Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Tiểu luận Tiếp thị căn bản ...

Tài liệu Tiểu luận Tiếp thị căn bản

.DOC
26
204
136

Mô tả:

Tiểu luận Tiếp thị căn bản GVHD: ThS. Huỳnh Linh Lan MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU....................................................................................................... I. Giới thiệu Công ty TNHH Vân Long................................................................ II. PHÂN TÍCH HÀNH VI KHÁCH HÀNG ĐỐI VỚI SẢN PHẨM.................. III. KHÁCH HÀNG MỤC TIÊU, GIẢI PHÁP ĐỊNH VỊ SẢN PHẨM TRÊN THỊ TRƯỜNG MỤC TIÊU....................................................................... IV. NGHIÊN CỨU XU HƯỚNG KHÁCH HÀNG ĐỐI VỚI SẢN PHẨM................................................................................................................... V. ĐỊNH HƯỚNG CHIẾN LƯỢC CHO SẢN PHẨM...................................... VI. CÁC CHÍNH SÁCH MARKETING CỦA CÔNG TY................................ VII. CHÍNH SÁCH CHIẾT KHẤU GIÁ SẢN PHẨM CHO CÁC TỈNH ............................................................................................................................. I. Chính sách thị trường Quảng Trị................................................................. II. Chính sách thị trường Huế.......................................................................... III. Thị trường Quảng Nam............................................................................. IV. Thị trường Quảng Ngãi............................................................................. V. Thị trường Bình Định.................................................................................. VI. Thị trường Tây Nguyên.............................................................................. VII. Thị trường Phú Yên - Khánh Hòa............................................................ VIII. Thị trường Ninh Thuận - Bình Thuận..................................................... IX. Thị trường Đồng Nai................................................................................. CHÍNH SÁCH GIÁ CỦA TỪNG ĐẠI LÝ........................................................ KẾT LUẬN......................................................................................................... SVTH: Nhóm ROCK 8X Trang - 1 - Tiểu luận Tiếp thị căn bản GVHD: ThS. Huỳnh Linh Lan LỜI NÓI ĐẦU Hơn nửa thập kỷ 90, Việt nam đã có những chuyển biến rõ rệt và đạt được những thành tựu phát triển khá nhanh về kinh tế và Thương mại. Trong vài năm trở lại đây, dưới ảnh hưởng của khủng hoảng tài chính khu vực và châu lục, hệ thống kinh tế, thương mại trên toàn thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng đã có phần chững lại. Những đặc trưng của nền kinh tế thị trường chuyển đổi thiếu đồng bộ đã gây ra những áp lực lớn đến hệ thống kinh doanh. Mặt khác, xu thế không thể đảo ngược của tiến trình hội nhập kinh tế và thương mại với khu vực và thế giới cũng đang đặt ra những thách thức to lớn với các doanh nghiệp trong nước phải đẩy nhanh công cuộc cải cách doanh nghiệp, tiếp tục đổi mới tổ chức và hoạt động theo hướng tiếp cận các mô hình chuẩn mực, thông lệ quốc tế đã được thử thách và đã chứng tỏ tính hữu hiệu. Nhưng với sự chuyển đổi nền kinh tế và mở cửa nền kinh tế tham gia hội nhập với nền kinh tế thế giới, trên thị trường sẽ tràn ngập hàng hoá của các nước như: Pháp, Nhật, Mỹ… và chúng ta sẽ phải chấp nhận sự cạnh tranh khốc liệt của các nhãn hiệu hàng hoá nổi tiếng thế giới. Và các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh hàng hoá của Việt Nam muốn đứng vững trên thị trường thì nhất định phải xây dựng được những thương hiệu, nhãn hiệu có chất lượng để có thể cạnh tranh được trên thị trường quốc tế. Nhất là trong bối cảnh Việt Nam đang trên đường gia nhập vào tổ chức kinh tế lớn nhất thế giới WTO. Một trong những mũi nhọn của tiến bộ khoa học công nghệ Thương mại nhằm đáp ứng những đòi hỏi và thách thức trên là phát triển nghiên cứu và triển khai tổ chức nghiệp vụ Marketing ở các doanh nghiệp, các công ty kinh doanh nói chung và công ty thương mại nói riêng. Thực tiễn cho thấy ở nước ta và các nước trong khu vực những năm vừa qua, nếu các công ty chỉ tập trung vào giải quyết các vấn đề về tiềm lực tài chính, sản xuất và công nghệ, về thị trường đầu vào là chưa đủ mà cần thiết và đặc biệt quan trọng phải tổ chức hợp lý và phát huy tối đa và hiệu quả phối thức Marketing – mix mới cho phép các Công ty đạt SVTH: Nhóm ROCK 8X Trang - 2 - Tiểu luận Tiếp thị căn bản GVHD: ThS. Huỳnh Linh Lan tới mục tiêu tổng thể kinh doanh. Điều này càng trở nên cấp thiết và điển hình ở lĩnh vực thương mại bán lẻ do ảnh hưởng và tác động của tính phức hợp về mặt hàng, của nhu cầu tiêu dùng, cạnh tranh thị trường, những rủi ro tiềm ẩn trong đầu tư và thương mại… Tìm hiểu, nghiên cứu hoạt động Marketing ở các doanh nghiệp kinh doanh giúp chúng ta hiểu sâu hơn về môn học Marketing từ lý thuyết hoàn toàn mới mẻ đến thực tế đầy sống động của công tác Marketing. Xuất phát từ nhận thức trên nhóm chúng em xin chọn đề tài: “Kế hoạch Marketing cho sản phẩm tôn Compmalt của công ty TNHH VÂN LONG”. Trong quá trình viết bài, chắc chắn sẽ không tránh khỏi những thiếu sót, nhóm chúng em rất mong nhận được những lời góp ý của quý thầy cô và bạn đọc, xin gửi về địa chỉ email: [email protected]. ROCK 8X – Lớp B16QTH2 SVTH: Nhóm ROCK 8X Trang - 3 - Tiểu luận Tiếp thị căn bản GVHD: ThS. Huỳnh Linh Lan I. Giới thiệu Công ty TNHH Vân Long Công ty TNHH Vân Long (tên tiếng Anh: VAN LONG building materials company) được thành lập năm 1995, ban đầu với quy mô trung bình (250 nhân viên), tập trung vào ngành sản xuất tấm lợp Fibrocenment nhãn hiệu COMPACT, AUSVI, ngói màu CEFIBRO và kinh doanh dịch vụ nhà khách, du lịch. Do nhu cầu xây dựng trong xã hội tăng cao từ năm 2005, công ty đã mở rộng sản xuất thêm tôn COMPMALT để đa dạng hóa danh mục sản phẩm, nhằm tạo chỗ đứng vững chắc trên thị trường Việt Nam. Trong thời gian qua, công Vân Long một mặt tích lũy kinh nghiệm kinh doanh từ hoạt động lâu năm của mình, mặt khác lại phải thường xuyên đối mặt với sự hình thành của các đối thủ cạnh tranh gay gắt. Điều này đã đặt ra yêu cầu về việc xây dựng một chiến lược marketing hiệu quả nhằm đảm bảo thị phần, thương hiệu của công ty, lẫn khai thác những giá trị tiềm năng trên thị trường vật liệu xây dựng Việt Nam đến năm 2015. SVTH: Nhóm ROCK 8X Trang - 4 - Tiểu luận Tiếp thị căn bản GVHD: ThS. Huỳnh Linh Lan Mục tiêu chính của kế hoạch marketing cho sản phẩm tôn COMPMALT: Trong 4 năm tới, Vân Long Ltd. cố gắng đạt được những mục tiêu sau: Giữ vững và tăng cường uy tín của công ty về chất lượng nguồn sản phẩm tôn COMPMALT bền đẹp, dịch vụ bán hàng và hậu mãi chu đáo trong nhóm khách hàng mục tiêu . Đảm bảo nguồn cung ứng hàng nhanh và thường xuyên, đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng trên phạm vi toàn lãnh thổ Việt Nam thông qua các đại lý trung gian cấp 1, cấp 2… Xây dựng và công khai chính sách giá cụ thể, cố định trong từng giai đoạn kinh doanh, đảm bảo quyền lợi của đại lý phân phối và khách hàng cuối cùng. Đảm bảo doanh số công ty không đổi (khoảng 1,5 triệu tấm/năm) trong bất cứ tình huống cạnh tranh nào của các đối thủ. Nâng cao lợi nhuận của công ty hằng năm, nhờ cải tiến chất lượng sản phẩm và hoàn thiện kỹ thuật, hạn chế tỷ lệ sản phẩm hỏng do điều kiện bên ngoài ( vận chuyển…) SVTH: Nhóm ROCK 8X Trang - 5 - Tiểu luận Tiếp thị căn bản GVHD: ThS. Huỳnh Linh Lan II. PHÂN TÍCH HÀNH VI KHÁCH HÀNG ĐỐI VỚI SẢN PHẨM Sản phẩm của công ty thuộc dòng sản phẩm cố đinh vì khách hàng mua để sử dụng vào mục đích xây dựng nhà cửa, công trình nên người mua có tâm lý dè dặt, thận trọng khi quyết định chọn mua dòng sản phẩm nào để tránh việc thay đổi hay sửa chữa. Để nắm bắt hành vi tiêu thụ của thị trường, công ty ta sẽ xem xét các nhân tố chủ đạo tác động đến quyết định mua hàng của khách hàng: Điểm mạnh Bảo hành 12 năm. Điểm yếu Nhiều đối thủ cạnh tranh, áp Đảm bảo cung cấp hàng giá thấp, đáp ứng nhu cầu tức nguyên vẹn đến tận địa điểm thời, ngắn hạn của khách hàng. khách hàng yêu cầu. Có nhiều dòng sản phẩm Chịu áp lực cao, không dẫn thay thế. Sản phẩm điện, không bị cháy, rỉ và mục nát khi bị ảnh hưởng bởi khói công nghiệp, không bị ảnh hưởng bởi môi trường phèn mặn, thoát nước nhanh. Kích thước sản xuất theo yêu Marketin g cầu của khách hàng. Kênh phân phối đa dạng, thông qua các đại lý. Sử dụng công cụ quảng cáo Chưa xây dựng website giới thiệu công ty. Thông tin về công ty tương qua radio, tiếp cận tốt tới đối đối hạn chế, do quá trình quảng tượng khách hàng cá nhân ở nông bá thương hiệu chưa tốt. thôn. Đại lý thiệt thòi trong trường hợp sản phẩm hỏng hóc (công SVTH: Nhóm ROCK 8X Trang - 6 - Tiểu luận Tiếp thị căn bản GVHD: ThS. Huỳnh Linh Lan ty chỉ áp mức đền bù 2% trên tổng số hàng cung ứng tới đại lý.) Sản xuất theo tiêu chuẩn Chất lượng sản phẩm cần TCVN 4434-1992. nâng cao, theo kịp tiến bộ của công nghệ hiện đại. Sản xuất Giảm thiểu chi phí, nhằm hạ giá thành sản phẩm, cạnh tranh với các đối thủ giá thấp. Có một thị trường ổn định, lâu Việc mở rộng thị trường gặp Người tiêu dùng dài, tập trung chủ yếu ở vùng nhiều khó khăn do nhiều đối nông thôn và các phân xưởng sản thủ. xuất ở Việt Nam. Ngoài ra, do diễn biến của thời tiết (2 mùa mưa, nắng), nên doanh số cũng thay đổi khá phức tạp. Công ty phải thường xuyên thực hiện marketing để đảm bảo khách hàng không quên thương hiệu và giữ được thị phần của mình. Đồng thời, do đặc thù của khách hàng mục tiêu là đối tượng ở nông thôn nên công ty cần phải có chính sách chăm sóc khách hàng tốt để có được sự truyền thông, quảng bá từ chính những khách hàng cũ. SVTH: Nhóm ROCK 8X Trang - 7 - Tiểu luận Tiếp thị căn bản GVHD: ThS. Huỳnh Linh Lan III. KHÁCH HÀNG MỤC TIÊU, GIẢI PHÁP ĐỊNH VỊ SẢN PHẨM TRÊN THỊ TRƯỜNG MỤC TIÊU Sản phẩm tôn COMPMALT sản xuất dành cho đối tượng khách hàng là những người ở nông thôn có thu nhập thấp, dân dụng, công nghiệp, nhà xưởng, kho bãi, công trình công cộng, trường học, chợ… Đảm bảo giữ được thị trường mục tiêu ở các tỉnh thành: Quảng Bình, Quảng Trị, Huế, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Đaklak-Kontum, Ninh Thuận-Bình Thuận. Đặc điểm chung những thị trường này là: khí hậu nóng, ẩm, mưa nhiều, chênh lệch nhiệt độ cao; có nhu cầu xây dựng nhiều xong lại không có vốn đầu tư lớn; mức sống người dân còn thấp; chưa có sự tiếp cận nhiều đối với thông tin của công ty, đa số là qua quảng bá, truyền miệng và họat động bán hàng của đại lý. Đồng thời, đây cũng là những khu vực kinh doanh tiềm năng, được tập trung khai thác của các đổi thủ có dòng sản phẩm tương tự hoặc thay thế. Khẳng định thương hiệu của sản phẩm bằng biểu tượng chất lượng để khách hàng dễ dàng nhận biết. Đây là hình thức định vị sản phẩm thông qua biểu tượng đảm bảo chất lượng. SVTH: Nhóm ROCK 8X Trang - 8 - Tiểu luận Tiếp thị căn bản GVHD: ThS. Huỳnh Linh Lan IV. NGHIÊN CỨU XU HƯỚNG KHÁCH HÀNG ĐỐI VỚI SẢN PHẨM Để tiến hành nghiên cứu xu hướng khách hàng đối với sản phẩm Tôn COMPMALT, công ty thực hiện khảo sát, lấy ý kiến thực từ các cơ sở đã sử dụng sản phẩm của công ty, đồng thời liên hệ với các khách hàng tiềm năng nhằm hiểu được nguyện vọng của họ đối với dòng sản phẩm này. Công cụ nghiên cứu của công ty là soạn thảo những bảng trả lời các câu hỏi định sẵn và câu hỏi mở. Bảng Nghiên Cứu Xu Hướng Khách Hàng 1. Thông tin về công ty của bạn: ………………………………:…………………………………………………… 2. Địa chỉ liên lạc của bạn: ………………………………:…………………………………………………… 3. Bạn đã từng sử dụng sản phẩm Tôn COMPMALT của công ty Vân Long? (Có/Không) ……………. 4. Bạn đã sử dụng sản phẩm trong bao lâu? ( nếu chưa sử dụng thì để trống) ………………………………:…………………………………………………… 5. Mức độ hài lòng của bạn về chất lượng sản phẩm? ………………………………:…………………………………………………… 6. Những ưu điểm của sản phẩm mà bạn ghi nhận? ………………………………:…………………………………………………… 7.Những khuyết điểm của sản phẩm mà bạn ghi nhận? ………………………………:…………………………………………………… 8. Những cải tiến, nâng cấp đối với sản phẩm Tôn COMPMALT theo nguyện vọng của công ty bạn? ………………………………:…………………………………………………… 9. Bạn có hài lòng với chất lượng bảo hành, phục vụ của các đại lý không? (Nếu chưa hài lòng, bạn vui lòng cho biết những điểm chúng tôi cần khắc phục) ………………………………:…………………………………………………… 10. Bạn có đồng ý nhận thông tin giới thiệu về sản phẩm của chúng tôi trong SVTH: Nhóm ROCK 8X Trang - 9 - Tiểu luận Tiếp thị căn bản GVHD: ThS. Huỳnh Linh Lan tương lai không? (nếu có, xin vui lòng cho biết cách chúng tôi có thể liên lạc nhằm thuận lợi nhất cho bạn: Gởi e-mail / Nhân viên bán hàng / Mời tham dự Showroom / Điện thoại trực tiếp…) ………………………………:…………………………………………………… Kết quả thu được sau khi gởi nghiên cứu đến 72 công ty và 212 người dân: 1. Đối với khối doanh nghiệp, các công xưởng…: 62% - Khách hàng đã sử dụng sản phẩm để xây dựng công trình hạ tầng. Trong đó: 60% - Khách hàng hài lòng với chất lượng sản phẩm hiện tại. 35% - Khách hàng chưa hài lòng với chất lượng sản phẩm hiện tại. 5% - Khách hàng sử dụng nhưng không quan tâm tới chất lượng sản phẩm. 70% - Khách hàng thích các đặc tính chung của sản phẩm và sẽ tiếp tục ủng hộ công ty nếu có nhu cầu. 17% - Khách hàng chưa từng biết đến sản phẩm này bởi vì không thích các đặc tính sản phẩm. Nhìn chung, Tôn COMPMALT đã được biết đến khá rộng rãi trên thị trường đối với dòng sản phẩm tôn xi-măng, đạt được một số tin tưởng nhất định của doanh nghiệp, nhưng vẫn có một số điểm cần được khắc phục nhằm phục vụ tốt hơn nhu cầu các doanh nghiệp như: Độ bền của sản phẩm cần được nâng cao, do có quá nhiều vết hỏng trong quá trình cung ứng sản phẩm tới đơn vị thi công ( một phần do lỗi bất cẩn ở khâu trung chuyển)  Thông tin đối với sản phẩm chưa được công bố rộng rãi, chỉ do doanh nghiệp tự liên lạc với đại lý. SVTH: Nhóm ROCK 8X Trang - 10 - Tiểu luận Tiếp thị căn bản GVHD: ThS. Huỳnh Linh Lan  Vị trí phân bố các đại lý chưa hợp lý, nên việc tiếp cận, cung ứng sản phẩm gặp nhiều khó khăn.  Giá của sản phẩm còn phụ thuộc vào đại lý quyết định.  Doanh nghiệp có quá nhiều lựa chọn đối với các sản phẩm tương tự của các công ty khác, vì vậy khó đưa ra quyết định mua hàng nếu sản phẩm không có tính ưu việt và phổ biến rộng rãi. 2. Đối với các hộ dân sử dụng cho mục đích gia đình: Đa số người dân (53%) đã sử dụng Tôn COMPMALT cho mục đích xây dựng nhà cửa, chuồng trại. Họ hài lòng với chất lượng sản phẩm do có những ưu điểm như: Cách nhiệt tốt, độ bền cao, giá cả cạnh tranh phù hợp thu nhập của họ. Nhưng bên cạnh đó còn có những ý kiến trái chiều như:  Chính sách bán hàng tương đối cứng rắn, nên không thể mua hàng trả góp.  Người dân phân vân lựa chọn giữa các thương hiệu khác có giá rẻ hơn.  Người dân mua hàng theo lời quảng cáo, truyền miệng là chính, nên nếu chất lượng sản phẩm có vấn đề ở một số trường hợp thì lại gây tiếng xấu cho cả giai đoạn tiêu thụ của công ty.  Nhu cầu của họ không cao đặc biệt là trong trường hợp thời tiết không biến động nhiều. (Sau mùa mưa bão, nhu cầu xây dựng tăng cao, còn nếu thời tiết bình thường thì họ lại ít có nhu cầu xây dựng).  Nhiều người dân thậm chí còn không biết về sản phẩm. Như vậy chúng ta thấy rằng, ngòai việc hoàn thiện chất lượng sản phẩm thì chúng ta còn phải tiến hành phân bố lại các đại lý sao cho phù hợp với từng khu vực trị trường, đưa ra chính giá cụ thể đối với từng khu vực trị trường và SVTH: Nhóm ROCK 8X Trang - 11 - Tiểu luận Tiếp thị căn bản GVHD: ThS. Huỳnh Linh Lan quan trọng là cần phổ biến thông tin, quảng cáo nhiều hơn để gia tăng sự nhận biết của khách hàng đối với sản phẩm Tôn COMPMALT của công ty Vân Long. SVTH: Nhóm ROCK 8X Trang - 12 - Tiểu luận Tiếp thị căn bản GVHD: ThS. Huỳnh Linh Lan V. ĐỊNH HƯỚNG CHIẾN LƯỢC CHO SẢN PHẨM Dòng sản phẩm Tôn COMPMALT của công ty Vân Long đang nằm trong chu kỳ bão hòa của thị trường, vì vậy việc định hướng chiến lược marketing đóng vai trò vô cùng quan trọng và cấp bách với mục tiêu bảo vệ thị phần và mở rộng khai thác các khu vực tiềm năng khác để tăng doanh thu, lợi nhuận cho công ty. 1. Hoàn thiện chất lượng sản phẩm ( sẽ đề cập trong phần VI) 2. Thống nhất chính sách giá đến đại lý của từng khu vực thị trường, giảm giá sản phẩm để đẩy mạnh tiêu thụ. 3. Tăng cường quan hệ với các nhà phân phối, khách hàng tiềm năng. 4. Củng cố lòng tin của khách hàng cũ. 5. Tăng doanh số, doanh thu của công ty trong giai đoạn 2011-2015 lên mức 16%/năm. 6. Chú trọng bán hàng trực tiếp. 7. Mở rộng hoạt động quảng cáo, giới thiệu rộng rãi đặc tính sản phẩm. SVTH: Nhóm ROCK 8X Trang - 13 - Tiểu luận Tiếp thị căn bản GVHD: ThS. Huỳnh Linh Lan VI. CÁC CHÍNH SÁCH MARKETING CỦA CÔNG TY Nâng cao chất lượng sản phẩm bằng cách cải tiến công nghệ sản xuất, sử dụng nguyên liệu thay thế, tăng tỷ lệ sợi amiăng giúp sản phẩm bền và chịu áp lực tốt hơn. Sản Phẩm Trang trí cho sản phẩm: quét sơn acrylic + bột chống mốc + màu sắc... Kích thước: được thiết kế thay đổi tùy theo từng nhu cầu của khách hàng. Hình thành chính sách giá cụ thể đối với từng vùng thị trường. (kèm theo ở phụ lục) Có chính sách chiết khấu giá cụ thể đối với việc kinh doanh của từng đại lý. (kèm theo ở phụ lục) Giá Có hình thức giảm giá trên diện rộng để kích thích doanh số bán hàng khi điều kiện thời tiết không thuận lợi cho việc kinh doanh. Có chính sách trả góp, khuyến khích người dân sử dụng sản phẩm. Xây dựng hệ thống phân phối và chuyển hàng có chất lượng Phân Phối tốt, để đảm bảo tỷ lệ hư hao, vỡ hàng được giảm thiểu. Trưng bày: mở nhiều showroom ở các hội chợ hàng Việt Nam Chất lượng cao để thu hút sự chú ý của cộng đồng. Truyền Thông Xây dựng website công ty Vân Long, trong đó có danh mục sản phẩm, ghi rõ cụ thể các đặc tính ưu việt của sản phẩm, giá cả và thông tin hướng dẫn về các đại lý gần nhất đối với từng đối tượng khách hàng. Quảng cáo truyền hình vào giờ vàng, sử dụng các nhân vật nổi tiếng trong cộng đồng xây dựng có tính chất khuyến khích tiêu thụ sản phẩm. (Chủ nhiệm hợp tác xã thành công, Chủ tịch hội xây SVTH: Nhóm ROCK 8X Trang - 14 - Tiểu luận Tiếp thị căn bản GVHD: ThS. Huỳnh Linh Lan dựng dân dụng, …) Đội ngũ bán hàng trực tiếp, thường xuyên tiếp cận với khách hàng, doanh nghiệp để giới thiệu và xúc tiến việc mua hàng. Qủang bá rộng rãi đến bà con bằng các hình thức: tham gia chương trình xã hội, tặng quà, lịch… SVTH: Nhóm ROCK 8X Trang - 15 - Tiểu luận Tiếp thị căn bản GVHD: ThS. Huỳnh Linh Lan VII. CHÍNH SÁCH CHIẾT KHẤU GIÁ SẢN PHẨM CHO CÁC TỈNH (Chính sách được dự trù áp dụng đến năm 2015, mọi sự thay đổi sẽ được cập nhật sớm tới đại lý) I. Chính sách thị trường Quảng Trị (Tấm compmatl) Ở thị trường Quảng Bình không có chính sách chiết khấu. Bể vỡ được công ty thanh lý trực tiếp. + Điều kiện sản lượng nhận hàng trong tháng : - 1.000 tấm < sản lượng nhận hàng trong tháng < 2.000 tấm thì được giảm 4%. - 2.000 tấm < sản lượng nhận hàng trong tháng < 3.000 tấm thì được giảm 5%. - 3.000 tấm < sản lượng nhận hàng trong tháng < 5.000 tấm thì được giảm 6%. - 5.000 tấm < sản lượng nhận hàng trong tháng < 7.000 tấm thì được giảm 8%. - 7.000 tấm < sản lượng nhận hàng trong tháng < 10.000 tấm thì được giảm 9%. - Sản lượng nhận hàng trong tháng > 10.000 tấm thì được giảm 10%. - Đóng lô từ 5.000 tấm trở lên thì được giảm 10%. - Nếu sản lượng nhận hàng trong tháng > 20.000 tấm thì được hỗ trợ thêm 500đồng/tấm. + Điều kiện thanh toán : - Nộp tiền mặt được giảm 300đ/tấm. SVTH: Nhóm ROCK 8X Trang - 16 - Tiểu luận Tiếp thị căn bản GVHD: ThS. Huỳnh Linh Lan - Phải thanh toán hết công nợ cũ của tháng trước và công nợ giữa tháng phải < 50% doanh số phát sinh từ ngày 01 đết hết ngày 15. - Phải thanh toán hết công nợ còn lại của giữa tháng và công nợ cuối tháng tính đến hết ngày 30 hoặc ngày 31 (đối với tháng 31 ngày) phải < 30% doanh số phát sinh từ ngày 16 đến hết ngày 30 hoặc ngày 31 (đối với tháng 31 ngày). - Khách hàng có công nợ giữa tháng và cuối tháng bằng không (hết nợ) thì được hỗ trợ tiền vận chuyển 200đ/tấm. (Không tính cho trường hợp nộp tiền truớc, đóng lô) Riêng : - Đại lý Hoa Hùng : + Giá thấp hơn mỗi loại 1.000đồng/tấm. + Chính sách : Tiền chiết khấu của tháng này được cộng vào thanh toán cho tháng sau để hưởng chiết khấu theo tỷ lệ nhận hàng của tháng sau. - Đại lý VLXD Cam Vũ giá thấp hơn mỗi loại 500đồng/tấm (không có chính sách chiết khấu). Ghi chú : Bể vỡ được công ty thanh lý trực tiếp. II. Chính sách thị trường Huế (Tấm Compmatl) + Điều kiện sản lượng nhận hàng trong tháng : - 1.000 tấm < sản lượng nhận hàng trong tháng < 2.000 tấm thì được giảm 4%. - 2.000 tấm < sản lượng nhận hàng trong tháng < 3.000 tấm thì được giảm 5%. - 3.000 tấm < sản lượng nhận hàng trong tháng < 5.000 tấm thì được giảm 6%. SVTH: Nhóm ROCK 8X Trang - 17 - Tiểu luận Tiếp thị căn bản GVHD: ThS. Huỳnh Linh Lan - 5.000 tấm < sản lượng nhận hàng trong tháng < 7.000 tấm thì được giảm 8%. - 7.000 tấm < sản lượng nhận hàng trong tháng < 10.000 tấm thì được giảm 9%. - Sản lượng nhận hàng trong tháng > 10.000 tấm thì được giảm 10%. - Đóng lô từ 5.000 tấm trở lên thì được giảm 10%. - Nếu sản lượng nhận hàng trong tháng > 20.000 tấm thì được hỗ trợ thêm 500đồng/tấm. + Điều kiện thanh toán : - Nộp tiền mặt được giảm 300đ/tấm. - Phải thanh toán hết công nợ cũ của tháng trước và công nợ giữa tháng phải < 50% doanh số phát sinh từ ngày 01 đết hết ngày 15. - Phải thanh toán hết công nợ còn lại của giữa tháng và công nợ cuối tháng tính đến hết ngày 30 hoặc ngày 31 (đối với tháng 31 ngày) phải < 30% doanh số phát sinh từ ngày 16 đến hết ngày 30 hoặc ngày 31 (đối với tháng 31 ngày). - Khách hàng có công nợ giữa tháng và cuối tháng bằng không (hết nợ) thì được hỗ trợ tiền vận chuyển 200đ/tấm. (Không tính cho trường hợp nộp tiền truớc, đóng lô). Riêng : - Đại lý Lê Thị Hoa bán giá sàn không có chính sách chiết khấu, hỗ trợ vận chuyển. Ghi chú : Bể vỡ được công ty thanh lý trực tiếp. III. Thị trường Quảng Nam *** Tấm Compmatl : SVTH: Nhóm ROCK 8X Trang - 18 - Tiểu luận Tiếp thị căn bản GVHD: ThS. Huỳnh Linh Lan a. Đại lý loại A : (DNTN Tiến Thành, Cty TNHH Nguyễn Đình Chi, VLXD Nga Thuỳ). *Chính sách : + Điều kiện sản lượng nhận hàng trong tháng : - Nộp tiền mặt được giảm 1.000đ/tấm. - 5.000 tấm < sản lượng nhận hàng trong tháng < 10.000 tấm thì được giảm 800đ/tấm. -10.000 tấm < sản lượng nhận hàng trong tháng < 20.000 tấm thì được giảm 1.100đ/tấm. - Sản lượng nhận hàng trong tháng >20.000 tấm thì được giảm 1.600đ/tấm. + Điều kiện thanh toán : Với điều kiện phải đạt cả hai yêu cầu sau : - Công nợ giữa tháng bằng không. - Công nợ cuối tháng bằng không. b. Đại lý loại B và các đại lý bán hàng đối thủ : (VLXD Tiền, VLXD Lan Truyền, Cty Phú Thọ, Cty TNHH Trần Đây, VLXD Hùng Hương). * Chính sách : + Điều kiện sản lượng nhận hàng trong tháng : - Sản lượng nhận hàng trong tháng >3.000 tấm thì được giảm 800đ/tấm. + Điều kiện thanh toán : Với điều kiện phải đạt cả hai yêu cầu sau : - Công nợ giữa tháng bằng không. - Công nợ cuối tháng bằng không. SVTH: Nhóm ROCK 8X Trang - 19 - Tiểu luận Tiếp thị căn bản GVHD: ThS. Huỳnh Linh Lan - Nộp tiền mặt được giảm 1.000đ/tấm. Ghi chú : Bể vỡ được công ty thanh lý trực tiếp. IV. Thị trường Quảng Ngãi *** Tấm Compmatl : a. Đại lý loại A : (Cty TNHH Hoà Ly) * Chính sách : + Điều kiện sản lượng nhận hàng trong tháng : - Nộp tiền mặt được giảm 1.000đ/tấm. - 5.000 tấm < sản lượng nhận hàng trong tháng < 10.000 tấm thì được giảm 800đ/tấm. - 10.000 tấm < sản lượng nhận hàng trong tháng < 20.000 tấm thì được giảm 1.100đ/tấm. - Sản lượng nhận hàng trong tháng >20.000 tấm thì được giảm 1.600đ/tấm. + Điều kiện thanh toán : Với điều kiện phải đạt cả hai yêu cầu sau : - Công nợ giữa tháng bằng không. - Công nợ cuối tháng bằng không. b. Đại lý loại B và các đại lý bán hàng đối thủ : * Chính sách : + Điều kiện sản lượng nhận hàng trong tháng : - Sản lượng nhận hàng trong tháng >3.000 tấm thì được giảm 800đ/tấm. + Điều kiện thanh toán : Với điều kiện phải đạt cả hai yêu cầu sau : SVTH: Nhóm ROCK 8X Trang - 20 -
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan