Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Tiểu luận môn nhập môn công nghệ phần mềm nghiên cứu, tìm hiểu công cụ lưu trữ m...

Tài liệu Tiểu luận môn nhập môn công nghệ phần mềm nghiên cứu, tìm hiểu công cụ lưu trữ mã nguồn online với công cụ github

.DOCX
57
11
136

Mô tả:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN BÀI TIỂU LUẬN MÔN HỌC: NHẬP MÔN CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM Đề tài: Nghiên cứu, tìm hiểu công cụ lưu trữ mã nguồn online TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Giáo viên hướng dẫn : Ths.Nguyễn Thái Cường CÔNG Nhom tḥc hiêKHOA ṇ : Nhó 8 NGHỆ THÔNG TIN Lớp : 201930503200001 Hà Nội, 2020 BÀI TIỂU LUẬN MÔN HỌC: NHẬP MÔN CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM Đề tài: Nghiên cứu, tìm hiểu công cụ lưu trữ mã nguồn online Giáo viên hướng dẫn : Ths.Nguyễn Thái Cường Nhom tḥc hiêṇ : Nhó 8 Lớp : 201930503200001 Sinh viên tḥc hiện : Đặng Thị Thu Thảo (NT) Lê Sỹ Đức Giới thiệu Dương Thị Nhung Bài tiểu luận: Nhập môn công nghệ phần mềm Nguyễn PhươngThái ThảoCường Giảng viên hướng dẫn: Thầy Nguyễn 1. Danh sách nhom Nguyễn Viết Trí Hà Nội, 2020 STT Họ tên MSSV 1 Đặng Thị Thu Thảo 2018604110 2 Lê Sỹ Đức 2018604621 3 Dương Thị Nhung 2018603799 4 Nguyễn Phương Thảo 2018603850 Tḥc hiện nội dung 5 Nguyễn Viết Trí 2018604596 hiểu công cụ lưu trữ ́ã nguồn online (Github) MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN..........................................................................................................4 PHẦN I. MỞ ĐẦU...................................................................................................5 1. Tên đề tài.....................................................................................................5 2. Lý do chọn đề tài.........................................................................................5 3. Mục đích đề tài............................................................................................6 4. Bố cục đề tài................................................................................................6 5. Phương pháp...............................................................................................6 PHẦN II. NỘI DUNG.............................................................................................7 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ CẤU HÌNH PHẦN MỀM..........7 1.1 Khái niệm quản lý cấu hình phần mềm......................................7 1.2 Nội dung........................................................................................7 1.3 Cấu hình phần mềm.....................................................................7 1.4 Công cụ quản lý cấu hình.............................................................8 1.5 Các khoản mục cấu hình phần mềm...........................................8 1.6 Ṣ hình thành quản lý cấu hình...................................................9 1.7 Nhiệm vụ quản lý cấu hình..........................................................9 1.8 Câu hỏi cho quản lý cấu hình.......................................................9 1.9 Xác định đối tượng cấu hình phần mềm...................................10 1.10 Kiểm soát phiên bản...................................................................10 CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ PHIÊN BẢN PHẦN MỀM......12 2.1 Quản lý phiên bản phần mềm....................................................12 2.2 Một số công cụ quản lý phiên bản.............................................13 CHƯƠNG 3. CÔNG CỤ QUẢN LÝ PHIÊN BẢN GITHUB.........................14 3.1 Git là gì?......................................................................................14 3.2 Cơ chế check in – check out trong Git.......................................14 3.3 GitHub là gì?...............................................................................15 3.4 Phạm vi........................................................................................16 3.5 Độ tin cậy và quản lý bảo mật trên Github...............................17 3.6 Tính năng API của Github.........................................................18 3.7 Ưu, nhược điểm của Github.......................................................19 3.8 So sánh SVN với GitHub và ViSual SourceSafe, CVS.............19 3 3.9 Ưu điểm của cơ chế làm việc trên nhiều nhánh........................21 3.10 Một số lệnh trên Git....................................................................22 CHƯƠNG 4. ỨNG DỤNG................................................................................25 4.1 Bài toán minh họa - Giải quyết vấn đề quản lí mã nguồn........25 4.2 Giải quyết bài toán......................................................................25 4.2.1 Với Git sử dụng dòng lệnh.........................................................25 4.2.1.1 Hướng dẫn tải và cài đặt Git......................................................25 4.2.1.2 Hướng dẫn tạo tài khoản Github...............................................29 4.2.1.3 Tạo kho chứa...............................................................................30 4.2.1.4 Git init..........................................................................................31 4.2.1.5 Git clone.......................................................................................33 4.2.1.6 Git add.........................................................................................35 4.2.1.7 Kiểm tra trạng thái.....................................................................36 4.2.1.8 Tạo nhánh....................................................................................36 4.2.1.9 Git commit...................................................................................38 4.2.1.10 Đẩy thay đổi lên Github.............................................................39 4.2.1.11 Lấy thay đổi trên Github về local..............................................39 4.2.1.12 Xoa file trên Github....................................................................41 4.2.2 Với Github Desktop....................................................................42 4.2.2.1 Tải và cài đặt Git Desktop..........................................................42 4.2.2.2 Tạo kho chứa bằng Git Desktop................................................44 4.2.2.3 Lấy thay đổi trên kho chứa bằng Git Desktop..........................45 4.2.2.4 Tạo nhánh bằng Git Desktop.....................................................46 4.2.2.5 Lấy kho chứa trên Github về local bằng Git Desktop..............48 4.2.2.6 Đẩy thay đổi lên Github.............................................................50 4.2.3 Quản lý phiên bản.......................................................................50 PHẦN III. KẾT LUẬN.........................................................................................53 1. Kết quả đạt được......................................................................................53 2. Hạn chế của đề tài.....................................................................................53 3. Hướng phát triển......................................................................................53 TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................................54 4 LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành bài tập lớn này, chúng é xin cả́ ơn chân thành đến toàn thể thầy cô trong trường Đại học công nghiệp Hà Nội noi chung và các thầy cô trong khoa Công nghệ thông tin noi riêng, những người đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo và trang bị cho chúng é những kiến thức bổ ích trong những nắ học vừa qua. Chúng é xin gửi lời cả́ ơn đến thầy Nguyễn Thái Cường đã tận tình hướng dẫn, trực tiếp chỉ bảo và tạo điều kiện giúp đỡ chúng é trong suốt quá trình là́ bài tập lớn. Thầy không chỉ truyền đạt kiến thức của ́ôn học ́à còn truyền đạt những kỹ năng về thuyết trình, kỹ năng là́ việc nhó. Chúng é xin chân thành cả́ ơn ! Sinh viên thực hiện Nhom 8 5 PHẦN I. MỞ ĐẦU 1. Tên đề tài Nghiên cứu,tìm hiểu công cụ lưu trữ mã nguồn online với công cụ Github 2. Lý do chọn đề tài Trong quá trình phát triển phần ́ề́, chúng ta thường sẽ gặp phải nhiều vấn đề như: - Làm thế nào để quản lý được các phiên bản của quá trình quản lý phần mềm? - Làm thế nào để quản lý mã nguồn chung cho cả nhóm? - Phần code này là của ai viết, người nào phải chịu trách nghiệm khi có lỗi xảy ra? - Khánh hàng muốn sử dụng lại một phiên bản đã phát hình cũ thì làm như thế nào? … Để giải quyết được vấn đề đo, chúng ta co thể sử dụng các công cụ quản lý phiên bản và Github là ́ột trong số đo, với công cụ này, toàn bộ phiên bản co thể được lưu trữ trên ́ột thư ́ục (Repository) và tất cả các thành viên thá gia dự án co thể thực hiện các thao tác đưa thay đổi lên, cập nhật thay đổi về, cập nhật những thay đổi, lấy về những thay đổi do các thành viên khác cập nhật trước đo,.. Hơn thế nữa việc quản lý cấu hình tốt sẽ đé lại nhiều lợi ích: - Giảm thiểu sự nhầm lẫn, tổ chức và quản lý tốt hơn các khoản mục phần mềm - Tổ chức các hoạt động cần thiết để đảm bảo tính toàn vẹn của nhiều sản phẩm phần mềm - Đảm bảo tính nguyên vẹn cấu hình hiện tại của sản phẩm - Tối ưu hóa chi phí phát triển, bảo trì và hỗ trợ sau bán hàng - Cung cấp môi trường phát triển, bảo trì, thử nghiệm và sản xuất ổn định - Nâng cao chất lượng và tuân thủ các tiêu chuẩn kỹ thuật phần mềm - Giảm chi phí làm lại những thành phần đã thực hiện trước đó … 6 3. Mục đích đề tài Tì́ hiểu về cách sử dụng các chức năng của Github. Các lệnh của Github được thực hiện như thế nào. Cách đưa ́ột Project ́ới lên Github, tải ́ột Procject từ Github về ́áy cá nhân, có́it thay đổi. Qua đo trang bị kỹ năng quản lý phiên bản trong ́ột dự án, đặc biệt là khi các thành viên thá gia co những khoảng cách lớn về ́ặt địa lý. 4. Bố cục đề tài Nội dung đề tài được trình bày trong 4 chương: Chương 1. Tổng quan về ́ã nguồn online Chương 2. Công cụ quản lý phiên bản Github: Giới thiệu về Git, Github; Ưu, nhược điể́ của Github; So sánh Github với công cụ quản lý phiên bản khác. Chương 3. Ứng dụng 5. Phương pháp - Tì́ kiế́ thông tin Đọc hiểu tài liệu Cài đặt và sử dụng Github 7 PHẦN II. NỘI DUNG CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ CẤU HÌNH PHẦN MỀM 1.1 Khái niệm quản lý cấu hình phần mềm Quản lý cấu hình phần ́ề́ (configuration management) là tập các hoạt động để quản lý các thay đổi của phần ́ề́ trong suốt vòng đời của no. Một loại hoạt động bảo đả́ chất lượng phần ́ề́, được áp dụng cho tất cả các pha của kỹ nghệ. Bao trù́ suốt tiến trình phát triển và tiến hoa của phần ́ề́. 1.2 Nội dung Nội dung quản lý cấu hình phần ́ề́ bao gồ́: - Xác định các thay đổi. Kiểm soát các thay đổi. Bảo đảm các thay đổi đã được thực hiện. Báo cáo các thay đổi cho người quan tâm. Quản lý cấu hình khác bảo trì phần ́ề́: - Bảo trì phần mềm là các hoạt động kỹ nghệ xuất hiện sau khi phân phát phần mềm và nó đi vào hoạt động. Quản lý cấu hình phần mềm là các hoạt động theo dõi và kiểm soát , từ bắt đầu dự án phát triển phần mềm và chỉ kết thúc khi phần mềm không HĐ nữa. Kết quả của tiến trình kỹ nghệ phần ́ề́ là các thông tin co thể được chia thành 3 loại: - 1.3 Các chương trình máy tính (cả mức nguồn và mức chạy được). Các tài liệu mô tả chương trình máy tính đó (nhắm đến cả những người thực hành kỹ thuật lẫn những người dùng). Các cấu trúc dữ liệu (cả bên trong và ngoài chương trình) Cấu hình phần mềm Các khoản ́ục cấu thành lên các thành phần của phần ́ề́ được sản ra như là những chế tác của tiến trình kỹ nghệ phần ́ề́ được tập hợp lại trong ́ột cái tên chung gọi là cấu hình phần ́ề́. Các chế tác này co nhiều ́ức khác nhau: - Bộ phận - tổng thể (phạm vi) Chưa hoàn thiện – hoàn thiện (theo tiến trình, chất lượng) 8 - 1.4 Ở các mức tiến hóa khác nhau (các phiên bản) Công cụ quản lý cấu hình Các đường ́ốc giới là ranh giới được đặt ra: - Trước mốc giới, cấu hình có thể thay đổi nhanh chóng và không chính thức. Sau mốc giới, cần các thủ tục đặc biệt và chính thức để đánh giá và kiểm soát từng thay đổi cấu hình. Đường ́ốc giới để đánh dấu việc cập nhật hay phân phát ́ột vài khoản ́ục cấu hình phần ́ề́. Tại đường ́ốc các khoản ́ục cấu hình phần ́ề́ tương ứng được đưa vào cơ sở dữ liệu dự án Hình 1.1 Đường mốc giới 1.5 Các khoản mục cấu hình phần mềm Đặc tả hệ thống Kế hoạch dự án phần ́ề́. Đặc tả yêu cầu: - Đặc tả yêu cầu phần mềm. Nguyên mẫu thi hành được hoặc nguyên mẫu “giấy tờ” Sổ tay sử dụng sơ cấp Các đặc tả thiết kế: - Dữ liệu kiến trúc Môđun (thủ tục) Giao diện Đối tượng (nếu dùng kỹ thuật hướng đối tượng) 9 Mã nguồn và kiể́ thử: - Kế hoạch và thủ tục kiểm thử . Các ca kiểm thử & các kết quả được ghi lại. Các sổ tay vận hành & sổ tay lắp đặt. Chương trình thi hành được. Các môđun & mã thi hành được Các môđun đã liên kết Mô tả cơ sở dữ liệu: - Lược đồ & cấu trúc các file Nội dung hồ sơ ban đầu Sổ tay người sử dụng - 1.6 Các tài liệu bảo trì Các báo cáo những vấn đề phần mềm Các yêu cầu bảo trì Đặt thay đổi kỹ nghệ Các chuẩn & các thủ tục cho kỹ nghệ phần mềm. Ṣ hình thành quản lý cấu hình Trách nhiệ́ nguyên thuỷ của quản lý cấu hình phần ́ề́ – SCM là kiể́ soát các thay đổi Sau này thế các trách nhiệ́: - 1.7 Xác định các khoản mục cấu hình, các version của phần mềm; Kiểm toán cấu hình phần mềm nhằm bảo đảm phần mềm đã được phát triển đúng và Báo cáo mọi thay đổi đã được áp dụng cho cấu hình đó. Nhiệm vụ quản lý cấu hình 5 nhiệ́ vụ cụ thể quản lý cấu hình phần ́ề́: - Xác định cấu hình - Kiểm soát version - Kiểm soát đổi thay - Kiểm toán cấu hình - Báo cáo thay đổi. 1.8 Câu hỏi cho quản lý cấu hình Mọi cuộc thảo luận về quản lý cấu hình phần ́ề́ cần đưa ra các câu hỏi: 10 - - 1.9 Làm thế nào để tổ chức minh định và quản lý được nhiều version của chương trình sao cho nó có thể thay đổi được để thích nghi một cách hiệu quả? Làm thế nào để tổ chức kiểm soát được các đổi thay phần mềm trước và sau khi phân phát cho người đặt hàng? Ai chịu trách nhiệm việc chấp thuận và đặt thứ tự ưu tiên của các đổi thay? Làm thế nào có thể bảo đảm rằng việc đổi thay đã được thực hiện đúng? Dùng cơ cấu nào để đánh giá các đổi thay khác? Xác định đối tượng cấu hình phần mềm Cần đặt tên không trùng cho các khoản ́ục cấu hình phần ́ề́, để kiể́ soát quản lý và tổ chức lại theo phương cách hướng đối tượng. Co hai loại đối tượng: - Đối tượng cơ bản là một “đơn vị văn bản”, được kỹ sư phần mềm tạo ra trong quá trình phân tích thiết kế, lập mã và kiểm thử . Đối tượng hỗn hợp được cấu thành từ các đối tượng Mỗi đối tượng co ́ột bộ các đặc trưng thể hiện của no là duy nhất: tên, ́ô tả, danh sách các nguồn lực, sự hiên thực hoá. Mô tả đối tượng bằng ́ột danh sách các khoản ́ục dữ liệu: - Kiểu khoản mục cấu hình phần mềm (tài liệu hay chương trình hay dữ liệu). Chứng thư dự án (thuộc phần nào trong dự án). Thông tin đổi thay và/hoặc thông tin version Nguồn lực là tất cả các thực thể được cung cấp, xử lý, thá khảo, và các thứ khác được đối tượng cần đến. Mối quan hệ giữa các đối tượng là quan hệ bộ phận – toàn bộ. Ta co đồ thị các đối tượng. Một quan hệ khác là quan hệ liên quan với nhau (). Để kiể́ soát đổi thay của đối tượng ta cần đến đồ thị tiến hoá cho từng đối tượng, no ́ô tả lịch sử đổi thay của đối tượng đo. 1.10 Kiểm soát phiên bản Kiể́ soát phiên bản bằng tổ hợp các thủ tục & các công cụ để quản lý các phiên bản khác nhau của các đối tượng cấu hình (đã được tạo ra trong tiến trình kỹ nghệ phần ́ề́). Quản lý cấu hình cho phép người sử dụng đặc tả các cấu hình 11 thay thế của hệ thống phần ́ề́ bằng lựa chọn các phiên bản thích hợp và gắn kết với các thuộc tính; nhờ đo ́à cho phép đặc tả ́ột cấu hình bằng ́ô tả tập các thuộc tính ́ong ́uốn. Để xây dựng ́ột biến thể thích hợp của ́ột phiên bản của ́ột chương trình, ́ỗi thành phần của phiên bản được gán ́ột “bộ thuộc tính” - là ́ột danh sách các đặc trưng. Một phiên bản hay biến thể được xây dựng cần xác định thành phần nào được dùng hay cần thay đổi. Một cách khác để hình thành khái niệ́ về quan hệ giữa các thành phần, các biến thể, các phiên bản là biểu diễn chúng như là ́ột vụng (pool) đối tượng. Mỗi thành phần được cấu tạo bởi ́ột bộ các đối tượng trong cùng ́ột ́ức xét duyệt. Mỗi biến thể là ́ột bộ các đối tượng trong cùng ́ột ́ức xét duyệt. Xác định khi các thay đổi ́ỗi phiên bản chủ yếu đã được thực hiện đối với ́ột vài đối tượng. 1.11 12 CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ PHIÊN BẢN PHẦN MỀM 2.1 Quản lý phiên bản phần mềm Quản lý ́ã nguồn chủ yếu liên quan đến việc theo dõi các sửa đổi đối với ́ã. Các công cụ để quản lý ́ã nguồn đôi khi được gọi là "Hệ thống quản lý ́ã nguồn" (SCMS - Source Control Managéent Systé), "Hệ thống kiể́ soát phiên bản" (VCS – Version Control Systé), "Hệ thống kiể́ soát sửa đổi" (RCS Revision Control Systé) hoặc đơn giản là "kho ́ã" tùy thuộc vào các tính năng ́à chúng cung cấp hoặc cách chúng được sử dụng. Một "kho lưu trữ" thường đề cập đến ́ột dự án. Các hệ thống quản lý phiên bản phải bao gồ́ các tính năng như xác thực truy cập, theo dõi lịch sử sửa đổi, các phiên bản. Quản lý phiên bản còn được gọi là “Kiể́ soát phiên bản” hoặc “Kiể́ soát sửa đổi”, là phương tiện để theo dõi và kiể́ soát hiệu quả các thay đổi đối với ́ột tập hợp các thực thể co liên quan. Kiể́ soát phiên bản thường được sử dụng nhất để theo dõi và kiể́ soát các thay đổi đối với ́ã nguồn. No là ́ột công cụ rất quan trọng trong ́ột chiến lược quản lý vòng đời tổng thể của ́ột phần ́ề́. Qua nhiều nắ, nhiều hệ thống kiể́ soát phiên bản khác nhau đã được phát triển, đặc biệt là trong các lĩnh vực quản lý phiên bản và quản lý tài liệu. Các hệ thống này co thể là thương ́ại hoặc nguồn ́ở và thường chạy như các ứng dụng độc lập. Hệ thống quản lý phiên bản co thể hoạt động như kho lưu trữ trung tấ (ví dụ như Git). Đối với những hệ thống này, người dùng cá nhân nhận được ́ột bản sao hoàn chỉnh của ́ột kho lưu trữ (ví dụ, sao chép no) và lưu trữ no cục bộ. Những thay đổi đo sau đo được đẩy / kéo vào kho gốc để sẵn sàng cho các thành viên khác trong nhó. Môi trường cộng tác cũng đã được phát triển (ví dụ GForge, GitHub, GitLab, v.v.) xung quanh các hệ thống điều khiển phiên bản để tạo thuận lợi cho việc tiếp cận theo nhó dựa trên việc quản lý vòng đời của các ứng dụng. Trong phát triển phần ́ề́ ́ã nguồn ́ở, những người thá gia hầu hết đến từ những vùng địa lý khác nhau, do đo cần co các công cụ để hỗ trợ người thá gia trong việc phát triển ́ã nguồn. Vào đầu những nắ 2000, Hệ thống phiên bản đồng thời (CVS) là ́ột ví dụ nổi bật về ́ột công cụ quản lý phiên bản đang được sử dụng trong các dự án phần ́ề́ ́ã nguồn ́ở. CVS giúp quản lý các tập tin và ́ã số của ́ột dự án khi ́ột số người đang là́ việc trên dự án cùng ́ột lúc. CVS cho phép nhiều người cùng là́ việc trên cùng ́ột tệp. Điều này được thực hiện bằng cách di chuyển tệp vào thư ́ục của người dùng và sau đo hợp nhất các tệp khi người dùng hoàn tất. CVS cũng cho phép người dùng dễ dàng truy xuất phiên bản 13 trước của tệp. Vào giữa những nắ 2000, hệ thống điều khiển sửa đổi Subversion (SVN) được tạo ra để thay thế CVS. No nhanh chong đạt được nền tảng như ́ột hệ thống quản lý phiên bản PMNM 2.2 Một số công cụ quản lý phiên bản Co nhiều công cụ quản lý phiên bản như: - - - - Github: Là nơi lưu trữ source code nổi tiếng thế giới thế giới, Github co chức năng như ́ột nguồn resource phát triển độc lập. Các developer co thể xây dựng project, chia sẻ với cộng đồng và cộng đồng co thể sửa đổi. GitLab no cũng tương tự như GitHub nhưng GitLab theo hướng kinh doanh- Launchpad :Là nhà của untity và nhiểu tiện ích linux phổ biến.Phần lớn các dự án lưu trữ tại launchpad phát triển và xây dựng cho cộng đồng Linux Hệ thống phiên bản đồng thời (CVS). CVS đã xuất hiện từ những nắ 80 và đã rất phổ biến với cả các nhà phát triển thương ́ại và nguồn ́ở. Mercurial bắt đầu gần cùng thời với Git và cũng là ́ột công cụ kiể́ soát sửa đổi phân tán. Ngoài ra còn co các công cụ khác như SVN, VisualSourceSafe. 14 CHƯƠNG 3. CÔNG CỤ QUẢN LÝ PHIÊN BẢN GITHUB 3.1 Git là gì? Git là tên gọi của ́ột Hệ thống quản lý phiên bản phân tán(Distributed Version Control System – DVCS) là ́ột trong những hệ thống quản lý phiên bản phân tán phổ biến nhất hiện nay. DVCS nghĩa là hệ thống giúp ́ỗi ́áy tính co thể lưu trữ nhiều phiên bản khác nhau của ́ột ́ã nguồn được nhân bản (clone) từ ́ột kho chứa ́ã nguồn (repository), ́ỗi thay đổi vào ́ã nguồn trên ́áy tính sẽ co thể ủy thác (commit) rồi đưa lên ́áy chủ nơi đặt kho chứa chính. Và ́ột ́áy tính khác (nếu họ co quyền truy cập) cũng co thể clone lại ́ã nguồn từ kho chứa hoặc clone lại ́ột tập hợp các thay đổi ́ới nhất trên ́áy tính kia. Trong Git, thư ́ục là́ việc trên ́áy tính gọi là Working Tree. Ngoài ra, co ́ột cách hiểu khác về Git đơn giản hơn đo là no sẽ giúp bạn lưu lại các phiên bản của những lần thay đổi vào ́ã nguồn và co thể dễ dàng khôi phục lại dễ dàng ́à không cần copy lại ́ã nguồn rồi cất vào đâu đo. Và ́ột người khác co thể xé các thay đổi của bạn ở từng phiên bản, họ cũng co thể đối chiếu các thay đổi của bạn rồi gộp phiên bản của bạn vào phiên bản của họ. Cuối cùng là tất cả co thể đưa các thay đổi vào ́ã nguồn của ́ình lên ́ột kho chứa ́ã nguồn. Cơ chế lưu trữ phiên bản của Git là no sẽ tạo ra ́ột “ảnh chụp” (snapshot) trên ́ỗi tập tin và thư ́ục sau khi có́it, từ đo no co thể cho phép bạn tái sử dụng lại ́ột ảnh chụp nào đo ́à bạn co thể hiểu đo là ́ột phiên bản. Đây cũng chính là lợi thế của Git so với các DVCS khác khi no không “lưu cứng” dữ liệu ́à sẽ lưu với dạng snapshot. 3.2 Cơ chế check in – check out trong Git 15 Mỗi tập tin trong Git được quản lý dựa trên ba trạng thái: có́itted, Modified, và staged. Có́itted co nghĩa là dữ liệu được lưu trữ ́ột cách an toàn trong cơ sở dữ liệu.Modified co nghĩa là bạn đã thay đổi tập tin nhưng chưa có́it vào cơ sở dữ liệu.và Staged là bạn đánh dấu sẽ có́it phiên bản hiện tại của ́ột tập tin đã chỉnh sửa trong lần có́it sắp tới. Điều này tạo ra ba phần riêng biệt của ́ột dự án sử dụng Git: thư ́ục Git, thư ́ục là́ việc ,và khu vực tổ chức(staging area) Hình 3.1 Cơ chế check in - check out trong Git 3.3 GitHub là gì? GitHub là ́ột dịch vụ cung cấp kho lưu trữ ́ã nguồn,Git dựa trên nền web cho các dự án phát triển phần ́ề́. GitHub cung cấp cả phiên bản trả tiền lẫn ́iễn phí cho các tài khoản. Các dự án sẽ được cung cấp kho lưu trữ ́iễn phí. Tính đến tháng 4 nắ 2016, GitHub co hơn 14 triệu người sử dụng với hơn 35 triệu kho ́ã nguồn, là́ cho no trở thành ́áy chủ chứa ́ã nguồn lớn trên thế giới. Github đã trở thành ́ột yếu tố co sức ảnh hưởng trong cộng đồng phát triển ́ã nguồn ́ở. Thậ́ chí nhiều nhà phát triển đã bắt đầu xé no là ́ột sự thay thế cho sơ yếu lý lịch và ́ột số nhà tuyển dụng yêu cầu các ứng viên cung cấp ́ột liên kết đến tài khoản Github để đánh giá ứng viên. Sự phát triển của nền tảng GitHub bắt đầu vào ngày 19 tháng 10 nắ 2007. Trang web được đưa ra vào tháng 4 nắ 2008 do Tó Preston-Werner, Chris Wanstrath, và PJ Hyett thực hiện sau khi no đã được hoàn thành ́ột vài tháng trước đo, xé như giai đoạn beta. Dự án trên Github co thể được truy cập và thao tác sử dụng ́ột giao diện dòng lệnh và là́ việc với tất cả các lệnh Git tiêu chuẩn. Github cũng cho phép người dùng đăng ký và không đăng ký để duyệt kho công cộng trên trang web. 16 Github cũng tạo ra nhiều client và plugin cho ́áy tính để bàn. Trang web cung cấp các chức năng ́ạng xã hội như feed, theo dõi, wiki (sử dụng phần ́ề́ Gollú Wiki) và đồ thị ́ạng xã hội để hiển thị cách các nhà phát triển là́ việc trên kho lưu trữ. Một người sử dụng phải tạo ra ́ột tài khoản cá nhân để đong gop nội dung lên Github, nhưng các kho ́ã nguồn công cộng co thể được duyệt và tải về với bất cứ ai. Với ́ột người dùng đã đăng ký tài khoản, họ co thể thảo luận, quản lý, tạo ra các kho, đong gop cho kho của người dùng khác, và xé xét thay đổi ́ã. GitHub cũng co ́ột dịch vụ khác: ́ột trang web kiểu pastebin gọi là Gist, dùng để lưu trữ các đoạn ́ã; trong khi Github sẽ được cho lưu trữ các dự án lớn hơn. Một dịch vụ lưu trữ khác được gọi là Speaker Deck. Các phần ́ề́ chạy GitHub được viết bằng Ruby on Rails và Erlang. 3.4 Phạm vi GitHub chủ yếu được sử dụng để lưu trữ ́ã nguồn phần ́ề́, nhưng cũng thường được sử dụng với nhiều loại tập tin như Final Cut hoặc các tài liệu Word. Ngoài ́ã nguồn, Github hỗ trợ các định dạng và các tính năng sau đây: 3D là́ cho các tập tin ́à co thể được xé trước bằng cách sử dụng tích hợp trình xé file STL ́ới hiển thị các tập tin trên ́ột khung 3D. Người xé được hỗ trợ bởi WebGL và Three.js; Nguồn gốc định dạng PSD của Photoshop co thể được xé trước và so với các phiên bản trước của cùng ́ột tập tin; Lồng nhiệ́ vụ danh sách; Tài liệu và Wiki; Các trang web nhỏ co thể được lưu trữ từ kho công cộng trên Github. Định dạng URL là http://projectname.github.io. Và co thể được tạo ra bằng cách bắt đầu ́ột kho lưu trữ được định dạng như projectnáe.io; Code Snippets (bằng cách sử dụng tên ́iền phụ Gist); Theo dõi vấn đề và tính năng yêu cầu; Trực quan của dữ liệu không gian địa lý Github dành cho doanh nghiệp: Github cho doanh nghiệp cũng hoạt động giống Github.có, nhưng hỗ trợ phiên bản trả phí cho các doanh nghiệp ́uốn bảo vệ ́ã nguồn của ́ình, không công khai ra cộng đồng. Việc làm: Một trong những nguồn thu nhập khác của Github là GitHub Jobs nơi sử dụng lao động co thể gửi lời ́ời là́ việc với $450/listing. Nhân viên bán hàng của GitHub không được trả lương trên cơ sở hoa hồng. Phổ biến: 24 Tháng Hai năm 2009, trong ́ột cuộc noi chuyện tại Yahoo! trụ sở thành viên trong nhó GitHub công bố trong ́ột cuộc noi chuyện tại trụ sở trên Yahoo! rằng trong nắ đầu tiên GitHub là trực tuyến, no tích lũy 46.000 kho công cộng, 17.000 trong số họ trong tháng trước đo ́ột ́ình. Vào thời điể́ đo, khoảng 6.200 kho đã được chia hai ít nhất ́ột lần và 4.600 sáp nhập, 05 17 tháng 7 năm 2009, ́ột Blog Github bài thông báo họ đạt đến 100.000 người sử dụng nhãn hiệu, 27 tháng 7 nắ 2009, Tó Preston-Werner thông báo rằng những con số này đã tăng lên 90.000 kho công cộng duy nhất, 12.000 đã được chia hai ít nhất ́ột lần, với tổng số 135.000 kho. Vào tháng 7 nắ 2010, GitHub thông báo rằng no chứa 1 triệu kho. Vào tháng 4 nắ 2011, GitHub thông báo rằng no được lưu trữ 2 triệu kho. 16 Tháng 1 năm 2013, GitHub thông báo đã thông qua 3 triệu người sử dụng đánh dấu và sau đo được lưu trữ hơn 5 triệu kho. Tháng 7 năm 2012, Peter Levine, đối tác ở nhà đầu tư GitHub của Andreessen Horowitz, noi rằng GitHub đã được phát triển doanh thu 300% ́ỗi nắ kể từ nắ 2008 "co lợi nhuận suốt từ đo đến giờ". 3.5 Độ tin cậy và quản lý bảo mật trên Github GitHub co hơn 800 dự án chuyên về bảo ́ật cung cấp cho các nhà quản trị CNTT và các chuyên gia an toàn thông tin đủ loại công cụ để phân tích phần ́ề́ độc hại , kiể́ tra tấn công xấ nhập, tầ́ soát ́áy tính và ́ạng, ứng pho sự cố, giá́ sát ́ạng, và nhiều việc khác. Kiểm tra tấn công xâm nhập: Khi noi đến kiể́ tra tấn công xấ nhập, không co lựa chọn nào tốt hơn Metasploit Fráework của Rapid7. Thư viện các kiểu tấn công phong phú của no co thể sử dụng để đánh giá ́ức độ an toàn của ứng dụng hoặc hệ thống ́ạng trước khi bị tin tặc kẻ tấn công. Metasploit co cấu trúc ́ô-đun linh hoạt cho từng loại thiết bị, dùng để kiể́ tra ́áy tính, điện thoại di động, thiết bị định tuyến (router), chuyển ́ạch (switch), hệ thống điều khiển công nghiệp và các thiết bị nhúng. Metasploit co thể chạy trên nhiều nền tảng, bao gồ́ Windows, Linux, Mac, Android và iOS. Phòng thủ toàn diện: CFSSL của CloudFlare là "con dao Thụy Sĩ" đa năng cho phép tạo chữ ký số, xác ́inh và đong goi chứng chỉ TLS. Vừa là công cụ dòng lệnh vừa là ́áy chủ HTTP API, CFSSL cho phép nhà quản trị CNTT tạo công cụ TLS/PKI tùy chỉnh và cấp chứng chỉ số (CA) co thể sử dụng nhiều khoa chữ ký. CFSSL còn co tính năng quét TLS kiể́ tra cấu hình ́áy chủ dò tì́ lỗ hổng và chuyển goi tin để thiết lập cấu hình hay thu hồi chứng chỉ. Việc vô tình lộ dữ liệu nhạy cả́ như các khoa và ́ật khẩu là vấn đề phổ biến trong phát triển phần ́ề́. Gitrob giúp các chuyên gia bảo ́ật quét kho ́ã nguồn của ́ình trên GitHub tì́ các tập tin nhạy cả́. Tuy GitHub co sẵn chức năng dò tì́ những thông tin này, nhưng Gitrob giúp cho công việc đơn giản hơn bằng cách lập danh sách tất cả kho chung và riêng trên GitHub, và dựa trên đo dò tì́ các tên tập tin co thể chứa thông 18 tin nhạy cả́. Gitrob lưu kết quả tì́ kiế́ vào ́ột cơ sở dữ liệu PostgreSQL và hiển thị với ́ột ứng dụng web đơn giản. Giám sát mạng: Bro Security Network Monitor cho phép các chuyên gia bảo ́ật giá́ sát tất cả ́áy tính trên ́ạng (co thể can thiệp vào luồng dữ liệu ́ạng và kiể́ tra các goi tin truyền trên ́ạng) và cho phép các nhà phân tích kiể́ tra lớp ứng dụng. Ngôn ngữ kịch bản của Bro co thể dùng để tạo các chính sách giá́ sát cho website. Theo thông tin trên trang web của dự án (https://github.có/bro/bro), Bro được sử dụng nhiều trong ́ôi trường khoa học như các trường đại học, viện nghiên cứu, và các trung tấ điện toán. OSSEC là hệ thống phát hiện xấ nhập dựa trên ́áy chủ co các tính năng theo dõi nhật ký hệ thống (log) và quản lý sự kiện và thông tin bảo ́ật (SIEM - security infoŕation and event ́anagéent), co thể chạy trên nhiều nền tảng gồ́ Linux, Mac OS, Solaris, AIX, và Windows. No thường được dùng để phân tích log, kiể́ tra sự toàn vẹn tập tin, giá́ sát chính sách, phát hiện rootkit, cảnh báo thời gian thực, … Bằng cách cấu hình OSSEC gửi cảnh báo khi co những thay đổi hệ thống tập tin trái phép hay hành vi độc hại chèn vào các nhật ký phần ́ề́, các tổ chức và doanh nghiệp co thể đả́ bảo việc tuân thủ các chính sách bảo ́ật . Ứng pho ṣ cố và điều tra: Mozilla Defense Platfoŕ (MozDef) cung cấp cho các chuyên gia bảo ́ật nền tảng để giá́ sát, ứng pho và hợp tác đối pho với những sự cố bảo ́ật trong thời gian thực, cho phép tự động hoa việc xử lý sự cố. MozDef sử dụng Elasticsearch, Meteor và MongoDB, ́ở rộng các tính năng SIEM truyền thống với các biểu đồ, hình ảnh trực quan. Đây là nền tảng hiện được sử dụng tại Mozilla. OS X Auditor phân tích các thành phần ́ở rộng của hệ thống, các thành phần của bên thứ ba, các tập tin tải về và các ứng dụng cài đặt trên hệ thống đang chạy (hoặc bản sao). Công cụ điều tra này trích xuất thông tin người dùng chẳng hạn như lịch sử và cookie trình duyệt, các tập tin tải về, dữ liệu đăng nhập, tài khoản ́ạng xã hội và éail, kết nối Wi-Fi... và xác ́inh “uy tín” của từng thứ dựa trên nhiều nguồn. Nghiên cứu và dò tìm lỗ hổng: Công cụ phân tích ́alware tự động Cuckoo Sandbox co nguồn gốc từ ́ột dự án nắ 2010 trong chương trình Google Sú́er of Code (hỗ trợ phát triển các dự án ́ã nguồn ́ở). Cuckoo cho phép ́ổ xẻ các tập tin nghi ngờ và giá́ sát các hành vi co thể gây hậu quả trong ́ột ́ôi trường ảo cô lập, no kết xuất bộ nhớ và phân tích dữ liệu (chẳng hạn như lần vết các lệnh gọi API) để xác định hành vi của ́ột tập tin đáng ngờ thực hiện trên hệ thống. Jupyter (Jupyter Notebook) là ứng dụng web cho phép tạo và chia sẻ tài liệu (sổ tay) co 19 chứa ́ã nguồn, ký hiệu, hình ảnh trực quan và văn bản chú giải. Dự án này không chuyên về bảo ́ật nhưng bất kỳ chuyên gia gia bảo ́ật nào cũng cần phải co. Co nhiều công cụ bổ sung cho no, trong đo co Jupyterhub, ́ột ́áy chủ nhiều người dùng. 3.6 Tính năng API của Github Ngoài những tính năng tuyệt vời của hệ thống quản lý source phân tán GIT noi chung, Github còn hỗ trợ người dùng những tính năng quan trọng thông qua API sau: API to Update The Repository via HTTP: GitHub hỗ trợ người dùng co thể edit file source code từ web browser thông qua HTTP – POST; API to Access Cópare Views: Tính năng này hỗ trợ người dùng review và so sánh code của dự án thông qua việc xé các có́it, có́ents, các dòng khác nhau giữa 2 version của file code ... Tính năng này cũng thông qua HTTP - POST, người dùng co thể thực hiên trên web browser; API to Manage Service Hooks: GitHub hỗ trợ tính năng ́ở rộng post-receive hooks. Tính năng này cho phép người dùng đăng ký 1 URL của ́ình (như là ́ột web hook) cho các respository. Bất cứ khi nào co người push source code của họ lên repository, GitHub sẽ thông báo cho bạn biết bằng cách POST thông tin (dạng JSON) về lần push đo đến URL ́à bạn đã đăng ký trước đo. 3.7 Ưu, nhược điểm của Github 3.7.1 Ưu điểm Git dễ cài đặt và sử dụng, an toàn và nhanh chong. Co thể giúp quy trình là́ việc code theo nhó đơn giản hơn rất nhiều bằng việc kết hợp các phân nhánh (branch). Giúp cải thiện kỹ năng lập trình bằng cách theo dõi và sửa đổi thường xuyên: Bạn co thể là́ việc ở bất cứ đâu vì chỉ cần clone ́ã nguồn từ kho chứa hoặc clone ́ột phiên bản thay đổi nào đo từ kho chứa, hoặc ́ột nhánh nào đo từ kho chứa. Dễ dàng trong việc triển khai sản phẩ́. Chứng ́inh bạn là 1 lập trình viên thực thụ. Giúp học hỏi các kỹ năng ́ới. 3.7.2 Nhược điểm Tài khoản github là ́iễn phí,nhưng kho chứa riêng tư lại bị giới hạn nếu ́uốn dùng thế phải trả phí. Phát hiện nhiều điể́ yếu trên thuật toán SHA1 của Github việc này co thể dẫn đến bị ́ã hoa dữ liệu. Sử dụng github trên window hơi cồng kềnh. Hệ thống quản lý phiên bản buộc bạn đánh dấu rõ ràng vào tập tin. Trong khi điều này đặc biệt phiền toái vì no lại dính líu đến việc phải liên lạc với ́áy chủ trung tấ 3.8 So sánh SVN với GitHub và ViSual SourceSafe, CVS 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan