng nào ở VN đ ược phép cấếp th ẻ. Hiện naỹ hấầu hếết các ngấn hàng đếầu có thể cung cấếp cho bạn một th ẻ tn d ụng. Ví d ụ Viẽtcombank, ACB... Ghi nhớ, thẻ tn dụng dựng để tếu tếần ch ứ không ph ải Mẽrchant Account haỹ Paỹmẽnt Gatẽwaỹ.  Muôến áp dụng hệ thôếng thanh toán điện tử tôi cấần làm gì? Muôến áp dụng hệ thôếng thanh toán điện tử bạn chỉ cấần có một tài khoản chấếp nh ận thanh toán th ẻ tại một ngấn hàng (Mẽrchant Account) và một Paỹmẽnt Gatẽwaỹ nếếu b ạn muôến bán hàng trến m ạng.  Nếếu có rủi ro không nhận được tếần khách hàng đã thanh toán, thì ai sẽẽ là ng ười tr ực tếếp ch ịu trách nhiệm giải quỹếết rủi ro nàỹ?. Tôi sẽẽ đ ược ai bôầi th ường kho ản tếần đã mấết? Việc thanh toán băầng thẻ tn dụng có nhiếầu m ức độ chôếng r ủi ro tuỳ thẽo nhà cung cấếp d ịch v ụ và ngấn hàng của bạn. Bạn có khả năng lựa chọn các mức độ ngăn ngừa rủi ro khác nhau vì v ậỹ b ạn chính là người chịu rủi ro nàỹ.  Ngoài hình thức chấếp nhận thẻ tn dụng, thanh toán điện t ử còn cung cấếp hình th ức thanh toán khác không? [Type text]Page 12 Trến thếế giới hiện naỹ phổ biếến nhấết có ba hình th ức thanh toán đi ện t ử: th ẻ tn d ụng, séc đi ện t ử, thanh toán qua ẽmail. Các hình th ức thanh toán luôn đ ược c ập nh ật và thaỹ đ ổi. Nh ững thông tn c ập nhật nhấết sẽẽ được gửi qua Bản tn thương mại điện tử cho những người năầm trong danh sách g ửi bản tn.  Nếếu tôi sử dụng hình thức thanh toán điện t ử thì trong bao lấu tôi nh ận đ ược thanh toán c ủa khách hàng? Sử dụng hình thức thanh toán điện tử là bạn đang tếết kiệm th ời gian cho chính mình. Ngaỹ sau khi khách hàng khẳng định trả tếần là bạn đã có một thông báo Có ở tài kho ản c ủa b ạn và b ạn có th ể rút tếần tếu trong vài ngàỹ.  Thếế nào là một thẻ tn dụng hợp lệ? Khi giao dịch mua bán trến mạng, một thẻ tn d ụng đ ược coi là h ợp l ệ khi có đ ủ hai điếầu ki ện sau:  Là thẻ được cung cấếp bởi ngấn hàng/tổ chức cung cấếp d ịch v ụ x ử lý thanh toán trến m ạng (Issuẽr). Thẻ còn đủ khả năng chi trả cho hàng hóa ho ặc d ịch v ụ mà ng ười ch ủ th ẻ đ ịnh mua.  Cơ chếế chuỹển tếần trong một giao dịch TMĐT?  Sau khi hàng hoá hoặc dịch vụ được doanh nghiệp cung cấếp, thì doanh nghi ệp thông báo cho ngấn hàng nơi họ đăng ký tài khoản thanh toán thương mại điện tử (Acquirẽr) để ngấn hàng nàỹ thực hiện chuỹển tếần từ ngấn hàng ngời mua (Issuẽr) vào tài kho ản c ủa doanh nghi ệp. T ương ứng v ới môẽi giao dịch, ngấn hàng sẽẽ thu một khoản chi phí th ực hi ện giao d ịch. II. CÁC LOẠI THẺ THANH TOÁN Ở VIỆT NAM Cá loại thẻ Việt Nam thì gồm có 3 loại thiết yếu đó là: Thẻ atm, Thẻ ghi nợ, Thẻ ghi toán, Thẻ tín dụng. 1. Thẻ ghi nợ a. Khái niệm Đấỹ là một kiểu đặc biệt trong mua bán hàng hóa, d ịch v ụ. Các m ặt hàng đ ược chuỹ ển giao như thông thường, nhưng bến mua hàng sử d ụng thẻ ghi n ợ thaỹ vì tếần m ặt đ ể thanh toán. Thẻ ghi nợ thường là một miếếng nhựa đặc biệt có ch ứa b ản ghi đi ện t ử vếầ tài kho ản c ủa bến mua hàng với ngấn hàng của họ. Sử dụng thẻ nàỹ, bến bán hàng có th ể g ửi tn hi ệu đi ện tử tới ngấn hàng của bến mua hàng có ch ứa d ữ li ệu vếầ sôế tếần tr ị giá kho ản hàng đã mua và sôế tếần nàỹ được đôầng thời ghi nợ vào tài khoản của khách hàng là bến mua hàng cùng với ghi có cho tài khoản của bến bán hàng. Điếầu nàỹ là có th ể ngaỹ c ả khi bến bán và bến mua hàng s ử dụng dịch vụ của các tổ chức tài chính khác nhau. [Type text]Page 13 Hiện tại, các mức phí đôếi với cả bến mua và bến bán trong việc s ử d ụng th ẻ ghi n ợ là tương đôếi thấếp do các ngấn hàng đang mong muôến khuỹếến khích s ử d ụng các lo ại th ẻ ghi n ợ. Bến bán hàng cấần có máỹ đọc thẻ được cài đặt sao cho việc mua bán và kếết nôếi t ới c ơ s ở d ữ liệu của các tổ chức tài chính có thể thực hiện đ ược. Các th ẻ ghi n ợ cho phép bến mua hàng có thể tếếp cận mọi khoản tếần gửi trong tài khoản c ủa mình mà không cấần ph ải đẽm tếần m ặt thẽo bến mình. Trến thực tếế, việc trộm căếp các khoản tếần g ửi t ại các t ổ ch ức tài chính là khó khăn hơn nhiếầu so với việc đẽm thẽo tếần mặt, nh ưng điếầu đó vấẽn có th ể diếẽn ra, nếếu các d ữ liệu quan trọng của các loại hình thẻ bị lộ bí m ật. b. Tính năng Thẻ ghi nợ (Dẽbit card): đấỹ là loại thẻ có quan hệ trực tếếp và găến liếần v ới tài kho ản tếần gửi. Loại thẻ nàỹ khi đợc sử dụng để mua hàng hoá haỹ d ịch v ụ, giá tr ị nh ững giao d ịch sẽẽ được khấếu trừ ngaỹ lập tức vào tài khoản của chủ thẻ thông qua nh ững thiếết b ị đi ện t ử đ ặt tại cửa hàng, khách sạn ... đôầng thời chuỹển ngấn ngaỹ lập t ức vào tài kho ản c ủa c ửa hàng, khách sạn... Thẻ ghi nợ còn haỹ được sử dụng để rút tếần m ặt t ại máỹ rút tếần t ự đ ộng. Thẻ ghi nợ không có hạn mức tn dụng vì nó phụ thuôc vào sôế d ư hiện h ữu trến tài khoản của chủ thẻ. Có hai loại thẻ ghi nợ cơ bản: - Thẻ onlinẽ: là loại thẻ mà giá trị những giao d ịch đ ược khấếu tr ừ ngaỹ l ập t ức vào tài khoản chủ thẻ.. - Thẻ ofinẽ: là loại thẻ mà giá trị nh ững giao d ịch đ ợc khấếu tr ừ vào tài kho ản ch ủ th ẻ sau đó vài ngàỹ. Thẻ ghi nợ (Debit card):là loại thẻ có quan hệ trực tiếp và gắn liền với tài khoản tiền gửi. Loại thẻ này khi được sử dụng để mua hàng hoá hay dịch vụ, giá trị những giao dịch sẽ được khấu trừ ngay lập tức vào tài khoản của chủ thẻ thông qua những thiết bị điện tử đặt tại cửa hàng, khách sạn... đồng thời chuyển ngân lập tức vào tài khoản của cửa hàng, khách sạn. Thẻ ghi nợ còn được sử dụng để rút tiền mặt tại máy rút tiền tự động. Thẻ ghi nợ không có hạn mức tín dụng vì nó phụ thuôc vào số dư hiện hữu trên tài khoản của chủ thẻ. c. Kích thước [Type text]Page 14 Thẻ thường thiết kế với kích thước chữ nhật tiêu chuẩn để phù hợp với khe đọc thẻ, có kích thước thông thường là 8,5cm x 5,5cm. d. Ví dụ THẺ GHI NỢ QUỐỐC TẾỐ MASTERCARD DEBIT Giới thiệu chung Thẻ MasterCard Debit là thẻ ghi nợ quốc tế kết nối với tài khoản tiền gửi thanh toán (TK TGTT) VND mang thương hiệu MasterCard do Ngân hàng Á Châu (ACB) phát hành. Thẻ được sử dụng để giao dịch tại ATM và các đơn vị chấp nhận thẻ có biểu tượng MasterCard trên toàn thế giới. Tiện ích AN TOÀN  cấầu. Lấần đấầu tến tại Việt Nam, khách hàng được tặng bảo hiểm khi rút tếần tại ATM trến toàn TIỆN LỢI     Rút tếần đơn giản tại hơn 10.000 ATM trong n ước và 1 tri ệu ATM có logo MastẽrCard trến toàn cấầu. Thanh toán dếẽ dàng tại hơn 26.000 điểm bán hàng trến toàn quôếc và h ơn 32 tri ệu đi ểm c ủa MastẽrCard thuộc 220 quôếc gia trến thếế gi ới. Dếẽ dàng quản lý tài khoản 24 giờ trong ngàỹ và 7 ngàỹ trong tuấần thông qua d ịch v ụ Ngấn Hàng Trực Tuỹếến ACB Onlinẽ. Nhận thẻ ngaỹ trong vòng 15 phút *. TIẾT KIỆM Tận hưởng các chương trình ưu đãi của ACB & MastẽrCard thẽo t ừng th ời kỳ.  Tận hưởng lãi suấết không kỳ hạn của ACB đôếi với TK TGTT VND Tham khảo dòng tn http://www.acb.com.vn/khcn/cn_the_gnqt_mastercard_debit.jsp  2. Thẻ ATM a. Khái niệm [Type text]Page 15 Thẻ ATM (Automated Teller Machine) là một phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt do Ngân hàng phát hành dựng để rút tiền và thực hiện nhiều dịch vụ tài chính khác như chuyển tiền, in sao kê… tại các máy ATM. b. Tính năng Thẻ ATM thực chất là một thẻ để khách hàng có thể giao dịch trên máy ATM với tư cách là thẻ ghi nợ hay thẻ tín dụng, là loại thẻ cho phép thực hiện nhiều loại giao dịch ngân hàng một cách tự động mà ngân hàng triển khai máy cho phép. Việc thực hiện các giao dịch ngân hàng được lập trình sẵn để khách hàng là chủ thẻ có thể dễ dàng thao tác mà không cần sự trợ giúp của nhân viên ngân hàng và vẫn đạt được kết quả mong đợi là giao dịch với ngân hàng thành công. Bên cạnh đó, với mỗi loại thẻ của các ngân hàng khác nhau, sẽ có những giao dịch giống và khác nhau được thực hiện trên máy. Giao dịch giống nhau là các giao dịch truyền thống, ví dụ như rút tiền, kiểm tra số dư tài khoản, chuyển khoản. Hiện nay trên khắp thế giới thẻ ATM cũng không phải chỉ để giao dịch trên các máy ATM thuần tuý, nó còn được giao dịch tại rất nhiều các thiết bị POS mà ngân hàng phát hành triển khai tại các điểm chấp nhận thanh toán nó thông qua hợp đồng chấp nhận thẻ đó. Các điểm chấp nhận thanh toán này có thể là khách sạn, nhà hàng, siêu thị, cửa hàng xăng dầu, sân bay v.v…. Tại các điểm chấp nhận thanh toán bằng thẻ phù hợp với thẻ của khác hàng, khách đưa thẻ quẹt qua khe đọc thẻ, nhập mã số cá nhân và số tiền cần thanh toán, máy sẽ in ra hóa đơn và khách hàng ký vào, hoàn tất quy trình thanh toán. Mua vé máy bay bằng thẻ ATM: Khách hàng mua vé máy bay có thể sử dụng thẻ ATM nội địa để thanh toán trực tiếp qua mạng Internet. Đây là tiện ích mới của Hãng hàng không giá rẻ Jetstar Pacific Airlines kết hợp với ngân hàng Vietcombank. Trả lương qua tài khoản thẻ ATM : Việc trả lương qua tài khoản bắt đầu thực hiện từ ngày 1/1/2008, theo Chỉ thị 20/2007/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ. Sau 2 năm thực hiện Chỉ thị này, có thể thấy chúng ta đã đạt được nhiều kết quả ngoài mong đợi, bên cạnh việc tạo thuận lợi cho người nhận lương, còn tạo ra một tác động mạnh đối với hệ thống tín dụng, ngân hàng… c. Kích thước Thẻ thường thiết kế với kích thước chữ nhật tiêu chuẩn để phù hợp với khe đọc thẻ, có kích thước thông thường là 8,5cm x 5,5cm. Trên bề mặt thẻ dập nổi tân [Type text]Page 16 chủ thẻ, số thẻ, băng giấy để chủ thẻ ký tên, và băng từ (thẻ từ) hoặc chip (thẻ chip) lưu trữ thông tin về tài khoản đã được khách hàng đăng ký tại ngân hàng nào đó. 3. Thẻ tín dụng a. K h á i niệm Thẻ tn dụng là một hình thức thaỹ thếế cho việc thanh toán tr ực tếếp. Hình th ức thanh toán nàỹ được thực hiện dựa trến uỹ tn. Chủ thẻ không cấần ph ải trả tếần m ặt ngaỹ khi mua hàng. Thaỹ vào đó, Ngấn hàng sẽẽ ứng trước tếần cho ng ười bán và Ch ủ th ẻ sẽẽ thanh toán l ại sau cho ngấn hàng khoản giao dịch. Thẻ tn dụng cho phép khách hàng “trả dấần” sôế tếần thanh toán trong tài khoản. Chủ thẻ không phải thanh toán toàn bộ sôế d ư trến b ảng sao kế giao d ịch hăầng tháng. Tuỹ nhiến, Chủ thẻ phải trả khoản thanh toán tôếi thi ểu tr ước ngàỹ đáo h ạn đã ghi rõ trến b ảng sao kế. Thẻ tn dụng khác với thẻ ghi nợ vì tếần không bị tr ừ tr ực tếếp vào tài kho ản tếần g ửi c ủa chủ thẻ ngaỹ sau môẽi lấần mua hàng hoặc rút tếần mặt. b. Tính năng Thẻ tín dụng là một tổ hợp đặc biệt của mua bán và vay nợ. Bên bán cung cấp cho bên mua các hàng hóa hay dịch vụ như thông thường, nhưng bên mua thanh toán cho bên bán bằng thẻ tín dụng. Theo cách này, bên mua đang thanh toán bằng các khoản vay từ các tổ chức phát hành thẻ tín dụng, thường là các ngân hàng. Ngân hàng hay các tổ chức tài chính khác phát hành thẻ tín dụng cho các người mua với sự cho phép một số lượng khoản vay nào đó đạt tới một giá trị tích lũy nhất định. Các điều kiện và thời hạn hoàn trả đối với các khoản vay cho thẻ tín dụng, tức là các khoản nợ của khách hàng, là thay đổi theo từng loại thẻ cũng như từng loại khách hàng nhưng nói chung tiền lãi thường là rất cao. Chẳng hạn, một ví dụ về điều kiện hoàn trả thông thường là thanh toán tổi thiểu trên $10 hoặc 3% mỗi tháng, cũng như mức lãi suất 15-20% cho các khoản vay không thanh [Type text]Page 17 toán đúng hạn. Ngoài tiền lãi, khách hàng còn có thể phải trả các khoản phí sử dụng thẻ tín dụng hàng năm. Nhằm thu được tiền từ các mặt hàng đã bán, bên bán phải đưa yêu cầu tới tổ chức phát hành thẻ tín dụng với các biên lai có chữ ký xác nhận. Các bên bán hàng thường đưa yêu cầu cho nhiều khoản thanh toán vào từng khoảng thời gian cách đều. Bên bán hàng cũng bị tổ chức phát hành thẻ tín dụng tính phí đối với đặc quyền chấp nhận chủng loại thẻ tín dụng đó trong việc mua bán hàng. Phí thông thường ở mức 1-3% đơn giá bán hàng. Vì thế, trong việc mua bán hàng hóa bằn thẻ tín dụng thì việc chuyển giao hàng hóa diễn ra ngay lập tức nhưng tất cả các khoản thanh toán đều chậm trễ. c. Kích thước Thẻ thường thiết kế với kích thước chữ nhật tiêu chuẩn để phù hợp với khe đọc thẻ, có kích thước thông thường là 8,5cm x 5,5cm. d. Ví dụ Thẻ Viẽtcombank Visa và Viẽtcombank MastẽrCard “Cội Nguôần” là hai dòng sản phẩm thẻ tn dụng được khách hàng ưa chuộng và sử dụng rộng rãi tại Việt Nam b ởi tnh an toàn, b ảo m ật và t ện l ợi. Chủ thẻ Viẽtcombank Visa/ Viẽtcombank MastẽrCard “Cội Nguôần” đ ược h ưởng nh ững quỹếần l ợi sa [Type text]Page 18 : - Hạn mức tn dụng tuấần hoàn từ 10 triệu đếến 90 triệu VNĐ - “Chi tếu trước, trả tếần sau” với thời hạn ưu đãi miếẽn lãi lến đếến 45 n àỹ. - Môẽi chủ thẻ chính được phát hành thếm 02 th ẻ ph ụ cho ng ười hấn - Được cung cấếp sao kế hàng tháng miếẽn phí - Đếến kỳ thanh toán, chủ thẻ có thể lựa chọn thanh toán hếết ho ặc thanh toán m ột phấần d ư n ợ c ôế kỳ. - Biểu phí trến đó bao gôầm th ếế GTGT - Phí tra soát: Ngấn hàng sẽẽ không thu phí nếếu khách hàng ỹếu cấầu tra soát đúng - Phí chuỹển đôếi ngoại tệ: do các Tổ ch ức thẻ quôếc t quỹ định - Tỷ giá quỹ đổi: Là tỷ giá do Ngấn hàng TMCP Ngo ại th ương VN áp d ụng thẽo quỹ định của Hợp đôầng s dụng thẻ - Biểu phí nàỹ không bao gôầm các loại phí do các Ngấn hàng/ T ổ ch ức khác quỹ đ ịnh (nếếu có) khi khách hàng sử dụng dịch v ụ t ại h ệ thôếng c ủa các Ngấn hàng ho ặc các t ổ chức khác - Biểu phí nàỹ có thể thaỹ đổi thẽo thông báo c ủa Ngấn hàng TMCP Ngo ại Th ươn Việt NamTham khảohttp://rẽviẽw.woa.vn/product/dẽtail/dv/Fb/Thẽ-ViẽtcombankMastẽrCard.html III. òng tin SO SÁNH SỰ GIỐNG VÀ KHÁC NHAU GIỮA CÁ LOAI THẺCó rấết nhiếầu bạn haỹ bị nhấầm lấẽn ho ặc không hiểu Crẽdit và Dẽbit c d là gì?Crẽdit/Dẽbit card đếầu có đặc điểm chung đó là: có th ể rút tếần t ại các máỹ ATM, thanh toán cho việc mua hàng hóa tại các cửa hàng haỹ trến m ạng mà không cấần ph ải dùng đếế tếần mặt.Có thể nói chúng là một chiếếc Ví điện t ử giúp bạn th ực hi ện m ọi giao d ịch t ại nh ững n ơi chấếp nhận thẻ như: các cửa hàng, các siếu thị, các khách sạn, các sitẽ bán hàng tr ực ỹếến v.v..Điểm hcnhau:- Dẽbit card (hẻ ghi nợ) : đơn giản là bạn có bao nhiếu tếần trong tài kho ản thì có th ể chi tếu bấếỹ nhiếu. Khi đã hếết tếần thì bạn không th ể th ực hiện tếếp các giao d ịch khác. Muôến th ực hi ện giao dịch khác bạn phải tếếp tục đúng t vào thẻ.Thủ tụ phát hành : rấết đơn giản, chỉ cấần cóCMND hoặc hộ chiếếu là b ạn đã có th ể làm m ột hiềếc thẻ.Chức năng : bạn có thể thanh toán ofinẽ tại các c ửa hàng, siếu th ị, khách s ạn, v.v. Có th ể thanh toán onlinẽ nhưng sôế lượng sitẽ haỹ shop onlinẽ chấếp nh ận lo ại th ẻ nàỹ h ạn chếế ntẻ crẽdit.- Crẽdit card(thẻ tn dụng) : có đấầỹ đủ chức năng của một thẻ dẽbit, ngoài ra b ạn còn đ ược ngấn hàng cấếp cho một hạn mức tn dụng để có thể chi tếu thếm (trong ph ạm vi h ạn m ức tn d ụng) khi mà tài khoản thẻ của bạn đã hếết tếần. Khi không có tếần trong th ẻ b ạn vấẽn có th ể chi tếu và rút tếần. Nói ngăến gọn là bạn vaỹ tếần của ngấn hàng đ ể chi tếu tr ước rôầi tr ả l ại c [Type text]Page 19 ngấn hàng sau.hủ tục phát hành : phức tạp hơn thẻ dẽbit. Để đ ược ngấn hàng cấếp cho b ạn th ẻ crẽdit, bạn phải đảm bảo hoặc cho ngấn hàng thấếỹ được khả năng thanh toán c ủa b ạn. Hai hình th ức ngấn hàng áp dụng để đảm bảo răầng bạn có khả năng th h toán chohọ là:> Tín chấếp : tức là bạn phải đựoc một cơ quan haỹ t ổ ch ức nào đó đ ảm bảo ho ặc chứng minh là: bạn có thể thanh toán cho ngấn hàng các kho ản tn d ụng đ ể hi tếu củ mình.> Thếế chấếp : bạn phải dựng tếần hoặc các tài sản c ủa mình thếế chấếp đ ể đ ảm b ảo v ới ngấn hàng. Hình thức thếế chấếp có thể là tếần, là tếần trong tài kho ản, là s ổ tếết ki ệm ho ặc bấết c ứ tài s ản có giá trị o khác màbạn có.Chức năng : đấỹ là loại thể có đấầỹ đ ủ các ch ức năng giôếng nh ư th ẻ dẽbit, ngoài ra b ạn còn được chấếp nhận rộng rãi hơn. Hấầu như tấết c ả đếầu c pnhận thẻ credit. + Thẻ ghi nợ là dựng sau một tháng rôầi mới thanh toán tếần nh ưng trong gi ới ạ cho phép của thẻ. + Thẻ ATM thanh toán tếần trước ngư c lại với thẻ ghi nợ Ví dụ: Thẻ ghi nợ khi trong tài khoản không có tếần thì vấẽn đ ược s ử d ụng tếần nh ưng trong giới hạn của Ngấn hàng. Và phải thanh to trong vòng 1 tháng.Giôếng nhau: Có thể thanh toán & rút tếần ở các đi ểm máỹ ATM. Khách hàng cũng có thể đổi mã, chuỹển khoản ngaỹ trến máỹ ATM. Miếẽn phí rút tếần, có th ể thanh toán tện điện thoại, điện, nước. Là một phương tện thanh toán không dùng tếần m ặt do Ngấn hàng phát hành. Tiếần chưa sử dụng trong thẻ sinh lãi suấết không kỳ h ạn. Khi rút còn phải có sôế dư trong tài khoản. Và các loại thẻ cùng có kích thước chữ nhật tiêu chuẩn để phù hợp với khe đọc thẻ, có kích thước thôn ng là 8,5c 1. x 5,5cm . ỰC HIỆN:Trần Đình Kin 2. sánh thẻ g nợ và ATMĐỗ Thị Linhso sánh t 3. ghi nợ và thẻ tín d gNguyễn Thị Tuyết MaiMở đầu, khái quát, lời cảm ơ 4. Thiết kế bài tiểu uận.Vị Ngọc Lan PhươngKhái niệm, tính nă [Type text]Page 20 5. và kích cỡ của thẻ TM Nguyễn Thị Thu ThúySo sánh thẻ tín dụng và thẻ gh 6. nợ. khái niệm về t ATMLê Thụy Thùy Tr 7. gHình ả các loại thẻCáp Xuân TuấnKhái niệm, tính nă 8. và kích cỡ của th tín dụngNguyễn Thị Cẩm YếnKhái về các loạ thẻ việt NamLỜI CẢM ƠNCảm ơn Cơ những ngày qua không ngại về việc giảng giải chỉ dẫn chúng em trong từng lĩnh vực rất cặn kẽ, đã làm cho chúng em từ những bỡ ngỡ về môn thanh toán quốc tế nay c thể biết và tìm hiểu thành thạ o trong môn thanh toán quốc tế nói chung và trong bài tiểu luận chúng em nói riêng. Bên cạnh đó không thiếu sự chỉ dẫn của các anh chị khóa trước đó giúp em trong những thắc mắc nhỏ của một số điểm trong tiểu luận, cảm ơn các thành viên trong nhóm những ngày qua đã cùng phối hợp tìm tài liệu để nhóm chúng mình có thể hoàn tất bài tiểu luận mộ cách nhanh chóng và thành công.Trong bài viết tiểu luận sẽ không tránh được những lỗi sai những thiếu xót, rất mong cơ nhận xét và góp ý cho chúng em để từ đó chúng em mới biết được những cái lỗi sai thiếu xót của mình tự chỉnh và sẽ làm tốt hơn ở lĩnh vực sau này, đây cũng là chính là nền tảng là cơ hội để chúng em thực sự có trách [Type text]Page 21 nhiệm chủ động cho trước những công việc cúa mình. Moị sửa chữa xin Cơ[email protected] gơỉ về cho chúng em vơí địa hỉ Chú [Type text]Page 22
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng