Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Tìm hiểu các hoạt động của Đoàn thanh niên phường Túc Duyên, thành phố Thái Nguy...

Tài liệu Tìm hiểu các hoạt động của Đoàn thanh niên phường Túc Duyên, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên

.PDF
86
217
145

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM ----------- ----------- LÊ TUẤN LÂM KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC TÊN ĐỀ TÀI TÌM HIỂU CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA ĐOÀN THANH NIÊN PHƯỜNG TÚC DUYÊN, THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN, TỈNH THÁI NGUYÊN Hệ đào tạo : Chính quy Định hướng đề tài : Hướng ứng dụng Chuyên ngành : Kinh tế nông nghiệp Khoa : KT & PTNT Khóa học : 2013 - 2017 Thái Nguyên - năm 2017 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM ----------- ----------- LÊ TUẤN LÂM KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC TÊN ĐỀ TÀI TÌM HIỂU CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA ĐOÀN THANH NIÊN PHƯỜNG TÚC DUYÊN, THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN, TỈNH THÁI NGUYÊN Hệ đào tạo : Chính quy Định hướng đề tài : Hướng ứng dụng Chuyên ngành : Kinh tế nông nghiệp Khoa : KT & PTNT Khóa học : 2013 - 2017 Giảng viên hướng dẫn : Th.S Vũ Thị Hải Anh Cán bộ hướng dẫn : Võ Thu Trang Thái Nguyên - năm 2017 i LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành tốt khóa luận này trước tiên em xin trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu nhà trường, Ban Chủ nhiệm khoa Kinh tế & PTNNT, cảm ơn các thầy cô đã truyền đạt cho em những kinh nghiệm quý báu trong suốt quá trình học tập và rèn luyện tại trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên. Em đặc biệt chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của cô giáo Th.s Vũ Thị Hải Anh đã giúp đỡ em trong suốt quá trình thực tập để em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này. Em cũng chân thành cảm ơn các cô, chú, anh, chị trong UBND phường Túc Duyên, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên cùng toàn thể các đồng chí trong Đoàn phường đã giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho em trong thời gian thực tập, điều tra và nghiên cứu tại địa phương. Em xin chân thành cảm ơn cô giáo chủ nhiệm cùng tập thể lớp K45-KTNN N03, khoa Kinh tế & PTNT đã giúp đỡ em trong thời gian học tập, tìm hiểu, nghiên cứu đề tài và rèn luyện tại trường. Cuối cùng, em xin bày tỏ lòng biết ơn và kính trọng sâu sắc đối với cha mẹ, anh chị, những người đã bên cạnh động viên giúp em trong quá trình học tập để em có kết quả như ngày hôm nay. Thái Nguyên, ngày tháng năm 2017 Sinh viên Lê Tuấn Lâm ii DANH MỤC CÁC BẢNG Trang Bảng 1.1. Nội dung và thời gian thực tập ...........................................................................6 Bảng 2.1. Các văn bản pháp lý liên quan tới Đoàn thanh niên .......................................13 Bảng 3.1: Tình hình sử dụng đất đai phường Túc Duyên năm 2016……..…21 Bảng 3.2: Tình hình sử dụng nhân khẩu và lao động phường Túc Duyên...................23 Bảng 3.3: Tốc độ phát triển kinh tế phường Túc Duyên theo khu vực kinh tế..............24 Bảng 3.4: Kết quả sản xuất cây trồng 2016 ......................................................................25 Bảng 3.5: Kết quả đạt được trong chăn nuôi năm 2016 ..................................................26 Bảng 3.6: Thu chi ngân sách của phường Túc Duyên năm 2016...................................27 Bảng 3.7: Bảng chỉ báo nguồn nhân lực UBND phường Túc Duyên .......................34 Bảng 3.8: Bảng tóm tắt các công việc tại cơ sở thực tập .................................................42 Bảng 3.9: Cây trồng của Đoàn phường trong lễ phát động ngày “tết trồng cây”.............47 Bảng 3.10: Tình hình về đoàn viên thanh niên phường Túc Duyên 2016 .....................54 Bảng 3.11: Bảng chỉ báo nhân lực BCH đoàn phường Túc Duyên ..............................55 Bảng 3.12: Một số kết quả hoạt động của Đoàn phường Túc Duyên ............................57 iii DANH MỤC HÌNH Trang Hình 2.1: Hệ thống tổ chức của đoàn thanh niên .............................................................13 Hình 3.1. Bản đồ địa giới hành chính phường Túc Duyên .............................................20 Hình 3.2: Biểu đồ thể hiện sự biến động số lượng đoàn viên qua các năm ...................31 Hình 3.3: Sơ đồ về cơ cấu tổ chức của UBND phường Túc Duyên ..............................33 Hình 3.4: Một số hình ảnh về UBND phường Túc Duyên.............................................33 Hình 3.5: Biểu đồ thể hiện trình độ chuyên môn của cán bộ, công chức, viên chức phường Túc Duyên ............................................................................................................35 Hình 3.6: Sơ đồ Venn thể hiện mối quan hệ giữa UBND và ĐTN................................36 Hình 3.7: Lễ kỷ niệm 30 năm thành lập phường Túc Duyên .........................................44 Hình 3.8: Buổi lễ phát động ngày “tết trồng cây” ............................................................46 Hình 3.9: Lễ phát động tháng thanh niên của Đoàn phường Túc Duyên ......................47 Hình 3.10: Thứ 7 tình nguyện giải quyết thủ tục hành chính cho nhân dân ...........49 Hình 3.11: Đại hội đại biểu ĐTNCS Hồ Chí Minh phường Túc Duyên.......................50 Hình 3.12: Hưởng ứng “Ngày thứ 7 tình nguyện” và “Ngày chủ nhật xanh” ............51 Hình 3.13: Hội thảo về phân bón đầu trâu........................................................................53 Hình 3.14: Biểu đồ cột thể hiện giới tính, trình độ BCH đoàn phường..........................56 Hình 3.15: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của ĐTN phường ........................................................66 iv DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT STT 1 Chữ viết tắt ATGT Nguyên Nghĩa An toàn giao thông 2 BCH Ban Chấp hành 3 BTV Ban thường vụ 4 CBCCVC Cán bộ công chức, viên chức 5 CM Chuyên môn 6 CNH - HĐH Công nghiệp hóa - hiện đại hóa 7 CNXH Chủ nghĩa xã hội 8 CT Chủ tịch 9 CHQS Chỉ huy quân sự 10 ĐTN Đoàn Thanh niên 11 ĐTNCSHCM Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh 12 ĐVTN Đoàn viên thanh niên 13 HDND Hội đồng nhân dân 14 KT - XH Kinh tế - xã hội 15 KT&PTNT Kinh tế và phát triển nông thôn 16 KTNN Kinh tế nông nghiệp 17 KHKT Khoa học kỹ thuật 18 LĐTBXH Lao động thương binh xã hội 19 LHTN Liên hiệp thanh niên 20 LLCT Lý luận chính trị 21 MTTQ Mặt trận Tổ quốc 22 NN Nhà nước 23 NTM Nông thôn mới 24 PBT Phó bí thư 25 PTTN Phong trào thanh niên 26 PTTTN Phong trào thanh thiếu nhi 27 TTN Thanh thiếu niên 28 TƯ Trung ương 29 THCS Trung học cơ sở 30 UBND Ủy ban nhân dân 31 VP - TK Văn phòng - Thống kê 32 XHCN Xã hội chủ nghĩa v MỤC LỤC Trang LỜI CẢM ƠN .......................................................................................................................i DANH MỤC CÁC BẢNG ................................................................................................ii DANH MỤC HÌNH ...........................................................................................................iii DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT...............................................................iv MỤC LỤC............................................................................................................................v PHẦN 1: MỞ ĐẦU ............................................................................................................1 1.1.Sự cần thiết thực hiện nội dung thực tập.......................................................................1 1.2. Mục tiêu cụ thể ..............................................................................................................2 1.2.1. Về chuyên môn nghiệp vụ.........................................................................................2 1.2.2. Về thái độ, kỹ năng làm việc .....................................................................................3 1.2.3. Về kỹ năng sống.........................................................................................................3 1.3. Nội dung và phương pháp thực hiện ...........................................................................4 1.3.1. Nội dung thực hiện.....................................................................................................4 1.3.2. Phương pháp thực hiện ..............................................................................................4 1.4. Thời gian và địa điểm thực tập .....................................................................................5 1.4.1. Thời gian.....................................................................................................................5 1.4.2. Địa điểm thực tập .......................................................................................................5 1.4.3. Kế hoạch thực tập.......................................................................................................6 PHẦN 2: TỔNG QUAN ....................................................................................................8 2.1. Cơ sở lý luận..................................................................................................................8 2.1.1. Một số khái niệm liên quan đến nội dung thực tập..................................................8 2.1.2. Các văn bản pháp lý liên quan đến nội dung thực tập ...........................................13 2.2. Cơ sở thực tiễn.............................................................................................................15 2.2.1. Vai trò của Đoàn thanh niên Việt Nam trong phát triển KT - XH .......................15 2.2.2. Kinh nghiệm của một số Chi Đoàn tiêu biểu trong nước......................................15 2.3. Bài học kinh nghiệm từ các địa phương ....................................................................19 PHẦN 3: KẾT QUẢ THỰC TẬP...................................................................................20 3.1. Khái quát về cơ sở thực tập ........................................................................................20 vi 3.1.1. Điều kiện tự nhiên ....................................................................................................20 3.1.2. Tình hình kinh tế - xã hội.........................................................................................23 3.1.3. Những thành tựu đạt được của UBND phường Túc Duyên ................................29 3.1.4. Những thuận lợi khó khăn liên quan đến nội dung thực tập .................................30 3.2. Kết quả thực tập...........................................................................................................32 3.2.1. Tóm tắt kết quả thực tập ..........................................................................................32 3.2.2. Mô tả nội dung thực tập và những công việc cụ thể tại cơ sở thực tập ................41 3.2.3. Đánh giá những hoạt động của Đoàn thanh niên phường Túc Duyên .......54 3.2.4. Bài học kinh nghiệm rút ra từ thực tế .....................................................................68 3.2.5. Đề xuất giải pháp......................................................................................................71 PHẦN 4: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................................75 4.1. Kết luận ........................................................................................................................75 4.2. Kiến nghị......................................................................................................................75 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................78 1 PHẦN 1 MỞ ĐẦU 1.1. Sự cần thiết thực hiện nội dung thực tập Đoàn Thanh niên (ĐTN) Cộng sản Hồ Chí Minh là thành viên trong hệ thống chính trị, hoạt động trong khuôn khổ hiến pháp và pháp luật nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa (XHCN) Việt Nam. Trong hệ thống chính trị Đảng Cộng sản Việt Nam (ĐCSVN) là người lãnh đạo, Đoàn là một trong các tổ chức thành viên; Đoàn hoạt động dưới sự lãnh đạo trực tiếp của Đảng, là đội dự bị tin cậy của Đảng, nguồn cung cấp cán bộ theo yêu cầu nhiệm vụ chính trị của Đảng; Đoàn là chỗ dựa vững chắc của Nhà nước trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội (CNXH) và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam XHCN. Đoàn phối hợp với các cơ quan Nhà nước, các đoàn thể và các tổ chức xã hội chăm lo giáo dục, đào tạo và bảo vệ thanh thiếu nhi. Đối với các tổ chức xã hội của thanh niên và phong trào thanh niên, Đoàn giữ vai trò làm nòng cốt chính trị trong việc xây dựng tổ chức và hoạt động của Hội Liên hiệp Thanh niên Việt Nam, Hội Sinh viên Việt Nam và các thành viên khác của Hội; Đối với Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh: Đoàn giữ vai trò là người phụ trách xây dựng tổ chức Đội, lựa chọn, đào tạo, bồi dưỡng cán bộ làm công tác thiếu nhi; tạo điều kiện về cơ sở vật chất và tài chính cho hoạt động của Đội. Đảng, Nhà nước (NN), các cấp, các ngành và toàn xã hội luôn dành sự quan tâm, chăm lo đặc biệt đối với thanh niên và tổ chức Đoàn, nhất là trong thời kỳ phát triển đất nước và hội nhập quốc tế. Phường Túc Duyên là một phường Trung tâm thành phố Thái Nguyên với diện tích tự nhiên 2,9 km2 có trên 3.063 hộ và trên 11.408 nhân khẩu, trong đó lực lượng trẻ chiếm khoảng 25% dân số với 4 nhóm đối tượng cơ bản sinh hoạt theo các hình thức khác nhau: Đoàn viên thanh niên (ĐVTN) đô thị, ĐVTN nông thôn, ĐVTN công chức, viên chức và ĐVTN học sinh. ĐTN 2 phường với tổng số 27 chi đoàn (gồm 22 chi đoàn tổ dân phố, 01 chi đoàn cơ quan, 01 chi đoàn công an và 03 chi đoàn trường học). Dưới sự lãnh đạo của Đảng uỷ, sự vào cuộc đồng bộ của các cấp các ngành, trong những năm qua công tác Đoàn và phong trào thanh thiếu nhi trên địa bàn phường đã có những bước phát triển, đóng góp tích cực vào việc thực hiện thắng lợi các nhiệm vụ chính trị, phát triển kinh tế - xã hội (KT - XH), đảm bảo an ninh chính trị trật tự, an toàn xã hội trên địa bàn phường. Những kết quả đó đã được Thành đoàn Thái Nguyên ghi nhận và đánh giá cao. Tuy nhiên, ngoài những kết quả đã đạt được, công tác Đoàn và phong trào thanh thiếu nhi phường Túc Duyên đang phải đối mặt với những thách thức lớn. Những khó khăn về việc làm, ảnh hưởng của mặt trái cơ chế thị trường, tệ nạn xã hội, âm mưu diễn biến hòa bình và ý đồ lôi kéo thanh niên vào những hoạt động chống phá cách mạng của các thế lực thù địch; hoạt động của Đoàn chưa đáp ứng yêu cầu của công cuộc đổi mới và chưa phù hợp với cơ chế quản lý mới. Hình thức tập hợp thanh niên của Đoàn phường còn đơn điệu và chưa chú ý đến lợi ích thiết thực của thanh niên; nội dung hoạt động của Đoàn còn cứng nhắc và có xu hướng hành chính hóa; tổ chức đoàn chưa thật sự có uy tín trong lớp trẻ.… Đó là những thách thức lớn đối với công tác ĐTN. Xuất phát từ thực tế trên, em đã tiến hành thực hiện đề tài: “Tìm hiểu các hoạt động của Đoàn thanh niên phường Túc Duyên, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên”. 1.2. Mục tiêu cụ thể 1.2.1. Về chuyên môn nghiệp vụ Tìm hiểu khái quát vai trò, chức năng, nhiệm vụ của ĐTN phường. Nắm vững kiến thức cơ sở ngành, chuyên ngành về kinh tế nông nghiệp (KTNN). 3 Tìm ra được những thuận lợi, khó khăn mà cán bộ đoàn phường đang gặp phải hiện nay. Nắm được vai trò, vị trí, chức năng, nhiệm vụ của cơ quan và từng cán bộ trong cơ quan. Không ngừng học tập trau dồi thêm kiến thức để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ. Đề xuất các giải pháp để nâng cao năng lực quản lí của cán bộ đoàn và các hoạt động của ĐTN tại phường Túc Duyên. 1.2.2. Về thái độ, kỹ năng làm việc Tuân thủ quy chế của cơ quan thực tập. Có tinh thần và thái độ làm việc nghiêm túc, làm việc theo kế hoạch đã được quy định trong thời gian thực tập. Chấp hành nghiêm túc nội quy và kỷ luật tại đơn vị thực tập. Có tinh thần trách nhiệm cao khi nhận công việc được giao, làm đến nơi đến chốn, chính xác, kịp thời do đơn vị thực tập phân công. Năng động, chủ động, sáng tạo, trách nhiệm cao trong công việc. Tham gia đầy đủ, tích cực các hoạt động và phong trào tại đơn vị thực tập. Sẵn sàng tham gia các chương trình, đề tài, dự án đang triển khai tại địa phương nhằm bổ trợ thêm kiến thức về chuyên ngành KTNN và các kiến thức, kỹ năng mới. Chủ động ghi chép về những nội dung đã thực tập tại đơn vị và chuẩn bị số liệu để viết báo cáo thực tập. Không tự ý nghỉ, không tự động rời bỏ vị trí thực tập. 1.2.3. Về kỹ năng sống Giữ mối quan hệ tốt và nghiêm túc với tất cả cán bộ công chức, viên chức (CBCCVC) tại đơn vị thực tập. Giao tiếp, ứng xử trung thực, lịch sự, nhã nhặn, luôn giữ thái độ khiêm nhường và cầu thị. Nhiệt tình, chủ động, trách nhiệm với những công việc. 4 1.3. Nội dung và phương pháp thực hiện 1.3.1. Nội dung thực hiện Tìm hiểu về đặc điểm tự nhiên, điều kiện kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh - quốc phòng của phường Túc Duyên Tìm hiểu bộ máy quản lý, chức năng, vai trò, nhiệm vụ và môi trường làm việc tại Ủy ban nhân dân (UBND) phường. Tìm hiểu khái quát vai trò, chức năng, nhiệm vụ của cán bộ Đoàn. Tham gia trực tiếp vào các nội dung mà cơ sở đang thực hiện nhưng không hưởng lương. Tìm hiểu và đánh giá chung về những hoạt động do ĐTN phường phụ trách trong thời gian qua. Đề xuất các giải pháp để nâng cao hiệu quả của các hoạt động do ĐTN phường đảm nhận. Ngoài ra, thường xuyên trao đổi công việc với các lãnh đạo UBND phường để hiểu thêm thông tin về tình hình sản xuất nông nghiệp của phường và những kinh nghiệm trong công tác. Thường xuyên trao đổi thông tin, nộp nhật ký thực tập và báo cáo thực tập cho giáo viên phụ trách thực tập. 1.3.2. Phương pháp thực hiện Phương pháp nghiên cứu thực tiễn Khảo sát thực tế, thu thập thông tin liên quan đến quá trình công tác của ĐTN phường. Từ đó thu thập thông tin tổng hợp đưa ra các ý tưởng nghiên cứu và đề xuất sáng tạo. Phương pháp phân tích và tổng kết kinh nghiệm Phương pháp phân tích và tổng kết kinh nghiệm là phương pháp xem xét lại những thành quả của hoạt động thực tiễn trong quá khứ để rút ra những kết luận bổ ích cho nghiên cứu và thực tiễn. 5 Từ việc nghiên cứu tài liệu, giáo trình, tìm hiểu các nguồn thông tin, tham khảo ý kiến, học hỏi kinh nghiệm làm việc của các cán bộ tại cơ sở thực tập để tiến hành thực hiện các hoạt động. Phương pháp quan sát Quan sát tác phong làm việc, cách làm việc và xử lí công việc của các CBCCVC nhằm học hỏi kỹ năng và kiến thức, kinh nghiệm. Phương pháp ghi chép Khi đi giải quyết những công việc cùng cán bộ ĐTN phường tiến hành ghi chép lại những sự việc, những vấn đề quan trọng đồng thời ghi chép lại những lưu ý trong việc xử lý công việc, từ đó rút ra bài học kinh nghiệm cho bản thân trong những công việc tiếp theo. Phương pháp tìm hiểu thông tin qua các tài liệu thứ cấp Thu thập số liệu về tình hình cơ bản của phường về tự nhiên, kinh tế, xã hội của, các văn bản pháp lý của ĐTN cấp trên, báo cáo cuối các năm của phường, để có số liệu cần thiết. Ngoài ra thu thập thêm các thông tin qua các nguồn: Sách, tạp chí, báo, bài nghiên cứu khoa học được công bố, thông tư, nghị định, niên giám thống kê, internet, các website chính thức… Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu Dùng phần mềm excel và word để tổng hợp lại các số liệu và viết báo cáo. 1.4. Thời gian và địa điểm thực tập 1.4.1. Thời gian Thời gian thực tập: Từ ngày 20/01/2017 đến ngày 23/04/2017. Thời gian tổng hợp và viết khóa luận: Từ ngày 24/04/2017 đến ngày 23/05/2017. 1.4.2. Địa điểm thực tập Địa điểm thực tập tại văn phòng ĐTN của UBND phường Túc Duyên, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên. 6 1.4.3. Kế hoạch thực tập Bảng 1.1. Nội dung và thời gian thực tập Nội dung thực STT Thời gian tập - Gặp mặt lãnh đạo phường. 1 20/01 - Tìm hiểu điều 24/01/2017 kiện môi trường làm việc tại CSTT 2 - Tìm hiểu bộ máy quản lý chức năng, vai 06/02 10/02/207 trò, nhiệm vụ và môi trường làm việc của các cán bộ trong cơ quan 3 - Tham gia trực tiếp vào các nội dung, công việc 11/02 cùng cán bộ phụ 22/04/2017 trách đoàn thanh niên nhưng không hưởng lương 4 Địa điểm Người thực hiện Công việc hoàn thành - GVHD Em đã cùng cán bộ Th.s Vũ hướng dẫn đi tham - UBND Thị Hải quan quanh địa bàn Anh phường phường và nắm bắt Túc Sinh được các điều kiện Duyên viên Lê tự nhiên KT - XH Tuấn nơi đây. Lâm Em chủ động đi - CBHD chào hỏi trò chuyện - UBND Võ Thu với các cán bộ ở cơ Trang quan thực tập. Từ đó phường Túc Sinh viên biết được vị trí các Duyên Lê Tuấn phòng ban, các cán bộ làm việc ở các Lâm phòng ban đó. - CBHD - UBND Võ Thu phường Trang Túc Sinh viên Duyên Lê Tuấn Lâm Hội trường 23/04/2017 Tổng kết đợt UBND thực tập phường Túc Duyên Em luôn lắng nghe, học chủ động, sáng tạo thực hiện các công việc được giao phó để trau dồi rất nhiều kinh nghiệm cho bản thân - Giáo viên hướng dẫn phát biểu cảm ơn - Sinh viên thực tập báo cáo kết quả thực tập và cảm ơn UBND phường. Giáo - Lắng nghe những viên chia sẻ, góp ý và rút Lãnh đạo phường và cán bộ các phòng ban 7 hướng và kinh nghiệm của sinh viên lãnh đạo phường. thực tập 5 - Hoàn thành và nộp báo cáo thực 24/04 tập, nhật ký thực 23/05/2017 tập cho Giáo viên phụ trách thực tập - GVHD Th.s Vũ - UBND Thị Hải Nộp báo cáo đúng phường Anh thời hạn. Túc Sinh viên Duyên Lê Tuấn Lâm (Nguồn: Tác giả, 2017) 8 PHẦN 2 TỔNG QUAN 2.1. Cơ sở lý luận 2.1.1. Một số khái niệm liên quan đến nội dung thực tập 2.1.1.1. Khái niệm Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh (ĐTNCSHCM). “ĐTNCSHCM là tổ chức chính trị xã hội của thanh niên Việt Nam do Đảng Cộng sản Việt Nam và Chủ tịch Hồ Chí Minh sáng lập, lãnh đạo và rèn luyện. Đoàn bao gồm những thanh niên tiên tiến, phân đấu vì mục tiêu lý tưởng của Đảng là độc lập gắn liền với CNXH, dân giàu nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ văn minh.” [8] 2.1.1.2. Khái niệm thanh niên Theo qua điểm của xã hội học: “Thanh niên là nhóm xã hội nhân khẩu đặc thù với độ tuổi năm trong giới hạn từ 16 - 30 tuổi gắn với mọi giai cấp, mọi tầng lớp, tùy thuộc vào điều kiện KT - XH và đặc điểm quốc gia dân tộc. Là lứa tuổi phát triển mạnh mẽ về thể chất trí tuệ nhân cách của một công dân.” [8] 2.1.1.3. Lịch sử hình thành Đoàn Thanh Niên Cộng Sản Hồ Chí Minh Mùa xuân năm 1931, từ ngày 20 đến ngày 26/3, tại Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 2, Trung ương Đảng đã giành một phần quan trọng trong chương trình làm việc để bàn về công tác thanh niên và đi đến những quyết định có ý nghĩa đặc biệt. Các cấp ủy Đảng từ Trung ương đến địa phương phải cử ngay các ủy viên của Đảng phụ trách công tác Đoàn. Trước sự phát triển lớn mạnh của Đoàn trên cả 3 miền Bắc, Trung, Nam, ở nước ta xuất hiện nhiều tổ chức Đoàn cơ sở với khoảng 1.500 đoàn viên và một số địa phương đã hình thành tổ chức Đoàn từ xã, huyện đến cơ sở. Được Bộ Chính trị Ban chấp hành Trung ương Đảng và Bác Hồ cho phép, theo đề nghị của Trung ương ĐTN Lao động Việt Nam, Đại hội toàn quốc lần thứ 3 họp từ ngày 22 - 25/3/1961 đã quyết định lấy ngày 26/3/1931 làm ngày 9 thành lập Đoàn hàng năm. Ngày 26/3 trở thành ngày vẻ vang của tuổi trẻ Việt Nam, của ĐTNCSHCM quang vinh. Từ ngày 26/3/1931 đến nay, để phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ của từng thời kỳ cách mạng, Đoàn đã đổi tên nhiều lần: - Từ 1931 - 1936: ĐTNCS Việt Nam, ĐTNCS Đông Dương - Từ 1937 - 1939: ĐTN Dân chủ Đông Dương - Từ 11/1939 - 1941: ĐTN phản đế Đông Dương - Từ 5/1941 - 1956: ĐTN cứu quốc Việt Nam - Từ 25/10/1956 - 1970: ĐTN Lao động Việt Nam - Từ 2/1970 - 11/1976: ĐTN lao động Hồ Chí Minh - Từ 12/1976 đến nay: ĐTN cộng sản Hồ Chí Minh Những thế hệ thanh niên kế tiếp nhau đã chiến đấu anh dũng vì độc lập tự do của Tổ quốc, vì CNXH đã liên tiếp lập nên những chiến công xuất sắc và trưởng thành vượt bậc.[3] 2.1.1.4. Vị trí, vai trò của thanh niên Việt Nam Thanh niên Việt Nam trong các giai đoạn lịch sử luôn giữ vai trò quan trọng, luôn thể hiện tinh thần xả thân trong các cuộc chiến tranh giữ nước và luôn là lực lượng quan trọng trong thời kỳ kiến thiết đất nước. Thanh niên Việt Nam trong cuộc cách mạng dân tộc dân chủ, trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước, trong thời kỳ kiến thiết đất nước sau chiến tranh, trong thời kỳ đổi mới, thời kỳ đẩy mạnh CNH - HĐH đất nước luôn phát huy truyền thống của dân tộc, luôn nêu cao tinh thần xung phong, tình nguyện, xung kích đi đầu để hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ Đảng, Nhà nước và nhân dân giao phó. [8] Chủ tịch Hồ Chí Minh luôn đánh giá cao vai trò và vị trí của thanh niên trong sự nghiệp cách mạng của Đảng và của dân tộc, Người biểu lộ niềm tin vững chắc vào thế hệ trẻ, là lớp người“xung phong trong công cuộc phát triển kinh tế và văn hóa, trong sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội” và trong 10 mọi công việc, thanh niên thi đua thực hiện khẩu hiệu “Đâu cần, thanh niên có; Việc gì khó, có thanh niên”. Đảng xác định thanh niên giữ ví trí trung tâm trong chiến lược phát huy nhân tố và nguồn lực con người: “Đảng đặt niềm tin sâu sắc vào thanh niên, phát huy vai trò làm chủ và tiềm năng to lớn của thanh niên để thanh niên thực hiện được sứ mệnh lịch sử, đi đầu trong cuộc đấu tranh chiến thắng đói nghèo, lạc hậu, xây dựng và bảo vệ đất nước giàu mạnh, xã hội văn minh". Chăm lo, phát triển thanh niên vừa là mục tiêu, vừa là động lực bảo đảm cho sự ổn định và phát triển bền vững của đất nước. Trước sự quan tâm, chăm lo và kỳ vọng lớn lao của Đảng và NN, hơn bao giờ hết, mỗi thanh niên cần nhận thức rõ vai trò và trách nhiệm để không ngừng học tập, tu dưỡng, rèn luyện, phấn đấu trở thành lực lượng xung kích thực hiện các nhiệm vụ phát triển KT - XH, xây dựng và bảo vệ vững chắc Tổ quốc Việt Nam XHCN. [8] 2.1.1.5. Tính chất của Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh * Tính chính trị ĐTNCSHCM do Đảng Cộng sản Việt Nam và Chủ tịch Hồ Chí Minh sáng lập, lãnh đạo và rèn luyện. Mục đích lý tưởng của Đoàn là phấn đấu theo mục đích lý tưởng của Đảng. Đoàn là người kế tục trung thành sự nghiệp cách mạng của Đảng; là đội dự bị tin cậy của Đảng và là tổ chức chính trị gần Đảng nhất. Đoàn là một tổ chức chính trị - xã hội của thanh niên, là tổ chức cộng sản trẻ tuổi, là thành viên của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam. [8] * Tính tiên tiến Tính chất này thể hiện ranh giới để phân biệt đoàn viên và thanh niên, giữa tổ chức Đoàn với các tổ chức khác của thanh niên; thể hiện bản chất, tư tưởng của Đoàn, đó là vai trò của một đội quân xung kích cách mạng. [8] * Tính quần chúng 11 Đoàn là một tổ chức chính trị - xã hội của thanh niên. Đoàn có nhiệm vụ đoàn kết tập hợp rộng rãi các tầng lớp thanh niên để giáo dục rèn luyện thanh niên tiến bộ trưởng thành và tổ chức các phong trào hành động cách mạng trong thanh niên. [8] 2.1.1.6. Chức năng của đoàn thanh niên Đoàn là đội dự bị tin cậy của Đảng Cộng sản Việt Nam, bổ sung đảng viên, cán bộ cho Đảng, Nhà nước và các ngành. Đoàn luôn xác định nhiệm vụ của mình là tích cực tham gia xây dựng Đảng và là người kế tục trung thành sự nghiệp cách mạng vẻ vang của Đảng, của Chủ tịch Hồ Chí Minh; là đội quân xung kích thực hiện đường lối chính trị của Đảng. Đoàn là trường học XHCN của TN Việt Nam; tạo môi trường đưa TN vào các hoạt động giúp họ rèn luyện và phát triển nhân cách, năng lực của người lao động mới phù hợp với yêu cầu của xã hội hiện nay. Đoàn là người đại diện chăm lo và bảo vệ quyền lợi của tuổi trẻ. Chức năng này khẳng định rõ tổ chức ĐTNCSHCM là tổ chức của thanh niên, vì thanh niên. [2] 2.1.1.7. Nhiệm vụ và quyền hạn của đoàn thanh niên Theo điều lệ ĐTNCSHCM có quy định nhiệm vụ và quyền hạn của đoàn như sau: Nhiệm vụ và quyền hạn của tổ chức cơ sở đoàn - Nhiệm vụ: Đại diện, chăm lo và bảo vệ lợi ích hợp pháp, chính đáng của cán bộ, đoàn viên, thanh thiếu nhi. Tổ chức các hoạt động, tạo môi trường giáo dục, rèn luyện đoàn viên, thanh thiếu niên (TTN) nhằm góp phần thực hiện các nhiệm vụ chính trị, kinh tế, văn hoá - xã hội, quốc phòng, an ninh của địa phương, đơn vị. Phối hợp với chính quyền, các đoàn thể và các tổ chức KT - XH làm tốt công tác TN, chăm lo xây dựng Đoàn, tích cực xây dựng cơ sở Đoàn, Hội, Đội ở địa bàn dân cư, tham gia xây dựng, bảo vệ Đảng và chính quyền. [2] 12 - Quyền hạn: Thảo luận và biểu quyết thông qua các báo cáo của BCH; quyết định phương hướng nhiệm vụ công tác của Đoàn và phong trào TTN; bầu BCH mới; góp ý kiến vào các văn kiện của Đại hội Đoàn cấp trên và bầu đoàn đại biểu đi dự đại hội Đoàn cấp trên (nếu có). Kết nạp đoàn viên mới, quản lý đoàn viên, tiếp nhận, chuyển sinh hoạt Đoàn; giới thiệu đoàn viên ưu tú cho Đảng bồi dưỡng, kết nạp; giới thiệu cán bộ, đoàn viên vào quy hoạch đào tạo, sử dụng cán bộ của Đảng, Nhà nước, các đoàn thể và tổ chức KT - XH. Tổ chức các hoạt động, các phong trào nhằm đoàn kết, tập hợp thanh niên, đáp ứng nhu cầu, lợi ích chính đáng, hợp pháp của tuổi trẻ; phối hợp với các ngành, các đoàn thể, các tổ chức KT - XH tạo môi trường, điều kiện thuận lợi trong công tác thanh niên. Tổ chức các hoạt động tạo thêm việc làm và thu nhập cho cán bộ, ĐVTN tạo nguồn kinh phí cho hoạt động của Đoàn; được sử dụng con dấu hợp pháp. [2] 2.1.1.8. Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của đoàn thanh niên ĐTNCSHCM được tổ chức và hoạt động theo nguyên tắc tập trung dân chủ, được thể hiện như sau: Cơ quan lãnh đạo các cấp của Đoàn đều do bầu cử lập ra, thực hiện nguyên tắc tập thể lãnh đạo, cá nhân phụ trách. Cơ quan lãnh đạo cao nhất của Đoàn là đại hội đại biểu toàn quốc. Cơ quan lãnh đạo ở mỗi cấp là đại hội đại biểu hoặc đại hội đoàn viên ở cấp đó. Giữa hai kỳ đại hội, cơ quan lãnh đạo là BCH do đại hội cùng cấp bầu ra. Giữa hai kỳ họp BCH cơ quan lãnh đạo là BTV do BCH cùng cấp bầu ra. BCH Đoàn các cấp có trách nhiệm báo cáo về hoạt động của mình với đại hội hoặc hội nghị đại biểu cùng cấp, với BCH Đoàn cấp trên, với cấp uỷ Đảng và thông báo cho BCH cấp dưới.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan