Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Tiểu luận quản trị marketing chiến lược marketing cho sản phẩm thiết bị giám sát...

Tài liệu Tiểu luận quản trị marketing chiến lược marketing cho sản phẩm thiết bị giám sát hành trình của công ty tnhh infonam

.DOCX
35
96
150

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM VIỆN ĐÀO TẠO S AU ĐẠI HỌC KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH ---------------TIỂU LUẬN QUẢN TRỊ MARKETING CHIẾN LƯỢC MARKETING CHO SẢN PHẨM THIẾT BỊ GIÁM SÁT HÀNH TRÌNH CỦA CÔNG TY TNHH INFONAM Nhóm thực hiện: Nhóm 2 Lớp Đêm 2 – Khóa Cao học K22 Giảng viên phụ trách: Hoàng Lệ Chi TP. HCM, T10/2013 Mục Lục CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CÔNG TY ............................................................................................... 1 1. Giới thiệu công ty: ............................................................................................................. ........... 1 2. Sơ lược về các sản phẩm của công ty TNHH InfoNam.................................................... ............ 1 CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH CƠ HỘI THỊ TRƯỜNG......................................................................... 2 1. Phân tích môi trường vĩ mô ............................................................................................... ........... 2 a. M ôi trường pháp luật ............................................................................................ ............ 2 b. Văn hóa .................................................................................................................. ........... 2 c. Kinh tế.................................................................................................................. ............ 3 d. Công nghệ .............................................................................................................. ........... 3 2. Phân tích môi trường vi mô ............................................................................................... ........... 3 a. Phân tích đối thủ cạnh tranh.................................................................................. ........... 3 b. Khách hàng ............................................................................................................ ........... 4 c. Nhà cung cấp......................................................................................................... ........... 5 d. Nhà phân phối........................................................................................................ ........... 5 3. Phân tích tính hấp dẫn của cơ hội thị trường ..................................................................... ........... 5 a. Nhu cầu thị trường.................................................................................................. .......... 5 b. Xu hướng thị trường............................................................................................. ............ 6 c. Tăng trưởng thị trường......................................................................................... ............ 7 d. Dự đoán về tổng doanh thu và lợi nhuận .............................................................. ............ 7 CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH SWOT ....................................................................................................... 8 1. Phân tích SWOT ................................................................................................................ ........... 8 2. Chìa khoá thành công và nhữn g vấn đề then chốt ............................................................ ............ 9 CHƯƠNG 4: CHIẾN LƯỢC MARKETING THIẾT BỊ GIÁM S ÁT HÀNH TRÌNH (GS HT ) CỦA CÔNG TY INFONAM ................................................................................................................ 10 1. Sứ mệnh .............................................................................................................................. ........ 10 2. M ục tiêu ............................................................................................................................ .......... 10 3. Thị trường mục tiêu.......................................................................................................... .......... 10 4. Định vị.............................................................................................................................. .......... 10 5. Chiến lược M arketing ....................................................................................................... .......... 11 6. Chiến lược tiếp thị............................................................................................................. ......... 11 a. Chiến lược sản phẩm............................................................................................. ......... 11 b. Chiến lược giá ........................................................................................................ ......... 12 c. Chiến lược phân phối.............................................................................................. ........ 12 d. Chiến lược Xúc tiến ................................................................................................ ......... 13 CHƯƠNG 5: CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG.............................................................................. 15 1. Phân tích điểm hoà vốn ...................................................................................................... ......... 15 2. Dự báo doanh thu và chi phí............................................................................................... ........ 16 3. Lập ngân sách M arketing................................................................................................... ......... 16 4. Đánh giá kết quả hoạt động M arketing.............................................................................. ......... 17 CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN .................................................................................................................... 18 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CÔNG TY 1. Giới thi ệU công ty: Công ty TNHH InfoNam là một công ty chuyên cung cấp các giải pháp gia công phầ n mềm với trụ sở chính ở Silicon Valley (M ỹ) và trung tâm nghiên cứu & phát triển đặt tại công viên phầm mềm Quang Trung, thành phố Hồ Chí M inh, Việt Nam. Công ty đã và đang cung cấp các sản phẩm dịch vụ cho các khách hàng ở M ỹ và Nhật Bản. InfoNam là một sự kết hợp của quy trình ph Tòa nhà công ty TNHH InfoNam át triển phần mềm đặc trưng Ấn Độ, kiến trúc giải pháp và đội ngũ nghiên cứu và phát triển từ Việt Nam được quản lý bởi những nhà quản trị kinh nghiệm trên thị trường công nghệ thông tin thế giới. 2. S ơ l ược về các sản phẩm của công ty TNHH InfoNam InfoNam cung cấp các giải pháp phần mềm trong ngành công nghiệp di động, Xe hơi, sản phẩm kỹ thuật và kiểm thử, mạng và các sản phẩm trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe Tra ng 1 Trong đó, các giải pháp truy ền thông giải trí đa phương tiện trên Xe hơi là một ngành công n ghiệp hứa hẹn tăng trưởng mạnh trên thị trường thế giới và Việt Nam. CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH CƠ HỘI THỊ TRƯỜNG 1. Phân tích môi trường vĩ mô a. Môi trường pháp lUật Về yếu tố pháp luật, có hai văn bản pháp luật tác động rất lớn đến động cơ lắp đặt thiết bị giám sát hành trình của các chủ Xe ô tô. Đó là:  Theo Điều 12, Nghị Định 91/2009/NĐ-CP của Chính phủ, từ ngày 1-7-2012 tất cả các phương tiện ô tô kinh doanh hành khách trên tuyến cố định; Xe buýt, Xe kinh doanh vận tải hà nh khách hợp đồng, Xe khách du lịch, ô tô kinh doanh vận tải hàng hóa bằng container đều phả i gắn thiết bị giám sát hành trình (GSHT). Thiết bị giám sát hành trình của Xe phải bảo đảm tối thiểu các yêu cầu sau đây: a) Lưu giữ các thông tin: hành trình, tốc độ vận hành, số lần và thời gian dừng đỗ, đóng hoặc mở cửa Xe, thời gian lái Xe; b) Thông tin từ thiết bị giám sát hành trình của Xe được sử dụng làm tài liệu trong quản lý hoạ t động của đơn vị vận tải và cung cấp cho cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền khi có yêu cầu.  Nghị Định 71/2012/NĐ-CP (về sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định số 34/2010/NĐ-CP ngày 02 tháng 4 năm 2010 của chính phủ quy định Xử phạt vi phạm hành chính tron g lĩnh vực giao thông đường bộ), cụ thể là ở khoản 6 mục a có qui định Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với trường hợp “Điều khiển xe tham gia kinh doanh vận tải khôn g gắn thiết bị giám sát hành trình của xe (nếu có quy định phải gắn thiết bị) hoặc gắn thiết bị n hưng thiết bị không hoạt động, không đúng quy chuẩn theo quy định” b. Văn hóa: Nhu cầu về lắp đặt thiết bị giám sát hành trình hầu như không phụ thuộ c đáng kể với đặc tính văn hóa của Việt Nam T rang 2 c. Kinh tế: Về yếu tố kinh tế, với đặc thù là nền kinh tế có tốc độ tăng trưởng bình quân cao của thế giới (tăng trưởng GDP trung bình mỗi năm đạt 6% t ừ năm 2010 đến nay), n hu cầu sử dụng ô tô trong giao thông của bộ phận dân cư Việt Nam tất y ếu cũng tăng tương ứng. Điều đó kéo theo việc tăng lên của nhu cầu lắm đặt thiết bị giám sát hành trình trên ô tô và các phương tiện giao thông khác Nhóm Số Công ty S ố lượng sản phẩm TiêU chí lượng 1 10 (có Bình 2 nhà VietM ap, nhập ADA… Anh, 5.000 – 7.000 Đạt tiêu chuẩn của bộ giao thông, chất lượng tốt. (Nguồn: Tổng cục Thống kê) d. Công nghệ: Theo Xu hướng phát triển của thị trường ô tô thế giới, các ô tô được sản Xuất ra càng ngày càng tiện nghi, “thông minh”, dễ giám sát và đảm bảo an toàn. Thiết bị giám sát hành trình hiện đa ng chỉ đáp ứng nhu cầu giám sát tình trạng Xe. Như vậy, cũng theo Xu hướng thị trường thế giới, các dò ng Xe ô tô nhập về Việt Nam cũng sẽ theo hướng tiện nghi, “thông minh” và đảm bảo an toàn. Điều nà y kéo đến sự t ăng lên về nhu cầu sản phẩm giám sát hành trình. 2. Phân tích môi trường vi mô a. Phân tích đối thủ cạnh tranh: Đối thủ cạnh tranh trực tiếp: khẩu) 15 (3 – 2 4 Đạt tiêu chuẩn của bộ giao thông EPOSI, nhà VCOM SAT, nhập Vinh Hiển… nhưng chất lượng kém hơn (yêu 6.000 – 9.000 cầu khắc phục nếu không sẽ thu hồi giấy phép kinh doanh). khẩu) Xuân, NASIA, Ước 3 25 Sao Việt, TIT, 10.000 THV, tính sản khoảng phẩm Xuân nhưng đang bị bộ giao Không đạt chuẩn của bộ giao thông (bị thu hồi giấy phép kinh doanh). Số lượng sản phẩm đúngPhi… tiêu chuẩn và có thông chất lượng tốt cung cấp cho thị trường còn rất thấp so thu hồi. Theo thống kê của bộ giao thông thì hiện nay có trên 50 công ty cung cấp (sản Xuất + nhập khẩu) thiết bị theo dõi hành trình (hộp đen). Nhưng rất ít công ty đáp ứng được tiêu chuẩn chất lượng, c ụ thể như sau: Tra ng 3 với nhu cầu tiêu thụ của thị trường ôtô Việt Nam Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn: bị giám sát hành trình hấp dẫn nên thời gian tới sẽ có nhiều nhà đầ Nguồn: ThốngDo kê thị củatrường bộ giaothiết thông u tư nước ngoài tham gia sản Xuất và phân phối tại Việt Nam. Đáng ngại nhất là các thiết bị Xuất Xứ từ Trung Quốc vì nó có giá rất cạnh tranh, mẫu mã sản phẩm thì rất giống với các thiết bị của các nh à sản Xuất nổi tiếng nên khách hàng rất khó p hân biệt. b. Khách hàng:  NhU cầU khách hàng: - Việc lắp đặt hộp đen giúp các doanh nghiệp kinh doanh vận tải có thể giám sát được hành trình, thời gian lái Xe của tài Xế, kiểm tra tình trạng của Xe phục vụ công tác quản lý Xe từ Xa qua m ạng - Các doanh nghiệp kinh doanh vận tải ý thức được trách nhiệm của mình trong vấn đề giảm thiểu tai nạn giao thông do các tài Xế của doanh nghiệp mình gây ra - Các cá nhân sỡ hữu ô tô tự trang bị hộp đen cho Xe để ghi nhận thông tin về hành trình Xe, quay hình đoạn đường của mình đã đi qua để làm chứng cứ nếu có tai nạn giao thông Xảy ra… - Nhu cầu Xuất phát từ việc nhà nước ban hành luật bắt buộc gắn thiết bị theo dõi hành trình đối với tất cả các phương tiện ô tô kinh doanh hành khách trên tuyến cố định, Xe buýt, Xe kinh doa nh vận tải hành khách hợp đồng, Xe khách du lịch, ô tô kinh doanh vận tải hàng hóa bằng container đề u phải gắn thiết bị giám sát hành trình (GSHT).  Xác định đối tượng khách hàng: T rang 4 - Các nhà phân phối Xe tại Việt Nam: Toyota, Trường Hải…. - Các hãng Xe khách: M ai Linh, Thành Bưởi, Phương Trang, Kim M ã … - Các hãng vận tải: Lacco, Nhật Thiên Hương, Thành Trung… - Các khách hàng cá nhân sử dụng Xe ô tô. c. Nhà cUng cấp:Về phương diện nhà cung cấp, InfoNam sẽ là đối tác của các công ty sau trong suốt quá trình phát triển sản phẩm thiết bị theo dõi hành trình: (1) Thiên M inh Electronic Solutions (http://www.tme.vn): Đây là đối tác cung cấp cá c linh kiện điện tử, IC bán dẫn, chip Xử lý và các thiết bị điện tử khác (2) Công ty Cổ Phần Điện Tử Sao Kim (http://www.saokim.vn/). Sao Kim là nhà cung cấp các giải pháp tạo mạch in điện tử có uy tín và chất lượng ở Việt Nam. InfoNam sẽ đặt in bo mạch điện tử t ại Sao Kim. (3) Công ty TNHH Nhựa Thịnh Hòa. Công ty Nhựa Thịnh Hòa được thành lập năm 2003, chuyên sản Xuất các loại sản phẩm nhựa cao cấp, nhựa kỹ thuật cao, nhựa chuyên dụng, nhựa tái s inh. Cung cấp các loại hạt nhựa tái sinh PP, PE, ABS, v.v\..., hóa chất, thiết bị, khuôn mẫu ngành nh ựa. Nhựa Thịnh Hòa sẽ là đối tác của InfoNam tạo khung vỏ cho thiết bị giám sát hành trình d. Nhà phân phối: InfoNam mới bước chân vào lĩnh vực sản Xuất thiết bị giám sát hành trình nên hệ thống phân phối của nó chưa được Xác lập. Các phần tiếp theo sẽ đề cập đế n việc Xây dựng hệ thống phân phối. 3. Phân tích tính hấp dẫn của cơ hội thị trường: Việc nhà nước ban hành nghị định 91/2009/NĐ-CP và nghị định 71/2012/NĐ-CP v ề việc bắt buộc phương tiện ô tô khi tham gia giao thông phải lắp đặt thiết bị GSHT vô hình chung đã t ạo nên sự gắn kết chặt chẽ giữa thị trường thiết bị GSHT và thị trường ô tô Việt Nam. Do đó, có thể t hấy được tính hấp dẫn của thị trường thiết bị GSHT thông qua việc nắm bắt số lượng Xe ô tô hiện đan g được sử dụng và tốc độ tương trưởng của thị trường ô tô qua các năm. a. NhU cầU thị trường Theo số liệu thống kê từ Ủy ban An toàn giao thông quốc gia (12/2013) , thì nước t a hiện có khoảng 2 triệu Xe ô tô các loại đang lưu hành. Tuy nhiên, chỉ một phần nhỏ trong số đó đã được lắp thiết bị GSHT. Biểu đồ sau thể hiện rõ tình hình lắp đặt thiết bị GSHT trên Xe ô tô hiện nay. Tra ng 5 2% Lượng ô tô hiện có ở Việt Nam Ô tô chưa lắp đặt hộp đen: 1.951.400 chi ếc 98% Giá cả Ô tô phải lắp đặt hộp đen theo nghị đị nh 91/2009: 48.600 chi ếc Chất lượng (đạt tiêu chuẩn + chức năng bổ trợ Khách hàng cá nhân 4 3 Khách hàng Doanh nghiệp 3 4 b. XU hướng thị trường. Cũng theo khảo sát của Ủy ban An toàn giao thông quốc gia, 12/2012, cho thấy một p hần không nhỏ các thiết bị GSHT hiện nay không đạt y êu cầu, nhiều cơ sở kinh doanh vận tải ô tô vẫn lắ p các thiết bị theo hướng đối phó với các cơ quan chức năng nhà nước. Tuy nhiên, theo nhiều nghiê n cứu cho thấy, việc lắp ráp các thiết bị GSHT có thể mang đến cho các doanh nghiệp khoản tiết kiệm chi phí từ 7-10% hàng năm: tiết kiệm Xăng, các rắc rối liên quan đến pháp luật, p hí quản lý phương tiện,… Về Xu hướng người tiêu dùng cá nhân (ô tô cá nhân), do nhu cầu an toàn khi sử dụng Xe ngày càn g được đề cao, họ có khuynh hướng lắp ráp thiết bị đạt tiêu chuẩn cao hơn là quan tâm tới giá cả của thi ết bị. Theo số liệu của VAM A (hiệp hội các nhà sản Xuất và lắp ráp ô tô Việt Nam), mức tă ng trưởng của thị trường ô tô được thể hiện qua bảng sau: Bảng cảm nhận của khách hàng về thiết bị GSHT (thang điểm 5): c. Tăng trưởng thị trường: Tra ng 6 Theo bảng trên cho thấy, tốc độ tăng trưởng của ngành ô tô mặc dù có khuynh hướng giảm qua các năm 2010, 2011, 2012. Nhưng nhìn chung, tốc độ tăng trưởng toàn ngành vẫn đạt khoản g 90000 – 135000 chiếc / năm. Như vậy, lượng cầu thiết bị GSHT mỗi năm chính là lượng tăng trưởn g ô tô hằng năm cộng với khoảng thiết bị phải thay mới hằng năm, theo dự đoán, con số này đạt khoản g 185 000 thiết bị/ năm. d. Dự đoán về tổng doanh thU và lợi nhUận Hiện nay, giá của một thiết bị GSHT dao động từ 2.5 triệu – 5 triệu, với lượng cầu hằng năm đạt khoảng 185 000 thiết bị thì tổng doanh thu hằng năm của thị trường thật ấn tượng, khoản g hơn 500 tỉ đồng / năm, mang lại một khoản lợi nhuận không hề nhỏ cho các doanh nghiệp kinh doa nh thiết bị GSHT. Đó là chưa kể đến thị trường hiện tại, phần lớn các phương tiện vận tải ô tô vẫn chư a lắp ráp thiết bị GSHT. Quả thực đây là một miếng bánh ngon mà bất kỳ doanh nghiệp nào có chiến lược kinh doanh thiết bị GSHT hợp lý thì đều có thể giành được phần cho mình. Tra ng 7 CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH S WOT MA TRẬN S WOT Cơ hội (O) NgUy cơ (T) 1. Thu nhập của người dân ngày 1. Sự thâm nhập thị trường của đối thủ càng tăng. cạnh tranh mới từ nước ngoài khi gia 2. Tiềm năng thị trường trong nhập AFTA, WTO. nước còn lớn. 2. Sự gia tăng đầu tư vào sản Xuất kinh 3. Nhu cầu ngày càng cao. doanh của các doanh nghiệp hoạt động 4.Tiếp cận công nghệ, kỹ thuật cùng lĩnh vực. dễ 3. Sự di chuyển nguồn nhân lực cao cấp dàng khi gia nhập AFTA,WTO. sang các công ty nước ngoài. Chiến lược S O: S ử dụng các Chiến lược S T: sử dụng các điểm điểm mạnh để tận dụng cơ hội mạnh để hạn chế và né tránh các mối Đi ểm mạnh (S ) bên ngoài đe doạ từ môi trường bên ngoài 1. Công nghệ phần mềm - Đưa ra sản phẩm mới đáp ứng Tận dụng điểm mạnh để vượt qua đe doạ mạnh. nhu cầu thị trường, đồng thời tận sử dụng chiến lược khác biệt hoá sản 2. Hoạt động nghiên cứu dụng công nghệ để sản Xuất sản phẩm và Xây dựng thương hiệu mạnh. và phát triển mạnh. phẩm chất lượng cao. 3.Tiềm lực tài chính lớn. - Xây dựng kênh phân phối đáp 4. Đội ngũ quản lý có ứng nhu cầu phát triển sản phẩm kinh nghiệm. mới. 5. Giá thành hợp lý. 6. Chất lượng sản phẩm đảm bảo 1. Phân tích S WOT: Mặt yếU (W) Chiến lược WO: Khắc phục Chiến lược WT: Tối thiểU hoá các điểm yếU để nắm bắt cơ hội và điểm yếU để tránh khỏi mối đe doạ tận dụng cơ hội để hạn chế điểm yếU 1. Sản Xuất phần cứng Tận dụng sự phát triển của công Phát triển đội ngủ nhân viên sản Xuất còn yếu. phần cứng bằng cách cử đi học nước nghệ để cải thiện sản Xuất. 2. Kênh phân phối còn ngoài… nhỏ hẹp. 3. Thương hiệu về lĩnh vực sản Xuất phần cứng khách hàng chưa biết nhiều. Trang 8 2. Chìa khoá thành công và những vấn đề then chốt Chìa khóa thành công của Thiết bị hộp đen của Công ty Infonam : - Năng lực công ty InfoNam - một tập đoàn gia công phần mềm nằm trong top 10 những nhà cung cấp dịch vụ phần mềm trong khu vực Đông Nam Á, chuyên cung cấp dịch vụ phát triển phần mềm chất lượng cao với giá cạnh tranh. - Với đội ngũ nhân viên giỏi, tận tâm với công việc, luôn chú trọng đến tính sáng tạo trong từng công đoạn phát triển sản phẩm - Công ty InfoNam đã Xác định được nhu cầu thật sự cần thiết của khách hàng và đã nghiên cứu và phát triển sản phẩm thiết bị hộp đen với khả năng đón đầu Xu hướng công nghệ trên ô tô - Công ty đã nhận biết được tốc độ tăng trưởng thị trường về sản phẩm này hàng năm rất lớn trong khi số lượng sản phẩm đạt tiểu chuẩn cung cấp cho thị trường còn thấp - Thiết bị hộp đen của Infonam đạt tiêu chuẩn chất lượng của Bộ Giao Thông Những vấn đề then chốt ảnh hưởng đến sự thành công của sản phẩm thiết bị giám sát hàn h trình là: - Sản phẩm phải đạt tiêu chuẩn của Bộ Giao Thông Vận Tải đề ra. Vì hiện nay, tuy có rất nhiều nhà cung cấp thiết bị giám sát hành trình, nhưng có rất ít những nhà sản Xuất có sản ph ẩm đạt tiêu chuẩn của Bộ Giao Thông Vận Tải. Nếu sản phẩm không đạt chuẩn, khách hàng sẽ quay l ưng với nhà sản Xuất để tìm đến một nhà cung cấp đạt chuẩn. T rang 9 Vấn đề về phát triển kênh phân phối cũng là một vấn đề quan trọng đối với InfoNam, vì công ty chỉ mới bước chân vào lĩnh vực sản Xuất thiết bị này nên hệ thống phân phối của nó chưa được Xây dựng. CHƯƠNG 4: CHIẾN LƯỢC MARKETING THIẾT BỊ GIÁM S ÁT HÀNH TRÌNH (GSHT) CỦA CÔNG TY INFONAM 1. S ứ mệnh: M ang đến cho khách hàng các dịch vụ phát triển phần mềm chất lượng cao với giá cạnh tranh và sự hợp tác đáng tin cậy. 2. Mục tiêU: trở thành một trong những công ty hàng đầu Việt Nam trong việc cung cấp thiết bị GSHT với chất lượng cao và giá cả cạnh tranh. InfoNam mong muốn hợp tác đôi bê n cùng có lợi với các nhà phân phối Xe và các hãng vận tải Xe lớn tại Việt Nam. Thuận lợi của Infonam là có một đội ngũ kỹ sư phần mềm trình độ cao, đảm bảo có thể hoành thành tất cả các chức năng mà một thiết bị GSHT theo tiêu chuẩn phải có, không những vậy, còn có thể bổ sung thêm các tín năng mới như: kết nối qua các thiết bị mobile, đo mức hiệu quả sử dụn g Xăng, … Trong khi đó, nhược điểm của InfoNam là về mặt phần cứng của thiết bị. Tuy nhiên, với tiề m lực tài chính và con người của công ty, ban lãnh đạo InfoNam tin rằng khó khăn sẽ nhanh chóng được giải quyết. Do đó, công ty hoàn toàn có đủ khả năng để cho ra đời những thiết bị GSHT chất lượ ng cao, với giá thành phải chăng. Đó chính là cơ sở để công ty đề ra mục tiêu chiếm 30 % – 40 % thị tr ường thiết bị GSHT. 3. Thị trường mục tiêU: Người tiêu dùng cuối cùng ngày càng chiếm vị thế quan trọng trong hoạt động mar keting, họ chính là đối tượng mà hoạt động marketing nhắm tới nhằm Xây dựng, quảng bá thương hiệ u. M ặc dù khách hàng trọng tâm của InfoNam không phải là những cá nhân sở hữu ô tô, nhưng InfoN am mong muốn đem đến sự nhận biết, tính tin cậy cho người tiêu dùng cuối cùng khi họ sở hữu chiếc Xe có gắn thiết bị GSHT của InfoNam. Điều đó làm tăng vị thế cạnh tranh của InfoNam so với các đối thủ trong quá trình bán sản phẩm của mình cho các khách hàng mục tiêu sau: - Các nhà phân phối Xe tại Việt Nam: toyota, Trường Hải. - Các hãng Xe khách: M ai Linh, Thành Bưởi, … - Các hãng vận tải: Lacco, Nhật Thiên Hương, Thành Trung, … 4. Định vị: InfoNam đặt tên cho sản phẩm thiết bị GSHT là : I-Tech.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan